BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 65/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 11 năm 2015
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT SỬA CHỮA PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG TRONG CÔNG
TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật
Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa phương tiện chuyên dùng trong
công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật
sửa chữa phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội
địa.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Bãi
bỏ Thông tư số 60/2011/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành “Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa phương tiện chuyên
dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn
phòng Chính phủ;
- Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm
tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo,
Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng
Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT,
Vụ KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
SỬA
CHỮA PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phần
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Chương
1
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức này áp
dụng đối với các cơ quan, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường
thủy nội địa.
2. Định mức sửa chữa
phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa là
định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và năng
lượng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc như bảo dưỡng, sửa chữa các
cấp tiểu tu, trung tu, đại tu một loại phương tiện .v.v... từ khâu chuẩn bị đến
khâu kết thúc.
Định mức sửa chữa phương
tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa là cơ sở để
lập và duyệt dự toán sửa chữa cấp tiểu tu, trung tu, đại tu đối với phương tiện
chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.
3. Nội dung định mức
sửa chữa phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội
địa bao gồm:
3.1. Định ngạch
Định ngạch là thước qui
ước thời gian, cấp sửa chữa cho một loại phương tiện trong suốt thời gian sử
dụng theo quy định nhằm đảm bảo chất lượng kỹ thuật của phương tiện mang lại
hiệu quả kinh tế cao nhất. Do đặc điểm hoạt động của phương tiện chuyên dùng
quản lý đường thủy nội địa nên định ngạch chia thước thời gian theo môi trường
nước mặn và nước ngọt. Với những phương tiện thường xuyên hoạt động trong môi
trường nước lợ thì áp dụng thước định ngạch theo môi trường nước mặn.
3.1.1. Thước định
ngạch
Thước định ngạch là
thang qui ước chung về thời gian, tần suất cấp sửa chữa cho phương tiện trong
suốt thời kỳ khai thác nhằm đảm bảo chất lượng kỹ thuật và hiệu quả sử dụng,
khai thác phương tiện.
3.1.2. Các cấp sửa
chữa theo định ngạch
Cấp sửa chữa trong
định ngạch là trình tự và mức độ sửa chữa được quy định để khắc phục những hư
hỏng nhằm đảm bảo cho phương tiện hoạt động được bình thường đến chu kỳ sửa
chữa sau.
Định ngạch sửa chữa
phương tiện thủy có 4 cấp như sau:
- Bảo dưỡng, ký hiệu b;
- Sửa chữa cấp tiểu
tu, ký hiệu t;
- Sửa chữa cấp trung
tu, ký hiệu T;
- Sửa chữa cấp đại
tu, ký hiệu Đ.
a) Cấp Bảo dưỡng
Là cấp bảo dưỡng kỹ thuật
định kỳ, khác với bảo dưỡng trong thời gian khai thác do thuyền viên tự làm.
Khi thực hiện cấp này, phương tiện phải đưa vào xưởng sửa chữa nhưng không phải
lên đà. Phần vỏ ngoài trên mớn được phun cát, sơn hoàn chỉnh và sửa chữa vặt để
đảm bảo phương tiện hoạt động được bình thường tới chu kỳ sửa chữa tiếp theo.
Những công việc đòi hỏi phải sử dụng đến các thiết bị gia công do xưởng sửa
chữa chịu trách nhiệm hỗ trợ.
Số lượng kim loại vỏ
phương tiện thay mới phần từ mớn nước trở lên tối đa £ 5% tổng trọng lượng kim loại phần vỏ
phương tiện. Phương tiện vào sửa chữa cấp bảo dưỡng được ngừng hoạt động 07
ngày. Thời gian do đơn vị bố trí, có thể kết hợp sửa chữa cấp bảo dưỡng khi phương
tiện vào xưởng sửa chữa đột xuất, hoặc sửa chữa cấp máy.
Sau khi sửa chữa bảo
dưỡng, phương tiện có thể được cơ quan đăng kiểm gia hạn hoạt động.
b) Cấp Tiểu tu
Sửa chữa cấp tiểu tu
là nhằm loại những hư hỏng nhỏ bằng cách thay mới hoặc khôi phục lại các chi
tiết đó bị hao mòn. Vỏ phương tiện được phun cát và sơn hoàn chỉnh. Khối lượng
kim loại vỏ phương tiện được thay mới tối đa £ 15% khối lượng toàn bộ kim loại vỏ phương tiện. Sửa chữa
tiểu tu phải đảm bảo hoạt động bình thường của phương tiện đến chu kỳ sửa chữa
sau. Sửa chữa tiểu tu phải đưa phương tiện lên đà.
Sau khi sửa chữa, phương
tiện được cơ quan đăng kiểm kiểm tra cấp phép hoạt động mới.
c) Cấp Trung tu
Sửa chữa trung tu là
kiểm tra toàn bộ tình trạng kỹ thuật của bộ phận của phương tiện, thay mới hoặc
khắc phục các cụm hoặc chi tiết bị mòn và sửa chữa các kết cấu vỏ tàu nhằm đảm
bảo cho phương tiện có khả năng hoạt động được bình thường đến chu kỳ sửa chữa
trung tu và đại tu tiếp sau, với khối lượng kim loại vỏ phương tiện thay mới
tối đa £ 25% tổng khối lượng
kim loại của vỏ phương tiện. Sửa chữa trung tu phải đưa phương tiện lên đà để
khoan tôn vỏ lấy số liệu vỏ và sửa chữa phần dưới nước.
Sau khi sửa chữa, phương
tiện được cơ quan đăng kiểm kiểm tra cấp phép hoạt động mới.
d) Cấp Đại tu
Sửa chữa đại tu bao
gồm tháo và khảo sát toàn bộ các bộ phận của tàu thay mới, hoặc sửa chữa các bộ
phận kể cả vỏ tàu với khối lượng kim loại thay mới tối đa £ 35% tổng khối lượng kim loại vỏ phương
tiện.
Sửa chữa cấp đại tu
có thể kèm thêm công việc hiện đại hóa cải tiến các trang thiết bị, nhằm tăng
chất lượng kỹ thuật, chất lượng khai thác của phương tiện, tăng các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật, tăng năng suất lao động hoặc cải tiến việc chuyên chở và cải
thiện điều kiện sinh hoạt cho thuyền viên.
Sau khi sửa chữa, phương
tiện được cơ quan đăng kiểm kiểm tra cấp phép hoạt động mới.
Ghi chú: Những phương tiện
vào sửa chữa các cấp nói trên, nếu số lượng kim loại thay mới vượt quá số lượng
quy định của từng cấp (³ 40% so với cấp kế
hoạch) thì sẽ được chuyển cấp. Trường hợp số lượng kim loại thay mới chưa vượt
đến (40%) số lượng quy định của từng cấp thì được phép tính vượt cấp từng phần.
4.1.3. Những công
việc sửa chữa nằm ngoài định ngạch
a) Sửa chữa đột xuất
Sửa chữa đột xuất là
nhằm khôi phục lại những kết cấu phương tiện bị hư hỏng do tai nạn hoặc do sự
cố bất thường trong lúc khai thác mà thuyền viên không thể tự đảm nhiệm được.
Sửa chữa đột xuất có
thể đưa phương tiện lên đà hoặc không, tùy theo từng trường hợp hư hỏng. Thời
gian và mức độ sửa chữa do người phụ trách sửa chữa quyết định sau khi đã khảo
sát các hư hỏng.
b) Sửa chữa phục hồi
Sửa chữa phục hồi là
nhằm khôi phục lại tình trạng hoạt động của phương tiện do hư hỏng lớn hoặc do
bị bão chìm đắm, cháy...
Do đặc điểm vật liệu
chế tạo phần vỏ của phương tiện quản lý đường thủy nội địa có loại vỏ thép, vỏ
nhôm hợp kim, vỏ composite và vỏ gỗ nên nội dung các cấp sửa chữa cũng khác
nhau. Định ngạch chỉ quy định chi tiết những cấp sửa chữa nằm trong thước định
ngạch của phương tiện.
3.2. Định mức
3.2.1. Mức hao phí
vật liệu
3.2.1.1. Mức hao phí
vật liệu sửa chữa vỏ
Là số lượng vật liệu
chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác sửa chữa. Mức hao phí vật liệu trong định mức này không bao gồm lượng
dư gia công.
3.2.1.2. Phương pháp
tính toán chi phí vật liệu sửa chữa vỏ phương tiện
a) Căn cứ và nguyên
tắc tính toán
Các định mức cơ bản
của Định mức năm 2011 được điều chỉnh, bổ sung phù hợp;
Các định mức tổng hợp
được xây dựng từ định mức cơ bản và khối lượng công việc theo nội dung sửa chữa
của Định ngạch;
Định mức được xây
dựng trên cơ sở một nhà máy có các điều kiện sản xuất, trang thiết bị của xưởng
tương đối ổn định, vật tư, năng lượng được cung cấp đồng bộ, đầy đủ;
Các định mức khối lượng
vật tư chi tiết được xây dựng dựa trên các yếu tố:
+ Chỉ tiêu định mức
sử dụng vật tư chi tiết cho một loại phương tiện đặc trưng của mỗi loại;
+ Các hệ số thể hiện
đặc trưng kỹ thuật của phương tiện đó so với phương tiện đặc trưng;
+ Các biểu chi tiết
tổng hợp vật tư của định ngạch ứng với một đơn vị tàu cụ thể nên có thể coi đó
là phương tiện có tính đặc trưng dùng để tính cho các tàu khác cùng chủng loại.
b) Phương pháp tính
toán
Muốn tính chi phí một
loại vật liệu nào đó để sửa chữa cho một phương tiện trong một lần vào cấp,
dùng công thức:
MiT = miT x QT
Trong đó:
miT: Chỉ tiêu chi phí
loại vật tư thứ i cho một tấn tự trọng vỏ.
QT: Là trọng lượng vỏ
tàu cần sửa chữa
3.2.1.3. Mức hao phí
vật liệu sửa chữa máy
Mức hao phí vật liệu
sửa chữa máy chưa xác định trong định mức này, sau khi đưa phương tiện lên đà
tiến hành bổ máy kiểm tra tình trạng kỹ thuật của các chi tiết máy, để xem xét
sửa chữa hoặc thay thế các chi tiết của máy.
3.2.2. Mức hao phí
lao động
Là số giờ công lao
động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công việc sửa chữa phương
tiện;
Số lượng giờ công đã
bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác
sửa chữa từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc;
Cấp bậc công nhân
trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một
đơn vị công tác sửa chữa phương tiện.
a) Căn cứ và nguyên
tắc tính toán
Các định mức tổng hợp
được xây dựng từ định mức cơ bản và khối lượng công việc theo nội dung sửa chữa
của định ngạch;
Các định mức được xây
dựng trên cơ sở một nhà máy có các điều kiện sản xuất, trang thiết bị của xưởng
tương đối ổn định, trang thiết bị và vật tư, năng lượng được cung cấp đồng bộ,
đầy đủ;
Các định mức giờ công
tổng hợp và chi tiết từng loại công việc được xây dựng trên các yếu tố:
+ Định mức giờ công
tổng hợp và chi tiết từng loại công việc cho một loại phương tiện đặc trưng của
mỗi chủng loại;
+ Các hệ số thể hiện
đặc trưng kỹ thuật của phương tiện đó so với phương tiện đặc trưng;
+ Các biểu chi tiết
tổng hợp giờ công của định ngạch ứng với một đơn vị tàu cụ thể nên có thể coi
đó là phương tiện có tính đặc trưng dùng để tính cho các tàu khác cùng chủng
loại.
b) Phương pháp tính
toán
Định mức giờ công
tổng hợp của mỗi loại phương tiện hTH được xác định theo công thức: hTH = hTHĐT x K
Trong đó:
hTHĐT: Định mức giờ công
tổng hợp của phương tiện đặc trưng của mỗi chủng loại.
K: Hệ số đặc trưng kỹ
thuật tổng hợp của phương tiện tính toán so với phương tiện đặc trưng:
+ Xác định hTHĐT:
Trong đó:
|
hi
|
Giờ công của mỗi
loại công việc thứ i
|
|
hicb
qicv
|
Định mức cơ bản của
mỗi loại công việc thứ i
Khối lượng cần làm
của mỗi loại công việc thứ i
|
|
i
|
Thứ tự các loại
công việc hoặc loại thợ
|
+ Xác định K: K = 1+
(Ki + 1)
Trong đó:
Ki: Các hệ số đặc trưng
kỹ thuật, bao gồm:
KSKT: Hệ số diện tích
khai triển, xét về ảnh hưởng của diện tích khai triển Sikt phương tiện thứ i cần
tính toán đến khối lượng lao động cần có khi sửa chữa so với diện tích khai
triển SKTĐT của phương tiện đặc
trưng.
Kd: Hệ số chiều dày tôn
vỏ, xét về ảnh hưởng của chiều dầy tôn vỏ bình quân gi của phương tiện thứ i
cần tính toán đến hao phí lao động khi sửa chữa so với phương tiện đặc trưng.
Kth: Hệ số tuyến hình vỏ,
xét đến ảnh hưởng của tuyến hình vỏ của phương tiện cần tính toán đến hao phí
lao động khi sửa chữa so với phương tiện đặc trưng và được quy định:
- Tuyến hình vỏ dưa,
hông tròn Kth = 1
- Tuyến hình gãy góc Kth = 0,97
Ktg: Hệ số thời gian
khai thác. Đối với những phương tiện có tuổi khai thác cao, hết niên hạn khấu
hao và đã qua nhiều kỳ sửa chữa lớn, thời gian sử dụng phương tiện có ảnh hưởng
đến mức độ khó khăn sửa chữa và hao phí lao động. Xét đến ảnh hưởng này, dùng
hệ số thời gian Ktg để bổ sung định mức
giờ công trong tính toán. Cụ thể:
- Đối với phương tiện
chưa qua trung tu Ktg = 1,0
- Đối với phương tiện
đã qua trung tu Ktg = 1,05
3.2.3. Mức hao phí
điện năng
Là mức tiêu hao điện
năng tính cho 1 kg que hàn
4. Kết cấu tập định
mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý,
bảo trì đường thủy nội địa bao gồm 02 phần, 18 chương.
Chương
2
ĐỊNH NGẠCH CÁC CẤP SỬA CHỮA PHƯƠNG TIỆN
1. Định ngạch sửa
chữa vỏ phương tiện (Đơn vị tính trên thước: năm )
a) Phương tiện vỏ
thép hoạt động trong môi trường nước ngọt
Năm
sử dụng
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
Cấp
sửa chữa
|
-
|
b
|
b
|
b
|
t
|
T
|
b
|
b
|
t
|
Đ
|
b
|
b
|
t
|
T
|
t
|
Thanh
lý
|
b) Phương tiện vỏ
composite hoạt động trong môi trường nước ngọt
Năm
sử dụng
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Cấp
sửa chữa
|
b
|
t
|
b
|
t
|
b
|
Thanh
lý
|
c) Phương tiện vỏ tàu
hợp kim nhôm hoạt động trong môi trường nước ngọt
Năm
sử dụng
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
Cấp
sửa chữa
|
-
|
b
|
b
|
t
|
b
|
b
|
b
|
t
|
b
|
b
|
b
|
t
|
b
|
b
|
Thanh
lý
|
(Ký
hiệu b: Bảo dưỡng thường xuyên hàng tháng. Hàng ngày thuyền viên phải bảo dưỡng
theo các hạng mục đã quy định)
d) Phương tiện vỏ tàu gỗ
hoạt động trong môi trường nước ngọt
Năm
sử dụng
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Cấp
sửa chữa
|
-
|
b
|
b
|
t
|
b
|
b
|
b
|
t
|
b
|
b
|
t
|
b
|
Thanh
lý
|
đ) Phương tiện vỏ thép
hoạt động trong môi trường nước mặn
Năm
sử dụng
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
Cấp
sửa chữa
|
-
|
b
|
t
|
t
|
T
|
b
|
t
|
t
|
Đ
|
b
|
t
|
T
|
t
|
Thanh
lý
|
e) Phương tiện vỏ
composite hoạt động trong môi trường nước mặn
Năm
sử dụng
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Cấp
sửa chữa
|
b
|
t
|
b
|
Thanh
lý
|
g) Phương tiện vỏ tàu
hợp kim nhôm hoạt động trong môi trường nước mặn
Năm
sử dụng
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Cấp
sửa chữa
|
-
|
b
|
t
|
b
|
t
|
b
|
T
|
b
|
t
|
b
|
t
|
b
|
Thanh
lý
|
h) Phương tiện vỏ tàu gỗ
hoạt động trong môi trường nước mặn
Năm
sử dụng
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Cấp
sửa chữa
|
-
|
b
|
b
|
t
|
b
|
b
|
T
|
b
|
b
|
t
|
Thanh
lý
|
2. Định ngạch sửa
chữa máy
- Cấp bảo dưỡng:
0h
|
100h
|
300h
|
500h
|
1.000h
|
1.500h
|
2.000h
|
2.500h
|
3.000h
|
3.500h
|
4.000h
|
4.500h
|
5.000h
|
5.500h
|
6.000h
|
…
|
b1
|
b1
|
b2
|
b3
|
t
|
b1
|
b1
|
b2
|
b3
|
t
|
b1
|
b2
|
b3
|
t
|
- Cấp sửa chữa lớn:
0h
|
1.500h
|
3.000h
|
4.500h
|
6.000h
|
7.500h
|
9.000h
|
10.500h
|
12.000h
|
13.500h
|
15.000h
|
16.500h
|
18.000h
|
19.500
|
|
t
|
t
|
t
|
T
|
t
|
t
|
t
|
Đ
|
t
|
t
|
t
|
T
|
t
|
21.000h
|
22.500h
|
24.000th
|
25.000h
|
27.500h
|
28.500h
|
30.000h
|
t
|
t
|
Đ
|
t
|
t
|
t
|
Hết
đời máy
|
- Tổng hợp số lần sửa
chữa các cấp một đời máy gồm:
+ b1
|
=
|
240 lần.
|
+ t
|
= 15 lần.
|
+ b2
|
=
|
20 lần.
|
+ T
|
= 02 lần.
|
+ b3
|
=
|
20 lần.
|
+ Đ
|
= 02 lần.
|
Tổng cộng =
280 lần
|
Tổng cộng = 19
lần.
|
* Các cấp bảo dưỡng
1, 2, 3 do thuyền viên tự làm.
* Các cấp sửa chữa
tiểu tu, trung tu và đại tu đưa vào xưởng làm.
Chế độ thay dầu
* Sau khi sửa chữa
các cấp trung tu và đại tu ra, thay dầu nhờn máy như sau:
- Lần thứ nhất: Sau
100 giờ hoạt động.
- Lần thứ hai: Sau
200 giờ hoạt động.
- Lần thứ ba: Sau
300 giờ hoạt động.
- Lần thứ tư trở đi: Sau
300 giờ hoạt động.
* Đối với máy mới,
chế độ thay dầu cũng như trên.
Thước thay dầu:
100h
|
200h
|
300h
|
500h
|
1.000h
|
1.500h
|
(td:
thay dầu)
|
td
|
td
|
td
|
td
|
td
|
td
|
* Sau khi sửa chữa
các cấp tiểu tu ra, thay dầu nhờn máy như sau:
- Lần thứ nhất sau: 300
giờ hoạt động.
- Lần thứ hai trở đi
sau: 500 giờ hoạt động.
Chương
3
NỘI DUNG CÔNG VIỆC CÁC CẤP SỬA CHỮA
1. Nội dung công việc
cấp sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên
- Thực hiện tại bến,
không đưa phương tiện đến xưởng sửa chữa, không kéo phương tiện lên triền đà
hoặc vào đốc.
- Nhân công do kỹ
thuật viên và thuyền viên tự thực hiện.
1.1. Thân vỏ phương
tiện
- Gõ rỉ, chà vệ sinh bề
mặt và sơn lại toàn bộ từ mớn nước trở lên boong theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Gõ rỉ, chà vệ sinh bề
mặt và sơn dặm vá cục bộ bên trong các hầm.
- Kẻ lại tên, số đăng
ký phương tiện bị mờ trên mạn và cabin.
- Thay tôn, sắt thép bị
mòn rỉ, biến dạng hỏng quá tiêu chuẩn kỹ thuật (từ mớn nước trở lên và trong
các hầm).
- Sửa chữa nhỏ các chi
tiết trên boong bị hỏng vặt. Kiểm tra các cơ cấu bộ phận để chỉnh lại. Trong trường
hợp đặc biệt mới tiến hành sửa chữa các công việc sắt hàn dưới nước.
1.2. Thiết bị lái
- Lau chùi, tra dầu
mỡ các bộ phận truyền động (puly, bánh răng...). Điều chỉnh cá biệt một số bộ
phận để hoạt động nhẹ nhàng.
- Lặn kiểm tra ky
lái, bánh lái, siết chặt các bu lông mặt bích liên kết, khắc phục những hư hỏng
nếu có.
- Kiểm tra đường ống
thủy lực, khắc phục sự rò rỉ dầu tại các vị trí công tắc, bơm, motor thủy lực,
ty ben, hiệu chỉnh thước lái, hiệu chỉnh áp lực toàn hệ thống, thay lược nhớt
thủy lực.
1.3. Thiết bị chằng
buộc, xích neo
Cạo gõ rỉ, sơn hắc ín
xích neo, kiểm tra lau chùi, bôi dầu mỡ các tời, con lăn.
1.4. Thiết bị an toàn,
cứu sinh, cứu đắm
Kiểm tra và sửa chữa
nhỏ một số hư hỏng, sau đó lắp đặt lại đúng vị trí.
1.5. Hệ thống trục
chân vịt
- Lau chùi, tra dầu
mỡ bộ phận các ổ đỡ trục chân vịt, kiểm tra siết chặt các bu lông nối mặt bích,
bệ đỡ ổ trục, thay joăng kín nước, điều chỉnh cá biệt một số bộ phận để hoạt
động nhẹ nhàng.
- Kiểm tra cao su
giảm chấn, tra mỡ trục các đăng.
1.6. Máy chính
- Lau chùi, tra dầu
mỡ các bộ phận động cơ chính.
- Súc rửa, thay bầu
lọc nhớt, bầu lọc dầu, bầu lọc khí nạp...
- Vệ sinh súc rửa
sinh hàn, thay nước làm mát động cơ, sinh hàn hộp số.
- Vệ sinh, thay vòng
bi, phớt, joăng kín nước các bơm nước.
- Thay nhớt máy động
cơ.
- Vệ sinh đường ống,
sửa chữa các van nước.
1.7. Hộp số thủy lực
- Lau chùi, tra dầu
mỡ các bộ phận hộp số.
- Súc rửa, thay bầu
lọc nhớt.
- Vệ sinh súc rửa
sinh hàn nhớt hộp số.
- Điều chỉnh áp suất
làm việc nhớt thủy lực hộp số.
1.8. Hệ thống điều khiển
ga, số
- Lau chùi, tra dầu
mỡ bộ điều khiển cần ga, số, hệ thống truyền động từ cabin lái đến hầm máy
(puly, con lăn, giá đỡ, xích truyền động).
- Hiệu chỉnh tốc độ
tách nhập số.
1.9. Hệ thống điện
- Kiểm tra, bắt chặt
các tiếp điểm, xử lý cách điện tại các vị trí dây dẫn điện bị bong tróc.
- Vệ sinh, lau chùi,
bắt chặt các bảng điện.
- Bảo dưỡng ắc quy
theo quy trình.
- Thay các bóng đèn
chiếu sáng bị hỏng.
- Bảo dưỡng máy phát
điện, gồm các việc sau:
+ Súc rửa sinh hàn
giải nhiệt nước làm mát;
+ Vệ sinh bầu lọc
gió;
+ Bổ sung nước làm
mát động cơ;
+ Thay lược nhớt, lược
dầu;
+ Thay nhớt bôi trơn
động cơ.
2. Nội dung công việc
cấp sửa chữa tiểu tu
- Thực hiện tại bến,
không đưa phương tiện đến xưởng sửa chữa, không kéo phương tiện lên triền đà
hoặc vào ụ.
- Nhân công: hợp đồng
với đơn vị có đủ năng lực chuyên môn để thực hiện.
2.1. Thân vỏ phương tiện
- Đưa phương tiện vào
bãi đậu hoặc lặn kiểm tra khảo sát các khuyết tật của vỏ tàu phần dưới nước,
phát hiện những hư hỏng mòn, rỉ, biến dạng... khắc phục những hư hỏng phần tôn
vỏ tàu, cho phép thay tối đa 7% tổng trọng lượng tôn vỏ và các cơ cấu bị hư
hỏng quá tiêu chuẩn kỹ thuật, ưu tiên thay vùng mạn và các cơ cấu chủ yếu; sửa
chữa bắt chặt bu lông bích lái ky lái, đai ốc chân vịt, ống bao trục...
- Hàn lại các vết
nứt, các đường mòn quá mức cho phép.
- Hỏa công nắn những
vùng tôn bị móp méo quá tiêu chuẩn.
- Sửa chữa sắt hàn và
làm mới cá biệt các chi tiết khác như: lan can, lươn chống va, be gió, trụ bích…
bị hư hỏng trong quá trình khai thác.
- Sửa chữa các nắp
hầm, cửa buồng máy, cửa sổ, cửa cabin, thay thế cá biệt một số chi tiết.
- Thay thế không quá
10% chiều dài con trạch chống va.
- Gõ rỉ, chà vệ sinh
bề mặt và sơn lại toàn bộ từ mớn nước trở lên boong theo đúng tiêu chuẩn kỹ
thuật.
- Gõ rỉ chà vệ sinh
bề mặt và sơn dặm, vá cục bộ bên trong các hầm.
- Gõ rỉ, chà vệ sinh
bề mặt, sơn các phụ kiện trên boong, trên thượng tầng cabin lái, nhà vệ sinh.
- Sơn trang trí theo
đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Kẻ lại tên, vòng
tròn đăng kiểm, số phương tiện bị mờ trên mạn và cabin.
- Thay tôn, sắt thép
bị mòn rỉ, biến dạng hỏng quá tiêu chuẩn kỹ thuật (từ mớn nước trở lên và trong
các hầm).
- Sửa chữa nhỏ các
chi tiết trên boong bị hỏng. Kiểm tra các cơ cấu bộ phận để chỉnh lại. Trong trường
hợp đặc biệt mới tiến hành sửa chữa các công việc sắt hàn dưới nước.
2.2. Thiết bị lái
- Kiểm tra toàn bộ hệ
thống lái, góc độ lái, bu lông mặt bích, trục lái, đường dây truyền động lái,
khớp nối các đăng, nắn trục lái, tháo cá biệt từng bộ phận nghi ngờ bị hư hỏng,
thay hoặc sửa chữa từng bộ phận bị hư hỏng.
- Tra dầu mỡ, bảo
quản các bộ phận chuyển động (puly, bánh răng, bạc...).
- Kiểm tra đường ống
thủy lực, khắc phục sự rò rỉ dầu tại các vị trí công tắc, bơm, motor thủy lực,
ty ben, hiệu chỉnh thước lái, hiệu chỉnh áp lực toàn hệ thống, thay lược nhớt
thủy lực, thay dây curoa, phớt motor thủy lực, ty ben...
a) Thiết bị chằng
buộc, xích neo
- Kiểm tra, sửa chữa
những hư hỏng của neo, xích.
- Hàn sửa các móc,
giá đỡ cáp bị hư hỏng.
- Bảo quản tra dầu mỡ
cho xích cáp và các bộ phận chuyển động.
b) Thiết bị an toàn,
cứu sinh, cứu đắm
Kiểm tra các hệ thống
cứu sinh, cứu hỏa, cứu đắm, chống thủng, chống va... sửa chữa hoặc yêu cầu bổ
sung một số thiết bị hư hỏng hoặc mất.
c) Hệ thống trục chân
vịt
- Lau chùi, tra dầu
mỡ bộ phận các ổ đỡ trục chân vịt, kiểm tra siết chặt các bu lông nối mặt bích,
bệ đỡ ổ trục, thay joăng kín nước, điều chỉnh cá biệt một số bộ phận để hoạt
động nhẹ nhàng.
- Kiểm tra cao su
giảm chấn, tra mỡ trục các đăng.
- Thay thế các bộ
phận, chi tiết bị hư hỏng, hao mòn.
d) Máy chính
- Tháo nắp quy láp,
pít tông và các cơ phận của động cơ, vệ sinh, kiểm tra thay thế các chi tiết
hỏng bị mài mòn qua qúa trình sử dụng.
- Súc rửa, thay bầu
lọc nhớt, bầu lọc dầu, bầu lọc khí nạp...
- Vệ sinh, súc rửa
sinh hàn giải nhiệt nước làm mát động cơ, sinh hàn giải nhiệt hộp số.
- Vệ sinh, thay vòng
bi, phớt, joăng kín nước các bơm nước.
- Thay nhớt máy động
cơ.
- Vệ sinh đường ống,
sửa chữa các van nước.
- Lắp ráp hoàn chỉnh.
- Chạy rà, thử máy.
đ) Hộp số thủy lực
- Tháo rời các bộ
phận hộp số, vệ sinh, kiểm tra, thay thế các chi tiết hỏng bị mài mòn qua quá
trình sử dụng.
- Súc rửa, thay bầu
lọc nhớt.
- Vệ sinh, súc rửa
sinh hàn giải nhiệt nhớt hộp số.
- Lắp ráp hoàn chỉnh.
- Điều chỉnh áp suất
làm việc nhớt thủy lực hộp số.
3. Nội dung công việc
cấp sửa chữa trung tu
Chuẩn bị trước khi đưa
phương tiện vào sửa chữa (kéo lên triền, hoặc vào ụ):
- Chạy kiểm tra quãng
đường 20 ÷ 30 km để ghi tình trạng hoạt động của các hệ thống (nhiệt độ, áp
suất, tốc độ...) kết hợp với người trực tiếp sử dụng để lập biên bản chuyến
chạy kiểm tra;
- Tháo các bu lông 2
mặt bích nối với trục chân vịt và trục trung gian để kiểm tra độ cao thấp, AV
tại 4 vị trí: trên, dưới, phải, trái;
- Bơm bớt nhiên liệu,
nước trong kết, nước la canh;
- Xác định ngày, giờ
đưa phương tiện và ụ.
