ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
297/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 27 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố và niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 868/QĐ-BNV ngày
17/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 330/TTr-SNY ngày 17 tháng 02 năm 2017 và ý kiến của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Công văn số 103/STP-KSTTHC ngày 19 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín
ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ; (b/c)
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ; (b/c)
- Thường trực HĐND tỉnh; (b/c)
- Chủ tịch, PCT Lê Văn Bình;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, KGVX, TT TH-CB;
- Lưu: VT, NC. ĐDM
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần
I:
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục thông báo người đại diện hoặc
Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
|
UBND
cấp xã
|
2
|
Thủ tục thông báo dự kiến hoạt động
tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
|
UBND
cấp xã
|
3
|
Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo
|
UBND
cấp xã
|
4
|
Thủ tục đăng ký chương trình hoạt động
tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
|
UBND
cấp xã
|
5
|
Thủ tục đăng ký người vào tu
|
UBND
cấp xã
|
6
|
Thủ tục thông báo về việc sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp
giấy phép xây dựng
|
UBND
cấp xã
|
7
|
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyên
góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
|
UBND
cấp xã
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. Thủ tục thông báo người đại diện
hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản
lý cơ sở tín ngưỡng gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
- Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét
văn bản thông báo, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã
4. Thành phần, số lượng văn bản:
a. Thành phần văn bản (theo mẫu).
- Văn bản Thông báo về người đại diện
cơ sở tín ngưỡng;
- Biên bản về việc bầu (cử) người đại
diện, ban quản lý;
- Danh sách thành viên Ban quản lý nếu
có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).
b. Số lượng: 01 bộ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: các cơ sở tín ngưỡng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Lệ phí: không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu B1, Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có
kết quả bầu, cử người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản;
- Người đại diện hoặc thành viên Ban
quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013
của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…...............(1),
ngày …....... tháng …...... năm.........
THÔNG
BÁO
Về người
đại diện cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi: (2)
…................................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):
…..........................................................................................
Địa chỉ:
….......................................................................................................................................
Thông báo về người đại diện cơ sở tín
ngưỡng: …......................................................................
Họ và tên: ….....................................
Tên gọi khác ….................. Năm sinh ….............................
Giấy CMND số: …............................
Ngày cấp: …....................... Nơi cấp: …...............................
Nơi cư trú:
…..................................................................................................................................
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm: biên bản về
việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý; danh sách thành viên Ban quản lý nếu
có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường
hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo
II. Thủ tục thông báo dự kiến hoạt
động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản
lý cơ sở tín ngưỡng gửi bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào
năm sau tại cơ sở tín ngưỡng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn, đề nghị bổ sung;
nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và
chuyển hồ sơ đến công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo: 01 ngày làm
việc.
- Bước 2. Công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo xem xét, thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân
dân cấp xã: 03 ngày.
- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ
Tờ trình của công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo, nếu Ủy ban nhân
dân cấp xã không có ý kiến khác thì cơ sở tín ngưỡng được hoạt động theo nội
dung đã thông báo. Nếu Ủy ban nhân dân cấp xã có ý kiến khác. Chuyển kết quả
giải quyết cho công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo và Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả: 05 ngày làm việc.
- Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả: trả kết quả 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
4. Thành phần, số lượng bản thông báo:
a) Thành phần bản thông báo (theo mẫu).
- Văn bản Thông báo dự kiến hoạt động
tín ngưỡng năm ...;
- Danh sách các hoạt động tín ngưỡng.
b) Số lượng: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản thông báo hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở tín ngưỡng.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở tín ngưỡng được hoặc không được thực hiện
theo nội dung đã thông báo.
9. Lệ phí: không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm ... (Mẫu B2, Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Trước ngày 15/10 hàng năm, người đại
diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi đến Ủy ban nhân dân
cấp xã bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở.
12. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013
của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
----------------
…................(1),
ngày …......tháng …......năm.........
THÔNG
BÁO
Dự kiến
hoạt động tín ngưỡng năm.........
Kính gửi:(2)
....................................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): .............................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................................
Người đại diện (hoặc người thay mặt Ban
quản lý):
Họ và tên:
.............................................Tên gọi khác
............................ Năm sinh .....................
Giấy CMND số: ....................................
Ngày cấp: ................................. Nơi cấp: ......................
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn ra trong
năm: ....................... cuộc.
(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng theo
mẫu kèm theo).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức hoạt động tín ngưỡng.
