BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
114/2015/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 08 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG
BỘ TRẠM THU PHÍ TẠI KM1877+600 VÀ TRẠM THU PHÍ TẠI KM1945+440 ĐƯỜNG HỒ CHÍ
MINH, TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường
bộ trạm thu phí tại Km1877+600 và trạm thu phí tại Km1945+440, đường Hồ Chí
Minh, tỉnh Đắk Nông như sau:
Điều 1. Đối tượng
áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng
đường bộ trạm thu phí tại Km1877+600
và trạm thu phí tại Km1945+440 đường Hồ Chí Minh, tỉnh Đắk Nông thực hiện theo
quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số
159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để
hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 159/2013/TT-BTC).
Điều 2. Biểu mức
thu
Ban
hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km1877+600
và trạm thu phí tại Km1945+440 đường Hồ Chí Minh, tỉnh Đắk Nông (mức thu đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 3. Chứng từ
thu phí
Chứng từ thu phí sử dụng đường bộ
sử dụng tại trạm thu phí tại Km1877+600
và trạm thu phí tại Km1945+440 đường Hồ Chí Minh, tỉnh Đắk Nông thực hiện theo
quy định tại Điều 9 Thông tư số 159/2013/TT-BTC.
Điều 4. Quản
lý, sử dụng tiền phí thu được
1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu
phí tại Km1877+600 và trạm thu phí tại Km1945+440 đường
Hồ Chí Minh, tỉnh Đắk Nông được thu, nộp, quản lý và sử
dụng theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 159/2013/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm
sau khi trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền hoàn vốn
theo phương án tài chính của Hợp đồng BOT Dự án đầu
tư nâng cấp, mở rộng quốc lộ 14 (đường Hồ Chí Minh) đoạn Km817 – Km887, tỉnh Đắk
Nông.
2. Đơn vị được cơ quan có thẩm quyền
giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km1877+600 và trạm thu
phí tại Km1945+440 đường Hồ Chí Minh,
tỉnh Đắk Nông có trách nhiệm:
a) Tổ chức các điểm bán vé tại trạm
thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông, tránh ùn tắc
giao thông, bán kịp thời đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn
chế thời gian bán vé tháng, vé quý;
b) Thực hiện đăng ký, kê khai,
thu, nộp, sử dụng chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ theo
quy định;
c) Báo cáo kết quả thu phí định kỳ
tháng, quý, năm về Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và Bộ Giao thông vận tải theo
quy định.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2015. Thời gian bắt đầu thu phí theo mức phí tại
Thông tư này kể từ khi có đủ điều kiện sau:
a) Dự án đã được thực hiện nghiệm thu hoàn thành và đưa vào sử dụng;
b) Được Bộ Giao thông vận tải quyết định
cho phép thu phí trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Nông.
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và Nhà đầu tư điều chỉnh phương án tài chính của Hợp đồng BOT của dự án
phù hợp với mức thu phí quy định tại Thông tư này.
2. Các nội
dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km1877+600 và trạm thu
phí tại Km1945+440 đường Hồ Chí Minh,
tỉnh Đắk Nông không quy định tại Thông tư này được thực
hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 159/2013/TT-BTC
ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ; Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế
và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số
39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của
Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
nộp phí, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng
đường bộ trạm thu phí tại Km1877+600
và trạm thu phí tại Km1945+440 đường Hồ Chí Minh, tỉnh Đắk Nông và các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung
ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Đắk Nông;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công ty Cổ phần BOT&BT Đức Long Đắk Nông;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ TẠI KM1877+600 VÀ TRẠM
THU PHÍ TẠI KM1945+440 ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH, TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm
theo Thông tư số 114/2015/TT-BTC ngày 10/8/2015 của Bộ Tài chính)
1. Kể từ ngày được Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông cho phép thu phí đến hết ngày 31/12/2015, mức thu như sau:
Số TT
|
Phương
tiện chịu phí đường bộ
|
Mệnh giá (đồng/vé)
|
Vé lượt
|
Vé tháng
|
Vé quý
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới
2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
30.000
|
900.000
|
2.430.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải
trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
40.000
|
1.200.000
|
3.240.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải
có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
65.000
|
1.950.000
|
5.265.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến
dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit
|
120.000
|
3.600.000
|
9.720.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe
chở hàng bằng Container 40 fit
|
180.000
|
5.400.000
|
14.580.000
|
2. Kể từ ngày 01/01/2016 trở đi, mức
thu như sau:
Số TT
|
Phương
tiện chịu phí đường bộ
|
Mệnh giá (đồng/vé)
|
Vé lượt
|
Vé tháng
|
Vé quý
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới
2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
35.000
|
1.050.000
|
2.835.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải
trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
50.000
|
1.500.000
|
4.050.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải
có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
75.000
|
2.250.000
|
6.075.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến
dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit
|
140.000
|
4.200.000
|
11.340.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe
chở hàng bằng Container 40 fit
|
200.000
|
6.000.000
|
16.200.000
|
Ghi chú:
- Mức thu trong Biểu nêu trên áp dụng
riêng tại từng trạm: Trạm thu phí tại Km1877+600 và Trạm thu phí tại
Km1945+440.
- Tải trọng của từng loại phương tiện
áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hoá), căn cứ
vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối
với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức
thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở
hàng./.