3.1. Thân vỏ phương
tiện
Phương tiện được kéo
lên triền (hoặc nằm trong ụ, bơm cạn nước) được kích cao, căn kê đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật an toàn.
a) Vỏ phương tiện từ
mớn nước trở xuống
- Cạo gõ (phun cát)
toàn bộ.
- Kiểm tra các mối
hàn, hàn lại vết nứt, hàn lại đường hàn mòn quá mức.
- Hỏa công nắn lại
các chỗ móp méo.
- Kiểm tra chiều dày
tôn 2 bên mạn, tôn đáy, tôn mũi, tôn phía lái để thay phần tôn mỏng dưới mức
cho phép.
- Kiểm tra các tấm
chống ăn mòn điện hóa để sửa chữa, thay thế.
- Sơn 2 nước sơn
chống rỉ, 1 lớp sơn lót, 1 nước sơn chống hà.
b) Từ mớn nước đến
mặt boong
- Cạo gõ phần sơn cũ
đã bong tróc, sơn chống rỉ, sơn phủ toàn bộ từ mớn nước trở lên mép boong theo
màu sơn cũ.
- Hỏa công nắn lại
chỗ bị móp méo, kiểm tra để thay thế chỗ hư hỏng của con trạch chống va dọc
theo 2 bên, có thể thay 5% ÷ 7% chiều dài con trạch.
- Sơn, kẻ lại vòng
tròn đăng kiểm, số đăng ký phương tiện bị mờ.
c) Từ mặt boong trở
lên
- Tôn mặt boong: Cạo
gõ những vùng tôn han rỉ, tróc sơn, sơn chống rỉ phần cạo gõ.
- Vệ sinh toàn bộ bề
mặt boong, sơn phủ toàn bộ 1 lớp sơn theo màu sơn cũ.
- Các cột lan can,
cột bích đơn, bích đôi cần kiểm tra sửa chữa phần sắt, hàn bị cong, vềnh, móp
méo trong quá trình khai thác.
- Tôn vỏ 2 bên mạn
(từ mặt boong lên cabin lái), boong thượng tầng, hành lang 2 bên, cầu thang lên
xuống, nắp hầm hay sơn cũ bong tróc, sơn lại toàn bộ 1 lớp sơn theo màu sơn cũ
sau khi đã vệ sinh sạch bề mặt sơn cũ.
- Kẻ lại tên, số đăng
ký phương tiện bị mờ.
- Sửa lại bản lề đóng
mở các cửa.
- Nắn lại phần tôn bị
móp méo.
- Thay kính bị nứt,
vỡ.
d) Bên trong các hầm,
các khoang, các kết
- Trong hầm máy: vệ
sinh sạch từ sàn buồng máy trở xuống, bơm khoang la canh, dùng mùn cưa, giẻ lau
vệ sinh sạch nước, cặn dầu mỡ trên mặt tôn và đường ống.
- Các bồn, kết chứa
dầu đốt, nước: phải vệ sinh sạch đáy các hầm, kết.
- Toàn bộ bên trong
các hầm, kết: phải cạo gõ cục bộ phần han rỉ rồi sơn chống rỉ, sơn phủ theo màu
sơn cũ.
3.2. Hệ thống lái
- Kiểm tra đường ống
dầu thủy lực để sửa chữa, khắc phục rò rỉ nhớt từ motor, bơm đến các vị trí
công tác (đối với hệ lái thủy lực).
- Kiểm tra các thanh
truyền động, xích truyền động, các puly dẫn hướng và cố định, các khớp nối các
đăng, các ắc puly, sau khi sửa chữa, vệ sinh, tra mỡ bôi trơn cho các khớp
truyền động (bánh răng, puly, bạc, ắc, xích, cáp).
- Tháo kiểm ưa các
bơm thủy lực, các van, bổ sung thêm dầu, thay dầu thủy lực đã đến hạn định kỳ
thay thế.
- Kiểm tra góc lái từ
cabin đến bánh lái, kiểm tra các bu lông bích trục lái, gối đỡ, khe hở giữa bạc
lái và trục lái và độ hao mòn đoạn trục nằm trong bạc lái, ổ đỡ ky lái (nếu
có), nắn lại trục lái, khôi phục khe hở giữa bạc và trục lái.
- Cạo gõ rỉ sét, sơn
lại bánh lái như tôn vỏ tàu từ mớn nước trở xuống, kiểm tra xích treo bánh lái.
3.3. Thiết bị neo,
chằng buộc
- Vệ sinh các bánh
răng, trục, then, cá (con cóc), tay quay láp (hoặc xích) ốc siết cáp, bộ phanh
hãm dây neo để kiểm tra, sửa chữa.
- Tra mỡ các bạc đỡ,
sơn lại tời neo phần đã cạo gõ do han rỉ hay tróc sơn cũ.
- Các cột bích, các
móc lắp đệm chống va chạm: kiểm tra sửa chữa phần hư hỏng.
3.4. Thiết bị cứu
sinh, cứu hỏa, cứu đắm, chống va
- Kiểm tra các phao
tròn, sơn lại nếu sơn cũ phai màu, thay dây không đủ độ bền.
- Phao bè: Kiểm tra
như trên.
- Tháo motor điện bơm
nước, sấy, kiểm tra các vòng bi đỡ, nạp mỡ mới.
- Tháo kiểm tra đầu
bơm nước: nhồi ép trét kín nước, kiểm tra cánh bơm ly tâm, khe hở dọc trục,
kiểm tra then giữa cánh bơm và trục, thay joăng kín nước, ổ đỡ quá mòn (bạc
đạn).
- Kiểm tra thay đường
ống đã bị rò rỉ phải quấn lại dùng tạm thời hay đoạn ống đã quá mỏng.
- Kiểm tra thay joăng
kín nước bích nối ống.
- Vệ sinh, kiểm tra
các van một chiều đường ống hút (lưới lọc và cláppê).
- Cạo gõ, sơn phần
van, ống bị han rỉ.
- Tháo toàn bộ van
trên đường ống cứu hỏa, cứu đắm để kiểm tra, rà xoáy kín giữa đế van và cláppê,
thay joăng, rắc co không kín nước, thay ty van, tay xoay van bị hư hỏng, các
van.
- Kiểm tra bạt cứu
đắm, các nêm gỗ...
- Kiểm tra các bình
bọt AB.
- Kiểm tra niên hạn,
áp lực khí CO2 thấp quá quy định
phải nạp lại, bổ sung thêm bọt bên trong bình.
- Các đệm chống va:
cần kiểm tra các khoen, dây chằng buộc, thay các đệm chống va quá cũ lắp xung
quanh tàu.
3.5. Hệ trục chân vịt
Trước khi kéo lên
triền hay vào ụ phải thực hiện các nội dung sau:
- Tháo bu lông 2 mặt
bích nối trục chân vịt và trục trung gian để ghi thông số (cao thấp, AV của 4
vị trí);
- Tháo trục các đăng
nối giữa máy chính và hộp số để vệ sinh, kiểm tra;
- Tháo trục trung
gian vệ sinh, kiểm tra 2 vòng bi ổ đỡ trục trung gian, nạp mỡ bôi trơn mới;
- Tháo mặt bích trục
chân vịt, rút trục chân vịt ra khỏi ống bao trục, tháo trục chân vịt;
- Kiểm tra 2 đoạn
trục nằm trong ỗ đỡ phía trong và phía ngoài về độ méo, hao mòn... để khôi phục
lại phần hao mòn bằng cách hàn đắp hay đóng bạc thép vào trục;
- Cạo bạc đỡ trục ra
khỏi ống bao, thay bạc đỡ trục mới, ép vào ống bao trục;
- Kiểm tra chỗ nối
ống bao trục vào vòm mũi lái;
- Kiểm tra thay các
bộ phận ép trên mặt ống bao để sửa chữa gồm các đĩa chặn, gu jông, hợp kim đồng
hay inox;
- Lắp trục chân vịt
vào ống bao trục, lắp đĩa chặn, thay joăng kín nước bảo vệ côn, chân vịt, lắp
chân vịt vào trục có vít hãm và đắp mũ ốc hãm chân vịt;
- Ép kín nước đầu
trục phía trong;
- Lắp mặt bích trục
trung gian vào trục chân vịt.
3.6. Máy chính
a) Nắp xi lanh
- Tháo đường ống nạp
khí.
- Tháo đường ống thoát
và các bộ phận có liên kết với nắp xi lanh (các ống, nắp đậy, vòi phun...).
- Tháo nắp xi lanh ra
khỏi blốc máy, cạo muội khói, cặn nước, thông đường gió, nhớt với nắp xi lanh.
- Vệ sinh thay lưới
lọc gió vào nắp xi lanh.
- Kiểm tra ống dẫn
dầu hướng su páp, các đế su páp.
- Doa các đế su páp,
thay ống dẫn hướng quá mòn.
- Xoáy su páp với gít
cho kín bằng cát thô và cát mịn.
- Tháo các cò mổ, vệ
sinh, kiểm tra, thông đường nhớt, lắp ráp lại.
- Lắp su páp vào nắp
xi lanh.
b) Các joăng kín
nhớt, nước, khí thoát
- Kiểm tra joăng kín
hơi trên nắp xi lanh.
- Thay các vòng joăng
kín nước trên nắp xi lanh.
- Thay các joăng đồng
chịu áp lực nhớt, khí trên nắp xi lanh.
- Kiểm tra các rắc co
nối trên nắp xi lanh.
c) Blốc xi lanh và sơ
mi xi lanh
Tháo các thiết bị gắn
trên blốc:
- Các bơm nước.
- Bơm cao áp và kim
phun.
- Dynamo và demareur.
- Bầu sinh hàn nước.
- Bơm thủy lực.
- Cạo muội khói sơ mi
phần buồng đốt, đo độ méo, côn, của từng sơ mi để kiểm tra.
- Cạo sơ mi xy lanh
để cạo cặn nước bám xung quanh.
- Kiểm tra joăng đồng
ở đầu trên sơ mi.
- Thay các joăng đồng
ở đầu trên sơ mi.
- Thay các joăng cao
su kín nước phía dưới.
- Cạo cặn nước đóng
trên blốc xy lanh.
- Qua kiểm tra, có thể
thay cá biệt hoặc thay toàn bộ sơ mi.
d) Cụm pít tông và
thanh truyền
- Cặp chì lấy khe hở
giữa bạc đầu to thanh truyền và cốt máy (trục khủyu).
- Rút cụm pít tông và
thanh truyền ra để vệ sinh.
- Cạo muội khói bám
trên đỉnh pít tông và rãnh xéc măng.
- Tháo phanh, lấy ắc
pít tông ra, thông sạch đường nhớt bôi trơn đầu thanh truyền.
- Kiểm tra khe hở
miệng và khe hở chiều cao giữa séc măng với sơ mi và lỗ ắc pít tông về khe hở
để xác định việc thay thế.
đ) Trục cơ, bệ đỡ
trục cơ và nắp các te
- Lộn máy 180°, sau
khi đã tháo nhớt, tháo các đường ống và phần liên quan đến nắp các te.
- Tháo nắp các te để
vệ sinh sạch nhớt cặn dưới đáy.
- Tháo lưới lọc vệ
sinh, tháo bơm nhớt để vệ sinh kiểm tra cánh bơm, bạc và trục cánh bơm, tháo
van điều chỉnh áp lục bơm nhớt để vệ sinh, kiểm tra.
- Xác định khe hở của
trục máy và bệ đỡ trục.
- Đo độ méo của các
cổ trục nằm trong ổ bệ đỡ trục.
- Kiểm tra vết nứt,
khuyết tật xuất hiện trên trục.
- Tháo các miếng bạc
lót ổ trục bệ đỡ và đấu thanh truyền để kiểm tra mặt lớp kim loại mềm tráng
trên bề mặt bạc xem có nứt, dập, các vết cào xước để xác định thay thế mới.
- Thông đường nhớt
bôi trơn nằm trong trục khủyu.
- Thay joăng giữa các
nắp các te và blốc máy.
e) Tháo 2 nắp đầu
trục máy và các trục, bánh răng truyền động lai dynamo trục cam, bơm nước, bơm
nhớt và dầu để vệ sinh, kiểm tra.
- Tháo bánh đà và mặt
bích hộp số.
- Thay joăng 2 đầu và
đuôi máy.
g) Hệ thống dầu đốt
- Kết trực nhật và
bơm chuyển dầu:
+ Tháo nắp kết, vệ
sinh sạch bên trong kết và ống thủy;
+ Tháo van bơm chuyển
dầu để vệ sinh, kiểm tra;
+ Tháo vệ sinh bơm
dầu (trục, cánh bơm, bạc).
- Bầu lọc:
+ Tháo bầu lọc, vệ
sinh lưới lọc bằng kim loại;
+ Thay thế ruột lọc
phi kim loại;
+ Thông sạch đường
ống dầu.
- Bơm cao áp:
+ Đo lưu lượng dầu ở
tốc độ tối thiểu và tốc độ tối đa định mức của từng béc bơm;
+ Góc độ phun giữa
các béc bơm;
+ Áp suất của các béc
bơm, rà xoáy van 1 chiều bằng tay;
+ Kiểm tra các bộ điều
tốc và bạc trục bơm.
h) Vòi phun
- Tháo các vòi phun
ra khỏi bơm cao áp và nắp xi lanh để vệ sinh, kiểm tra kim phun, lò xo...
- Xoáy kín kim phun.
- Lắp ráp, điều chỉnh
áp lực phun của kim phun theo áp lực quy định (100 Pa ÷ 300 Pa).
- Thay joăng đồng kim
hơi giữa vòi phun với nắp xi lanh và lắp vòi phun vào nắp xi lanh.
- Kiểm tra bơm cao
áp.
i) Hệ thống nước làm
mát nhớt bôi trơn
- Bơm nước và sinh
hàn nhớt:
+ Tháo bơm nước bên
thân máy vệ sinh, kiểm tra cánh quạt nước, trục bơm, phốt kín nước, vòng bi đỡ
để tu sửa hoặc thay mới;
+ Tháo sinh hàn,
thông sạch đường nước làm mát, súc sạch đường nhớt, kiểm tra các vách ngăn,
joăng các nắp ở 2 đầu và thân sinh hàn;
+ Trường hợp có bơm nước
ngoài làm mát nước ngọt (gián tiếp), cũng phải tháo bơm và sinh hàn vệ sinh,
kiểm tra bảo dưỡng sửa chữa.
- Nhớt bôi trơn:
+ Nhớt bôi trơn chứa
trong kết bên ngoài máy (trường hợp các te khô) phải tháo xúc sạch cặn nhớt cũ,
vệ sinh bảo dưỡng bơm áp lực nhớt;
+ Toàn bộ đường ống
nhớt từ kết nhớt bôi trơn đến sinh hàn nhớt, nắp xi lanh phải thông sạch ống
nhớt và thay các joăng tại bích, rắc co bảo đảm các ống của đường nhớt chịu áp
lực không rò rỉ.
3.7. Hệ thống nạp gió
và khí thải
Tháo bầu lọc gió vệ
sinh, kiểm tra lưới lọc, joăng, lắp ráp nắp xi lanh
- Bơm tăng áp hay
turbo:
+ Tháo, vệ sinh, kiểm
tra cánh quạt, trục quạt, vòng bi đỡ và các bộ truyền động (trục, bánh răng
truyền);
+ Tháo, lắp, vệ sinh
ống thoát, ống nhập vào turbo;
+ Thông sạch muội
khói ống thoát khí từ máy chính đến ống khói, kiểm tra các joăng, lắp ráp;
+ Kiểm tra cách nhiệt
trên ống thoát để tu sửa: quấn, đắp thêm, bao che lớp cách nhiệt;
+ Kiểm tra bầu giảm
âm, vách ngăn bầu giảm âm để sửa chữa, lắp ráp vào hệ thống.
- Hộp số thủy lực:
+ Tháo các đường ống
nước, ống nhớt để đưa hộp số rời khỏi bệ đỡ;
+ Xả nhớt trong hộp
số, tháo các bộ phận bên trong để kiểm tra: đường ống, van đảo chiều, đĩa ma
sát, vòng bi, resort... tán ép bố ferado quá mòn hay hư hỏng các đinh tán chìm;
+ Vệ sinh sạch đường
nước sinh hàn, đường nhớt, thay joăng, lắp ráp lại toàn bộ;
+ Kiểm tra tâm hộp số
và tâm trục trung gian, nếu có sai lệch quá quy định phải căn chỉnh lại trước
khi siết các bu lông cố định vào hệ và lắp ghép với hệ trục.
3.8. Hệ thống điều chỉnh
ga, số
a) Điều khiển bằng
thủy lực
- Kiểm tra các đầu
nối (bích, rắc co, van) từ bơm thủy lực dưới buồng máy đến cabin để khắc phục
rò rỉ nhớt;
- Kiểm tra các thanh
truyền, ắc, hiệu chỉnh các khe hở truyền động.
b) Điều khiển bằng cơ
Vệ sinh toàn bộ các
puly dẫn hướng, dây cáp, đĩa xích (líp), xích bản lề (sên), giá đỡ các puly và
đĩa xích; hiệu chỉnh độ căng của cáp, xích từ buồng máy dẫn đến hộp đến hộp điều
khiển tại cabin; tra mỡ, nhớt bôi trơn cáp, xích, ắc puly, ắc đĩa xích.
3.9. Hệ thống điện
a) Dynamo
- Tháo Dynamo đánh
bóng (hoặc tiện) lại cổ góp điện, kẻ rãnh, thay chổi than.
- Kiểm tra dây của
roa, tăng độ căng của dây của roa.
- Kiểm tra độ cách
điện các cuộn dây rotor và stator.
- Kiểm tra 2 vòng bi
đỡ rotor, nạp mỡ mới cho vòng bi.
- Kiểm tra bộ tiết
chế điện để hiệu chỉnh.
- Kiểm tra vôn kế, am
pe kế nối với Dynamo.
b) Bộ đề
- Tháo động cơ khởi
động vệ sinh, kiểm tra lõi, ruột của động cơ. Đánh bóng cổ góp, kiểm tra chổi
than, độ cách điện...
- Kiểm tra vòng bi
đỡ, nạp mỡ mới.
- Kiểm tra trục và
bánh xe.
- Kiểm tra đầu nối
dây điện khởi động từ động cơ đến bình điện và công tác khởi động.
- Sửa hoặc thay các
đầu bọc không tiếp điện tốt.
3.10. Bảng điện chính
- Kiểm tra cầu dao
chính, các công tắc, cầu chì, áptomat từ cầu dao chính đến các nhánh điện chiếu
sáng buồng máy, buồng lái, cột đèn tín hiệu, đèn hành trình, đèn điều khiển hệ
thống lái trên cabin và nạp vào các bình điện, kiểm tra các vôn kế, ampe kế,
tần số kế…
- Kiểm tra các bảng
điện nhánh từ buồng máy đến các vị trí công tác khác (cầu chì, công tắc... ) kể
cả các hệ thống tiếp điện trên bờ.
3.11. Hệ thống ắc quy
(ắc qui khởi động, công vụ, sự cố)
- Kiểm tra toàn bộ
các bình điện trên cụm cabin, dưới buồng máy chính.
- Kiểm tra điện áp.
- Kiểm tra nồng độ
dung dịch và lượng dung dịch để điều chỉnh nồng độ H2SO4, bổ sung thêm dung
dịch.
- Nạp điện hoặc thay
bình mới cho bình điện đã đến niên hạn thay.
- Sửa chữa hoặc thay
mới các cọc bình, các đầu dây nối với cọc bình bảo đảm tiếp xúc tốt, lắp chặt.
- Kiểm tra bộ nạp
điện, bảo đảm dòng điện nạp bằng 1/10 dung lượng ắc qui.
3.12. Hệ thống điện
trên boong và ca bin
- Kiểm tra toàn bộ
các đèn chiếu sáng trên cột hành trình, đèn mạn (xanh, đỏ) đèn mũi lái, đèn tín
hiệu mất chủ động, đèn pha, còi (kèn), chuông báo động.
- Các còi và đèn phải
được kiểm tra từ công tắc đến các thiết bị điện.
- Thay thế các giá
đèn, chóa đèn, đuôi đèn, bóng đèn không đảm bảo hoạt động tốt đến định kỳ sửa
chữa lần sau.
3.13. Hệ thống van ống
dầu, nhớt, nước và các đồng hồ
a) Hệ thống nước làm
mát
- Các van ngắt, các
van nêm đều phải tháo kiểm tra kín nước tại mặt công tác đóng mở, kín nước tại
ty van, tay quay...
+ Thay nhớt, joăng
không kín nước.
+ Xoáy kín nước giữa
thân van và đế van.
- Các đường ống
+ Kiểm tra các ống đã
quá mỏng, ống đã rò rỉ do mọt phải thay mới, phải làm dưỡng, uốn ống, gia công
bích, hàn bích vào ống.
+ Thay các bu lông
nối, mặt bích bị hư hỏng, thay các joăng cao su không kín nước hay đã mở quá
mức.
+ Thay các ống cao su
mềm và cổ dê không đảm bảo kín nước.
b) Hệ thống hút khô,
dằn, cứu hỏa
- Các van ngắt, các
van nêm:
+ Kiểm tra tay mở
van, ty van, đế van, thân van, đóng mở (nêm, clappê);
+ Rà xoáy cho kín,
thay phớt chặn nước, thay joăng đầu nối van và ống;
+ Ống thép, thông, gõ
cặn bám trong ống, kiểm tra joăng cao su kín nước 2 mặt bích để thay;
+ Đoạn ống đã mọt, rò
rỉ nước hay quá mỏng phải làm dưỡng, uốn ống, làm mới bích, lắp ráp vào hệ
thống;
+ Các đầu hút phải
kiểm tra clappê, rà xoáy lại, vệ sinh lọc rác.
3.14. Thiết bị cứu
hỏa và các đồng hồ của hệ thống bơm
- Nếu tàu có lắp hệ
thống cứu hỏa bằng trạm CO2 và
có các thiết bị khác phải kiểm tra các hạng mục sau:
+ Lượng khí có trong
bình CO2;
+ Còi báo động khi
cháy;
+ Còi báo nhiệt (loại
kín nước);
+ Đầu cảm biến khói
(loại kín nước);
+ Ngoài ra: trang bị
tại các hành lang bình bọt cầm tay, bình bọt AB, phải kiểm tra niên hạn sử
dụng;
+ Kiểm tra các đồng
hồ áp lực khí: 0 ÷ 250 Pa, đồng hồ áp lực nước, đồng hồ áp lực nhớt, nhiệt độ nước,
nhớt và khí thoát;
+ Thay các đồng hồ
báo sai áp suất, nhiệt kế.
3.15. Hạ thủy, chạy
thử và nghiệm thu
Nếu tàu sửa chữa
trong ụ phải ấn định ngày ra ụ theo thủy triều.
- Tàu đã sơn kỵ hà,
lắp hoàn chỉnh hệ trục chân vịt mới cho tàu hạ thủy.
- Lấy nước vào ụ để
tàu nổi dần.
- Mở cửa ụ cho tàu ra
khỏi ụ.
- Nạp nhiên liệu, nước
ngọt, nhớt, chạy máy phát điện.
- Chạy rà máy chính.
- Chạy thử các thiết
bị phụ (cứu hỏa, bơm nước dằn, thủy lực…).
- Chạy thử có tải cột
tại chỗ từ 25% ÷ 50% trong 2 giờ liên tục.
- Trang bị đủ phao
cứu sinh, cứu hỏa, nếu các hệ thống hoạt động bình thường, tiến hành cho tàu
rời bến, điều động cho tàu cập bến 2 lần tại 1 đầu bến để nghiệm thu chất lượng
sửa chữa cấp trung tu.
4. Nội dung công việc
cấp sửa chữa đại tu
4.1. Chuẩn bị trước
khi đưa phương tiện vào sửa chữa (lên triền, ụ)
- Chạy kiểm tra quãng
đường 20 ÷ 30 km để lập biên bản tình trạng hoạt động của các hệ thống lái, hệ
trục chân vịt, máy chính, hệ thống điện toàn phương tiện, các thiết bị cứu
sinh, cứu đắm, cứu hỏa.
- Bơm nước la canh,
nhiên liệu, nước ngọt và nhớt trong các kết dưới hầm trước khi đưa phương tiện
vào ụ hay kéo lên triền.
- Đưa phương tiện lên
triền đà hoặc vào ụ, căn kê theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn, thực hiện
các thao tác phục vụ yêu cầu sửa chữa.
- Nhân công: hợp đồng
với đơn vị có đủ năng lực chuyên môn để thực hiện.
4.2. Thân vỏ phương
tiện
Phương tiện được kéo
lên triền (nằm trong đốc, bơm cạn nước) kích cao > 1,8 m, căn kê đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật an toàn.
a) Vỏ phương tiện từ
mớn nước trở xuống
- Cạo gõ sạch sơn cũ
và rỉ sét (phun cát hay cạo gõ cơ giới) toàn bộ diện tích.
- Kiểm tra chiều dày
tôn để xác định chỗ tôn quá mỏng phải thay tại 2 đầu (mũi, lái) bên mạn và tôn
đáy để thay tôn mới.
- Kiểm tra các mối
hàn bị mòn quá mức hay nứt để hàn lại.
- Hỏa công nắn lại
vùng tôn bị móp do va chạm.
- Sơn lại toàn bộ
chống rỉ, chống hà.
- Thay thế các tấm
chống ăn mòn điện hóa đã quá mỏng, cạo gõ, lắp lại các tấm chống ăn mòn điện
hóa.
b) Từ mớn nước đến
mặt boong - lan can và be chắn sóng
- Cạo gõ toàn bộ phần
sơn cũ quanh phương tiện, phần lan can, 2 bên mạn, be chắn song mũi lái (đối
với tàu kéo).
- Hỏa công nắn lại
chỗ bị móp méo do va chạm tại 2 mạn và lan can.
- Kiểm tra để thay
thế con lươn (con trạch) bị hư hỏng.
- Hàn, sửa lại các
móc treo đệm chống va, móc treo lái…
- Sơn lại toàn bộ 4 nước
sơn mới.
- Sơn lại vòng tròn
đăng kiểm.
- Kẻ lại số phương
tiện bị mờ.
c) Từ mặt boong đến
cabin lái
- Tôn mặt boong và
hành lang, cầu thang phía bên trong:
+ Cạo gõ toàn bộ mặt
boong để sơn lại sơn mới;
+ Hành lang hai bên,
cầu thang lên xuống, cửa buồng máy, toàn bộ vách tôn bao che bên mạn và trần
(phía dưới boong thượng tầng) chỉ cạo gõ chỗ sét rỉ, sơn cũ bị bong tróc để sơn
lại;
+ Vệ sinh toàn bộ bề
mặt sơn cũ để sơn phủ toàn bộ 1 lớp sơn mới;
+ Kiểm tra phần sắt
hàn tại cầu thang, lan can giữa 2 mặt boong;
+ Sửa lại phần cửa 2
bên mạn bị hư, phần sắt hàn hay kính chắn nước;
+ Sửa lại phần trang
thiết sinh hoạt bị thuyền viên (phòng ngủ, ghế ngồi…;
+ Sửa lại các cột
bích đơn, bích đôi 2 bên boong chính về phần sắt hàn;
+ Kiểm tra tời quay
neo (trục, bạc, các bánh răng, tay quay, chốt hãm (then), bộ cóc cố định chiều
quay, bộ hãm cáp hay xích neo;
+ Cạo gõ, sơn bộ neo
bị han rỉ cục bộ.
- Boong thượng
tầng và cabin lái:
+ Toàn bộ boong thượng
tầng gồm mặt boong, tôn trong và ngoài cabin, nóc cabin, lan can các giá đỡ
phao chỉ cạo gõ cục bộ phần sơn bong tróc để sơn lại;
+ Trường hợp sơn cũ
đã qua 4 năm có thể cạo gõ hết sơn cũ để sơn lại sơn mới của phần tôn trực tiếp
với mưa nắng;
+ Các cửa sổ, cửa ra
vào cabin: kiểm tra bản lề, khung cửa, kính để sửa chữa lại;
+ Cột đèn nóc cabin
và các giá đỡ lắp các đèn hành trình trên cột, giá đèn 2 bên mạn, mũi lái phải
kiểm tra lại để sửa các giá lắp đèn.
d) Bên trong hầm
buồng máy và các kết chứa dầu đốt, nhớt và nước
- Tôn vỏ bên trong
buồng máy:
+ Tháo các tôn tấm
sàn buồng máy vệ sinh sạch;
+ Từ sàn buồng máy
trở xuống phải vệ sinh sạch cặn dầu, nước để kiểm tra, cạo gõ các chỗ rỉ sét để
sơn lại;
+ Từ mặt sàn trở lên
đến trần buồng máy và các ống thông gió, các ống dẫn đường ống, xích cáp truyền
động từ buồng máy lên cabin của ga số thủy lực: cạo rỉ sét và sơn lại các vị
trí bong tróc sơn cũ hay bị han rỉ;
+ Các kết chứa dầu
diesel, nhớt và nước ngọt: tháo nắp, vệ sinh sạch bên trong kết chứa, thay
joăng các nắp;
+ Đối với kết chứa nước
sinh hoạt, nếu bên trong kết bị bong tróc lớp xi măng phải cạo gõ để quét lại
lớp xi măng mới.
4.3. Hệ thống lái
a) Hệ thống lái thủy
lực
- Kiểm tra đường ống
dầu thủy lực từ bơm thủy lực dưới buồng máy đến các vị trí công tác, các rắc
co, bích nối ống để sửa chữa các chỗ rò rỉ nhớt.
- Kiểm tra các thanh
truyền động tại các chốt xoay.
- Kiểm tra các ắc,
đĩa, xích, puly và giá đỡ puly, xích truyền động.
- Tháo kiểm tra các
van, cánh quạt trục, trục, phớt kín nhớt các vòng bi của bơm, puly, dây của
roa, ty ben thủy lực để sửa chữa.
b) Hệ thống lái điện
- Kiểm tra motor: các
vòng bi, trục motor, các cuộn dây quấn trong rotor và stator.
- Các đường dây dẫn,
công tắc, cầu chì, khởi động từ ...
- Kiểm tra các thanh
truyền dẫn.
c) Trục lái và séctơ
- Kiểm tra góc lái từ
cabin đến séc tơ lái để hiệu chỉnh lái.
- Kiểm tra bánh răng
và séc tơ lái.
- Kiểm tra ổ đỡ và
trục.
* Bánh lái treo:
- Kiểm tra khe hở
giữa trục lái và bạc;
- Kiểm tra mặt bích
nối giữa bánh lái và trục lái;
- Kiểm tra bạc và
trục bánh lái.
* Bánh lái có ky đỡ:
- Kiểm tra khe hở
đuôi bánh lái và bạc đỡ ở ky lái;
- Kiểm tra ky lái:
nếu cong, vềnh phải sửa chữa;
- Thay bạc đỡ cuống
lái ở ky lái;
- Khôi phục đường
kính trục lái nằm trong ổ ky lái.
d) Bánh lái
- Tháo mặt bích giữa
trục lái và bánh lái, cạo gõ rỉ toàn bộ bánh lái để sơn lại.
- Nếu tôn bánh lái
quá mỏng phải thay bánh lái mới.
- Hàn vá bánh lái.
- Xả chất lỏng trong
bánh lái, thay tôn tại những vị trí quá mỏng, nạp lại chất lỏng trong bánh lái.
- Lắp ráp toàn bộ hệ
thống lái sau khi tu sửa.
- Kiểm tra lắp bánh
lái vào xích treo bánh lái.
4.4. Thiết bị neo,
chằng buộc
a) Tời, neo
- Tời: kiểm tra đế
tời và mặt boong, kiểm tra các trục, then, bánh răng lắp trên trục, các ổ đỡ
trục, bộ cóc an toàn chiều nâng tải, tay quay.
- Kiểm tra xích neo
(hoặc cáp), ốc hãm xích với neo và tang.
- Kiểm tra bộ hãm
xích neo.
- Cạo gõ những chỗ
của tời, neo bị han rỉ sét để sơn lại.
- Xích neo phải vệ
sinh sạch, sơn lại (hắc ín) cho xích neo.
- Cáp neo: kiểm tra
số sợi cáp bị đứt, bảo trì cáp theo quy định (chống rỉ và tẩm chất bôi trơn lõi
cáp).
b) Cột bích và giá đỡ
móc treo
- Các cột bích (bích
đơn, bích đôi) lắp trên boong kiểm tra chân đế, cột bích để tu sửa.
- Các giá đỡ, các móc
treo bánh lái, phao, đệm chống va quanh phương tiện phải được kiểm tra để sửa
chữa, thay đệm chống va quá cũ.
4.5. Thiết bị an
toàn, cứu sinh, cứu đắm
Kiểm tra các hệ thống
cứu sinh, cứu hỏa, cứu đắm, chống thủng chống va... sửa chữa hoặc yêu cầu bổ
sung một số bị hư hỏng hoặc mất.
4.6. Hệ trục chân vịt
a) Trục các đăng
- Tháo rời trục các
đăng khỏi máy và hộp số thủy lực để kiểm tra trục chữ thập và ổ đỡ trục chữ
thập.
- Thay hoặc khôi phục
lại khe hở giữa bạc và trục các đăng.
- Lắp trục các đăng
vào máy chính và hộp số thủy lực.
b) Trục trung gian
- Tháo trục trung
gian ra khỏi trục hộp số thủy lực và trục chân vịt để kiểm tra vòng bi tại ổ đỡ
trục.
- Kiểm tra, tháo rà
,vệ sinh, lắp ráp trở lại các ổ đỡ trục trung gian.
- Kiểm tra tâm trục
trung gian và tâm trục chân vịt nếu sai lệch tại mặt bích (độ gẫy) quá mức quy
định cho phép lắp ráp, phải căn chỉnh lại các vòng bi ổ đỡ trục.
- Nạp dầu mỡ và bôi
trơn.
c) Trục chân vịt
- Tháo mặt bích (tuốc
tô) và chân vịt để rút trục chân vịt, đưa lên xưởng vệ sinh, kiểm tra gối trục
nằm ở 2 bạc đỡ trục.
- Khôi phục lại đường
kính 2 gối trục chân vịt đã bị mòn, méo bằng măng xông hay hàn đắp.
- Tháo bạc đỡ trục ra
khỏi ống bao trục để tiện thay mới bộ kín nước để lắp vào 2 đầu ống bao trục.
- Kiểm tra liên kết
giữa ống bao và vòm lái.
- Đưa trục chân vịt
đã tu sửa từ xưởng xuống triền để lắp ráp vào ống bao trục.
- Thay joăng kín nước
đầu côn trục và côn chân vịt.
- Thay joăng đồng đỏ
kín nước giữa mũ ốc hãm chân vịt vào trục.
- Lắp chân vịt vào
trục, định vị mũ ốc vào chân vịt sau khi ép chặt chân vịt vào trục.
- Kiểm tra đường ống
nước (hoặc đường ống nhớt) lằm mát trục chân vịt đi vào ống bao trục.
* Phía đầu trong trục
chân vịt:
- Lắp ổ kín nước, lắp
nắp kiemr tra ổ kín nước;
- Lắp mắt bích trục
(tuốc tô) vào trục chân vịt;
- Hoàn tất hệ trục
chân vịt: khi kiểm tra cân chỉnh tâm trục chân vịt và hộp số đạt tiêu chuẩn lắp
ráp, lắp bu lông các mắt bích trục với nhau.
4.7. Máy chính
a) Nắp xi lanh
- Tháo nắp đậy trên
nắp xi lanh, bộ nạp gió, đường ống thoát khí, các ống dầu từ bơm cao áp đến vòi
phun, các mũ ốc ép nắp xi lanh để nhấc nắp xi lanh ra khỏi blốc máy.
- Tháo toàn bộ vòi
phun để cạo sạch cặn nước, muội khói bám bên trong nắp xi lanh.
- Kiểm tra các ống
dẫn hướng các su páp, đế su páp để doa, xoáy hoặc thay mới.
- Kiểm tra các su páp
gió, su páp lửa.
- Kiểm tra joăng kín
hơi giữa nắp xi lanh với blốc xi lanh để thay mới hay sửa chữa, dùng lại.
- Thay toàn bộ joăng
cao su kín nước và bộ joăng kín nhớt blốc xi lanh, lắp đũa đẩy, căn chỉnh khe
hở su páp.
- Thay joăng nắp đậy
trên nắp xi lanh.
b) Blốc xi lanh và sơ
mi xi lanh
- Tháo các thiết bị
gắn quanh blốc.
- Tháo dynamô và đề
ma rơ.
- Các bơm nước, sinh
hàn và đường ống.
- Bơm cao áp, vòi
phun và đường ống dầu đốt, bầu lọc.
- Bơm thủy lực.
- Đưa các sơ mi xi
lanh ra khỏi blốc để vệ sinh bên trong blốc xi lanh.
- Thay joăng đồng
phía trên sơ mi.
- Thay joăng kín nước
giữa blốc và sơ mi.
- Thay sơ mi mới, ép
sơ mi vào blốc.
c) Pít tông và thanh
truyền
- Cặp chì lấy khe hở
giữa trục máy và đầu to thanh truyền (tay biên).
- Rút thanh truyền và
pít tông ra khỏi sơ mi.
- Tháo pít tông ra
khỏi đầu thanh truyền, tháo các séc măng ra khỏi pít tông, vệ sinh, đo khe hở,
khe hở chiều cao của séc măng.
- Thay bộ pít tông,
séc măng, ắc, cho toàn bộ máy.
- Kiểm tra, rà lại
khe hở miệng séc măng với các sơ mi mới.
- Lắp ráp các chi
tiết của pít tông vào đầu biên, lắp pít tông thân biên, vào sơ mi.
- Thay chốt chẻ mũ ốc
biên, lắp chân biên vào trục máy sau khi đã kiểm tra, rà sửa khe hở giữa cổ
trục và cổ biên đạt tiêu chuẩn lắp ráp.
d) Trục máy, bệ đỡ và
nắp các te
- Tháo đầu trâu, bánh
đà, 2 nắp 2 đầu blốc máy và các đường ống nhớt lắp vào nắp các te.
- Dùng palăng lật máy
để tháo các mũ ốc tại ổ đỡ để cặp chỉ lấy khe hở giữa cổ trục và bạc ổ đỡ.
- Tháo bánh đà, dùng
palăng nhấc trục cơ ra khỏi blốc máy để đo các cổ trục trong ổ bạc đỡ và biên
để xác định độ méo và kiểm tra khuyết tật tại các cổ trục.
- Vận chuyển trục khủyu
đến xưởng gia công, mài trục tăng cốt để thay bạc lót mới theo trục đã mài.
* Nắp các te và 2
nắp che 2 đầu máy:
- Vệ sinh bên trong
nắp các te, lưới lọc, tháo bơm nhớt vệ sinh, kiểm tra bạc, trục, cánh bơm;
- Thay các joăng kín
nhớt cho nắp các te và joăng tại bích nối, tại rắc co;
- Tháo hộp nhớt để vệ
sinh, hay joăng cho hộp nhớt của các te khô; thay toàn bộ nhớt mỡ bôi trơn máy;
- Thay joăng và lắp
ráp nắp che chắn 2 đầu máy, thay phốt kín nhớt 2 đầu trục;
- Lắp các bánh răng
truyền động và bánh đà vào trục máy, lắp trục máy vào blốc máy;
- Lắp trục cam vào
blốc sau khi vệ sinh và kiểm tra.
đ) Hệ thống dầu
- Kết dầu trực nhật
và bơm chuyển dầu:
+ Tháo nắp kết vệ
sinh sạch bên trong kết, rà xoáy các van từ kết dằn đến kết thường trực, đến
các bầu lọc;
+ Vệ sinh, kiểm tra
ống thủy lắp trên kết và van xả đáy kết cánh bơm và các cláppê hút, thoát để
rà, xoáy kín;
+ Tháo các đường ống,
bầu lọc để kiểm tra: thay ruột lọc phi kim loại, vệ sinh sạch các lưới lọc hợp
kim đồng;
+ Tháo kiểm tra cánh
bơm, trụ bơm, bạc và then của bơm nhiên liệu.
- Bơm cao áp:
+ Kiểm tra lượng dầu
của các phân bơm ở tốc độ tối thiểu, lượng dầu ở 100% công suất và góc độ phun
của từng phân bơm;
+ Rà xoáy các van 1 chiều,
kiểm tra áp suất các phân bom cao áp;
+ Thay nhớt các te và
kiểm tra bạc 2 đầu trục bơm và các resort;
+ Kiểm tra sự hoạt
động của bộ điều tốc, tháo kiểm tra bơm mồi dầu bằng tay;
+ Thay các phân bơm
bị lọt dầu qua pít tông.
- Vòi phun:
+ Tháo các chi tiết
của bộ vòi phun nhiên liệu để kiểm tra resort, đầu vòi phun (béc), kim vòi
phun;
+ Rà xoáy béc, kiểm
tra áp suất khi phun, chất lượng của từng vòi phun để thay thế béc phun không
đạt tiêu chuẩn quy định;
+ Thay joăng đồng kín
hơi giữa vòi phun với nắp xi lanh lắp ráp vòi phun vào nắp xi lanh và bơm cao
áp.
e) Hệ thống làm mát nước
và nhớt bôi trơn máy
- Bơm nước:
+ Tháo kiểm tra trục,
then, cánh quạt nước, các vòng bi, bạc đỡ, bạc ép, phớt kín nước để sửa chữa
hoặc thay thế;
+ Thay joăng kín nước
blốc bơm và nắp bơm;
+ Thay các bạc đỡ
trục mới;
+ Lắp ráp bơm vào
động cơ điện.
- Sinh hàn:
+ Tháo lưới chắn rác
bên mạn đáy vỏ tàu, cạo, gõ, sơn thay bu lông hãm chặt lưới lọc rác;
+ Cạo, gõ bên trong
hộp nước và các ngăn lọc rác, thay joăng và lắp ráp lại;
+ Tháo nắp 2 đầu, các
đường ống nước ngoài, đường ống nước ngọt để thông sạch cặn nước bên trong ống
sinh hàn, súc sạch cặn bẩn bám ở ngoài ống sinh hàn và trong vỏ bình sinh hàn;
+ Kiểm tra vách ngăn,
thay joăng 2 nắp bình sinh hàn;
+ Lắp ráp bình sinh hàn
vào hệ thống nước làm mát.
- Bơm nước ngọt và
sinh hàn:
+ Tháo bơm nước ngọt
lắp trên thân máy chính để kiểm tra cánh quạt cao su, trục bơm, vòng bi đỡ,
bánh răng truyền động để sửa chữa hoặc thay mới;
+ Tháo bình sinh hàn
lắp trên đầu máy (kết sinh hàn) để thông sạch căn nước, xúc rửa phần ống và
ngăn chứa nhớt trong bình sinh hàn;
+ Thay joăng, phốt,
lắp ráp bình sinh hàn vào hệ thống;
+ Nhớt bôi trơn: vệ
sinh sạch nhớt cũ trong các te, trong các bầu lọc, trong kết chứa nhớt (các te
khô);
+ Tháo kiểm tra cánh
quạt, bạc, trục, then của bơm áp lực nhớt để sửa chữa;
+ Thay mới các joăng,
phớt, lắp ráp bơm vào hệ thống.
g) Hệ thống khí nạp
và khí thoát
- Tháo bầu lọc gió để
vệ sinh hoặc thay lưới lọc gió, joăng lắp ráp vào nắp xi lanh.
- Tháo bơm tăng áp (bơm
gió quét hay tuôc bô) để vệ sinh cánh quạt và vỏ bơm.
- Kiểm tra bạc đạn,
bánh răng truyền động bơm, cánh quạt, thay joăng và lắp ráp vào hệ thống.
- Tháo đường ống thoát
khí để vệ sinh, thông sạch muội khói bám trong ống từ nắp xi lanh đến ống khói.
- Kiểm tra tôn bầu
giảm âm, các vách, ngăn trong bầu giảm âm và ống thoát để tu sửa, lắp ráp lại.
- Kiểm tra lớp cách
nhiệt bên ngoài ống thoát để đắp, quấn lại lớp cách nhiệt. Thay joăng tại các
đầu bích nối ống.
h) Hộp số thủy lực
- Tháo mặt bích, các
đường ống nước, nhớt, bộ truyền động và các bu lông chân hộp số, dùng palăng đưa
hộp số ra khỏi bệ đỡ.
- Xả hết phần nhớt, nước
làm mát để thông sạch cặn bám ở sinh hàn.
- Tháo kiểm tra các
bánh răng, bơm nhớt các van, đĩa ma sát, vòng bi, các resort, phớt chắn đầu
trục...
- Gia công tán lại
hoặc thay lớp ferado mỏng hoặc hỏng, đinh tán ép ferado vào hộp số.
- Thay các joăng,
phớt cũ, lắp ráp các chi tiết vào hộp số.
- Kiểm tra tâm hộp số
với trục trung gian, tâm máy chính để lắp ráp sau khi đã căn chỉnh tâm đạt tiêu
chuẩn lắp ráp.
4.8. Hệ thống điều khiển
ga, số
a) Điều khiển thủy
lực
- Kiểm tra bơm, các
đầu nối (rắc co, van, bích...) từ bơm thủy lực dưới buồng máy đến cabin lái để
khắc phục chỗ rò rỉ nhớt.
- Kiểm tra ắc, thanh
truyền động để hiệu chỉnh khe hở các khớp nối.
b) Điều khiển cơ
- Tháo vệ sinh các
puly dẫn hướng, xích, cáp, đĩa xích và kiểm tra chất lượng để thay thế hay sửa
chữa.
- Hiệu chỉnh độ căng
để điều khiển nhẹ nhàng và chính xác.
4.9. Hệ thống điện
a) Dynamo và động cơ
khởi động (đề ma rơ) lắp ở máy chính
- Dynamo và tiết chế:
+ Thay dynamo lai cổ
góp điện, thay chổi than và kiểm tra các cuộn dây quấn trong rotor và stator;
+ Kiểm tra các vòng
bi dynamo, puly, của roa, thay dây của roa, tăng chỉnh độ căng của của roa,
kiểm tra chất lượng phát điện của Dynamo;
+ Kiểm tra các cuộn
dây, các tiết điểm (mávít), hiệu chỉnh sự hoạt động của tiết chế điện.
- Đề ma rơ:
+ Tháo đề ma rơ kiểm
tra lõi, ruột (các cuộn dây) vòng bi, bánh xe và trục để tu sửa;
+ Kiểm tra các
resort, chổi than, cổ góp, đầu nối từ đề ma rơ đến ắc qui. b) Cụm máy phát điện
độc lập
- Động cơ diesel kéo
dynamo:
+ Tiến hành tháo, vệ
sinh, kiểm tra, sửa chữa như máy chính (4.7.a đến 4.7.h);
+ Máy phát điện độc
lập (dynamo): kiểm tra bộ ly hợp, khớp nối giữa động cơ diesel và máy phát;
+ Tháo rotor và
stator để vệ sinh, kiểm tra: các cuộn dây quấn, bộ kích từ, cổ góp, bạc đạn đỡ
rotor, các tiếp điểm tại hộp đấu dây stator;
+ Kiểm tra các đường
dây dẫn, các thiết bị tại bảng điện chính đến các bảng điện nhánh.
c) Bảng điện chính và
bảng điện chiếu sáng, công vụ và bảng điện sự cố kiểm tra các thiết bị: các vôn
kế, ampere kế, tần số kế, aptomat, bộ biến dòng, các cầu dao, cầu chì, đèn báo,
khởi động từ, biển áp, rơle nhiệt, công tắc, nút nhấn...
d) Các đường dây,
còi, đèn
- Kiểm tra các đường dây
dẫn từ bảng điện chính đến các bảng điện chiếu sáng, bảng điện hàng hải và tín
hiệu, bảng điện công vụ, điện bờ.
- Kiểm tra các bóng
đèn: đèn cột hành trình, mũi, lái, mạn, neo, đèn pha, đèn chiếu sáng, đèn mất
chủ động...
- Kiểm tra âm lượng
còi, chuông báo động.
- Thay các đoạn dây
dẫn kém chất lượng.
- Thay các thiết bị
báo không đúng.
- Thay các bóng đèn
đã hỏng.
đ) Nguồn điện 1 chiều
- Kiểm tra các thiết
bị nạp điện cho ắc qui (volts, dung lượng nạp).
- Kiểm tra các hộp
đựng ắc quy, các dây nối các bình điện để thay mới đầu nối với đầu bọc ắc qui
đã quá cũ.
- Kiểm tra toàn bộ
các ắc qui khởi động, ắc qui công vụ...
- Thay các bình điện
đã qua 1 năm sử dụng, đã xúc rửa bình dịch và nạp đầy điện cho các ắc quy.
- Kiểm tra tỷ trọng
dung dịch, bổ sung thêm dung dịch và nạp đầy điện cho các ắc quy.
- Thay bình ắc quy,
không giữ điện, thay cọc bình không ôm chặt vào đầu dây dẫn.
4.10. Hệ thống van,
ống nước, các đồng hồ đo và thiết bị cứu hỏa
a) Hệ thống nước làm
mát máy chính
- Toàn bộ các van
ngắt, van nêm đều phải tháo kiểm tra độ kín giữa đế van và nắp di động đế xoáy
sao cho kín nước; thay ty van, núm mở van bị hỏng, phớt kín nước giữa nắp van
và ty van.
- Các ống nước phải
vệ sinh, thông sạch cặn nước bên trong, kiểm tra các bu lon, các bích nối.
- Thay mới ống đã mọt
(rò rỉ), thay ống quá mỏng (phải lấy dưỡng, uốn ống) tiện bích để hàn vào ống.
- Thay mới các joăng
mặt bích, sơn lại ống và lắp ráp.
- Thay các ống cao su
nối ống và cổ dê nối ống.
b) Hệ thống nước cứu
hỏa, hút khô
- Các van nêm, van
ngắt phải kiểm tra van, đế van, nắp van, tay mở van, nắp van di động để sửa
chữa cho kín nước.
- Các ống nối các
van, nối bơm và hộp nước.
- Tháo, làm sạch cặn
nước, kiểm tra chiều dài ống, các bu lông nối, các bích nối để thay các đoạn
ống mỏng quá, thay đoạn ống rò rỉ.
- Sơn lại các ống sau
khi sửa chữa, thay joăng và lắp ráp ống với bơm và hộp nước, van nước.
- Sửa chữa lưới lọc,
rà xoáy cláp pê và đế cláp pê giữa cột nước hút cho bơm.
- Thay các đồng hồ
báo áp lực trên đường ống không báo đúng áp lực, vỡ mặt kính hay kẹt kim báo.
c) Thiết bị cứu hỏa
và các thiết bị đo khác
- Kiểm tra lượng C02 trong từng bình để
nạp bổ sung hay kiểm định áp lực nếu đến định kỳ kiểm tra.
- Kiểm tra bình bọt
AB.
- Kiểm tra bình bột.
- Kiểm tra đầu báo
nhiệt
- Kiểm tra đầu báo
khói...
- Các nhiệt kế, áp kế
có lắp trên các đường ống khí, nước, nhiệt... nếu báo sai phải thay thiết bị đo
nước.
4.11. Hạ thủy, chạy
thử và nghiệm thu bàn giao
a) Hạ thủy
- Sau khi sơn kỵ hà,
ấn định ngày giờ hạ thủy, kiểm tra toàn bộ vỏ tàu từ mặt boong trở xuống đã
hoàn tất, cho tàu hạ thủy.
- Trang bị cho phương
tiện đầy đủ, nạp nhiên liệu, cho tàu chạy thử các hệ thống điện, các bơm cứu
hỏa cứu hỏa, hút khô.
b) Chạy thử bàn giao
- Chạy thử không tải
máy chính: Chạy tốc độ tối thiểu 30 phút, tốc độ đối đa 30 phút, để kiểm tra
các hệ thống dầu, nhớt, nước về nhiệt độ, áp suất thấy bình thường, chuẩn bị
chạy máy có tải.
- Chạy thử có tải cột
tại bến: Chạy 50% công suất trong 4 giờ. Chạy 75% công suất trong 4 giờ.
- Chạy thử các thiết
bị khác như:
+ Các bơm cứu hỏa,
bơm hút khô, máy phát điện, các đèn, còi, pha, trang bị đủ thiết bị an toàn
(phao tròn, phao cá nhân, phao bè ... ) nhận thêm dầu, nhớt, nước cho phép thử
đường dài;
+ Chạy thử đường dài
nghiệm thu: Chạy 50% công suất trong 2 giờ, chạy 75% công suất trong 2 giờ liên
tục;
+ Thực hiện cập bến,
quay phương tiện, lùi để kiểm tra hệ thống lái, ga, số... ;
+ Nếu còn khiếm
khuyết phải chỉnh để chạy thử lại, kiểm tra lại phần khiếm khuyết lần thử trước;
+ Thời gian chạy thử
lần 2 có thể thực hiện 50% so với thời gian chạy thử lần đầu;
+ Mời đăng kiểm chạy
nghiệm thu theo quy định;
+ Lập biên bản bàn
giao.
5. Ngoài các công
việc theo các cấp sửa chữa nêu trên, khối lượng công việc cụ thể của từng cấp
sửa chữa còn bao gồm các hạng mực khác theo tình hình thực tế của công tác khảo
sát và yêu cầu của cơ quan đăng kiểm.
Phần
II
ĐỊNH
MỨC DỰ TOÁN BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA
Chương
1
CÔNG TÁC TRIỀN ĐÀ
SA.1000: DI CHUYỂN PHƯƠNG
TIỆN ĐI SỬA CHỮA
Thành phần công việc:
Chuẩn bị phương tiện,
nghiên cứu lộ trình đi, canh thủy triều, phương án buộc kéo khi lai dắt. Dự
toán tính cho hành trình trên các sông thuộc lãnh thổ Việt Nam.
SA.1100: DI CHUYỂN PHƯƠNG
TIỆN NHỎ HƠN 10 km
Đơn
vị tính: 01 phương tiện/lượt
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 60
|
P
≤ 100
|
SA. 11
|
Di chuyển phương
tiện ≤ 10 km
|
Tàu kéo 150 cv
Tàu kéo 250 cv
Tàu kéo 360 cv
|
ca
ca
ca
|
0,6
0,3
|
0,6
0,3
|
0,6
|
|
11
|
12
|
13
|
SA.1200: DI CHUYỂN PHƯƠNG
TIỆN NHỎ HƠN 20 Km
Đơn
vị tính: 01 phương tiện/lượt
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 60
|
P
≤ 100
|
SA.12
|
Di chuyển phương
tiện ≤ 20 km
|
Tàu kéo 150 cv
Tàu kéo 250 cv
Tàu kéo 360 cv
|
ca
ca
ca
|
0,72
0,4
|
0,72
0,4
|
0,72
|
|
11
|
12
|
13
|
(Tiếp
theo)
SA.1300: DI CHUYỂN PHƯƠNG
TIỆN NHỎ HƠN 30 km
Đơn
vị tính: 01 phương tiện/lượt
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 60
|
P
≤ 100
|
SA.13
|
Di chuyển phương
tiện ≤ 30 km
|
Tàu kéo 150 cv
Tàu kéo 250 cv
Tàu kéo 360 cv
|
ca
ca
ca
|
0,864
0,48
|
0,864
0,48
|
0,864
|
|
11
|
12
|
13
|
Ghi chú: Khi quãng đường tăng
lên 10 km thì được nhân thêm hệ số k = 1,2
SA.2000: CÔNG TÁC KÉO
PHƯƠNG TIỆN LÊN ĐÀ THÔNG THƯỜNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, ụ
hoặc đà, vật tư thiết bị thực hiện kéo phương tiện. Kiểm tra bố trí các gối kê
theo bản vẽ kê nề phù hợp với kết cấu phương tiện. Kéo phương tiện lên, đặt phương
tiện lên các gối, kiểm tra sự ăn nề, cân bằng và bàn giao phương tiện.
Đơn
vị tính: 1 lượt
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 40
|
P
≤ 60
|
P
≤ 100
|
SA.20
|
Kéo phương tiện
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Mỡ bò
Nhớt 40
Sáp parafine
Nhân công 4/1
Máy thi công
Tời điện 15 tấn
Tàu kéo 150 cv
Kích nâng 100 tấn
Máy khác
|
kg
kg
lít
kg
công
ca
ca
ca
%
|
4
5
5
10
30
3
1
8
5
|
5
8
8
15
35
3,5
1
10
5
|
7
10
10
20
40
4
1
12
5
|
9
10
10
20
45
4,5
1
14
5
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
SA.3000: CÔNG TÁC KÉO
PHƯƠNG TIỆN LÊN ĐÀ BẰNG TÚI KHÍ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng,
vật tư thiết bị thực hiện kéo phương tiện. Kiểm tra bố trí các gối kê theo bản
vẽ kê nề phù hợp với kết cấu phương tiện. Kéo phương tiện lên, đặt phương tiện
lên các gối, kiểm tra sự ăn nề, cân bằng phương tiện và bàn giao phương tiện.
Đơn
vị tính: 1 lượt
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 40
|
P
≤ 60
|
P
≤ 100
|
SA.30
|
Kéo tàu
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Nhân công 4/7
Máy thi công
Túi khí
Tời điện 15 tấn
Cẩu bánh lốp 10 tấn
Tàu kéo 150 cv
Máy nén khí 10m3/h
Kích nâng 100 tấn
Máy khác
|
kg
công
túi
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
2
24
3
2
1,5
1
3
5
5
|
2
30
3
2
1,5
1
3
5
5
|
3
34
3
2
1,5
1
3
6
5
|
4
40
5
3,5
2
1
5
8
5
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
SA.4000: HẠ THỦY PHƯƠNG
TIỆN THÔNG THƯỜNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng làm
việc, bố trí các thiết bị công cụ hạ thủy, đưa phương tiện vào vị trí hạ thủy,
hạ thủy phương tiện và các công việc khác để hoàn thành công việc.
Đơn
vị tính: 1 lượt
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 40
|
P
≤ 60
|
P≤100
|
SA.40
|
Hạ thủy phương tiện
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Mỡ bò
Nhớt N40
Sáp parafine
Nhân công 4/7
Máy thi công
Tời điện 15 tấn
Tàu kéo 150 cv
Kích nâng 100 tấn
Máy khác
|
kg
kg
lít
kg
công
ca
ca
ca
%
|
3
8
10
15
30
3
1
8
5
|
3
8
10
18
35
3
1
10
5
|
5
10
10
20
40
4
1
12
5
|
7
10
10
20
45
4,5
1
14
5
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
SA.5000: HẠ THỦY PHƯƠNG
TIỆN BẰNG TÚI KHÍ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng đưa
túi khí và các thiết bị công cụ hạ thủy vào vị trí làm việc, di chuyển phương
tiện đến vị trí hạ thủy, tiến hành hạ thủy phương tiện và các công việc khác để
hoàn thành công việc.
Đơn
vị tính: 1 lượt
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 40
|
P
≤ 60
|
P≤
100
|
SA. 50
|
Hạ thủy phương tiện
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Nhân công 4/7
Máy thi công
Túi khí
Tời điện 15 tấn
Cẩu bánh lốp 10 tấn
Tàu kéo 150 cv
Máy nén khí 10m3/h
Máy khác
|
kg
công
túi
ca
ca
ca
ca
%
|
2
24
3
2
1,5
1
3
5
|
2
30
3
2
1,5
1
3
5
|
3
34
3
2
1,5
1
3
5
|
4
40
5
3,5
2
1
5
5
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
Chương
2
CÔNG TÁC KHẢO SÁT PHỤC VỤ THI CÔNG
SB.1000: CÔNG TÁC
KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG HƯ HỎNG (KIỂM TU)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, làm
công tác kiểm tra khảo sát, tháo rã, vệ sinh các chi tiết của động cơ, hệ thống
trang thiết bị, tôn vỏ.
SB.1100: SIÊU ÂM KIỂM
TRA CHIỀU DÀY TÔN VỎ
Thành phần công việc:
- Đọc kiểm tra bản vẽ
rải tôn hiện trạng, gõ rỉ mài sạch vị trí đo, đo siêu âm, ghi số liệu đo vào
bản vẽ rải tôn để trình đăng kiểm.
- Định mức không tính
tới việc kê giàn giáo phục vụ thi công.
Đơn
vị tính: 100 điểm đo
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Điều
kiện làm việc
|
Bình
thường
|
Hầm
kín
|
Tư
thế bằng
|
Tư
thế ngang
|
Tư
thế trần
|
Tư
thế bằng
|
Tư
thế ngang
|
SB.11
|
Siêu âm kiểm tra
chiều dày tôn vỏ
|
Vật liệu
Mỡ bò
Giẻ lau
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy mài tay 1 kW
Máy khác
|
kg
kg
công
ca
%
|
1
2
14
7
3
|
1
2
16
7
3
|
1
2
19,5
7
4
|
1.2
3
20
8
4
|
1.2
3
21
8
4
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
SB.1200: KHẢO SÁT
ĐỘNG CƠ
Đơn
vị tính: 1 động cơ
Mã
hiệu
|
Công
tác /hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 60
|
P
≤ 100
|
SB.12
|
Vệ sinh, kiểm tra động
cơ, hộp số, máy phát điện
|
Vật liệu
Dầu DO
Vải lau
Nhân công 4,5/7
|
lít
kg
công
|
25
10
6
|
35
13
8
|
35
13
8
|
|
11
|
12
|
13
|
SB.1300: KHẢO SÁT HỆ
TRỤC CHÂN VỊT
Đơn
vị tính: 1 động cơ
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 60
|
P
≤ 100
|
SB.13
|
Vệ sinh, kiểm tra, đo
thông số kỹ thuật hệ trục chân vịt
|
Vật liệu
Dầu DO
Vải lau
Nhân công 4,5/7
|
lít
kg
công
|
9
10
5
|
12
13
7
|
17
13
7
|
|
11
|
12
|
13
|
SB.1400: KHẢO SÁT HỆ
THỐNG LÁI
Đơn
vị tính: 1 lượt
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 60
|
P
≤ 100
|
SD.14
|
Vệ sinh, kiểm tra
|
Vật liệu
Dầu DO Vải lau
Nhân công 4,5/7
|
lít
kg
công
|
3
2
4
|
5
2
4
|
5
2
4
|
|
11
|
12
|
13
|
SB.1500: KHẢO SÁT HỆ
THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN GA SỐ
Đơn
vị tính: 1 hệ
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 60
|
P
≤ 100
|
SB.15
|
Vệ sinh, kiểm tra
|
Vật liệu
Dầu DO
Vải lau
Nhân công 4,5/7
|
lít
kg
công
|
2
1
2
|
5
1
2
|
5
1
2
|
|
11
|
12
|
13
|
SB.1600: KHẢO SÁT HỆ
THỐNG NEO
Đơn
vị tính: 1 hệ neo
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 60
|
P
≤ 100
|
SB.16
|
Vệ sinh, kiểm tra
|
Vật liệu
Dầu DO
Vải lau
Nhân công 4,5/7
|
lít
kg
công
|
2
1
2
|
5
2
2
|
5
2
2
|
|
11
|
12
|
13
|
SB.1700: KHẢO SÁT HỆ
THIẾT BỊ CỨU SINH, CỨU HỎA
Đơn
vị tính: 1 lượt
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 60
|
P
≤ 100
|
SB.17
|
Vệ sinh, kiểm tra
|
Vật liệu
Dầu DO
Vải lau
Nhân công 4,5/7
|
lít
kg
công
|
3
1
2
|
5
2
2
|
5
2
2
|
|
11
|
12
|
13
|
SB.1800: KHẢO SÁT HỆ
THỐNG ĐIỆN
Đơn
vị tính: 1 lượt
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần
hao
phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 60
|
P
≤ 100
|
SD.18
|
Vệ sinh, kiểm tra
|
Vật liệu
Dầu DO
Vải lau
Nhân công 4/7
|
lít
kg
công
|
1
1
2
|
5
2
2
|
5
2
2
|
|
11
|
12
|
13
|
Chương
3
CÔNG
TÁC VẬN CHUYỂN PHỤC VỤ THI CÔNG
SC.1000: CÔNG TÁC VẬN
CHUYÊN PHỤC VỤ THI CÔNG SỬA CHỮA
SC.1100: CÔNG TÁC VẬN
CHUYỂN PHẾ LIỆU
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ thi
công và phương tiện vận chuyển. Thi công đảm bảo yêu cầu tránh rơi vãi, bốc xếp
vật liệu vào phương tiện vận chuyển và vận chuyển đến nơi quy định, xếp đổ vật
liệu đúng quy định.
Đơn
vị tính: 1 m3
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
|
Bốc xếp vận chuyển
bằng gánh vác bộ
|
|
công
|
0,27
|
SC.111
SC.112
|
*10 m đầu
*10 m tiếp theo
|
Nhân công 3/7
Nhân công 3/7
|
công
công
|
0,22
0,065
|
|
Vận chuyển bằng
phương tiện thô sơ
|
|
|
|
SC.113
SC.114
|
* 10 m đầu
* 10 m tiếp theo
|
Nhân công 3/7
Nhân công 3/7
|
công
công
|
0,17
0,018
|
|
Vận chuyển bằng ôtô
trong phạm vi 1.000 m
|
|
|
|
SC.115
SC.116
SC.117
|
* Ô tô 2,5 tấn
* Ô tô 5 tấn
* Ô tô 7 tấn
|
|
ca
ca
ca
|
0,034
0,02
0,015
|
|
Vận chuyển bằng ô
tô 1.000 m tiếp theo
|
|
|
|
SC.118
SC.119
SC.120
|
* Ô tô 2,5 tấn
* Ô tô 5 tấn
* Ô tô 7 tấn
|
|
ca
ca
ca
|
0,02
0,01
0,006
|
|
1
|
SC.1200: CÔNG TÁC VẬN
CHUYỂN SẮT THÉP
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ thi
công và phương tiện vận chuyển. Thi công đảm bảo yêu cầu tránh rơi vãi, đổ vỡ,
bốc xếp vật liệu vào phương tiện vận chuyển và vận chuyển đến nơi quy định, xếp
đổ vật liệu đúng quy định.
Đơn
vị tính: công/tấn
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
SC.121
SC.122
|
Bốc xếp
Vận chuyển bằng
gánh vác bộ
* 10 m đầu
* 10 m tiếp theo
|
Nhân công 3/7
Nhân công 3/7
|
công
công
|
0,19
0,09
|
|
Vận chuyển bằng
phương tiện thô sơ
|
|
|
|
SC.123
SC.124
|
* 10 m đầu
* 10 m tiếp theo
|
Nhân công 3/7
Nhân công 3/7
|
công
công
|
0,15
0,023
|
|
1
|
SC.1300: CÔNG TÁC VẬN
CHUYÊN DỤNG CỤ THI CÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ thi công
và phương tiện vận chuyển. Thi công đảm bảo yêu cầu tránh rơi vãi, đổ vỡ, bốc
xếp dụng cụ vào phương tiện vận chuyển và vận chuyển đến nơi quy định, xếp đổ
dụng cụ đúng quy định.
Đơn
vị tính: công/tấn
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
SC.131
SC.132
|
Bốc xếp
Vận chuyển bằng
gánh vác bộ
* 10 m đầu
* 10 m tiếp theo
|
Nhân công 3/7
Nhân công 3/7
|
công
công
|
0,22
0,065
|
|
Vận chuyển bằng
phương tiện thô sơ
|
|
|
|
SC.133
SC.134
|
* 10 m đầu
* 10 m tiếp theo
|
Nhân công 3/7
Nhân công 3/7
|
công
công
|
0,16
0,018
|
|
1
|
SC.2000: CÔNG TÁC
CUNG CẤP GỐI KÊ, ĐIỆN NĂNG, NƯỚC SINH HOẠT, CẦU THANG LÊN XUỐNG TÀU
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, dụng
cụ thi công, vận chuyển đến vị trí thi công trong phạm vi 30m. Thực hiện theo
phương án kỹ thuật. Kiểm tra và bàn giao công việc (Hao phí tính cho toàn bộ
thời gian tàu sửa chữa).
Đơn
vị tính: công/1 đơn vị
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
SC.201
|
Chuyển gối kê để
sửa chữa vỏ tàu
|
Nhân công 3/7
Ô tô 1,5 tấn
|
công
ca
|
2,54
0,125
|
SC.202
|
Bắc cầu thang lên
xuống tàu
|
Nhân công 3/7
Cẩu 1,5 tấn
|
công
ca
|
8,54
0,5
|
SC.203
|
Bắc và tháo nguồn
điện
|
Nhân công 3/7
|
công
|
2,4
|
SC.204
|
Bắc và tháo nguồn
cung cấp nước ngọt
|
Nhân công 3/7
Nước ngọt
|
công
m3
|
2,4
Tùy
theo nhu cầu sử dụng
|
SC.205
|
Bắc và tháo nguồn
nước cứu hỏa
|
Nhân công 3/7
|
công
|
2,4
|
SC.206
|
Bố trí thùng rác và
thu dọn rác sinh hoạt hàng ngày
|
Nhân công 3/7
|
công
|
8,54
|
|
1
|
SC.3000: LẮP DỰNG VÀ
THÁO DỠ GIÀN GIÁO PHỤC VỤ THI CÔNG
SC.3100: LẮP DỰNG
GIÀN GIÁO NGOÀI
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển,
lắp dựng, tháo dỡ giàn giáo theo đúng yêu cầu kỹ thuật bốc xếp lên phương tiện
trước và sau khi sử dụng.
Đơn
vị tính: 100 m2
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
cao h (m)
|
≤
5
|
5
< h ≤ 10
|
>
10
|
SC.31
|
Lắp dựng giàn giáo ngoài
|
Vật liệu
Gỗ ván
Giáo thép
Thép tròn Ø < 18
mm
Vật liệu khác
Nhân công 3/7
Máy thi công
Cẩu 1 tấn
Cẩu 3 tấn
Máy khác
|
m3
kg
kg
%
công
ca
ca
%
|
0,035
9,50
1,5
10
5,5
0,015
5
|
0,04
9,50
2,0
15
6,5
0,018
5
|
0,05
9,50
2,50
20
7,2
0,02
5
|
|
11
|
12
|
13
|
SC.3200: LẮP DỰNG
GIÀN GIÁO TRONG
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Giàn
giáo trong có chiều
cao < 3,6 m
|
Chiều
cao chuẩn < 3,6 m
|
Mỗi
1,2 m tăng thêm
|
SC.32
|
Lắp dựng giàn giáo
trong
|
Vật liệu
Gỗ ván
Giáo thép
Vật liệu khác
Nhân công 5/7
|
m3
kg
%
công
|
0,036
9,50
20
3,5
|
2,12
0,96
|
|
11
|
12
|
Chương
4
CÔNG
TÁC THÁO DỠ VÀ VỆ SINH
SD.1000: CÔNG TÁC VỆ
SINH, PHÁ DỠ, VẬN CHUYỂN PHỤC VỤ THI CÔNG
SD.1100: XÚC BỎ BÙN
LỎNG TRONG KHOANG KÉT
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ thi
công, phương án an toàn thi công trong hầm kín, thi công đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật.
Đơn
vị tính: 1 m3
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 60
|
P
≤ 100
|
SD. 11
|
Xúc bỏ bùn lỏng
trong khoang kết
|
Nhân công 3/7
|
công
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
|
11
|
12
|
13
|
SD.1200: PHÁ DỠ BẰNG
THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Phá dỡ các kết cấu
kiến trúc, tận dụng các vật liệu để tận dụng lại, xếp đống theo từng loại, đúng
nơi quy định hoặc trên các phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30 m để vận chuyển,
thu dọn mặt bằng sau khi phá dỡ.
SD.1210: PHÁ DỠ KỂT
CẤU GẠCH ĐÁ
Đơn
vị tính: công/1 m3
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tường
gạch
|
Nền
bê tông gạch vỡ
|
SD.121
|
Phá dỡ kết cấu gạch
đá
|
Nhân công 3/7
|
công
|
1,35
|
1,67
|
|
1
|
2
|
SD.1220: PHÁ DỠ KỂT
CẤU BÊ TÔNG
Nhân công: 3/7
Đơn
vị tính: công/1 m3
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Bê
tông tảng rời
|
Nền
bê tông không có cốt thép
|
Nền
bê tông có cốt thép
|
Tường
bê tông
|
SD.122
|
Phá dỡ kết cấu bê
tông
|
2,06
|
3,56
|
5,10
|
4,70
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
SD.1230: PHÁ DỠ NỀN
XI MĂNG, NỀN GẠCH, TẤM ĐAN BÊ TÔNG
Nhân công: 3/7
Đơn
vị tính: công/1 m3
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Nền
xi măng
|
Nền
gạch
|
Tấm
đan bê tông
|
Không
cốt thép
|
Có
cốt thép
|
Gạch
lá nem
|
Gạch
xi măng
|
Gạch
chỉ
|
SD.123
|
Phá dỡ nền
|
0,03
|
0,05
|
0,07
|
0,08
|
0,06
|
0,09
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
SD.1300: PHÁ DỠ BẰNG
MÁY
Thành phần công việc:
Phá dỡ kết cấu bê
tông cốt thép, không cốt thép, kết cấu gạch đá bằng máy khoan cầm tay, cắt cốt
thép bằng máy hàn, bốc xúc phế thải đổ đúng nơi quy định, hoặc đổ lên phương
tiện vận chuyển trong phạm vi 30 m.
Đơn
vị tính: công/1 m3
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Bê
tông
|
Gạch
đá
|
Có
cốt thép
|
Không
có cốt thép
|
SD.13
|
Phá dỡ bằng máy
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Nhân công 3/7
Máy thi công
|
kg
công
|
1,5
2,02
|
|
|
|
|
Máy khoan bê tông
1,5 kW
|
ca
|
1,05
|
1,88
|
1,65
|
|
|
Máy hàn 23 kW
|
ca
|
0,23
|
0,72
|
0,65
|
|
11
|
12
|
13
|
SD.1310: THÁO DỠ KỂT
CẤU GỔ VÀ SẮT THÉP
Nhân công: 3/7
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Kết
cấu gỗ
Đơn
vị tính: công/1 m3
|
Kết
cấu thép
Đơn
vị tính: công/tấn
|
SD.131
|
Tháo dỡ kết cấu gổ,
sắt thép
|
Chiều
cao (m)
|
≤
4
|
≤
16
|
≤
4
|
≤
16
|
1,86
|
2,99
|
6,50
|
8,80
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
SD.1320: THÁO DỠ
TRẦN, CỬA, GẠCH ỐP TƯỜNG
Nhân công: 3/7
Đơn
vị tính: công/1 m2
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Trần
|
Cửa
|
Gạch
ốp
|
Tường
|
Chân
tường
|
SD.132
|
Phá dỡ trần, cửa,
gạch ốp tường
|
0,06
|
0,04
|
0,11
|
0,13
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
SD.1330: THÁO DỠ TRẦN
LA PHÔNG NHỰA Nhân công: 3/7
Đơn
vị tính: công/1 m
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
SD.133
|
Tháo dỡ trần la
phông nhựa
|
|
công
|
0,08
|
|
1
|
SD.1340: THÁO DỠ VÁCH
NGĂN
Nhân công: 3/7
Đơn
vị tính: công/1 m2
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Khung
mắt cáo
|
Ván
ép
|
Tường
gỗ
|
Ván
sàn
|
Vách
ngăn bằng nhôm kính
|
SD.134
|
Tháo dỡ vách ngăn
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
0,06
|
0,10
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
SD.1400: THÁO CÁC
THIẾT BỊ VỆ SINH
Thành phần công việc:
Tháo dỡ các thiết bị
vệ sinh, tận dụng các vật liệu để sử dụng lại. Vận chuyển và xếp đóng theo tường
loại đúng nơi quy định trong phạm vi 30 m.
Nhân công: 3/7
Đơn
vị tính: công/cái
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Tháo
dỡ buồng tắm
|
Tháo
dỡ chậu rửa
|
Tháo
dỡ bệ xí
|
Tháo
dỡ chậu tiểu
|
SD.14
|
Tháo các thiết bị
vệ sinh
|
0,45
|
0,1
|
0,13
|
0,15
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
SD.1500: THÁO DỠ MÁY ĐIỀU
HOÀ VÀ BÌNH ĐUN NƯỚC NÓNG
Nhân công: 3/7
Đơn
vị tính: công/cái
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Điều
hòa
|
Bình
đun nước
|
SD.15
|
Tháo dỡ máy điều hoà,
bình đun nước nóng
|
0,6
|
0,20
|
|
11
|
12
|
SD.1600: THÁO DỠ LAN
CAN
Nhân công: 3/7
Đơn
vị tính: công/1 m
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
SD.16
|
Tháo dỡ lan can
|
|
công
|
0,1
|
|
11
|
SD.1700: THÁO DỠ CẤU
KIỆN BẰNG BÊ TÔNG, GANG THÉP
Đơn
vị tính: công/cấu kiện
Mã
hiệu
|
Công
tác/ hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng cấu kiện g (kg)
|
g
< 50
|
50
<
g
≤ 100
|
50
<
g
≤ 150
|
150
<
g
≤ 250
|
g
> 250
|
SD.17
|
Tháo cấu kiện bằng
bê tông, gang thép
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,43
|
0,87
|
1,17
|
2,05
|
3,0
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
SD.1800: THÁO DỠ HỆ
THỐNG ĐIỆN
Thành phần công việc:
Chuẩn vị vật tư thiết
bị đồ nghề, gỡ dây ra khỏi đầu cốt, tách dây ra khỏi bó, kéo dây đặt đúng vị
trí, kiểm tra và bàn giao.
SD.1810: THÁO DỠ DÂY
ĐIỆN
Đơn
vị tính: 1 m
Mã
hiệu
|
Công
tác/
hạng
mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
dây (mm2)
|
2
x 0,5
|
2
x 0,75
|
2
x 1,0
|
2
x 1,25
|
2
x 1,5
|
SD.181
|
Tháo dỡ dây dẫn
điện
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,025
|
0,025
|
0,03
|
0,03
|
0,032
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
SD.1820: THÁO DỠ HỘP
ĐIỆN, TỦ ĐIỆN
Đơn
vị tính: 1 cái
Mã
hiệu
|
Công
tác/ hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Kích
thước hộp (mm)
|
≤
40 x 50
|
≤
40 x 60
|
≤
60 x 60
|
SD.182
|
Tháo dỡ tủ điện,
hộp điện
|
Nhân công 3/7
Máy thi công
Máy mài cầm tay 1
kW
|
công
ca
|
0,38
0,02
|
0,38
0,02
|
0,38
0,02
|
|
1
|
2
|
3
|
Đơn
vị tính: 1 cái
Mã
hiệu
|
Công
tác/ hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Kích
thước hộp (mm)
|
≤
60 x 60
|
≤
50 x 80
|
≤
100 x 100
|
SD.182
|
Tháo dỡ tủ điện,
hộp điện
|
Nhân công 3/7
Máy thi công
Máy mài cầm tay 1
kW
|
công
ca
|
0,38
0,02
|
0,4
0,02
|
0,42
0,02
|
|
4
|
5
|
6
|
Chương
5
ĐỊNH
MỨC CÁC THÀNH PHẦN HAO PHÍ VẬT TƯ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
SE.1000: BẢO DƯỠNG THƯỜNG
XUYÊN THÂN VỎ, THIẾT BỊ
SE.1100: BẢO DƯỠNG THƯỜNG
XUYÊN THÂN VỎ
Thành phần công việc:
- Gỏ rỉ, chà vệ sinh
bề mặt và sơn lại toàn bộ từ mớn nước trở lên boong theo đúng tiêu chuẩn kỹ
thuật.
- Gò rỉ, chà vệ sinh
bề mặt và sơn dặm, vá cục bộ bên trong các hầm.
- Kẻ lại tên, số phương
tiện bị mờ trên mạn và cabin.
- Thay tôn sắt thép
bị mòn rỉ, biến dạng hỏng quá tiêu chuẩn kỹ thuật (từ mớn nước trở lên và trong
các hầm).
- Sửa chữa nhỏ các
chi tiết trên boong bị hỏng vặt. Xem các cơ cấu, bộ phận để chỉnh lại. Trong trường
hợp đặc biệt mới tiến hành sửa chữa các công việc sắt hàn dưới nước.
Nội dung công việc
trên thực hiện thường xuyên.
Những mốc thời gian
cụ thể, ngoài nội dung công việc thường xuyên như trên còn kiểm tra và thực
hiện một số công tác khác, cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: 3 tháng
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
20
< P ≤ 60
|
60
< P ≤ 100
|
SE.11
|
Sơn dặm vá các khu
vực bị hỏng
|
Vật liệu
Sơn chống rỉ
Sơn màu 1
Sơn màu 2
Vật liệu khác
|
kg
kg
kg
%
|
5
10
5
1
|
10
20
10
1
|
20
30
20
1
|
|
11
|
12
|
13
|
SE.1200: BẢO DƯỠNG HỆ
THỐNG LÁI
Thành phần công việc:
- Xem xét, lau chùi,
tra dầu mỡ các bộ phận truyền động (puly, bánh răng...). Điều chỉnh cá biệt một
số phần để hoạt động nhẹ nhàng.
- Lặn kiểm tra ky
lái, bánh lái, xiết chặt các bulông mặt bích liên kết. Khắc phục những hư hỏng
nếu có.
- Xem xét kiểm tra đường
ống thủy lực khắc phục sự rò rỉ dầu tại các vị trí công tác, bơm, môtơ thủy
lực, ty ben, hiệu chỉnh thước lái, hiệu chỉnh áp lực toàn hệ thống, thay lượt
nhớt thủy lực.
Nội dung công việc
trên thực hiện thường xuyên.
Những mốc thời gian
cụ thể, ngoài nội dung công việc thường xuyên như trên còn kiểm tra và thực
hiện một số công tác khác, cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: 500 giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
20
< P ≤ 60
|
60
< P ≤ 100
|
SE.121
|
Bảo dưỡng hệ thống
lái
|
Vật liệu
Mỡ bò
Vải lau
|
kg
kg
|
2
0,2
|
4
0,4
|
6
0,4
|
|
1
|
2
|
3
|
Đơn
vị tính : 2.000 giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
20
< P ≤ 60
|
60
< P ≤ 100
|
SE.122
|
Vệ sinh, bảo dưỡng,
thay dầu.
|
Vật liệu
Dầu nhờn
Vải lau
|
lít
kg
|
20
0,1
|
40
0,2
|
60
0,2
|
|
1
|
2
|
4
|
SE.1300: BẢO DƯỠNG
THIẾT BỊ CHẰNG BUỘC, XÍCH NEO
Thành phần công việc:
- Cạo gỏ rỉ, sơn hắc
ín xích neo, kiểm tra lau chùi, bôi dầu mỡ các tời, con lăn.
Đơn
vị tính: 2.000 giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
20
< P ≤ 60
|
60
< P ≤ 100
|
SE.13
|
Vệ sinh, bảo dưỡng
|
Vật liệu
Dầu DO
Mỡ bò
Vải lau
|
lít
kg
kg
|
1
1
0,1
|
2
2
0,2
|
4
4
0,4
|
|
11
|
12
|
13
|
SE.1400: BẢO DƯỠNG
THIẾT BỊ AN TOÀN, CỨU SINH, CỨU ĐẮM
Sửa chữa nhỏ một số hư
hỏng, sau đó đặt lại đúng vị trí.
Đơn vị tính: 1 lần
hỏng
SE.2000: BẢO DƯỠNG THƯỜNG
XUYÊN HỆ TRỤC ĐỘNG LỰC
SE.2100: BẢO DƯỠNG HỆ
TRỤC CHÂN VỊT
Thành phần công việc:
- Lau chùi, tra dầu
mỡ bộ phận các ổ đỡ trục chân vịt, kiểm tra xiết chặt các bu lông nối mặt bích,
bệ đỡ ổ trục, thay trét kín nước, điều chỉnh cá biệt một số bộ phận để hoạt
động nhẹ nhàng.
- Kiểm tra cao su
giảm chấn, tra mỡ trục các đăng. Nội dung công việc trên thực hiện thường
xuyên.
Những mốc thời gian
cụ thể, ngoài nội dung công việc thường xuyên như trên còn kiểm tra và thực
hiện một số công tác khác, cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: 1.000 giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
20
< P ≤ 60
|
60
< P ≤ 100
|
SE.211
|
Vệ sinh, bảo dưỡng,
thay thế
|
Vật liệu
Mỡ bò
Dầu DO
Trét kín nước
Vải lau
|
kg
kg
m
kg
|
1
1
0,5
0,1
|
2
2
2
0,2
|
2
4
4
0,4
|
|
1
|
2
|
3
|
Đơn
vị tính: 2.000 giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 60
|
60
< P ≤ 100
|
SE.212
|
Vệ sinh, bảo dưỡng,
thay thế
|
Vật liệu
Bạc đạn chữ thập
Khớp nối mềm
Vải lau
|
bộ
cái
kg
|
2
2
0,2
|
4
4
0,2
|
|
1
|
2
|
Đơn
vị tính: 3.000 giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 60
|
60
< P ≤ 100
|
SE.213
|
Vệ sinh, bảo dưỡng,
thay thế
|
Vật liệu
Bạc đạn chữ thập
Khớp nối mềm
Vải lau
|
bộ
cái
kg
|
4
2
0,5
|
12
6
1
|
|
1
|
2
|
Đơn
vị tính: 4.000 giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 60
|
60
< P ≤ 100
|
SE.214
|
Vệ sinh, bảo dưỡng thay
thế
|
Vật liệu
Trục các đăng
truyền động
Vải lau
|
bộ
kg
|
2
0,5
|
2
1
|
|
1
|
2
|
SE.2200: BẢO DƯỠNG
ĐỘNG CƠ CHÍNH
Thành phần công việc:
- Lau chùi, tra dầu
mỡ các bộ phận động cơ chính.
- Súc rửa, thay bầu
lọc nhớt, bầu lọc dầu, bầu lọc khí nạp.
- Vệ sinh súc rửa
sinh hàn nước làm mát động cơ, sinh hàn hộp số.
- Vệ sinh, thay vòng
bi, phốt, trét kín nước các bơm nước.
- Thay nhớt máy động
cơ.
- Vệ sinh đường ống,
sửa chữa các van nước.
Nội dung công việc
trên thực hiện theo thời gian thước định ngạch.
Những mốc thời gian
cụ thể, ngoài nội dung công việc thường xuyên như trên còn kiểm tra và thực
hiện một số công tác khác, cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: 1.500 giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/ hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 60 Động cơ 4 thì
≤ 500
sức ngựa
|
P
≤ 60 Động cơ 2 thì
≤ 500
sức ngựa
|
P
≤ 100 Động cơ 4 thì
≤ 500
sức ngựa
|
SE.221
|
Máng nhớt
|
Vật liệu
Dầu DO
Nhớt
Bầu lọc
Vải lau
|
lít
lít
cái
kg
|
5
25
2
1
|
10
72
4
2
|
10
72
4
2
|
10
72
4
2
|
SE.222
|
Bơm quét khí
|
Vật liệu
Dầu DO
|
lít
|
4
|
8
|
8
|
2
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đơn
vị tính: 2.500 giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/ hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 60
Động cơ 4 thì
< 500
sức ngựa
|
P
≤ 60
Động cơ 2 thì
< 500
sức ngựa
|
SE.223
|
Hệ thống làm mát
|
Vật liệu
Mỡ bò
Trét kín nước
Joăng aminate
Joăng cao su
Joăng giây
|
kg
m
m2
m2
m2
|
0,125
0,2
1
1
1
|
0,25
0,5
1
1
1
|
0,25
0,5
1
1
1
|
SE.224
|
Hệ thống nhiên liệu
|
Vật liệu
Dầu DO
Bầu lọc dầu
Bầu lọc tách nước
Vải lau
|
lít
cái
cái
cái
|
2
2
2
0,1
|
4
4
2
0,2
|
4
4
2
0,2
|
SE.225
|
Bộ điều tay ga
nhiên liệu
|
Vật liệu
Dầu nhờn 40
|
lít
|
0
|
0
|
0
|
SE.226
|
Bình lọc không khí
|
Vật liệu
Dầu DO
Dầu nhờn
|
lít
lít
|
1
1
|
2
2
|
2
2
|
|
1
|
2
|
3
|
Đơn
vị tính: 3.500 giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/ hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 60
Động cơ 4 thì
≤ 500
sức ngựa
|
P
≤ 60
Động cơ 2 thì
< 500
sức ngựa
|
P
≤ 100
Động cơ 4 thì
≤ 500
sức ngựa
|
SE.227
|
Bình giảm nhiệt
nhớt
|
Vật liệu
Dầu DO
Vải lau
|
lít
kg
|
2,5
0,1
|
5
0,2
|
5
0,2
|
5
0,2
|
SE.228
|
Hệ thống làm mát
|
Vật liệu Lưới lọc rác
|
cái
|
2
|
2
|
2
|
2
|
SE.229
|
Hiệu chỉnh động cơ
|
Vật liệu
Dầu DO
Vải lau
|
lít
kg
|
5
0,5
|
10
1
|
10
1
|
10
1
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đơn
vị tính: 4.500 giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/ hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 60
Động cơ 4 thì
≤ 500
sức ngựa
|
P
≤ 60
Động cơ 2 thì
≤ 500
sức ngựa
|
SE.230
|
Dây trần
|
Vật liệu
Dây trần
Xăng
|
sợi
lít
|
4
0,125
|
8
0,25
|
8
0,25
|
SE.231
|
Hệ thống làm mát
|
Vật liệu
Phớt dọc trục bơm nước
sông
Phớt dọc trục bơm nước
ngọt
Vòng bi bơm nước
sông
Vòng bi bơm nước ngọt
Cánh bơm
Trục bơm nước sông
Trục bơm nước ngọt
Mỡ bò các loại
Vải lau
Ống cao su
|
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
kg
kg
m
|
2
1
1
1
1
1
1
0,2
0,1
0,5
|
2
2
2
2
2
2
2
0,4
0,2
1
|
2
2
2
2
2
2
2
0,4
0,2
1
|
|
1
|
2
|
3
|
Đơn
vị tính: 5.500 giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/
hạng
mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 60
Động cơ 4 thì
≤ 500
sức ngựa
|
P
≤ 60
Động cơ 2 thì
≤ 500
sức ngựa
|
SE.232
|
Kim phun nhiên liệu
|
Vật liệu
Mạ ty kim phun
|
cây
|
6
|
12
|
12
|
SE.233
|
Bơm cao áp
|
Vật liệu
Mạ ty bơm cao áp
|
cái
|
2
|
2
|
2
|
|
1
|
2
|
3
|
SE.2400: BẢO DƯỠNG
HỘP SỐ THỦY LỰC
Thành phần công việc:
- Lau chùi, tra dầu mỡ
các bộ phận hộp số.
- Súc rửa, thay lọc
nhớt.
- Vệ sinh súc rửa
sinh hàn giải nhiệt nhớt hộp số.
- Điều chỉnh áp suất
làm việc nhớt thủy lực hộp sổ. Nội dung công việc trên thực hiện thường xuyên.
Những mốc thời gian
cụ thể, ngoài nội dung công việc thường xuyên như trên còn kiểm tra và thực
hiện một số công tác khác, cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: 1.000 giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/
hạng
mục
|
Thành
phần
hao
phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
20
< P ≤ 60
|
60
< P ≤ 100
|
SE.241
|
Hộp số thủy lực
|
Vật liệu
Dầu DO
Nhớt
Lõi lọc dầu nhờn
|
lít
lít
cái
|
1
18
1
|
2
36
4
|
2
72
4
|
|
1
|
2
|
3
|
Đơn
vị tính: 2.000 giờ/lần
Mã
hiệu
|
Công
tác/ hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
20
< P ≤ 60
|
60
< P ≤ 100
|
SE.242
|
Hộp số thủy lực
|
Vật liệu
Phớt kín đầu trục
Vải lau
|
cái
kg
|
2
0,5
|
8
0,5
|
8
0,5
|
|
1
|
2
|
3
|
Đơn
vị tính: 4.000 giờ/lần
Mã
hiệu
|
Công
tác/ hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 60
|
SE.243
|
Hộp số thủy lực
|
Vật liệu
Bố hộp số
Dầu DO
Vải lau
|
bộ
lít
kg
|
4
2
1
|
|
1
|
SE.2500: BẢO DƯỠNG HỆ
THỐNG GA, SỐ
Thành phần công việc:
- Lau chùi, tra dầu
mỡ bộ điều khiển cần ga, số, hệ thống truyền động từ cabin lái đến hầm máy
(puly, con lăn, giá đỡ, xích truyền động ...).
- Hiệu chỉnh tốc độ
tách nhập số.
Nội dung công việc
trên thực hiện thường xuyên.
Những mốc thời gian
cụ thể, ngoài nội dung công việc thường xuyên như trên còn kiểm tra và thực
hiện một số công tác khác, cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: 1.000 giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/ hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
20
< P ≤ 60
|
60
< P ≤ 100
|
SE.251
|
Bộ điều khiển
ga số
|
Vật liệu
Mỡ bò
Dầu DO
Vải lau
|
kg
lít
kg
|
1
0,5
0,1
|
1
1
0,2
|
1
1
0,2
|
|
1
|
2
|
3
|
Đơn
vị tính: 4.000 giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/ hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 60
|
60
< P ≤ 100
|
SE.252
|
Bộ điều khiển động
cơ - ổ ga điện
|
Vật liệu
Dây cáp Φ 6 mm
Chiết áp ga
Bo mạch điều khiển
tốc độ
|
m
cái
bộ
|
30
|
2
2
|
|
1
|
2
|
SE.2600: BẢO DƯỠNG HỆ
THỐNG LÁI THỦY LỰC - LÁI ĐẨY
Thành phần công việc:
- Lau chùi, tra dầu mỡ
các bộ phận khớp xoay.
- Kiểm tra bo mạch,
thay nhớt.
Đơn
vị tính: 2.000 giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
20
< P ≤ 60
|
60
< P ≤ 100
|
SE.261
|
Bộ điều khiển lái
thủy lực
|
Vật liệu
Dầu nhờn
|
lít
|
30
|
35
|
40
|
|
1
|
2
|
3
|
SE.2700: BẢO DƯỠNG THƯỜNG
XUYÊN HỆ THỐNG ĐIỆN
SE.2710: DINAMO
Thành phần công việc:
Kiểm tra các tiếp điểm,
vệ sinh thay mới chổi than, cổ góp, kiểm tra dây dẫn điện. Nội dung công việc
thực hiện thường xuyên.
Những mốc thời gian
cụ thể, ngoài nội dung công việc thường xuyên như trên còn kiểm tra và thực
hiện một số công tác khác, cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: 1.000 giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
≤
20
|
20
< P ≤ 60
|
60
< P ≤ 100
|
SE.271
|
Dinamo
|
Vật liệu
Xăng
Giấy nhám
Vải lau
|
lít
tờ
kg
|
0,121
1
|
0,25
2
0,2
|
0,25
2
0,2
|
|
1
|
2
|
3
|
Đơn
vị tính: 2.000 giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
≤
20
|
20
< P ≤ 60
|
60
< P ≤ 100
|
SE.272
|
Dinamo
|
Vật liệu
Vòng bi
Chổi than
|
cái
bộ
|
2
1
|
4
2
|
4
2
|
|
1
|
2
|
3
|
SE.2800: DERMAREU
Thành phần công việc:
Kiểm tra các tiếp điểm,
vệ sinh thay mới chổi than, cổ góp, kiểm tra dây dẫn điện.
Đơn vị tính: 1.000
giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
≤
20
|
20
< P ≤ 60
|
60
< P ≤ 100
|
SE.281
|
Dermareur
|
Vật liệu
Xăng
Giấy nhám
Vải lau
|
lít
tờ
kg
|
0,125
1
0,1
|
0,25
2
0,2
|
0,25
2
0,2
|
|
1
|
2
|
3
|
Đơn
vị tính: 2.000 giờ
Mã
hiệu
|
Công
tác/
Hạng
mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
≤
20
|
20
< P ≤ 60
|
60
< P ≤ 100
|
SE.282
|
Dermareur
|
Vật liệu
Chổi than
|
bộ
|
1
|
2
|
2
|
|
1
|
2
|
3
|
SE.2900: MÁY PHÁT
ĐIỆN
Thành phần công việc:
- Súc rửa sinh hàn
giải nhiệt nước làm mát;
- Vệ sinh bầu lọc
gió;
- Châm nước làm mát
động cơ;
- Thay lượt nhớt, lượt
dầu;
- Thay nhớt bôi trơn
động cơ.
Đơn
vị tính: 1 lượt
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
≤
300
|
≤
500
|
≤
1.000
|
≤
2.000
|
SE.291
|
Máng nhớt
|
Vật liệu
Dầu DO
Nhớt 40
Bầu lọc nhớt
|
lít
lít
cái
|
2
15
1
|
|
|
|
SE.292
|
Hệ thống Làm mát
|
Vật liệu
Mỡ bò
Trét kín nước
Vòng bi bơm nước
sông
|
kg
m
cái
|
0,125
0,25
|
|
|
1
|
|
|
Vòng bi bơm nước
ngọt
|
cái
|
|
|
|
1
|
|
|
Ống cao su
|
m
|
|
|
|
0,5
|
|
|
Phớt bơm nước sông
|
cái
|
|
|
|
1
|
|
|
Phớt bơm nước ngọt
|
cái
|
|
|
|
1
|
SE.293
|
Hệ thống nhiên liệu
|
Vật liệu
Dầu DO
Bầu lọc dầu
|
lít
lít
|
0,5
1
|
|
|
1
2
|
SE.294
|
Bộ điều khiển tay
ga nhiên liệu
|
Vật liệu
Dầu nhờn 40
|
lít
|
|
0,25
|
|
|
SE.295
|
Dây trân
|
Vật liệu
Dây trân
|
Sợi
|
|
|
|
2
|
SE.296
|
Dermareur
|
Vật liệu
Giấy nhám
Chổi than
|
tờ
bộ
|
|
|
|
0,5
1
|
SE.297
|
Dinamo
|
Vật liệu
Giấy nhám
Vòng bi
Chổi than
|
tờ
cái
bộ
|
|
|
|
0,5
2
1
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Chương
6
CÔNG
TÁC THI CỒNG SỬA CHỮA PHẦN VỎ
SF.1000: CÔNG TÁC SỬA
CHỮA VỎ, KHUNG XƯƠNG VÀ KẾT CẤU THÂN VỎ
Thành phần công việc:
- Thay tôn vỏ có
nghĩa là cắt bỏ tôn cũ, lắp ráp tôn mới vào vị trí, hàn lại, thử kín đường hàn
(kể cả công việc chống biến dạng).
- Các công việc phụ
khác như sơn, tháo lắp cách nhiệt, thử kín hầm không tính trong định mức này.
- Đối với tôn cong
định mức nhân công thêm hệ số k1 như
sau:
+ Cong 1 chiều: k1 = 1,10
+ Cong 2 chiều: k1 = 1,25
+ Cong 3 chiều: k1 = 1,50
+ Khu vực mũi quả lê
và vòm lái: k1 = 2,0
- Các công việc cắt
hàn trong hầm và đáy đôi thì định mức nhân công tiếp tục nhân thêm hệ số k2 = 1,5
- Định mức nhân công
trong định mức tính cho tôn có chiều dày từ 6 mm trở lên. Nếu tôn có chiều dày
< 6 mm thì định mức nhân công tiếp tục nhân thêm hệ số k3 như sau:
+ Tôn dày 5 mm: k3 = 1,1
+ Tôn dày 4 mm: k3 = 1,5
+ Tôn dày 3 mm: k3 = 2,0
- Công tác lắp dựng dàn
giáo phục vụ thi công chưa tính trong định mức này, sẽ được tính riêng.
SF.1100: CÔNG TÁC GIA
CÔNG CÁC CHI TIẾT, CHẾ TẠO THÂN VỎ TÀU
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lấy dấu chi
tiết trên vật liệu gia công, cắt, mài, nắn uốn, nắn chỉnh, tổ hợp các bộ phận
kết cấu theo thiết kế. Hoàn thiện gia công theo yêu cầu. Vận chuyển vật liệu,
cấu kiện sau gia công trong phạm vi 150 mét.
Đơn
vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Bộ
phận/kết cấu tàu
|
Chân
bệ máy, thiết bị
|
Khung
xương
|
Thân
vỏ
|
Kết
|
SF.11
|
Sản xuất các kết
cấu thép tàu thủy
|
Vật liệu
Thép tấm
Thép hình
Đá mài
Ôxy
Gas
Que hàn Ø 5 mm
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
Đèn cắt 2000 1/h
Máy mài 2,7 kW
Máy khoan 1,5kW
Palăng 3 tấn
Máy khác
|
kg
kg
viên
chai
kg
kg
%
công
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
250
800
0,28
1,75
2,275
18,75
2
22
4,16
2,08
1,06
1,06
13,07
5
|
130
900
0,42
1,65
2,145
20,57
2
18
4,57
2,29
1,70
1,00
10,76
5
|
830
220
0,4
2,75
3,575
17,32
2
15
3,85
1,95
1,68
1,68
9,55
5
|
765
265
0,43
2,2
2,86
21,53
2
22
3,17
1,59
0,87
3,36
9,75
5
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Bộ
phận/kết cấu tàu
|
Nắp
khoang, nắp hầm
|
Bánh
lái có ky
|
Bánh
lái treo
|
SF.11
|
Sản xuất các kết
cấu thép tàu thủy
|
Vật liệu
Thép tấm
Thép hình
Đá mài
Ôxy
Gas
Que hàn Ø 5 mm
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
Đèn cắt 2000 1/h
Máy mài 2,7 kW
Máy khoan 1,5 kW
Palăng 3 tấn
Máy khác
|
kg
kg
viên
chai
kg
kg
%
công
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
765
265
0,43
2,2
2,86
21,53
2
15
2,0
1,0
1,75
1,34
3
5
|
750
300
0,42
3,4
4,42
21,53
2
25
8
4,5
5,5
1,0
3
5
|
750
300
0,4
3,4
4,42
21,53
2
22
5
4,5
4,79
1,0
2
5
|
|
15
|
16
|
17
|
SF.1200: CÔNG TÁC LẮP
RÁP THÂN TÀU
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, tổ hợp các
chi tiết thành khung dàn, cẩu lắp đặt khung sườn đúng vị trí, cố định khung sườn
và lắp ráp hoàn chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển cấu kiện trong phạm vi
50 m (hệ dàn giáo phục vụ lắp ráp chưa tính trong định mức).
Đơn
vị tính:01 tấn
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chân
bệ máy, thiết bị
|
Khung
xương
|
Thân
vỏ
|
SF.12
|
Lắp ráp thân vỏ tàu
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Thép tấm
Đá mài
Gỗ ván
Dầu bôi
Mỡ các loại
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
Palăng 5 tấn
Máy mài 2,7 kW
Cần cẩu 10 tấn
Máy khác
|
kg
kg
viên
m3
kg
kg
%
công
ca
ca
ca
ca
%
|
11,4
12,50
0,42
0,019
5,4
4,2
2,00
15
3,32
1,66
1,66
1,79
2
|
16,2
14,50
0,36
0,017
4,2
3,6
2,00
10
3,72
1,86
1,86
2
2
|
10,5
8,50
0,44
0,02
5,4
4,2
2,00
12
2,62
1,16
1,16
1,32
2
|
|
11
|
12
|
13
|
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Nắp
khoang, nắp hầm
|
Bánh
lái có ky
|
Bánh
lái treo
|
Kết
|
SF.12
|
Lắp ráp thân vỏ tàu
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Thép tấm
Đá mài
Gỗ ván
Dầu bôi
Mỡ các loại
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
Palăng 5 tấn
Máy mài 2,7 kW
Cần cẩu 10 tấn
Máy khác
|
kg
kg
viên
m3
kg
kg
%
công
ca
ca
ca
ca
%
|
11,4
12,50
0,54
0,019
5,4
4,2
2,00
15
3,32
1,66
1,66
1,79
2
|
11,35
8,50
0,54
0,025
5,4
4,2
2,00
12
3,54
1,14
1,14
1,28
2
|
9
11,50
0,66
0,015
4,2
3,6
2,00
5
2,04
1,02
1,02
1,2
2
|
13,62
8,50
0,31
0,025
5,4
4,2
2,00
5
2,04
1,02
1,02
1,2
2
|
|
14
|
15
|
16
|
17
|
Ghi chú:
Bảng định mức gia
công chế tạo các chi tiết thân tàu và công tác lắp ráp thân tàu được tính cho
tôn phẳng có chiều dày từ 6 mm trở lên. Nếu tôn có chiều dày nhỏ hơn 6 mm thì
định mức nhân công nhân thêm hệ số k1 như sau:
- Tôn dày 5 mm thì k1 = 1,1
- Tôn dày 4 mm thì k1 = 1,5
- Tôn dày 3 mm thì k1 = 2,0
Sau đó xét theo hình
dáng thân tàu thì nhân tiếp hệ số điều chỉnh k2 như sau:
- Cong một chiều thì
k2 = 1,1
- Cong hai chiều thì
k2 = 1,25
- Cong ba chiều thì k2 = 1,5
- Khu vực mũi quả lê
và vòm lái thì k2 = 2,0
SF.1300: CÔNG TÁC SẢN
XUẤT LAN CAN, THANG ĐĨA
Thành phần công việc:
Chuẩn bị: lấy dấu,
cắt tẩy, khoan lỗ, hàn. Sản xuất theo đúng bản vẽ thiết kế. xếp gọn thành phẩm,
vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30 mét.
Đơn
vị tính: 01 tấn
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Lan
can
|
Thang
đĩa
|
SF.13
|
Sản xuất lan can,
thang đĩa trên tàu
|
Vật liệu
Thép hình
Thép tấm
Thép tròn
Que hàn Ø 5 mm
Ôxy
Gas
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Đèn cắt hơi 2000 1/h
Máy mài 2,7 kW
Máy hàn 23 kW
Máy khoan 4,5 kW
|
kg
kg
kg
kg
chai
kg
công
ca
ca
ca
ca
|
625,39
316
61,4
22,66
0,78
1,014
25
4
2
3,5
|
618,4
416,5
24,5
0,48
0,624
20
2,5
2,25
4,5
1,75
|
|
11
|
12
|
SF.1400: CÔNG TÁC LẮP
RÁP LAN CAN, THANG ĐĨA
Thành phần công,
việc:
Chuẩn bị, vận chuyển
vật liệu trong phạm vị 30 m, lấy dấu lắp ráp, cân chỉnh, lắp ráp theo đúng yêu
cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 01 tấn
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Lan
can
|
Thang
đĩa
|
SF.14
|
Lắp ráp lan can,
thang đĩa trên tàu
|
Vật liệu
Thép tấm
Que hàn Ø 5 mm
Ô xy
Gas
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Palăng 3 tấn
Máy cắt hơi 2000 l/h
Máy hàn 23 kW
Máy mài 2,7 kW
|
kg
kg
chai
kg
công
ca
ca
ca
ca
|
14,5
9
0,93
1,209
8
0,5
3
1
0,3
|
14,5
9,81
0,58
0,754
8
0,5
2,5
1
0,3
|
|
11
|
12
|
Chương
7
CÔNG
TÁC THI CÔNG SỬA CHỮA PHẦN ĐỘNG LỰC
SG.1000: SỬA CHỮA MÁY
CHÍNH
SG.1100: SỬA CHỮA CẤP
TIỂU TU
Thành phần công việc:
* Phần động cơ:
- Cacte máy: thay dầu
máy, vệ sinh cacte, kiểm tra chắn dầu.
- Bạc và bệ đỡ: kiểm
tra trình trạng các phanh hãm êcu, bệ đỡ và thay mới nếu hư hỏng, tháo, vệ
sinh, kiểm tra, cặp chì lấy số liệu khe hở dầu tại 3 cung (số 1, 4, 7). Nếu cần
tháo kiểm tra thêm các cung khác. Thay thế cung bị hỏng. Kiểm tra trình trạng
lắp ghép các gu giông bệ dỡ.
- Thân máy: tháo các
cửa số để vệ sinh, kiểm tra bên trong thân máy, kiểm tra độ bắt chặt các gu
giông và xiết chặt chân máy. Thay thế các gu giông bị hỏng nếu có.
- Sơ mi xi lanh: vệ
sinh, kiểm tra sơ mi xi lanh (độ ô van, độ côn, các vết xước, nứt, kín nước...).
Thay các sơ mi xi lanh bị hỏng, thay các joăng sơ mi. Kiểm tra sự lắp ghép gờ
xi lanh và blốc xi lanh.
- Nắp xi lanh: tháo
vệ sinh, kiểm tra nắp xi lanh; tháo vệ sinh, kiểm tra và rà su páp. Thay thế
nếu phát hiện hư hỏng; tháo vệ sinh, kiểm tra khe hở các su páp và gít su páp.
Kiểm tra joăng cao su ống dẫn hướng, kiểm tra lò xo su páp và thay thế các hư
hỏng. Thay thế một số gu giông mặt máy hỏng, thay joăng mặt máy.
* Phần cơ cấu
truvền động:
- Pít tông - xi lanh:
tháo vệ sinh kiểm tra độ côn, độ ôvan, khe hở rãnh sécmăng, các vết trầy sướt,
nứt, thay thế những hư hỏng.
- Thanh truyền: tháo
tay biên ra, vệ sinh kiểm tra khe hở bạc đạc đầu nhỏ và chốt pit tông. Kiểm tra
số liệu lắp ghép giữa bạc đầu nhỏ và đầu nhỏ biên, kiểm tra khe hờ giữa bạc cổ
biên và trục cơ. Trường hợp không có tiếng khua đặc biệt trong máy và áp lực
dầu nhờn tốt thì không cần tháo ra kiểm tra khe hở dầu máy. Cạo rà hoặc doa cá
biệt bạc biên bị hư hỏng, kiểm tra gác chốt hãm đầu to biên.
- Trục cơ: tháo rời
vệ sinh, thông rửa đường dầu bôi trơn. Kiểm tra các ống dẫn dầu các bu lông êcu
bắt chặt bánh dà; đánh bóng lại các cổ trục cổ biên.
*Cơ cấu phân phối
khí:
- Su páp: tương tự ở
phần nắp xi lanh.
- Trục cam: tháo vệ
sinh, kiểm tra trục cam gió; thông đường dầu bôi trơn, kiểm tra khe hở giữa các
trục cam và bạc cam, độ cong của trục cam, cạo rà hoặc doa cá biệt bạc cam bị hư
hỏng nặng. Kiểm tra các chốt định vị bệ bạc cam và mặt qui lát.
- Cơ cấu dẫn động:
tháo rời vệ sinh, kiểm tra các trục bánh răng dẫn động, kiểm tra các bạc trục.
* Hệ thống dầu:
- Bơm cao áp: cân chỉnh
lại bơm cao áp, đảm bảo các tiêu chuẩn: góc phun, lưu lượng, áp lực theo cầu kỹ
thuật.
- Trục cam: giống cơ
cấu phân phối khí.
- Vòi phun: tháo rời
vệ sinh, rà cân chỉnh lại đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Thay mới một số lò xo,
joăng vòi phun bị hỏng, hàn lại các đường ống dẫn dầu cao áp bị nứt (nếu có).
- Bầu lọc: tháo bầu
lọc dầu vệ sinh, kiểm tra, thay thế ruột lọc, joăng nhôm đầu nối bị hư hỏng
(nếu có).
- Bơm chuyển dầu hồi:
tháo cả cụm kiểm tra.
- Bơm chuyển dầu từ kết
dự trữ lên kết trực nhật: tháo vệ sinh kiểm tra các trục cánh bơm, bạc. Thay
thế các chi tiết hỏng, lắp láp điều chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật.
- Kết dầu trực nhật:
vệ sinh kiểm tra, hàn vá các lỗ thủng (nếu có).
* Hệ thống làm mát:
- Bơm nước ngọt vòng
trong: tháo kiểm tra các chi tiết máy bơm như: trục cánh bơm, vòng bi, phốt,
phíp lò xo. Thay thế các chi tiết nếu bị mòn hỏng, lắp ráp và điều chỉnh đảm
bảo kỹ thuật.
- Bơm nước vòng
ngoài: giống bơm vòng trong.
- Sinh hàn: tháo vệ
sinh, kiểm tra, sửa chữa, thay thế các miếng tấm chắn bằng cao su, joăng, êcu
bị hỏng. Hàn những vị trí bị nứt, một số ống bị nứt bên trong.
- Hệ thống ống van:
tháo vệ sinh, thông rửa các đường ống; thay joăng, bu long, êcu bị hỏng. Hàn
những chổ bị nứt, rà lại một số van không kín.
- Các đồng hồ chỉ
thị: kiểm tra lại, thay những cái bị hỏng.
- Bộ điều tiết nhiệt:
tháo bảo dưỡng, mài rà van ba ngã.
* Hệ thống bôi trơn:
- Bơm dầu nhờn: tháo
vệ sinh, kiểm tra các bánh xe răng và trục, bạc trục; sau đó lắp lại và điều chỉnh
các khe hở đảm bảo kỹ thuật. Mài rà van điều tiết áp lực khi bị hư hỏng (trường
hợp dầu nhờn trước khi vào cấp còn tốt thì bơm dầu nhờn không cần phải tháo rời
kiểm tra). Điều chỉnh áp lực trong phạm vi cho phép khi máy chạy hết công suất,
thay joăng nhôm dầu rắc co bị hỏng.
- Bơm mồi dầu nhờn:
nếu thấy hiện tượng đặc biệt thì tháo vệ sinh kiểm tra.
- Bầu lọc dầu nhờn:
tháo vệ sinh kiểm tra; thay ruột lọc, joăng.
- Bầu sinh hàn dầu
nhờn: tháo vệ sinh kiểm tra, luộc trong dung dịch xút. Thay một số tấm chắn cao
su, joăng và êcu bu lông hư hỏng. Nút một số ống bị nứt.
- Kết dầu nhờn: tháo
vệ sinh, thông rửa, thay joăng hỏng.
- Đồng hồ chỉ thị:
kiểm tra lại các loại đồng hồ nhiệt độ, áp lực. Thay các thiết bị hư hỏng.
* Hệ thống khởi động:
Hệ thống khởi động
điện: súc sạc lại ắc qui; tháo vệ sinh kiểm tra máy phát điện, máy đề bơm dầu
nếu cần cho phép thay một số thiết bị hư hỏng như: vòng bi, chổi than). Kiểm
tra tiết chế, thay một số chi tiết hư hỏng như má vít cuộn dây. Kiểm tra sửa
chữa và điều chỉnh còi điện, kiểm tra và nếu cần thay thế đồng hồ ampe. Thay
một số công tắc, cầu chì bóng đèn, một số đoạn dây bị hư hỏng.
* Hộp số:
Tháo kiểm tra cầu
trên, kiểm tra vòng bi, trục rỗng, trục đặc, bánh răng. Thay thế sửa chữa một
số chi tiết hư hỏng như vòng bi. Kiểm tra các bánh răng trục cầu dưới, độ rơ
dọc trục. Thay dầu bôi trơn hộp số.
* Cơ cấu điều chỉnh
tốc độ (tay ga)
Tháo vệ sinh kiểm tra
và sửa chữa các puly dây ga bị kẹt, hư hỏng và điều chỉnh lại.
* Chạy rà máy:
Chạy rà không tải 01
giờ, có tải 02 giờ.
* Chế độ thay dầu
nhờn sau khi sửa chữa cấp tiểu tu:
- Lần thứ nhất sau
300 giờ hoạt động.
- Lần thứ hai trở đi
sau 500 giờ hoạt động.
Đơn
vị tính: 01 động cơ
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
m
= khối lượng máy (tấn)
N
= công suất động cơ (sức ngựa)
|
m
≤ 2
N
≤ 80
|
2
< m ≤5
80
< N ≤200
|
5
<m ≤10
200
< N ≤ 400
|
SG.11
|
Sửa chữa cấp tiểu
tu
|
Vật liệu
Vật tư phụ tùng
thay thế
|
máy
|
Theo
kiểm tra thực tế
|
Theo
kiểm tra thực tế
|
Theo
kiểm tra thực tế
|
Mỡ các loại
|
kg
|
10
|
15
|
15
|
Bầu rửa
|
lít
|
30
|
40
|
50
|
Hóa chất tẩy rỉ sét
(bình 250 ml)
|
bình
|
2
|
3
|
3
|
Giấy nhám
|
tờ
|
10
|
15
|
20
|
Cát xoáy (hộp 0,5
kg)
|
hộp
|
2
|
4
|
4
|
Keo dán
|
kg
|
2
|
2,5
|
2,5
|
Chì lá
|
kg
|
0,32
|
0,6
|
1,2
|
Ván kê lót
|
m3
|
0,02
|
0,05
|
0,12
|
Giẻ lau
|
kg
|
20
|
30
|
35
|
Dầu nhờn
|
lít
|
Theo
thông số kỹ thuật động cơ
|
Theo
thông số kỹ thuật động cơ
|
Theo
thông số kỹ thuật động cơ
|
Dầu DO thử máy
|
kg
|
50
|
50
÷ 75
|
75
÷ 90
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
Nhân công 4,5/7
|
công
|
10
|
15
|
20
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Palăng 5 tấn
|
ca
|
1
|
1,5
|
2
|
Máy nén khí 5 m3/h
|
ca
|
1
|
1,5
|
2
|
Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
|
11
|
12
|
13
|
SG.1200: SỬA CHỮA CẤP
TRUNG TU
Thành phần công việc:
làm
như cấp tiểu tu và thêm vào các phần sau:
* Phần động cơ:
- Cacte máy: kiểm tra
vết nứt và sửa chữa (nếu có).
- Bạc và bệ đỡ: tháo
vệ sinh, cặp chì lấy số liệu khe hở dầu tất cả các máng đỡ, phục hồi đường tâm
và khe hở tiêu chuẩn.
- Thân máy: kiểm tra
vết nứt và sửa chữa (nếu có).
- Sơ mi xi lanh: thay
mới loàn bộ sơ mi xi lanh.
- Nắp xi lanh: doa và
rà lại toàn bộ git su páp, thay mới những cái hư hỏng. Nếu cần doa sie su páp,
su páp và sie hỏng thay mới; mài cổ bạc cam hạ cốt, thay bạc mới theo cổ bạc.
* Cơ cấu truyền động:
- Pít tông xi lanh:
thay mới một số pít tông bị mòn. Thay một số thanh hãm bị hỏng thay toàn bộ séc
măng.
- Thanh truyền: cạo
rà toàn bộ bạc biên mới, lấy khe hở dầu tiêu chuẩn. Thay mới chốt hãm đầu nhỏ
biên bị hỏng kiểm tra độ cong, độ xoắn của biên.
- Trục cơ: đo kiểm
tra độ côn, độ ô van, độ cong, đường kính cổ biên, cổ trục. Thay bulong nối
trục bị hỏng.
* Cơ cấu phân phối
khí:
- Trục cam: kiểm tra
các van cam.
- Cơ cấu dẫn động:
thay mới bu lông hoặc bạc trục bị hỏng.
* Hệ thống dầu:
- Trục cam: tháo rời
bơm, vệ sinh kiểm tra từng chi tiết, kể cả bộ điều tốc. Thay mới một số pít
tông longzơ, van một chiều, lò xo, vòng bi, bạc đỡ, điều chỉnh các thông số kỹ
thuật và kẹp chì.
- Vòi phun: thay mới
các cụm vòi phun đồng bộ bị hư.
* Hệ thống nước làm
mát:
- Bơm nước vòng
trong: mạ, mài trục bơm.
- Bơm nước vòng
ngoài: mạ, mài trục bơm.
- Sinh hàn: hàn vá
những chổ thủng của vỏ và những vết nứt mặt sàng. Thay một số ống bị nứt.
* Hệ thống khởi động:
- Hàn đắp, láng lại
cổ trục máy phát, máy đề. Thay thế toàn bộ hệ thống đường dây.
* Hộp số:
- Hàn đắp, láng lại
các trục. Các trục bị hỏng nặng quá thì thay mới.Thay bánh răng nếu bị nứt mẻ.
Tháo cầu dưới vệ sinh, kiểm tra điều chỉnh độ rơ dọc trục.
* Tay ga:
- Thay các puly không
sửa chữa được.
* Chạy rà máy: 16
giờ.
* Chế độ thay dầu
nhờn sau khi sửa chữa cấp trung tu:
- Lần thứ nhất: sau
100 giờ hoạt động;
- Lần thứ hai: sau
200 giờ hoạt động;
- Lần thứ ba: sau 300
giờ hoạt động;
- Lần thứ tư trở đi:
sau 300 giờ hoạt động.
Đơn
vị tính: 01 động cơ
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng máy m (tấn)
Công
suất động cơ N (sức ngựa)
|
m
≤ 2
N
≤ 80
|
2
< m ≤ 5
80
< N ≤ 200
|
5
< m ≤ 10
200
< N ≤ 400
|
SG.12
|
Sửa chữa cấp trung
tu
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
Vật tư phụ tùng
thay thế
|
máy
|
Theo
kiểm tra thực tế
|
Theo
kiểm tra thực tế
|
Theo
kiểm tra thực tế
|
Mỡ các loại
|
kg
|
12
|
18
|
18
|
Dầu rửa
|
lít
|
36
|
48
|
60
|
Hóa chất tẩy rỉ sét
(bình 250 ml)
|
bình
|
3
|
4
|
4
|
Giấy nhám
|
tờ
|
12
|
18
|
24
|
Cát xoáy (hộp 0,5 kg)
|
hộp
|
3
|
5
|
5
|
Keo dán
|
kg
|
2,4
|
3
|
3
|
Chì lá
|
kg
|
0,38
|
0,72
|
1,44
|
Ván kê lót
|
m3
|
0,02
|
0,05
|
0,12
|
Giẻ lau
|
kg
|
24
|
36
|
42
|
Dầu nhờn
|
lít
|
Theo
thông số kỹ thuật động cơ
|
Theo
thông số kỹ thuật động cơ
|
Theo
thông số kỹ thuật động cơ
|
Dần DO thử máy
|
kg
|
150
|
150
÷ 200
|
250
÷ 300
|
Vật liệu khác
|
%
|
7,5
|
7,5
|
7,5
|
Nhân công 4,5/7
|
công
|
25
|
30
|
35
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Palăng 5 tấn
|
ca
|
1,5
|
2
|
3
|
Máy nén khí 5 m3/h
|
ca
|
1,5
|
2
|
3
|
Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
|
11
|
12
|
13
|
SG.1300: SỬA CHỮA CẤP
ĐẠI TU
Thành phần công việc:
làm như cấp trung tu và thêm vào các phần như sau:
* Phần động cơ:
- Cacte máy: kiểm tra
sự đồng tâm các ổ đỡ. Doa lại hết nếu cần thiết.
- Bạc và bệ đỡ: thay
thế các máng đỡ, nếu phải doa lại các ổ đỡ.
- Thân máy: phải thay
mới nếu bị hư hỏng nặng.
- Nắp xị lanh: thay
mới nếu bị hư hỏng nặng, thay mới toàn bộ sie su páp.
* Phần cơ cấu truyền
động:
- Pít tông - xi lanh:
thay mới toàn bộ pít tông.
- Thanh truyền: thay
mới toàn bộ tay biên.
- Trục cơ: thay mới
nếu thấy cần thiết.
* Cơ cấu phân phối
khí:
- Trục cam: thay mới,
nếu hư hỏng hoặc mòn nặng quá tiêu chuẩn.
* Hệ thống dầu:
- Bơm dầu: thay mới
trục, cánh bơm nếu không sửa được.
* Hệ làm mát:
- Bơm nước: thay mới
trục, cánh bơm.
- Sinh hàn: thay mới.
- Hệ van ống: thay
mới một số van bị hỏng.
- Bộ điều tiết nhiệt:
thay van 3 ngả nếu bị hư hỏng nặng.
* Hệ thống bôi trơn:
- Bơm dầu: thay bạc
trục, láng lại trục. Nếu cần thay bơm mới.
- Sinh hàn: thay mới.
* Cơ cấu khởi động:
- Hệ thống khởi động
điện: thay mới máy phát, máy đề.
* Chạy rà máy: 16 giờ.
* Chế độ thay dầu
nhờn sau khi sửa chữa cấp đại tu:
- Giống cấp trung tu.
Đơn
vị tính: 01 động cơ
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng máy m (tấn)
Công
suất động cơ N (sức ngựa)
|
m
≤ 2
N
≤ 80
|
2
< m ≤5
N
≤ 200
|
5
< m ≤10
N
≤ 400
|
SG.13
|
Sửa chữa cấp đại tu
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
Vật tư phụ tùng
thay thế
|
máy
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
|
Mỡ các loại
|
kg
|
12
|
18
|
18
|
Dầu rửa
|
lít
|
36
|
48
|
60
|
Hóa chất tẩy rỉ sét
(bình 250 ml)
|
bình
|
3
|
4
|
4
|
Giấy nhám
|
tờ
|
12
|
18
|
24
|
Cát xoáy (hộp 0,5
kg)
|
hộp
|
3
|
5
|
5
|
Keo dán
|
kg
|
2,4
|
3
|
3
|
Chì lá
|
kg
|
0,38
|
0,72
|
1,44
|
Ván kê lót
|
m3
|
0,02
|
0,05
|
0,12
|
Giẻ lau
|
kg
|
24
|
36
|
42
|
Dầu nhờn
|
lít
|
Theo
thông số kỹ thuật động cơ
|
Theo
thông số kỹ thuật động cơ
|
Theo
thông số kỹ thuật động cơ
|
Dầu DO thử máy
|
kg
|
150
|
150
÷ 200
|
250
÷ 300
|
Vật liệu khác
|
%
|
7,5
|
7,5
|
7,5
|
Nhân công 4,5/7
|
công
|
40
|
45
|
50
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Palăng 5 tấn
|
ca
|
2,5
|
3
|
3,5
|
Máy nén khí 5 m3/h
|
ca
|
2,5
|
3
|
3,5
|
Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
|
11
|
12
|
13
|
SG.2000: SỬA CHỮA HỘP
SỐ
SG.2100: SỬA CHỮA THƯỜNG
XUYÊN
Thành phần công việc:
- Đo kiểm tra trước
khi tháo rã, xả dầu, tách mặt bích (tuốt tô). Tháo kiểm tra cầu trên, kiểm tra
vòng bi, trục rỗng, trục đặc, bánh răng... Thay thế hoặc sửa chữa một số thiết
bị hỏng như: vòng bi... kiểm tra các bánh răng, trục cầu dưới, độ rơ trục (trục
cầu dưới không cần tháo).
- Thay dầu bôi trơn
hộp số.
- Kiểm tra tại bến và
dường dài ở trạng thái làm việc cùng hệ thống.
Đơn
vị tính: 01 hộp số
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
m
= khối lượng máy (tấn)
N
= công suất động cơ (sức ngựa)
|
m
≤ 0,6
N
≤ 24
|
m
≤ 2
24
< N ≤ 80
|
m
< 5
80
< N ≤ 200
|
SG.21
|
Sửa chữa thường
xuyên
|
Vật liệu
Vật tư phụ tùng
thay thế
|
hộp
số
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
|
Mỡ bò
|
kg
|
4
|
6
|
8
|
Dầu rửa
|
lít
|
10
|
15
|
20
|
Giẻ lau
|
kg
|
5
|
5
|
10
|
Hóa chất tẩy rỉ sét
(bình 250 ml)
|
bình
|
2
|
2
|
4
|
Dầu nhờn
|
lít
|
Theo
thông số kỹ thuật động cơ
|
Theo
thông số kỹ thuật động cơ
|
Theo
thông số kỹ thuật động cơ
|
Keo dán
|
kg
|
1
|
1,5
|
1,5
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
Nhân công 4,5/7
|
công
|
3
|
5
|
6
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Palăng 3 tấn
|
ca
|
1,2
|
1,3
|
1,5
|
Máy nén khí 5 m3/h
|
ca
|
1
|
1,5
|
1,5
|
Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
|
11
|
12
|
13
|
SG.2200: SỬA CHỮA
TRÊN ĐÀ
Thành phần công việc:
Làm như sửa chữa thường
xuyên và thêm vào các phần sau:
Hàn đắp, láng lại các
trục nếu bị hư hỏng, nặng quá thì thay mới. Thay bánh răng nếu bị sức mẻ, hỏng.
Tháo cầu dưới, vệ sinh kiểm tra, điều chỉnh độ rơ dọc trục đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật, sửa chữa các ắc càng của, nếu cần thay càng của mới.
Đơn
vị tính: 01 hộp số
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
m
= khối lượng máy (tấn)
N
= công suất động cơ (sức ngựa)
|
m
≤ 0,6
N
≤ 24
|
m
≤ 2
N
≤ 80
|
m
≤ 5
N
≤ 200
|
SG.22
|
Sửa chữa trên đà
|
Vật liệu
Vật tư phụ tùng
thay thế
|
hộp
số
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
|
Mỡ bò
|
kg
|
4
|
6
|
8
|
Dầu rửa
|
lít
|
10
|
15
|
20
|
Giẻ lau
|
kg
|
5
|
5
|
10
|
Hóa chất tẩy rỉ sét
(bình 250 ml)
|
bình
|
2
|
2
|
4
|
Keo dán
|
kg
|
1
|
1,5
|
1,5
|
Dầu nhờn bôi trơn
|
lít
|
Theo
thông số kỹ thuật của động cơ
|
Theo
thông số kỹ thuật của động cơ
|
Theo
thông số kỹ thuật của động cơ
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
Nhân công
|
công
|
8
|
10
|
12
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Palăng 3 tấn
|
ca
|
1,38
|
1,51
|
1,65
|
Máy nén khí 5 m3/h
|
ca
|
2
|
2,5
|
3
|
Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
|
11
|
12
|
13
|
SG.3000: SỬA CHỮA
TRỤC CHÂN VỊT
SG.3100: SỬA CHỮA THƯỜNG
XUYÊN
Thành phần công việc:
- Bệ đỡ trục: tháo trục
chân vịt, trung gian, kiểm tra bạc cao su. Kiểm tra khe hở giữa trục và bạc
trên. Kiểm tra độ gãy và độ chênh lệch giữa tuốc tô trục và hộp số theo yêu cầu
kỹ thuật điều chỉnh bằng phương pháp cho thêm hoặc bớt các tấm căn máy.
- Trục trung gian và
chân vịt: vệ sinh kiểm tra lớp áo trục, nếu mòn và hư hỏng thì thay mới. Thay
mới chân vịt bị hỏng. Thay mới các bu lông thường, bu lông tinh bị hư hỏng.
Đơn
vị tính: 01 trục
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính trục (mm)
|
<
100
|
100
÷
150
|
151
÷
200
|
201
÷
300
|
>
300
|
SG.31
|
Sửa chữa thường
xuyên
|
Vật liệu
Mỡ bò
Giẻ lau
Dầu rửa
Hóa chất tẩy rỉ sét
(bình 250 ml)
Chì lá
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Palăng 3 tấn
Máy ép thủy lực 5
tấn
Máy nén khí 5 m3/h
Máy khác
|
kg
kg
lít
bình
kg
%
công
ca
ca
ca
%
|
4
5
5
2
1
5
10
1
0,5
0,5
5
|
6
5
5
4
1
5
12
1,5
1
0,5
5
|
8
10
10
5
1,5
5
15
2
1
0,5
5
|
10
10
10
6
1,5
5
16
2,5
1,5
1
5
|
12
15
15
8
2
5
18
3
2
1
5
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
SG.3200: SỬA CHỮA
TRÊN ĐÀ
Thành phần công việc:
Làm như sửa chữa thường
xuyên nhưng thêm các phần sau: thay mới các ổ đỡ trục nếu bị hỏng, thay mới
trục trung gian và trục chân vịt nếu hư hỏng nặng.
Đơn
vị tính: 01 trục
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính trục ( m m )
|
<
100
|
100
÷ 150
|
151
÷ 200
|
SG.32
|
Sửa chữa trên đà
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
Vật tư thay thế
|
trục
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
|
Mỡ bò các loại
Giẻ lau
Dầu rửa
Hóa chất tẩy rỉ sét
(bình 250 ml)
Chì lá
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Palăng 3 tấn
Cẩu bánh lốp 2 tấn
Máy tiện 4,5 kW
Máy khác
|
kg
kg
lít
bình
kg
%
công
ca
ca
ca
%
|
4
5
5
2
1
5
25
1
0,5
1
5
|
6
5
5
4
1
5
35
1,5
1
1,5
5
|
8
10
10
5
1,5
5
40
2
1
2
5
|
|
11
|
12
|
13
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính trục ( m m )
|
201÷
300
|
>
300
|
SG.32
|
Sửa chữa trên đà
|
Vật liệu
Vật tư thay thế
|
trục
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
|
Mỡ bò các loại
Giẻ lau
Dầu rửa
Hóa chất tẩy rỉ sét
(bình250 ml)
|
kg
kg
lít
bình
|
10
10
10
6
|
12
15
15
8
|
Chì lá
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Palăng 3 tấn
Cẩu bánh lốp 2 tấn
Máy tiện 4,5 kW
Máy khác
|
kg
%
công
ca
ca
ca
%
|
1,5
5
45
2
1
2,5
5
|
5
55
2
1
2,5
5
|
|
14
|
15
|
SG.4000: SỬA CHỮA
CHÂN VỊT TRÊN ĐÀ
Thành phần công việc:
- Đục xi măng trên mũ
che ê cu chân vịt, tháo mũ che, tháo vành chắn rác, tháo ê cu chân vịt. Tháo
chân vịt.
- Sửa chữa những hư
hỏng như: nứt, gãy cánh, rỗ.
- Cạo, rà côn chân
vít.
- Cân bằng tĩnh chân
vịt.
- Vệ sinh, đánh bóng
chân vịt theo yêu câu kỹ thuật.
- Lắp ráp lại toàn
bộ.
Đơn
vị tính: 01 chân vịt
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng chân vịt
(tấn)
|
<
0,3
|
0,3
÷ 0,5
|
SG.40
|
Sửa chữa chân vịt
trên đà
|
Vật liệu
Que hàn đồng
Thuốc hàn
Ôxy
Gas
Giẻ lau
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Palăng 3 tấn
Cẩu bánh lốp 2 tấn
Đèn hàn 2000 1/h
Máy mài 2,7 kW
Máy khác
|
kg
kg
chai
kg
kg
%
công
ca
ca
ca
ca
%
|
20
10
1,5
1,95
3
3
10
1
0,5
2
2
5
|
30
20
2,5
3,25
5
5
15
1
0,5
2
3
5
|
|
11
|
12
|
SG.5000: SỬA CHỮA
TRỤC CÁC ĐĂNG
Thành phần công việc:
Rửa sạch khớp nối các
đăng, kiểm tra các mối ghép bu lông và nạng khớp các đăng cũng như nắp đậy ổ bi
kim. Làm dấu trên trục trước khi tháo, tháo kiểm tra các ổ bi kim, kiểm tra
khớp chữ thập; thay thế các bi kim bị mòn quá giới hạn. Kiểm tra then hoa, nếu
mòn quá phải thay thế. Kiểm tra cân bằng động trục trước khi lắp ráp lại hoàn
chỉnh.
Đơn
vị tính: trục
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính trục ( mm)
|
<
100
|
100
÷ 200
|
SG.50
|
Sửa chữa trục các
đăng
|
Vật liệu
Vật tư thay thế
Mỡ bò các loại
Giẻ lau
Dầu rửa
Hóa chất tẩy rỉ sét
(bình 250 ml)
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Palăng 1 tấn
Máy tiện 4,5 kW
Máy khác
|
trục
kg
kg
lít
bình
%
công
ca
ca
%
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
1
5
5
3
5
2
0,5
0,5
5
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
1,5
5
15
5
5
4
1,5
1
5
|
|
11
|
12
|
SG.6000: SỬA CHỮA Ổ
ĐỠ TRỤC
Thành phần công việc:
Tháo nắp ổ đỡ, vệ
sinh, kiểm tra đo khe hở các bạc chặn. Đo lấy số liệu khe hở bạc đỡ, khe hở dọc
trục. Lập bảng thông số, thay joăng đệm sau đó lắp ráp hoàn chỉnh.
Đơn
vị tính: 01 ổ đỡ
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính trục ( mm)
|
<
100
|
100
÷ 200
|
SG.60
|
Sửa chữa ổ đỡ trục
|
Vật liệu
Vật tư thay thế
Mỡ bò các loại
Giẻ lau
Dầu rửa
Hóa chất tẩy rỉ sét
(bình 250 ml)
Chì lá
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Palăng 1 tấn
Máy mài 2,7 kW
Máy khác
|
trục
kg
kg
lít
bình
kg
%
công
ca
ca
%
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
1
5
5
2
0,5
5
3
0,3
0,3
5
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
1,5
5
5
4
0,5
5
5
0,6
0,6
5
|
|
11
|
12
|
Đơn
vị tính: 01 ổ đỡ
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính trục ( mm)
|
201
÷ 300
|
>
300
|
SG.60
|
Sửa chữa ổ đỡ trục
|
Vật liệu
Vật tư thay thế
Mỡ bò các loại
Giẻ lau
Dầu rửa
Hóa chất tẩy gỉ sét
(bình 250 ml)
Chì lá
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Palăng 1 tấn
Máy mài 2,7 kW
Máy khác
|
trục
kg
kg
lít
bình
kg
%
công
ca
ca
%
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
2,5
8
10
5
1
5
7
0,5
0,5
0,5
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
3
10
10
6
1
5
9
1
1
1
|
|
13
|
14
|
SG.7000: SỬA CHỮA MÁY
PHÁT ĐỆN
Thành phần công việc:
- Tháo tách máy phát
điện, tháo tách dây điện, bọc cách điện các đầu dây, làm dấu. Kiểm tra, tháo rã
chi tiết. Lập phương án sửa chữa. Tiến hành vệ sinh, tẩm, nhúng, sấy máy phát
điện, thay mới bạc đạn.
- Vệ sinh vỏ, sơn,
kiểm tra cách điện, lắp ráp hoàn chỉnh máy phát điện.
- Thử máy, lắp ráp,
cân chỉnh máy phát trên phương tiện. Thử bằng phụ tải của phương tiện. Bàn
giao.
- Định mức xây dựng
cho máy phát có động cơ sơ cấp tốc độ 1500 v/ph.
Đơn
vị tính: 01 máy phát điện
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Công
suất máy phát điện (kW)
|
<
10
|
10
÷ 20
|
21
÷ 35
|
SG.70
|
Sửa chữa máy phát
điện
|
Vật liệu
Vật tư phụ tùng
thay thế
Dầu rửa AT3200
Véc ni cách điện
Sơn phun chống ẩm
(bình 250 ml)
Mỡ bò các loại
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Palăng 1 tấn
Máy nén khí 5 m3/h
Máy khác
|
máy
lít
lít
bình
kg
%
công
ca
ca
%
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
15
5
10
0,5
10
5
0,5
0,3
5
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
15
5
15
0,8
10
10
1
0,6
5
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
30
10
20
1,2
10
12
1,4
1
5
|
|
11
|
12
|
13
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Công
suất máy phát điện (kW)
|
36
÷ 59
|
60
÷ 99
|
100
÷ 125
|
SG.70
|
Sửa chữa máy phát
điện
|
Vật liệu
Vật tư phụ tùng thay
thế
Dầu rửa AT3200
Véc ni cách điện
Sơn phun chống ẩm
(bình 250 ml)
Mỡ bò các loại
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Pa lăng 2 tấn
Máy nén khí 5 m3/h
Máy khác
|
máy
lít
lít
bình
kg
%
công
ca
ca
%
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
30
10
25
1,5
10
15
1
0,5
5
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
45
15
30
2
10
20
1,5
1
5
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
45
15
35
2
10
30
2
1,5
5
|
|
14
|
15
|
16
|
Ghi chú:
- Đối với máy phát
điện mà động cơ lai có tốc độ vòng quay 750 v/ph thì định mức nhân công tính
thêm hệ số k = 1,25 so với máy phát điện có cùng công suất.
- Đối với máy phát
điện bị nhiễm mặn, quy trình luộc, khử mặn được tính tăng thêm 50% định mức sửa
chữa.
Chương
8
CÔNG
TÁC THI CÔNG SỬA CHỮA PHẦN TRUYỀN ĐỘNG
SH.1000: SỬA CHỮA HỆ
THỐNG LÁI CƠ
SH.1100: SỬA CHỮA THƯỜNG
XUYÊN
Thành phần công việc:
- Lau chùi, tra dầu
mỡ các bộ phận truyền động như: puly, bánh răng.
- Điều chỉnh cá biệt
một số bộ phận để hoạt động nhẹ nhàng.
Đơn
vị tính: 1 hệ thống
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
20
< P ≤ 60
|
60
< P ≤ 100
|
SH.11
|
Bảo dưỡng
hệ thống lái cơ
|
Vật liệu
Mở bò các loại
Dầu rửa
Giẻ lau
Hóa chất tẩy gỉ sét
(bình 250 ml)
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Giàn giáo (1 bộ = 6
khung)
Máy khác
|
kg
lít
kg
bình
công
ca
%
|
4
5
5
2
2
0,5
5
|
6
10
8
3
3
1
5
|
10
15
12
4
4
1,5
5
|
|
11
|
12
|
13
|
SH.1200: SỬA CHỮA
TRÊN ĐÀ
Thành phần công việc:
- Làm như sửa chữa thường
xuyên và làm thêm những phần sau:
- Thay hoặc hàn đắp
cuồng lái. Thay một số đoạn xích hoặc trục tryuyền động lái bị hỏng quá tiêu
chuẩn. Hiệu chỉnh lại toàn bộ hệ thống.
Đơn
vị tính: 1 hệ thống
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
P
≤ 60
|
P
≤ 100
|
SH.12
|
Sửa chữa trên đà
|
Vật liệu
Vật tư thay thế
Mỡ bò các loại
Dầu rửa
Giẻ lau
Hóa chất tẩy gỉ sét
(bình250ml)
Que hàn
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Giàn giáo (1 bộ = 6
khung)
Máy ép thủy lực 200
tấn
Máy hàn 27,5 kW
Máy tiện 4,5 kW
Máy khác
|
hệ
kg
lít
kg
bình
kg
công
ca
ca
ca
ca
%
|
Phụ
thuộc vào khảo sát thực tế
5
10
15
4
10
15
0,5
0,3
1
1,5
5
|
Phụ
thuộc vào khảo sát thực tế
7
20
21
6
12
20
1
0,5
1
1,5
5
|
Phụ
thuộc vào khảo sát thực tế
11
30
30
8
15
25
1,5
0,8
1
1,5
5
|
|
11
|
12
|
13
|
SH.2000: SỬA CHỮA HỆ
THỐNG TRUYỀN ĐỘNG GA, SỐ
Thành phần công việc:
Tháo vệ sinh kiểm tra
và sửa chữa các puly dây ga và dây số bị kẹt, hư hỏng. Các puly không sửa được
thì thay mới. Cân chỉnh lại hệ thống sau khi sửa chữa.
Đơn
vị tính: 1 hệ thống
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải phương tiện P (tấn)
|
P
≤ 20
|
20
< P ≤ 60
|
60
< P ≤ 100
|
SH.20
|
Sửa chữa hệ thống
truyền động ga. số
|
Vật liệu
Vật tư thay thế
Mỡ bò
Dầu rửa
Giẻ lau
Hóa chất tẩy gỉ sét
(bình 250 ml)
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Giàn giáo (1 bộ = 6
khung)
Máy khác
|
hệ
kg
lít
kg
bình
công
ca
%
|
Phụ
thuộc vào khảo sát thực tế
2
5
5
2
3
0,5
5
|
Phụ
thuộc vào khảo sát thực tế
2
5
5
2
5
1
5
|
Phụ
thuộc vào khảo sát thực tế
2
5
5
2
7
1,5
5
|
|
11
|
12
|
13
|
SH.3000: SỬA CHỮA HỆ
THỐNG NEO
SH.3100: SỬA CHỮA THƯỜNG
XUYÊN
Cạo gõ rỉ neo, xích
neo, sơn hắc ín xích neo. Kiểm tra lau chùi, bôi dầu mỡ các tời con lăn.
Đơn
vị tính: 1 hệ tời neo
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Sức
kéo của tời neo (tấn)
|
≤
1,5
|
≤
3
|
≤
5
|
≤
8
|
≤
10
|
>
10
|
SH.31
|
Sửa chữa thường
xuyên
|
Vật liệu
Sơn (hắc ín)
Mỡ bò các loại
Dầu rửa
Giẻ lau
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy nén khí 10 m3/h
Máy khác
|
kg
kg
lít
kg
công
ca
%
|
100
5
5
5
3
0,5
5
|
100
9
7
5
4
0,5
5
|
100
9
9
10
5
0,5
5
|
180
11
12
10
6
0,5
5
|
180
15
15
15
7
0,5
5
|
180
20
17
15
8
0,5
5
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
SH.3200: SỬA CHỮA
TRÊN ĐÀ
Thành phần công việc:
- Làm như cấp bảo dưỡng
và làm thêm vào các việc sau:
+ Khóa xích neo: tháo
vệ sinh, nắn thẳng. Bôi trơn và lắp lại.
+ Tời kéo: tháo tời,
hộp số vệ sinh kiểm tra. Thay các chi tiết bị mòn hỏng như: bố thắng, phốt dầu,
bạc đỡ giữa các bánh răng. Sau đó lắp ráp lại bàn giao.
Ghi chú: Đối với tời kéo thủy
lực định mức nhân công tính bằng 80%
Đơn
vị tính: 1 hệ tời neo
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Sức
kéo của tời neo (tấn)
|
≤
1,5
|
≤
3
|
≤
5
|
≤
8
|
≤
10
|
>
10
|
SH.32
|
Sửa chữa trên đà
|
Vật liệu
Sơn (hắc ín)
Mỡ bò
Dầu rửa
Giẻ lau
Gas
Ôxy
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Đèn cắt hơi 2000 1/h
Máy nén khí 10 m3/h
Cẩu 1 tấn
Máy khác
|
kg
kg
lít
kg
kg
chai
công
ca
ca
ca
%
|
120
5
5
5
2,6
2
5
0,5
0,5
0,3
5
|
120
9
7
5
2,6
2
6
0,8
1
0,3
5
|
120
9
9
10
3,9
3
7
1
1,5
0,3
5
|
200
11
12
10
6,5
5
8
1,2
2
0,3
5
|
200
15
15
15
6,5
5
9
1,5
2,5
0,3
5
|
200
20
17
15
6,5
5
10
1,8
3
0,3
5
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
Chương
9
CÔNG
TÁC THI CÔNG SỬA CHỮA PHẦN VAN, ỐNG
SI.1000: SỬA CHỮA HỆ
ỐNG
Thành phân công việc:
- Đánh dấu các đoạn
ống, phụ tùng ống bắt với nhau trước khi tháo ống.
- Tháo các cặp mặt
bích bắt bulông.
- Tháo lật sàn la
canh, đánh số tấm theo sơ đồ rồi xếp gọn vào một góc đối với sửa chữa ống dưới
buồng máy.
- Tiến hành sửa chữa
hoặc thay mới (hàn nối, uốn ống ...) sau đó lắp lại.
SI.1100: THAY MỚI ỐNG
THÉP
Đơn
vị tính: 1m ống
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính ống (mm)
|
≤
15
|
16
÷
25
|
26
÷
38
|
39
÷
50
|
SI. 11
|
Thay mới ống thép
|
Vật liệu
Ống thép
Que hàn
Giẻ lau
Hóa chất tẩy rỉ sét
(bình 250 ml)
Sơn làm dấu
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
Máy mài 2,7 kW
|
m
kg
kg
bình
kg
%
công
ca
ca
|
1,005
0,012
0,2
0,5
0,25
1
0,3
0,05
0,01
|
1,005
0,015
0,2
0,5
0,25
1
0,4
0,06
0,01
|
1,005
0,026
0,2
0,5
0,25
1
0,5
0,07
0,01
|
1,005
0,048
0,5
0,75
0,30
1
0,6
0,08
0,01
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính ống (mm)
|
51
÷
63
|
64
÷
75
|
76
÷
90
|
91
÷
100
|
SI. 11
|
Thay mới ống thép
|
Vật liệu
Ống thép
Que hàn
Giẻ lau
Hóa chất tẩy rỉ sét
(bình 250 ml)
Sơn làm dấu
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
Máy mài 2,7 kW
|
m
kg
kg
bình
kg
%
công
ca
ca
|
1,005
0,06
0,5
0,75
0,35
1
0,7
0,09
0,02
|
1,005
0,072
0,8
1
0,5
1
0,8
0,1
0,03
|
1,005
0,091
0,8
1
0,5
1
0,1
0,2
0,04
|
1,005
0,11
1
1,25
0,5
1
1,2
0,3
0,05
|
|
15
|
16
|
17
|
18
|
(tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính ống (mm)
|
101
÷
125
|
126
÷
150
|
151
÷
175
|
176
÷
200
|
SI. 11
|
Thay mới ống thép
|
Vật liệu
Ống thép
Que hàn
Giẻ lau
Hóa chất tẩy rỉ sét
(bình 250 ml)
Sơn làm dấu
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
Máy mài 2,7 kW
|
m
kg
kg
bình
kg
%
công
ca
ca
|
1,005
0,135
1
1,25
0,5
1
1,5
0,35
0,06
|
1,005
0,161
1,25
1,5
0,75
1
1,6
0,4
0,07
|
1,005
0,209
1,5
1,5
0,75
1
1,7
0,5
0,08
|
1,005
0,252
1,5
1,75
1
1
1,8
0,6
0,1
|
|
19
|
20
|
21
|
22
|
SL.1200: THAY MỚI ỐNG
ĐỒNG
Đơn
vị tính:1 m ống
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính ống (mm)
|
10
|
11
÷ 15
|
16
÷ 25
|
26
÷ 38
|
SI. 12
|
Thay mới ống đồng
|
Vật liệu
Ống đồng
Que hàn đồng
Oxy
Ga
Thuốc hàn
Giẻ lau
Sơn làm dấu
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn hơi 2000 1/h
Máy hàn 23 kW
Máy mài 2,7 kW
|
m
kg
chai
kg
kg
kg
kg
%
công
ca
ca
ca
|
1,005
0,0043
0,0002
0,00026
0,0003
0,2
0,25
1
0,2
0,001
0,05
0,01
|
1,005
0,0054
0,0003
0,0004
0,0003
0,2
0,25
1
0,3
0,001
0,06
0,01
|
1,005
0,0061
0,0003
0,0004
0,0005
0,2
0,25
1
0,4
0,001
0,07
0,01
|
1,005
0,0107
0,0005
0,0007
0,007
0,2
0,25
1
0,5
0,001
0,08
0,01
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
(tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính ống (mm)
|
39
÷ 50
|
51
÷ 63
|
64
÷ 75
|
SI. 12
|
Thay mới ống đồng
|
Vật liệu
Ống đồng
Que hàn đồng
Oxy
Ga
Thuốc hàn
Giẻ lau
Sơn làm dấu
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn hơi 2000 1/h
Máy hàn 23 kW
Máy mài 2,7 kW
|
m
kg
chai
kg
kg
kg
kg
%
công
ca
ca
ca
|
1,005
0,0148
0,0006
0,0008
0,001
0,5
0,3
1
0,6
0,002
0,09
0,02
|
1,005
0,0133
0,0008
0,001
0,0012
0,5
0,35
1
0,8
0,002
0,1
0,03
|
1,005
0,0218
0,0009
0,0012
0,0014
0,8
0,35
1
1
0,002
0,2
0,04
|
|
05
|
06
|
07
|
Ghi chú:
- Định mức trên được
xây dựng cho công tác: thay 2 đoạn ống thẳng trên boong (bao gồm: tháo ống cũ,
làm và lắp ống mới có 2 mặt bích và joăng vào các bát cũ trên boong).
- Công tác bắt giàn
giáo, thay các bát đỡ ống không đề cập trong công việc sẽ được tính riêng.
- Nếu thay ống thẳng
trong hầm máy, hầm đáy đôi, hầm dầu, hầm nước và các hệ thống áp lực thì định
mức nhân công nhân hệ số 1,25.
- Nếu đoạn ống phải
uốn thì nhân hệ số 1,2.
- Nếu chỉ tháo ống cũ
lắp lại, thay joăng mới thì định mức nhân công tính bằng 40% so với thay ống
mới.
- Vệ sinh ống đã tháo
ra bằng hóa chất tính thêm 20% định mức thay ống mới.
- Định mức để thử kín
các đường ống với áp lực thử cần thiết để khảo sát là:
+ Đường kính ≤ 75 mm:
mỗi mét 0,016 công;
+ Đường kính > 75
mm: mỗi mét 0,023 công.
- Khi thay ống dưới
30% của chiều dài tổng cộng của một hệ thống thì định mức thử áp lực của hệ
thống theo quy định ở trên. Nếu thay trên 30% trở lên thì định mức thử áp lực được
tính như trong đóng mới.
- Sơn ống (2 lớp) sẽ
tính bằng 5% định mức thay mới ống thép.
- Định mức sửa chữa
tất cả các ống kim loại được tính bằng 80% định mức thay mới ống thép, chưa kể
công phụ trợ.
- Các ống thép không
rỉ nếu gia công thay mới thì tính như sau:
+ Loại áp lực thấp
tính hệ số 1,5 định mức thay mới ống thép;
+ Loại áp lực cao
tính hệ số 2,0 định mức thay mới ống thép;
+ Định mức sửa chữa
tính 80% định mức trên.
- Các loại ống cao su
thay mới tính bằng 30% định mức thay ống thép.
SI.1300: SỬA CHỮA VAN
Thành phần công việc:
- Tháo, rà xoáy, sơn,
thay đệm kín, thử áp lực, lắp ráp, thử hoạt động. Định mức đã tính tới các công
việc trợ lực như: Tháo dỡ chướng ngại, xả nước ống và bình chứa, cách nhiệt,
thử hệ thống khi cần.
- Công tác bắt giàn
giáo chưa tính trong định mức này.
Đơn
vị tính: 1 van
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính van (mm)
|
10
|
15
|
20
|
SI. 13
|
Sửa chữa van
|
Vật liệu
Vật tư thay thế
Giẻ lau
Hóa chất tẩy rỉ sét
(bình 250 ml)
Mỡ bò các loại
Dầu rửa
Sơn
Cát xoáy (hộp 0,5
kg)
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy thử áp lực
Máy khác
|
van
kg
bình
kg
lít
kg
hộp
%
công
ca
%
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
0,5
1
0,2
0,5
0,2
0,25
5
0,5
0,5
3
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
0,5
1
0,2
0,5
0,2
0,25
5
0,6
0,5
3
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
0,5
1
0,2
0,5
0,2
0,25
5
0,9
0,5
3
|
|
01
|
02
|
03
|
(tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính van (mm)
|
32
|
40
|
50
|
SI. 13
|
Sửa chữa van
|
Vật liệu
Vật tư thay thế
Giẻ lau
Hóa chất tẩy rỉ sét
(bình 250 ml)
Mỡ bò các loại
Dầu rửa
Sơn
Cát xoáy (hộp 0,5
kg)
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy thử áp lực
Máy khác
|
van
kg
bình
kg
lít
kg
hộp
%
công
ca
%
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
0,5
1
0,2
0,5
0,2
0,25
5
0,8
0,5
3
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
0,5
1
0,4
0,75
0,4
0,5
5
1
0,5
3
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
0,75
1,5
0,5
0,75
0,5
0,5
5
1,2
0,5
3
|
|
04
|
05
|
06
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính van (mm)
|
65
|
80
|
100
|
SI. 13
|
Sửa
chữa van
|
Vật liệu
Vật tư thay thế
Giẻ lau
Hóa chất tẩy rỉ sét
(bình 250 ml)
Mở bò
Dầu rửa
Sơn
Cát xoáy (hộp 0,5
kg)
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy thử áp lực
Máy khác
|
van
kg
bình
kg
lít
kg
hộp
%
công
ca
%
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
0,75
1,5
0,5
0,75
0,5
0,5
5
1,3
0,5
3
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
1
2
0,5
1
0,5
1
5
1,5
1
3
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
1
2
0,5
1
0,75
1
5
1,8
1
3
|
|
07
|
08
|
09
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính van (mm)
|
125
|
150
|
200
|
SI. 13
|
Sửa
chữa van
|
Vật liệu
Vật tư thay thế
Giẻ lau
Hóa chất tẩy rỉ sét
(bình 250 ml)
Mỡ bò các loại
Dầu rửa
Sơn
Cát xoáy (hộp 0,5
kg)
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy thử áp lực
Máy khác
|
van
kg
bình
kg
lít
kg
hộp
%
công
ca
%
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
1
2
0,75
1
0,75
1
5
2
1
3
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
1
2
0,75
1
0,75
1,25
5
2,2
1
3
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
1,5
3
0,75
1,5
1
1,5
5
2,4
1
3
|
|
10
|
11
|
12
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính van (mm)
|
250
|
300
|
350
|
SI. 13
|
Sửa
chữa van
|
Vật liệu
Vật tư thay thế
Giẻ lau
Hóa chất tẩy rỉ sét
(bình 250 ml)
Mỡ bò các loại
Dầu rửa
Sơn
Cát xoáy (hộp 0,5
kg)
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy thử áp lực
Máy khác
|
van
kg
bình
kg
lít
kg
hộp
%
công
ca
%
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
1,5
3
1
1,5
1
2
5
2,5
1
3
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
5
4
2,5
4
1,5
2
5
3
1,5
3
|
Theo
tình hình kiểm tra thực tế
5
4
2,5
4
1,5
2,5
5
3,5
1,5
3
|
|
13
|
14
|
15
|
Ghi chú:
Các van đặc biệt sau
đây định mức nhân công tính thêm:
- Van nồi hơi và khí
nén: thêm 10%
- Van CO2: thêm 15%
- Van NH3 và frêon: thêm 90%
- Khi chỉ tháo van
cũ, lắp van mới thì chi tính 50% so với định mức sửa chữa.
Chương
10
CÔNG
TÁC THI CÔNG SỬA CHỮA PHẦN ĐIỆN
SK.1000: SỬA CHỮA HỆ
THỐNG ĐIỆN
SK.1100: THAY MỚI DÂY
CÁP ĐIỆN Thành phần công việc:
Tháo dây điện cũ, rút
ra (trừ dây đơn trong cuộn dây), đi lại dây điện mới từ bộ chia điện hoặc bảng
phân phối điện đến nơi tiêu thụ. Làm lại mác dây điện, đấu dây điện về trạng
thái ban đầu, kiểm tra đường điện, thử bàn giao.
Đơn
vị tính: 1 ra dây
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
và tiết diện dây (mm2)
|
3
x 4
|
3
x (4,1÷10)
|
3
x (11÷35)
|
SK.11
|
Thay mới dây cáp
điện
|
Vật liệu
Dây dẫn điện
Băng keo điện
Dây gút
Đầu cốt
Nhân công 4,5/7
|
m
cuộn
kg
cái
công
|
1,02
0,2
0,5
2
0,31
|
1,02
0,2
0,5
2
0,32
|
1,02
0,2
0,5
2
0,33
|
|
11
|
12
|
13
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
và tiết diện dây (mm2
)
|
3
x (36 ÷ 95)
|
3
x (96 ÷ 150)
|
SK.11
|
Thay mới dây cáp
điện
|
Vật liệu
Dây dẫn điện
Băng keo điện
Dây gút
Đầu cốt
Nhân công 4,5/7
|
m
cuộn
kg
cái
công
|
1,02
0,4
1
2
0,4
|
1,02
0,6
1
2
0,42
|
|
14
|
15
|
Ghi chú:
- Đi đây trong ống
bảo vệ tính thêm 30%.
- Đi qua dây hộp
xuyên ngăn vách kín nước tính tăng 20% , trong đó đã tính cả công gắn keo làm
kín hộp ngăn vách.
- Các công việc phụ
như làm pate dây, hộp xuyên vách, tìm hư hỏng dây điện không tính trong định
mức đi dây.
- Tháo, tách dây
điện, thực hiện công tác kiểm tra chất lượng, bảo quản cáp điện, cố định lại
tuyến dây được tính bằng 30% định mức đi dây mới.
- Thay mới dây điện
trong các bảng điện, hộp điện được tính bằng 40% định mức đi dây điện chiếu
sáng.
- Dây cáp điện có số
lõi nhỏ hơn 3 (< 3), định mức tính tăng 5% cho mỗi lõi cáp.
SK.1200: THAY MỚI
MÁNG DÂY
Thành phần công việc:
Tháo máng dây điện
cũ, thay máng mới, kể cả các công hàn pate, giá đỡ.
Đơn
vị tính: 1 m dài
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
rộng máng (mm)
|
D
≤
100
|
100
< D ≤
150
|
150
< D ≤
200
|
200
< D ≤
300
|
SK.12
|
Thay mới máng dây
|
Vật liệu
Máng dây điện
Que hàn Ø 3 mm
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 14 kW
|
1,005
kg
công
ca
|
1,005
0,2
0,8
0,3
|
1,005
0,25
0,9
0,5
|
1,005
0,32
1,3
0,75
|
1,005
0,38
1,5
1
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
SK.1300: THAY HỘP DÂY
NỐI ĐIỆN
Thành phần công việc:
Tháo hộp dây nối điện
cũ, thay hộp dây mới, đấu nối lại các đường dây điện vào hộp nối về nguyên
trạng, kể cả công hàn lại giá bắt chân đế.
Đơn
vị tính: 01 hộp
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
đường dây vào hộp n
|
n
< 5
|
5≤
n ≤ 1 0
|
n
> 1 0
|
SK.13
|
Thay hộp dây nối
điện
|
Vật liệu
Que hàn Ø 3 mm
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 14 kW
|
kg
công
ca
|
0,3
4
1
|
0,4
6
1,5
|
0,7
8
2
|
|
11
|
12
|
13
|
SK.1400: SỬA CHỮA ẮC
QUI
Thành phần công việc:
Tháo tách dây điện ra
khỏi bình, vận chuyển bình về xưởng trong phạm vi 30 m, kiểm tra tình trạng
bình điện, lập phương án súc, nạp, sửa chữa, súc, nạp bình điện theo qui trình,
kiểm tra, lập bảng đo xác định chất lượng bình điện. Vận chuyển bình xuống tàu,
đấu nối lại dây điện, bàn giao.
Đơn
vị tính: 01 bình
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Công
suất bình (Ah)
|
80
|
100
|
140
|
160
|
SK.14
|
Sửa chữa ắc
qui
|
Vật liệu
Vật tư thay thế
Axít
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy sạc
|
bình
lít
công
ca
|
1
0,5
1
|
1
0,67
1
|
1
0,75
1
|
1
0,83
1
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Công
suất bình (Ah)
|
200
|
270
|
375
|
500
|
SK.14
|
Sửa chữa ắc
qui
|
Vật liệu
Vật tư thay thế
Axít
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy sạc
|
bình
lít
công
ca
|
1
0,92
1
|
1
1,00
1
|
1
1,33
1
|
1
2,3
1
|
|
15
|
16
|
17
|
18
|
SK.1500: SỬA CHỮA
BẢNG ĐIỆN
Thành phần công việc:
- Tháo các dây điện
vào ra bảng điện, tháo các ổ giắc thuộc hệ thống điều khiển, bọc cách điện các
đầu dây điện, làm dấu. Tháo, tách bảng điện ra khỏi chân đế, vận chuyển về nhà
xưởng. Kiểm tra, lập phương án sửa chữa.
- Tháo chi tiết bảng
điện, vệ sinh, sơn khung, sửa chữa, thay thế các linh kiện bảng. Lắp ráp hoàn
chỉnh tại nhà xưởng, thử thông điện tốt, lắp ráp xuống tàu. Đấu lại các dây dẫn
điện, thử, bàn giao. Định mức tính các công tác phụ trợ như tháo lắp chướng
ngại vật.
Đơn
vị tính: 01 bảng điện
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Công
suất (kW)
|
≤
1
|
1
÷ 2
|
SK.15
|
Sửa chữa bảng điện
|
Vật liệu
Vật tư thay thế
Sơn
Dầu rửa
Băng keo
Nhân công 4,5/7
|
bảng
kg
lít
cuộn
công
|
1
1
2
0,5
2
|
1
1
2
0,5
4
|
|
11
|
12
|
Ghi chú:
- Phần thay thế dây
điện trong bảng điện, kiểm định định các thiết bị đo, kiểm định các trang thiết
bị và khí cụ điện tính riêng.
- Sửa chữa bảng điện
tại tàu, không đưa bảng điện lên bờ tính bằng 40%.
SK.1600: LẮP ĐẶT DÂY
CÁP THÉP
Đơn
vị tính: 1 m
Mã hiệu
|
Công tác/hạng mục
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Đường kính cáp (mm)
|
8
|
10
|
16
|
SK.16
|
Lắp đặt cáp thép các loại
|
Vật liệu
Dây cáp
Mỡ bò các loại
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
|
m
kg
%
công
|
1,02
0,01
1
0,11
|
1,02
0,01
1
0,11
|
1,02
0,01
1
0,11
|
|
11
|
12
|
13
|
(Tiếp theo)
Mã hiệu
|
Công tác/hạng mục
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Đường kính cáp (mm)
|
8
|
10
|
16
|
SK.16
|
Lắp đặt cáp thép các loại
|
Vật liệu
Dây cáp
Mỡ bò các loại
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
|
m
kg
%
công
|
1,02
0,02
1
0,11
|
1,02
0,02
1
0,11
|
1,02
0,03
1
0,11
|
|
14
|
15
|
16
|
SK.1700: LẮP ĐẶT XÍCH
CÁC LOẠI
Đơn
vị tính: 1 m
Mã
hiệu
|
Công
tác/ hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính xích (mm)
|
8
|
10
|
16
|
SK.17
|
Lắp đặt xích các
loại
|
Vật liệu
Xích
Mỡ bò các loại
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
|
m
kg
%
công
|
1,02
0,005
1
0,11
|
1,02
0,005
1
0,11
|
1,02
0,005
1
0,11
|
|
11
|
12
|
13
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/ hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính xích (mm)
|
20
|
22
|
24
|
SK.17
|
Lắp đặt xíchcác
loại
|
Vật liệu
Xích
Mỡ bò các loại
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
|
m
kg
%
công
|
1,02
0,005
1
0,11
|
1,02
0,005
1
0,11
|
1,02
0,008
1
0,11
|
|
14
|
15
|
16
|
Chương
11
ĐỊNH
MỨC GIA CÔNG HÀN, CẮT KIM LOẠI
- Định mức que hàn,
ôxy, gas để hàn, cắt kim loại trong định mức đã bao gồm hao phí cần thiết khi
thi công.
- Định mức que hàn
xác định theo chiều dày của thép và chiều cao mối hàn.
- Trường hợp hàn đính
kết cấu thép thì cứ mỗi mối hàn đính được tính 0,125 kg que hàn.
- Một mối cắt được
quy định khi cắt đôi thanh thép (theo hướng thẳng góc với thanh thép). Trường
hợp cắt xiên tính theo phương pháp nội suy.
- Khi cắt thép góc,
nếu 1 cạnh thép góc có kích thước bằng kích thước quy định trong định mức thì
áp dụng định mức đó. Trường hợp thép góc có quy cách khác tính theo phương pháp
nội suy.
- Định mức tiêu hao ô
xy và gas:
+ Ôxy tính theo đơn
vị là chai, chai ôxy có dung tích là 40 lít, áp lực nạp 120 kg/cm2;
+ 01 chai ô xy sử
dụng hết 1,3 kg gas;
+ 10 kg que cắt điện
sử dụng hết 1,3 kg gas.
- Định mức tiêu hao
điện năng:
+ Que hàn điện: 4,5
kW/kg đối với hàn thép; 3,5 kW/kg đối với hàn nhôm bằng máy TIG;
+ Que cắt điện: 5 kW/kg.
SM.1000: HÀN ĐIỆN HỒ
QUANG
SM.1100: HÀN ĐẦU THÉP
KHÔNG CÓ VÁT MÉP
Đơn
vị tính:10 m hàn
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng
mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
2
|
3
|
4
|
5
|
SM.11
|
Hàn đầu
thép không có vát
mép
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
1,5
6,75
0,468
0,468
|
1,7
7,65
0,516
0,516
|
2,5
11,25
0,617
0,617
|
3,3
14,85
0,664
0,664
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
(Tiếp theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
6
|
7
|
8
|
SM.11
|
Hàn đầu thép không
có vát mép
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
4,1
18,45
0,924
0,924
|
5,7
25,65
0,972
0,972
|
7,5
33,75
1,020
1,020
|
|
15
|
16
|
17
|
SM.1200: HÀN ĐẦU THÉP
CÓ VÁT MÉP HÌNH CHỮ V, GÓC VÁT 60°
Đơn
vị tính: 10 m hàn
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
6
|
8
|
10
|
SM.12
|
Hàn đầu thép có vát
mép hình chữ V, góc vát 60°
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
8,208
36,936
1,026
1,026
|
11,820
50,40
1,476
1,476
|
14,080
65,75
2,010
2,010
|
|
11
|
12
|
13
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần
hao
phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
12
|
14
|
16
|
SM.12
|
Hàn đầu thép có vát
mép hình chữ V, góc vát 600
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
17,68
79,56
2,628
2,628
|
21,28
95,76
3,324
3,324
|
24,88
111,96
4,104
4,104
|
|
14
|
15
|
16
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
18
|
20
|
22
|
SM.12
|
Hàn đầu thép có vát
mép hình chữ
V, góc
vát 600
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
28,48
128,16
4,968
4,968
|
32,08
144,36
5,904
5,904
|
35,68
160,56
6,936
6,936
|
|
17
|
18
|
19
|
(Tiếp theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
24
|
26
|
28
|
SM.12
|
Hàn đầu thép có vát
mép hình chữ V, góc vát 60°
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
39,28
176,76
8,040
8,040
|
42,88
192,96
9,228
9,228
|
46,48
209,16
10,500
10,500
|
|
20
|
21
|
22
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần
hao
phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
30
|
32
|
34
|
SM.12
|
Hàn đầu thép có vát
mép hình chữ V, góc vát 600
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
50,08
225,36
11,856
11,856
|
53,68
241,56
13,296
13,296
|
58,18
261,81
14,820
14,820
|
|
23
|
24
|
25
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
36
|
38
|
40
|
SM.12
|
Hàn đầu thép có vát
mép hình chữ V, góc vát 60°
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
61,78
278,01
16,416
16,416
|
65,38
292,50
18,096
18,096
|
68,98
310,41
19,860
19,860
|
|
26
|
27
|
28
|
Trường hợp góc vát
khác 600
thì định
mức hao phí que hàn được nhân với hệ số điều chỉnh k như sau:
Khi góc vát:
α = 40° ÷ 50°
|
thì k = 0,85
|
α = 70°
|
thì k = 1,17
|
α = 80°
|
thì k = 1,36
|
α = 90°
|
thì k = 1,58
|
SM.1300: MỘT ĐẦU THÉP
CẮT VÁT GÓC 45°
Đơn
vị tính: 10 m hàn
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
6
|
8
|
10
|
SM.13
|
Hàn một đầu thép
cắt vát góc 45°
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
4,5
20,25
1,176
1,176
|
8,1
36,45
1,704
1,704
|
11,7
52,65
2,328
2,328
|
|
11
|
12
|
13
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
14
|
15
|
SM.13
|
Hàn một đầu thép
cắt vát góc 45°
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
18,9
85,05
3,036
3,036
|
20,7
93,15
3,84
3,84
|
|
14
|
15
|
(Tiếp theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
16
|
18
|
20
|
SM.13
|
Hàn một đầu thép
cắt vát góc 45°
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
22,3
100,35
4,47
4,47
|
25,9
116,55
5,736
5,736
|
29,5
132,75
6,816
6,816
|
|
16
|
17
|
18
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
22
|
24
|
26
|
SM.13
|
Hàn một đầu thép
cắt vát góc 45°
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
31,1
139,95
8,004
8,004
|
36,7
165,15
9,288
9,288
|
40,3
181,35
10,664
10,664
|
|
19
|
20
|
21
|
(Tiếp theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
28
|
30
|
32
|
SM.13
|
Hàn một đầu thép
cắt vát góc 45°
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
43,9
197,55
12,132
12,132
|
47,5
204,75
13,692
13,692
|
51,1
229,95
15,348
15,348
|
|
22
|
23
|
24
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
32
|
34
|
36
|
SM.13
|
Hàn một đầu thép
cắt vát
góc 45°
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
54,7
246,15
15,348
15,348
|
58,3
262,35
17,112
17,112
|
61,9
278,55
18,960
18,960
|
|
24
|
25
|
26
|
SK.1400: HAI ĐẦU THÉP
HÀN CẮT VÁT HÌNH CHỮ X VỚI GÓC VÁT 60°
Đơn
vị tính: 10 m hàn
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
12
|
14
|
16
|
SM.14
|
Hai đầu thép hàn
cắt vát hình chữ X, với góc vát 60°
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
13,90
62,55
1,308
1,308
|
17,5
78,75
1,668
1,668
|
21,1
94,95
2,052
2,052
|
|
11
|
12
|
13
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (tnm)
|
18
|
20
|
22
|
SM.14
|
Hai đầu thép hàn
cắt vát hình chữ X, với góc vát 600
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
24,7
111,15
2,484
2,484
|
28,3
127,35
2,952
2,952
|
31,9
143,55
3,468
3,468
|
|
14
|
15
|
16
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
24
|
26
|
28
|
SM.14
|
Hai đầu thép hàn
cắt vát hình chữ X, với góc vát 60°
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
35,5
159,75
4,020
4,020
|
39,1
175,95
4,620
4,620
|
42,7
192,15
5,256
5,256
|
|
17
|
18
|
19
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
30
|
32
|
34
|
SM.14
|
Hai đầu thép hàn
cắt vát hình chữ X, với góc vát 60o
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
46,3
208,35
5,928
5,928
|
49,9
224,55
6,648
6,648
|
53,5
240,75
7,648
7,404
|
|
20
|
21
|
22
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
36
|
38
|
40
|
SM.14
|
Hai đầu thép hàn
cắt vát hình chữ X, với góc vát 60°
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
57,1
256,95
8,208
8,208
|
60,7
273,15
9,048
9,048
|
64,3
289,35
9,936
9,936
|
|
23
|
24
|
25
|
Khi góc vát 45° thì
mức hao phí que hàn nói trên được nhân với hệ số k = 0,8. Khi góc vát 55° thì
mức hao phí que hàn nói trên được nhân với hệ số k = 0,88.
SM.1500: MỘT ĐẦU THÉP
HÀN CÓ GÓC VÁT HÌNH CHỮ K VỚI GÓC VÁT 45°
Đơn
vị tính: 10 m hàn
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
12
|
14
|
16
|
SM.15
|
Một đầu thép hàn
cắt vát hình chữ K, với góc vát 45°
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 27 kW
|
kg
kW
công
ca
|
14,7
66,15
1,512
1,512
|
18,3
82,35
1,92
1,92
|
21,9
98,55
2,376
2,376
|
|
11
|
12
|
13
|
(tiếp theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
18
|
20
|
22
|
SM.15
|
Một đầu thép hàn
cắt vát hình chữ K, với góc vát 45°
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
25,5
114,75
2,868
2,868
|
29,1
130,95
3,408
3,408
|
32,7
147,15
4,008
4,008
|
|
14
|
15
|
16
|
(Tiếp theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
24
|
26
|
28
|
SM.15
|
Một đầu thép hàn
cắt vát
hình chữ K,
với góc vát 45°
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kw
công
ca
|
36,3
163,35
4,644
4,644
|
39,9
179,55
5,328
5,328
|
43,5
195,75
6,072
6,072
|
|
17
|
18
|
19
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
30
|
32
|
34
|
SM.15
|
Một đầu thép hàn cắt
vát hình chữ K, với góc vát 450
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
47,1
211,95
6,852
6,852
|
50,7
228,15
7,68
7,68
|
54,3
244,35
8,556
8,556
|
|
20
|
21
|
22
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
36
|
38
|
40
|
SM.15
|
Một đầu thép hàn
cắt vát hình chữ K, với góc vát 45°
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
57,9
260,55
9,48
9,48
|
61,5
276,75
10,452
10,452
|
65,1
292,95
11,472
11,472
|
|
23
|
24
|
25
|
Khi góc vát > 50°
thì định mức hao phí que hàn nói trên nhân với hệ số k = 1,10.
SM.2000: HÀN GHÉP
CHỒNG CHỮ T, HÀN GÓC KHÔNG GÓC VÁT
Đơn
vị tính: 10 m hàn
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
2
|
3
|
4
|
5
|
SM.20
|
Hàn ghép chồng chữ
T, hàn góc không góc vát
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
1,2
5,4
0,048
0,048
|
2
9
0,108
0,108
|
2,8
12,6
0,192
0,192
|
3,6
16,2
0,3
0,3
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
6
|
8
|
10
|
SM.20
|
Hàn ghép chồng
chữ T,
hàn góc không góc
vát
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
4,4
19,8
0,432
0,432
|
8
36
0,756
0,756
|
10,6
47,7
1,188
1,188
|
|
15
|
16
|
17
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hàn (mm)
|
12
|
14
|
16
|
SM.20
|
Hàn ghép chồng chữ
T, hàn góc không góc vát
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
14,2
63,9
1,704
1,704
|
17,8
80,1
2,328
1,94
|
21,4
96,3
3,036
3,036
|
|
18
|
19
|
20
|
(Tiếp theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiêu
dày thép hàn (mm)
|
18
|
20
|
22
|
SM.20
|
Hàn ghép chồng chữ
T, hàn góc không góc vát
|
Vật liệu
Que hàn Ø 5 mm
Điện năng
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy hàn 23 kW
|
kg
kW
công
ca
|
25
112,5
3,84
3,84
|
28,6
128,7
4,74
4,74
|
32,2
144,9
5,736
5,736
|
|
21
|
22
|
23
|
SM.3000: HÀN HƠI (Áp
dụng cho hàn thép và hàn đồng)
Đơn
vị tính: 10 m hàn
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Quy
cách hàn
|
Vật
liệu dùng cho 1 đơn vị
|
Vật
liệu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
SM.31
|
Hàn hơi (Áp dụng
cho hàn thép và hàn đồng)
|
Hàn với chiều cao
mối hàn hay với chiều dày vật hàn < 3 mm
|
Oxy
Gas
Que hàn Ø 5 mm
Thuốc hàn
|
chai
kg
kg
kg
|
0,024
0,048
0,54
0,036
|
SM.32
|
Hàn với chiều cao
mối hàn hay với chiều dày vật hàn từ 4 ÷ 6 mm
|
Oxy
Gas
Que hàn Ø 5 mm
Thuốc hàn
|
chai
kg
kg
kg
|
0,06
0,12
0,72
0,06
|
SM.33
|
Hàn với chiều cao
mối hàn hay với chiều dày vật hàn từ 7 ÷ 10 mm
|
Oxy
Gas
Que hàn Ø 5 mm
Thuốc hàn
|
chai
kg
kg
kg
|
0,12
0,24
0,804
0,06
|
SM.34
|
Hàn với chiều cao
mối hàn hay với chiều dày vật hàn > 10 mm
|
Oxy
Gas
Que hàn Ø 5 mm
Thuốc hàn
|
chai
kg
kg
kg
|
0,18
0,36
2,52
0,072
|
|
11
|
SM.4000: CẮT KIM LOẠI
SM.4100: CẮT THÉP TẤM
Đơn
vị tính: 10 m cắt
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép cắt (mm)
|
≤
5
|
6
÷ 10
|
11
÷ 20
|
21
÷ 30
|
SM.41
|
Cắt thép tấm
|
Vật liệu
Ô xy
Gas
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy cắt Plasma 40A
|
chai
kg
công
ca
|
0,312
0,406
0,51
0,36
|
0,478
0,621
0,616
0,48
|
0,888
1,154
0,762
0,6
|
1,464
1,903
0,923
0,72
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
(tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép cắt (mm)
|
31
÷ 50
|
51
÷ 75
|
76
÷ 100
|
SM.41
|
Cắt thép tấm
|
Vật liệu
Ô xy
Gas
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy cắt Plasma 40A
|
chai
kg
công
ca
|
2,352
3,058
1,5
1,020
|
4,284
5,57
2
1,2
|
8,464
11,003
2,664
2,04
|
|
15
|
16
|
17
|
SM.4200: CẮT THÉP GÓC
CHỮ L
Đơn
vị tính: 10 mối cắt
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Kích
thước thép góc (mm)
|
≤
75 x 75
|
90
x 90
|
SM.42
|
Cắt thép góc chữ L
|
Vật liệu
Ô xy
Gas
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy cắt Plasma 40A
|
chai
kg
công
ca
|
0,103
0,133
0,6
0,48
|
0,142
0,185
0,792
0,66
|
|
11
|
12
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Kích
thước thép góc (mm)
|
120
x 120
|
150
x 150
|
200
x 200
|
SM.42
|
Cắt thép góc chữ L
|
Vật liệu
Ôxy
Gas
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy cắt Plasma 40A
|
chai
kg
công
ca
|
0,252
0,328
0,84
0,72
|
0,370
0,481
0,984
0,840
|
0,612
0,796
1,44
1,2
|
|
13
|
14
|
15
|
SM.4300: CẮT THÉP CHỮ
U
Đơn
vị tính: 10 mối cắt
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
cao thép (mm)
|
≤
8
|
10
|
12
÷ 04
|
16
÷ 18
|
SM.43
|
Cắt thép chữ U
|
Vật liệu
Ôxy
Gas
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy cắt Plasma 40A
|
chai
kg
công
ca
|
0,082
0,107
0,624
0,504
|
0,094
0,122
0,696
0,624
|
0,175
0,228
0,768
0,672
|
0,228
0,296
0,864
0,78
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
cao thép (mm)
|
20
÷ 22
|
24
|
27
÷ 30
|
SM.43
|
Cắt thép chữ U
|
Vật liệu
Ôxy
Gas
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy cắt Plasma 40A
|
chai
kg
công
ca
|
0,286
0,371
1,02
0,84
|
0,324
0,421
1,056
0,888
|
0,408
0,53
1,104
0,96
|
|
15
|
16
|
17
|
SM.4400: CẮT THÉP CHỮ
I
Đơn
vị tính: 10 mối cắt
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
cao thép (mm)
|
10
|
12
÷ 14
|
16
÷ 18
|
SM.44
|
Cắt thép chữ I
|
Vật liệu
Ôxy
Gas
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy cắt Plasma 40A
|
chai
kg
công
ca
|
0,077
0,100
0,384
0,3
|
0,324
0,421
0,444
0,348
|
0,408
0,530
0,504
0,408
|
|
11
|
12
|
13
|
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
cao thép (mm)
|
20
÷ 22
|
24
|
27
÷ 30
|
SM.44
|
Cắt thép chữ I
|
Vật liệu
Ôxy
Gas
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy cắt Plasma 40A
|
chai
kg
công
ca
|
0,576
0,749
0,6
0,48
|
0,768
1,00
0,66
0,54
|
0,864
1,123
0,72
0,624
|
|
14
|
15
|
16
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
cao thép (mm)
|
33
÷ 36
|
40
÷ 45
|
50
|
55
|
SM.44
|
Cắt thép chữ I
|
Vật liệu
Ôxy
Gas
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy cắt Plasma 40A
|
chai
kg
công
ca
|
1,128
1,466
0,792
0,684
|
1,464
1,903
0,864
0,756
|
1,848
2,402
0,396
0,828
|
2,040
2,652
0,996
0,864
|
|
17
|
18
|
19
|
20
|
SM.4500: CẮT THÉP
VUÔNG
Đơn
vị tính: 10 mối cắt
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Kích
thước cạnh của thép (mm)
|
20
|
40
|
60
|
SM.45
|
Cắt thép vuông
|
Vật liệu
Ôxy
Gas
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy cắt Plasma 40A
|
chai
kg
công
ca
|
0,12
0,156
0,264
0,24
|
0,214
0,278
0,384
0,36
|
0,456
0,593
0,504
0,48
|
|
11
|
12
|
13
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Kích
thước cạnh của thép (mm)
|
80
|
100
|
120
|
SM.45
|
Cắt thép vuông
|
Vật liệu
Ôxy
Gas
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy cắt Plasma 40A
|
chai
kg
công
ca
|
0,816
1,034
0,624
0,504
|
1,272
1,654
0,72
0,6
|
1,8
2,34
0,84
0,648
|
|
14
|
15
|
16
|
SK.4600: CẮT THÉP
TRÕN
Đơn
vị tính: 10 mối cắt
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính của thép (mm)
|
24
|
36
|
45
|
SM.46
|
Cắt thép tròn
|
Vật liệu
Ôxy
Gas
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy cắt Plasma 40A
|
chai
kg
công
ca
|
0,074
0,096
0,288
0,264
|
0,146
0,189
0,384
0,268
|
0,211
0,274
0,408
0,384
|
|
11
|
12
|
13
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính của thép (mm)
|
60
|
80
|
100
|
SM.46
|
Cắt thép tròn
|
Vật liệu
Ôxy
Gas
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy cắt Plasma 40A
|
chai
kg
công
ca
|
0,346
0,449
0,468
0,384
|
0,576
0,749
0,528
0,456
|
0,936
1,217
0,624
0,528
|
|
14
|
15
|
16
|
SM.4700: CẮT ỐNG THÉP
Đơn
vị tính: 1 mối cắt
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính ống (mm)
|
100
|
150
|
200
|
SM.471
|
Cắt ống thép bằng
máy cắt cầm tay
|
Vật liệu
Đá cắt
Đá mài
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy cắt kim loại
2,7 kW
|
viên
viên
%
công
ca
|
0,096
0,024
2
0,096
0,036
|
0,144
0,024
2
0,108
0,06
|
0,192
0,036
2
0,12
0,07
|
SM.472
|
Cắt ống thép bằng
ôxy gas
|
Vật liệu
Ôxy
Gas
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Đèn cắt hơi 2000 1/h
|
chai
kg
%
công
ca
|
0,01
0,013
0,2
0,198
0,008
|
0,014
0,018
0,2
0,234
0,012
|
0,019
0,024
0,2
0,252
0,015
|
|
1
|
2
|
3
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính ống (mm)
|
150
|
200
|
250
|
SM.471
|
Cắt ống thép bằng
máy căt cầm tay
|
Vật liệu
Đá cắt
Đá mài
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy cắt Plasma 40A
|
viên
viên
%
công
ca
|
0,144
0,024
2
0,108
0,06
|
0,192
0,036
2
0,12
0,07
|
0,288
0,06
2
0,144
0,077
|
SM.472
|
Cắt ống thép bằng
ôxy gas
|
Vật liệu
Ôxy
Gas
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Đèn cắt hơi 2000 1/h
|
chai
kg
%
công
ca
|
0,014
0,018
0,2
0,234
0,012
|
0,019
0,024
0,2
0,252
0,015
|
0,024
0,031
0,2
0,264
0,019
|
|
4
|
5
|
6
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính ống (mm)
|
300
|
350
|
400
|
SM.471
|
Cắt ống thép bằng
máy cắt cầm tay
|
Vật liệu
Đá cắt
Đá mài
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy cắt Plasma 40A
|
viên
viên
%
công
ca
|
0,372
0,072
2
0,156
0,096
|
0,468
0,096
2
0,18
0,12
|
0,756
0,156
2
0,216
0,132
|
SM.472
|
Cắt ống thép bằng
ôxy gas
|
Vật liệu
Ôxy
Gas
Vật liệu khác
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Đèn cắt hơi 2000 1/h
|
chai
kg
%
công
ca
|
0,03
0,039
0,2
0,306
0,023
|
0,035
0,0455
0,2
0,332
0,026
|
0,04
0,052
0,2
0,36
0,03
|
|
7
|
8
|
9
|
SM.4800: CẮT BULON
Đơn
vị tính: 10 bu lông
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính (mm)
|
16
|
21
÷ 25
|
30
÷ 35
|
SK.48
|
Cắt bu lông
|
Vật liệu
Ôxy
Gas
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy cắt kim loại 1
kW
|
chai
kg
công
ca
|
0,274
0,356
0,24
0,24
|
0,41
0,533
0,36
0,36
|
0,528
0,686
0,6
0,6
|
|
11
|
12
|
13
|
(Tiếp
theo)
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính (mm)
|
40
÷ 45
|
50
÷ 55
|
60
|
SM.48
|
Cắt bu lông
|
Vật liệu
Ôxy
Gas
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Máy cắt kim loại 1
kW
|
chai
kg
công
ca
|
0,864
1,123
0,66
0,66
|
1,104
1,435
0,756
0,756
|
1,44
1,87
0,84
0,84
|
|
14
|
15
|
16
|
SM.5000: HỎA CÔNG KẾT
CẤU THÉP BẰNG ÔXY VÀ GAS
Đơn
vị tính: 10 m2
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày thép hỏa công
(mm)
|
≤
12 mm
|
>
12 mm
|
SM.50
|
Hỏa công kết cấu
thép bằng ôxy và gas
|
Vật liệu
Ôxy
Gas
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Đèn cắt hơi 2000 1/h
|
chai
kg
công
ca
|
0,48
0,624
18
18
|
0,84
1,092
23,4
23,4
|
|
11
|
12
|
SM.6000: ĐỊNH MỨC LAO
ĐỘNG HÀN
Thành phần công việc:
Vận chuyển thiết bị
đến vị trí thi công trong phạm vi 30m, đấu điện, hàn, thu dọn lau chùi thiết bị
sau khi hoàn thành công việc.
Đơn
vị tính: 10m hàn
Mã
hiệu
|
Tư
thế hàn
|
Đơn
vị tính
|
Đường
kính que hàn (mm)
|
3
÷ 4
|
5
÷ 6
|
7
÷ 10
|
SM.61
SM.62
SM.63
SM.64
|
Hàn ngửa
Hàn leo
Hàn ngang
Hàn bằng
|
công
công
công
công
|
0,826
0,676
0,45
0,33
|
0,9
0,75
0,45
0,38
|
1,05
0,90
0,60
0,45
|
|
11
|
12
|
13
|
SM.7000: ĐỊNH MỨC LAO
ĐỘNG CẮT HƠI
Thành phần công việc:
Vận chuyển thiết bị
đến vị trí thi công trong phạm vi 30 m, đấu lắp thiết bị cắt, cắt, thu dọn, lau
chùi thiết bị sau khi hoàn thành công việc.
Đơn
vị tính: l0m cắt
Mã
hiệu
|
Loại
tôn
|
Đơn
vị tính
|
Chiều
dày tôn (mm)
|
8
÷ 10
|
6
÷ 7
|
4
÷ 5
|
SM.71
SM.72
|
Tôn mới
Tôn cũ
|
công
công
|
0,376
0,496
|
0,33
0,45
|
0,27
0,376
|
|
11
|
12
|
13
|
Chương
12
CÔNG
TÁC LÀM SẠCH BỀ MẶT
SN.1000: CÔNG TÁC LÀM
SẠCH BỀ MẶT SN.1100: CẠO, GÕ RỈ THÂN VỎ TÀU
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ thi
công, gõ rỉ, thu dọn rỉ đóng bao, tập kết vào vị trí quy định trong phạm vi 30
m. Vệ sinh và bàn giao hiện trường.
- Mức độ han rỉ được
chia thành các mức độ sau:
Hạng
mục
|
Hiện
tượng
|
Thao
tác công nghễ gõ rỉ
|
Mức
I (dễ)
|
Có
những đám rỉ vàng, lốm đốm, vẩy sùi nhỏ.
|
Cạo
là chủ yếu diện tích gõ khoảng 10 ÷ 15% những nơi rỉ chỉ cần gõ nhẹ.
|
Mức
II (vừa)
|
Có
nhiêu lớp rỉ vàng, hoen ố một số khu vực bị rộp lên từng đám nhỏ.
|
Cạo,
gõ ở mức độ ngang nhau, gõ khoảng 50 ÷ 70% lớp rỉ rộp lên, phải gõ mạnh.
|
Mức III (khó)
|
Rỉ
bị rộp lên từng đám lớn. Rỉ bám từng lớp phủ kín ở trên bề mặt tôn
|
Gõ
là chủ yếu. Diện tích gõ rỉ trên 70%. Phải gõ mạnh 2 đến 3 búa rỉ mới
bong ra được.
|
Đơn
vị tính: 1 m2
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
độ han rỉ
|
I
|
II
|
III
|
SN.
111
|
Nhân công 3/7
(mặt boong, miệng
khoang, mạn)
|
công
|
0,2
|
0,3
|
0,425
|
SN.
112
|
Nhân công 3/7 (đứng hoặc ngồi
trên cao mạn ngoài, lái, mũi)
|
công
|
0,25
|
0,35
|
0,475
|
SN.
113
|
Nhân công 3/7
(đứng hoặc ngồi
phải ngửa mặt, trần boong, đáy)
|
công
|
0,313
|
0,4
|
0,525
|
SN.
114
|
Nhân công 3/7 (ngồi chật chội,
phải ngửa mặt hoặc ngồi trong hầm kín, hầm kín nước, đáy đôi)
|
công
|
0,4
|
0,5
|
0,5
|
SN.115
|
Nhân công 3/7
Bộ phận/kết cấu
khác
|
công
|
0,25
|
0,35
|
0,475
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú:
- Đối với cấp bảo dưỡng:
Gõ cấp I chiếm 70%, cấp II chiếm 30%, cấp III chiếm 0%;
- Đối với cấp tiểu
tu: Gõ cấp I chiếm 40%, cấp II chiếm 50%, cấp III chiếm 10%;
- Đối với cấp trung
tu: Gõ cấp I chiếm 30%, cấp II chiếm 50%, cấp III chiếm 20%;
- Đối với cấp đại tu:
Gõ cấp I chiếm 0%, cấp II chiếm 70%, cấp III chiếm 30%.
SN.2000: CÔNG TÁC SƠN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vệ sinh bề
mặt, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30 m, pha sơn và sơn đúng yêu cầu kỹ
thuật.
Đơn
vị tính: 1 m2
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Sơn
sắt thép các loại
|
1
nước lót,
1 nước phủ
|
1
nước lót,
2 nước phủ
|
SN.20
|
Sơn thép các loại
|
Vật liệu
Sơn lót
Sơn phủ
Xăng
Vật liệu khác
Nhân công 5/7
Máy thi công
Máy nén khí phun
sơn 10 m3/h
Máy khác
|
kg
kg
lít
%
công
ca
%
|
0,112
0,108
0,144
1
0,085
0,012
1
|
0,112
0,194
0,216
1
0,113
0,018
1
|
|
11
|
12
|
Ghi chú:
- Định mức trên tính
cho tư thế: đứng ngồi thoải mái hệ số k = l (mặt boong, miệng khoang hàng,
mạn).
- Tư thế: đứng hoặc
ngồi trên cao, trên giá treo (mạn ngoài, hậu lái, mũi) ngồi dưới gầm tàu, ngồi
trong hầm chất hệ số k = 1,1.
- Với tôn cũ: ứng với
mỗi tư thế tiếp tục tăng thêm 10% kể cả vật tư và nhân công.
SN.3000: SƠN SẮT THÉP
BẲNG SƠN TỔNG HỢP
Đơn
vị tính: 1 m2
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Sơn
sắt thép các loại
|
1
nước lót,
1 nước phủ
|
1
nước lót,
2 nước phủ
|
SN.30
|
Sơn thép các loại
|
Vật liệu
Sơn
Dung môi
Vật liệu khác
Nhân công 5/7
Máy thi công
Máy nén khí phun
sơn 10 m3/h
Máy khác
|
kg
kg
%
công
ca
%
|
0,197
0,142
1,0
0,103
0,083
1
|
0,270
0,142
1,0
0,150
0,12
1
|
|
11
|
12
|
SN.4000: SƠN SẮT THÉP
BẰNG SƠN LEVIS
Đơn
vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác/hạng mục
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
|
Sơn sắt thép các loại
|
1 nước lót,
1 nước phủ
|
1 nước lót,
2 nước phủ
|
SN.40
|
Sơn thép các loại
|
Vật liệu
Sơn lót
Sơn phủ
Vật liệu khác
Nhân công 5/7
Máy thi công
Máy nén khí phun sơn 10 m3/h
Máy khác
|
kg
kg
%
công
ca
%
|
0,162
0,151
1
0,085
0,068
1
|
0,150
0,240
1
0,113
0, 09
1
|
|
11
|
12
|
SE.5000: SƠN SẮT THÉP
BẰNG SƠN ICIDULUX
Đơn
vị tính: 1 m2
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Sơn
sắt thép các loại
|
1
nước lót,
1 nước phủ
|
1
nước lót,
2 nước phủ
|
SN.50
|
Sơn thép các loại
|
Vật liệu
Sơn lót
Sơn phủ
Vật liệu khác
Nhân công 3/7
Máy thi công
Máy nén khí phun
sơn 10 m3/h
Máy khác
|
kg
kg
%
công
ca
%
|
0,150
0,138
1
0,085
0,068
1
|
0,150
0,240
1
0,113
0,09
1
|
|
11
|
12
|
SN.6000: SƠN GỔ, SƠN
KÍNH MỜ BẰNG SƠN TỔNG HỢP
Đơn
vị tính: 1 m2
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Sơn
gỗ
|
Sơn
kính mờ 1 nước
|
2
nước
|
3
nước
|
SN.60
|
Sơn gỗ. sơn kính mờ
|
Vật liệu
Sơn
Vật liệu khác
Nhân công 5/7
Máy thi công
Máy nén khí phun
sơn 10 m3/h
Máy khác
|
kg
%
công
ca
%
|
0,298
1
0,170
0,136
1
|
0,384
1
0,200
0,16
1
|
0,094
1
0,025
0,02
1
|
|
11
|
12
|
13
|
Chương
13
ĐỊNH
MỨC SỬA CHỮA PHƯƠNG TIỆN VỎ GỖ VÀ COMPOSITE
SO.1000: ĐỊNH MỨC
TIÊU HAO SỬA CHỮA TÀU VỎ GỖ
Đơn
vị tính: 1 m dài
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Kích
thước (cm)
|
3
x 25
|
5
x 25
|
SO.10
|
Thay thế 1m gỗ vỏ
tàu
|
Vật liệu
|
|
|
|
Nhựa epoxy và đóng
rắn
|
kg
|
0,2
|
0,3
|
Đinh thuyền hoặc bu
lông thép
|
chiếc
|
6
|
6
|
Vỏ bào tre hoặc vật
liệu tương tự
|
kg
|
1
|
1,5
|
Hỗn hợp xảm
|
kg
|
1
|
5
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
Nhân công 5/7
|
công
|
0,5
|
0,7
|
|
11
|
12
|
Đơn
vị tính: 1 m2
Mã
hiệu
|
Công
tác/hạng mục
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
|
I
|
II
|
III
|
SO.10
|
Thui đốt 1 m2 vỏ gỗ được thui đót
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
Rơm, rạ hoặc chất đốt
tương tự
|
kg
|
5
|
8
|
12
|
|
|
Nhân công 4,5/7
|
|
0,5
|
0,8
|
1,2
|
|
13
|
14
|
15
|
SO.2000: ĐỊNH MỨC TIÊU
HAO SỬA CHỮA TÀU VỎ COMPOSITE
Tính theo % trọng lượng
sản phẩm
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
SO.20
|
Tiêu hao
sửa chưa tàu vỏ
composite
|
Vật liệu
Cốt sợi vải thủy
tinh
Nhựa nền
Chất đóng rắn
Chất xúc tác - xúc
tiến
Dung môi tẩy rửa
Nhân công 4,5/7
|
%
%
%
%
%
|
34
63
2
1
0,05
01
giờ/ dm2
|
|
|
11
|
Trọng lượng sản phẩm
tùy thuộc vào chủng loại, số lượng lớp cốt sợi, tỷ trọng nhựa nền. Bình quân: 1
dm2 thành phẩm composite
sợi thủy tinh dày 5 mm nặng khoảng 0,075 kg, ứng với diện tích 1 m2, dày 5 mm có trọng lượng
khoảng 7,5 kg.
Chương
14
ĐỊNH
MỨC LƯỢNG DƯ GIA CÔNG
1. Đối với vật liệu
tôn, sắt, thép:
Loại vật liệu Lượng dư
gia công
- Thép tấm 4%
- Thép tròn 3%
- Thép góc 3%
2. Đối với vật liệu
gỗ:
TT
|
Vật
liệu
|
Lượng
dư gia công
|
|
Gỗ cây thẳng, xẻ
dày 3 - 7 cm
|
25%
|
|
Gỗ xẻ thành khí hộp
|
15%
|
|
Gỗ thành khí hộp xẻ
sang thành khí chi tiết
|
10%
|
|
La canh nhà ở,
buồng máy, bản rộng
|
8%
|
|
La canh khoang
hàng, bản rộng 20 cm
|
3%
|
|
Khung xương ca bin
|
3%
|
|
Dụng cụ sinh hoạt
|
8%
|
|
Gỗ dán
|
3%
|
|
Cót ép
|
6%
|
|
Phooc mi ca
|
3%
|
Chương
15
TRÁCH
NHIỆM CỦA THUYỀN VIÊN
Đây là những phần
việc bắt buộc thuyền viên thực hiện thường xuyên trong quá trình vận hành và
khai thác phương tiện. Việc thực hiện tốt nội dung bảo dưỡng, bảo quản sử dụng
phương tiện là cơ sở đảm bảo chất lượng phương tiện hoạt động theo chu kỳ của
thước Định ngạch, góp phần quyết định giảm chi phí giá thành sửa chữa hàng năm
và tăng cường bảo vệ môi trường trên đường thủy nội địa. Đơn vị chủ quản phải
bố trí hệ thống giám sát, kiểm tra và có chính sách hỗ trợ thuyền viên để công
việc bảo quản, bảo dưỡng phương tiện thực hiện có hiệu quả.
1. Bảo dưỡng thường
xuyên
1.1. Phần vỏ phương
tiện
a) Định kỳ mỗi tuần
một lần - không kể đột xuất, phải dùng nước ngọt dội rửa, quét chải, lau chùi
sạch sẽ mặt boong, thành vách ca bin, khu vực sinh hoạt. Không dùng nước mặn để
dội rửa, vệ sinh.
b) Trong thời gian
nằm chờ điều động công việc hoặc lúc rỗi việc, thuyền viên bố trí hàng ngày gõ
rỉ, đánh chải các vùng tôn trên mớn nước, thành vách ngoài ca bin, kết cấu bên
trong hầm; sơn dặm các vị trí han rỉ đã được vệ sinh sạch sẽ. Sử dụng sơn bảo
vệ, dầu FO, dầu nhờn phế thải hoặc các vật liệu bảo vệ khác để thi công theo
yêu cầu của đơn vị chủ quản.
c) Thường xuyên kiểm
tra, bảo dưỡng dàn cẩu của thiết bị nâng hạ, đảm bảo hoạt động an toàn và ổn
định.
1.2. Trang thiết bị
phương tiện
a) Neo và xích neo:
Sau khi sử dụng phải vệ sinh sạch sẽ, bảo dưỡng bằng dầu nhờn phế thải và sắp
xếp vào đúng nơi quy định. Đánh chải và tra dầu vào xích neo, ma ní neo, óc
neo. Đổ ngâm xích neo trong thùng xích bằng dầu nhờn phế thải hạn chế rỉ sét.
Thường thuyên quan tâm đến tình trạng kỹ thuật để không bị sự cố đứt xích, mất
neo.
b) Tời trục neo và
khóa xích: Thường xuyên kiểm tra an toàn kỹ thuật toàn bộ tời và khóa xích neo;
vệ sinh, tra dầu mỡ vào các ổ bạc, khớp quay; đảm bảo cá tời vận hành an toàn;
các bộ ly hợp, bánh răng làm việc ăn khớp, trơn tru. Nghiêm cấm để các vật nặng
va đập gây hư hòng tời và khóa xích.
c) Móc kéo, tăng đơ,
cọc bích: Thường xuyên kiểm tra kỹ thuật, tra dầu mỡ, bảo đảm an toàn vận hành;
không để mất hoặc hư hỏng thiết bị.
d) Cáp chằng buộc,
dây ném, trang bị cứu sinh, cứu hỏa, bặt che, đệm chống va cố định và di động:
Có đầy đủ số lượng cần thiết, đảm bảo chất lượng sử dụng an toàn. Sau khi sử
dụng, phải kiểm tra, bảo dưỡng, bảo quản trang bị, vệ sinh sạch sẽ và cất giữ
vào nơi quy định; không để hư hỏng, thất lạc.
đ) Hệ thống bu lông
tai hồng, cổ hầm, nắp hầm, bản lề, joăng các loại nắp, cửa hầm: Thường xuyên
kiểm tra, tra dầu mỡ đảm bảo hoạt động an toàn; không để hư hỏng, mất trang
thiết bị.
e) Trước và trong mỗi
chuyến hành trình, phải thường xuyên kiểm tra kỹ thuật, bảo dưỡng toàn bộ hệ
thống lái, điều khiển máy; tra dầu, bơm mỡ, siết chặt bu lông đai ốc các vị trí
cần thiết; phát hiện sớm và khẩn trương khắc phục các sự cố thiết bị, đảm bảo
hệ thống hoạt động an toàn và ổn định.
e) Thường xuyên kiểm
tra, bảo dưỡng hệ thống tời nâng, pu ly và cáp của thiết bị cẩu, đảm bảo hoạt
động an toàn và ổn định.
1.3. Máy, điện
a) Thường xuyên thu
dọn buồng máy động lực, thiết bị cẩu, máy phát điện… ngăn nắp, lau chùi sạch sẽ
bên ngoài máy, sàn máy và trang thiết bị, dụng cụ đồ nghề; chấp hành nghiêm túc
chế độ bảo dưỡng kỹ thuật máy, tra dầu, bơm mỡ, bổ sung hiên liệu, dầu nhờn, nước
làm mát trong…đảm bảo máy và thiết bị hoạt động ổn định và an toàn.
b) Thực hiện nghiêm
túc qui trình bảo dưỡng máy, thiết bị cẩu. Thường xuyên theo dõi tình trạng kỹ
thuật máy, thiết bị nâng hạ, sửa chữa đột xuất kịp thời đảm bảo vận hành an
toàn. Tận dụng dầu thải để bảo dưỡng trang thiết bị máy, boong của phương tiện.
c) Thường xuyên kiểm
tra, bảo dưỡng, chăm sóc ắc qui, máy phát điện, đề điện và hệ thống điện trên
phương tiện; kiểm tra an toàn hệ thống đề hơi (nếu có); đảm bảo tuyệt đối an
toàn hệ thống điện máy phát xoay chiều 220 V; không để rò điện ra vỏ phương
tiện; hệ thống dây điện được lắp đặt đảm bảo yêu cầu cách điện an toàn.
1.4. An toàn môi trường
đường thủy nội địa
a) Giữ gìn phương tiện
vệ sinh, gọn gàng, sạch sẽ. Hạn chế sử dụng nước sông trong sinh hoạt; tích cực
sử dụng nước sạch trong quá trình vận hành để đảm bảo sức khỏe thuyền viên. Các
phương tiện cần có thùng thu gom phế thải cho các loại rác sinh học và hóa học.
b) Chất thải, bao gồm
dầu mỡ phế thải, giẻ lau máy, rỉ sắt, sơn, dầu cặn, nước la canh nhiễm dầu …
sinh ra từ hoạt động của thiết bị, máy móc và trong quá trình bảo dưỡng, bảo
quản phương tiện: Nhất thiết không được đổ xuống sông mà phải thu gom vào nơi
quy định trên phương tiện. Với các loại dầu mỡ phế thải, sơn cặn… cần đem sử
dụng lại trong quá trình bảo dưỡng phương tiện.
c) Chất thải sinh học
phát sinh trong quá trình sinh hoạt của thuyền viên cần thu gom vào nơi quy
định và tập kết cùng với chất thải hóa học lên các điểm quy định tại các bến
đỗ; nghiêm cấm vứt rác xuống sông.
d) Nếu có tình trạng
máy ăn dầu, cháy không hết nhiên liệu… cần khắc phục ngay để hạn chế tối đa khí
thải độc hại phát ra môi trường.
1.5. Hồ sơ sổ sách
a) Có đủ các hồ sơ
liên quan đến quá trình quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị máy móc. Hồ sơ,
giấy tờ cần được bảo quản chu đáo, sạch sẽ; không để nhàu nát, rách bẩn hoặc
thất lạc.
b) Ghi chép sổ trực
ca bảo vệ phương tiện, trực ca vận hành đột xuất, nhật ký hành trình, nhật ký
máy, boong đầy đủ và kịp thời. Thường xuyên nhận xét, đánh giá tình hình chất lượng
phương tiện để đề xuất biện pháp giải quyết kịp thời.
2. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
2.1. Thuyền viên trực
tiếp quản lý phương tiện có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung quy định
bảo dưỡng, bảo quản sử dụng phương tiện.
2.2. Người đứng đầu
đơn vị quản lý, sử dụng phương tiện có trách nhiệm giám sát, kiểm tra và đôn
đốc hoạt động bảo dưỡng, bảo quản sử dụng phương tiện của thuyền viên; xây dựng
cơ chế hỗ trợ, khuyến khích thuyền viên thực hiện nhiệm vụ; có chế tài xử lý
nghiêm khắc các trường hợp không thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, để phương tiện hao
mòn, cũ nát, giảm chất lượng kỹ thuật.
2.3.
Hàng năm đơn vị quản lý, sử dụng phương tiện có trách nhiệm xây dựng và báo cáo
gửi về cơ quan chủ quản số lượng phương tiện, chất lượng phương tiện và kế
hoạch định kỳ sửa chữa phương tiện.