(3) Trường
hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo.
DANH
SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM……
Kèm
theo Thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng năm …....
của ….............................................(Mẫu B2)
TT
|
Tên
hoạt động tín ngưỡng
|
Người
tổ chức, chủ trì
|
Số
lượng người tham gia
|
Nội
dung
|
Hình
thức tổ chức
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (1)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Trường
hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký danh sách
các hoạt động tín ngưỡng .
III. Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn
giáo
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện gửi hồ sơ đăng
ký sinh hoạt tôn giáo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn, đề nghị bổ sung; nếu hồ
sơ đầy đủ hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và chuyển hồ
sơ đến công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo: 01 ngày làm việc.
- Bước 2. Công chức phụ trách công tác
tín ngưỡng, tôn giáo xem xét, thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp xã:
08 ngày làm việc.
- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ
Tờ trình của công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo, Ủy ban nhân dân
cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo; Trường
hợp từ chối cấp đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Chuyển kết
quả giải quyết cho công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo và Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả: 05 ngày làm việc.
- Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả: trả kết quả 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo (theo
mẫu).
b. Số lượng: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân Việt Nam.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng
ký sinh hoạt tôn giáo.
9. Lệ phí: Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký sinh hoạt tôn giáo (Mẫu B4, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013).
11. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt
không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo;
- Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt
tôn giáo;
- Người đại diện phải là công dân Việt
Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có
tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.
12. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013
của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…............(1), ngày ….......tháng …...... năm …......
ĐĂNG
KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO
Kính gửi:(2)
…..............................................................................................................................
Tên tôn giáo:
…............................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên:
…............................................Tên gọi khác
…..........................Năm sinh …..............
Giấy CMND số: …....................................Ngày
cấp: …..............................Nơi cấp: …...............
Nơi cư trú: …...............................................................................................................................
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với nội
dung như sau:
Tôn chỉ, mục đích:
…...................................................................................................................
Nội dung sinh hoạt:
….................................................................................................................
Hình thức sinh hoạt:
…................................................................................................................
Địa điểm sinh hoạt:
….................................................................................................................
Thời gian sinh hoạt:
…................................................................................................................
Sổ lượng người sinh hoạt tại thời điểm
đăng ký: …...................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa
danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.
IV. Thủ tục đăng ký chương trình hoạt
động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người phụ trách tổ chức tôn
giáo cơ sở gửi bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại cơ sở đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì hướng dẫn, đề nghị bổ sung; nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả và vận chuyển hồ sơ đến công chức phụ trách công tác
tín ngưỡng, tôn giáo: 01 ngày làm việc.
- Bước 2. Công chức phụ trách công tác
tín ngưỡng, tôn giáo xem xét, thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp xã:
08 ngày làm việc.
- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ
Tờ trình của công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo. Nếu Ủy ban nhân
dân cấp xã không có ý kiến khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được hoạt động theo
nội dung đã đăng ký. Nếu Ủy ban nhân dân cấp xã có ý kiến khác. Chuyển kết quả
giải quyết cho công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo và Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả: 05 ngày làm việc.
- Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả: trả kết quả 01 ngày làm việc
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã
4. Thành phần, số lượng bản đăng
ký:
a. Thành phần bản đăng ký (theo mẫu).
Văn bản đăng ký chương trình hoạt động
tôn giáo năm ...
b. Số lượng: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản đăng ký hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo cơ sở.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức tôn giáo được hoặc không được hoạt động
tôn giáo theo nội dung đã đăng ký.
9. Lệ phí: Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo năm ...(Mẫu B21, Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Trước ngày 15/10 hàng năm Người phụ
trách tổ chức tôn giáo cơ sở gửi bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào
năm sau tại cơ sở đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013
của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B21
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…................(1),
ngày …......tháng …...... năm …......
ĐĂNG
KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm
…...)
Kính gửi:(2)
…................................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:
…......................................................................................
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ
sở:
Họ và tên:
…..........................................................................Năm
sinh .......................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)
…................................................................................
Chức vụ, phẩm trật
…...................................................................................................
Đăng
ký chương trình hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
TT
|
Tên hoạt
động tôn giáo
|
Người
tổ chức
|
Nội dung
hoạt động tôn giáo
|
Thời
gian tổ chức
|
Dự kiến
số lượng người tham dự
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa
danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
V. Thủ tục đăng ký người vào tu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người phụ trách cơ sở tôn giáo
gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét
hồ sơ, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký người vào tu (theo mẫu).
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú;
- Ý kiến bằng văn
bản của cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu).
b. Số lượng: 01 bộ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở tôn giáo.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Lệ phí: Không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký người vào tu (Mẫu B23, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách
nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận người vào tu.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013
của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B23
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
….................(1),
ngày …......tháng …......năm …......
ĐĂNG
KÝ NGƯỜI VÀO TU
Kính gửi:(2) …...............................................................................................................
Người phụ trách cơ sở tôn giáo:
Họ và tên:
…......................................................................Năm sinh
…........................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)
….................................................................................
Chức vụ, phẩm trật
…...................................................................................................
Cơ sở tôn giáo: ….........................................................................................................
Đăng
ký danh sách người vào tu với nội dung sau:
TT
|
Họ
và tên
|
Giấy
CMND
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Nơi
cư trú
|
Tên
gọi trong tôn giáo (nếu có)
|
Số
GCMND
|
Ngày
Cấp
|
Nơi
cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch
người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người vào
tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với người chưa thành
niên.
|
NGƯỜI PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
(2) Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
VI. Thủ tục thông báo về việc sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp
giấy phép xây dựng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện cơ sở tín ngưỡng
hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét
văn bản thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo nội đung thông báo
của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
4. Thành phần, số lượng văn bản
thông báo:
a. Thành phần văn bản thông báo (theo
mẫu).
Văn bản thông báo về vỉệc sửa chữa, cải
tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy
phép xây dựng
b. Số lượng: 01 bộ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo cơ sở.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Lệ phí: Không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công
trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng (Mẫu B29, Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công
trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử- văn hóa,
danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không
làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công
trình và khu vực xung quanh;
- Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013
của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B29
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…..............(1),
ngày …......tháng …......năm …......
THÔNG
BÁO
Về việc
sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không
phải xin cấp giấy phép xây dựng
Kính gửi:(2)
…................................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn
giáo
…............................................................................
…....................................................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên:
….......................................................................Năm
sinh ….......................................
Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ
chức tôn giáo (nếu có) …..............................................
Chức vụ, phẩm trật:
…..................................................................................................................
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:
Lý do sửa chữa, cải tạo:
…...........................................................................................................
Thời gian sửa chữa, cải tạo:
….....................................................................................................
Phạm vi và mức độ sửa chữa:
….................................................................................................
…...................................................................................................................................................
…...................................................................................................................................................
Các hạng mục công trình sửa chữa, cải
tạo:
…............................................................................
…...................................................................................................................................................
…...................................................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo
sửa chữa, cải tạo.
VII. Thủ tục chấp thuận việc tổ chức
quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong
phạm vi một xã.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo trước khi tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã gửi văn bản thông báo đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì hướng dẫn, đề nghị bổ sung; nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết
giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến công chức phụ trách
công tác tín ngưỡng, tôn giáo: 01 ngày làm việc.
- Bước 2. Công chức phụ trách công tác
tín ngưỡng, tôn giáo xem xét, thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp xã.
Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ Tờ trình của công chức phụ trách công tác tín ngưỡng,
tôn giáo chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp. Trường hợp
không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Chuyển kết quả giải
quyết cho công chức phụ trách công tác tín ngưỡng, tôn giáo và Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc.
- Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả: trả kết quả 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
4. Thành phần, số lượng văn bản:
a. Thành phần văn bản (theo mẫu): Văn
bản thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
b. Số lượng văn bản: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ
chức quyên góp.
9. Lệ phí: Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
(Mẫu B30, Thông tư số 01/2013/TT-BNT ngày 25/3/2013).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ
chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức,
cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi
quyên góp phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
- Không được lợi dụng việc quyên góp để
phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật.
12. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013
của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.................(1),
ngày …......tháng …......năm..........
THÔNG
BÁO
Về việc
tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi:(2)
…..............................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo: ….................................................................................
Địa chỉ:
….....................................................................................................................................
Người đại diện:
…........................................................................................................................
Họ và tên:
…................................................................................................................................
Thông báo về việc tổ chức quyên góp
với nội dung sau:
Mục đích quyên góp:
…...............................................................................................................
Phạm vi tổ chức quyên góp:
…...................................................................................................
Cách thức quyên góp:
….............................................................................................................
Thời gian thực hiện quyên góp:
…..............................................................................................
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được
quyên góp: …................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên
góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm
vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
(đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã.