ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 515/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 07
tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH
ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính (TTHC);
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết TTHC và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC;
Căn cứ Quyết định số
14/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tỉnh Đắk Lắk tại Tờ trình số 43/TTr- SYT, ngày 01 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Y tế, cụ thể như sau:
- Công bố mới 03 TTHC thuộc lĩnh vực
dược, mỹ phẩm.
- Công bố sửa đổi 01 TTHC thuộc lĩnh
vực khám bệnh, chữa bệnh: Thủ tục "Cấp lại Giấy chứng nhận là lương y" đã được công bố tại Quyết định số 2246/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk (tại
Điểm h Mục 6 - Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận là Lương y).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các TTHC,
hoặc các bộ phận tạo thành TTHC được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo
ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC hoặc bộ phận tạo thành TTHC
có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng chính phủ
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Sở TTTT (đăng tải lên cổng TTĐT);
- UBND các huyện, TX, TP (sao
gửi UBND các xã, phường, thị
trấn trực thuộc địa phương)
- Lưu: VT,KGVX, NC (N_34).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
Y TẾ TỈNH ĐẮK LẮK
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
* Lĩnh vực dược, mỹ phẩm
|
1
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều
kiện sản xuất mỹ phẩm
|
2
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
3
|
Thủ tục Điều chỉnh Giấy chứng nhận
đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
Thủ tục hành chính sau khi sửa đổi
|
Tên
thủ tục hành chính được sửa đổi; Số thứ tự của TTHC và Quyết định công bố
TTHC trước đó
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
* Lĩnh vực khám
chữa bệnh, chữa bệnh
|
1
|
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận là
Lương y
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận là
Lương y (Công bố tại Quyết định số 2246/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của UBND tỉnh (tại
Điểm h Mục 6 Trang 39 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận là Lương y)
|
Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính (Không quy định thu lệ phí cấp lại Giấy
chứng nhận là Lương y)
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. ĐỐI
VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. Lĩnh vực dược, mỹ phẩm:
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ
Điều kiện sản xuất mỹ phẩm
a. Trình tư thực hiện:
Bước 1: Trước khi tiến hành sản xuất,
cơ sở sản xuất mỹ phẩm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản
xuất mỹ phẩm tới Sở Y tế.
Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy
chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm, Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ
và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 05 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về Điều kiện sản xuất mỹ phẩm nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo bằng văn bản và
nêu những nội dung chưa đầy đủ, hợp lệ tới cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định theo quy định, Sở Y tế có trách
nhiệm kiểm tra cơ sở sản xuất, cấp Giấy chứng nhận đủ Điều
kiện sản xuất mỹ phẩm; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hoặc yêu cầu cơ sở
thay đổi, khắc phục, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp yêu cầu cơ sở
thay đổi, khắc phục:
+ Cơ sở sản xuất mỹ phẩm tiến hành
thay đổi, khắc phục và gửi báo cáo đến Sở Y tế.
+ Sở Y tế có trách nhiệm xem xét báo
cáo, kiểm tra trên hồ sơ hoặc kiểm tra lại cơ sở sản xuất mỹ phẩm (trong trường
hợp cần thiết) và phải trả lời bằng
văn bản về kết quả kiểm tra trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo
khắc phục.
- Đối với các cơ sở sản xuất mỹ phẩm
được Bộ Y tế cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” (CGMP-ASEAN):
+ Bộ Y tế có văn bản gửi Sở Y tế tỉnh
nơi đặt nhà máy sản xuất mỹ phẩm về việc cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản
xuất mỹ phẩm.
+ Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ Điều
kiện sản xuất mỹ phẩm cho các cơ sở sản xuất mỹ phẩm này.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày
nghỉ lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 07 giờ 15 phút đến 11 giờ
15 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận nhận và trả kết quả thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa thuộc Văn phòng Sở Y tế Đắk
Lắk, số 68 đường Lê Duẩn, thành phố
Buôn Ma Thuột hoặc gửi qua đường Bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
Điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo mẫu số 02 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về Điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
+ Sơ đồ mặt bằng và thiết kế của cơ
sở sản xuất;
+ Danh Mục thiết bị hiện có của cơ sở
sản xuất;
+ Danh Mục các mặt hàng đang sản xuất
hoặc dự kiến sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng của từng mặt hàng.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(Quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c
và Điểm d Khoản 1; Khoản 3 Điều 7 của Nghị định số 93/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
d. Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
(Quy định tại Khoản 2 Điều 9 của Nghị
định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
đ. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
e. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk.
f. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
g. Lệ phí: Chưa có quy định.
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm (theo mẫu
số 02).
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải đáp ứng
các Điều kiện như sau:
- Điều kiện về nhân sự: Người phụ
trách sản xuất của cơ sở phải có kiến thức chuyên môn về một trong các chuyên
ngành sau: hóa học, sinh học, dược học hoặc các chuyên ngành khác có liên quan
đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Điều kiện về cơ sở vật chất:
+ Có địa điểm, diện tích, nhà xưởng,
trang thiết bị đáp ứng với yêu cầu về dây chuyền sản xuất, loại sản phẩm mỹ
phẩm mà cơ sở đó dự kiến sản xuất như đã nêu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
+ Kho bảo quản nguyên liệu, vật liệu
đóng gói và thành phẩm phải bảo đảm có sự tách biệt giữa nguyên liệu, vật liệu
đóng gói và thành phẩm; có khu vực riêng để bảo quản các
chất dễ cháy nổ, các chất độc tính cao, nguyên, vật liệu và sản phẩm bị loại, bị
thu hồi và bị trả lại.
- Có hệ thống quản lý chất lượng đáp
ứng các yêu cầu sau:
+ Nguyên liệu, phụ liệu dùng trong
sản xuất mỹ phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất;
+ Nước dùng trong sản xuất mỹ phẩm
tối thiểu phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống
do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
+ Các loại bán thành phẩm đưa vào sản
xuất phải có tiêu chuẩn chất lượng và đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản
xuất;
+ Có quy trình sản xuất cho từng sản
phẩm;
+ Có bộ phận kiểm tra chất lượng để
kiểm tra chất lượng của nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm chờ đóng gói và
thành phẩm.
+ Có hệ thống lưu giữ hồ sơ tài liệu.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư năm 2014.
- Nghị định số
93/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Điều kiện sản xuất
mỹ phẩm.
Mẫu số 02
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về Điều kiện sản xuất mỹ phẩm)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…..tháng…..năm…….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Kính
gửi:…………………………………..
Tên cơ sở: ..............................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh……………………………………...……………..,
ngày cấp………………………., nơi cấp......................................................................
Điện thoại:………………………… Fax:…………………….... Email:...............................
Căn cứ Nghị định số 93/2016/NĐ-CP
ngày 01 /7/2016 của Chính phủ quy định về Điều kiện sản xuất mỹ phẩm, cơ sở………………………………………….…………………………đề
nghị Sở Y tế....................................cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm (dây
chuyền sản xuất bao gồm (*):
...............................................................................................................................
……………………………………………………), hồ sơ gồm các tài liệu sau
đây:
1. Sơ đồ mặt bằng và thiết kế của nhà
máy;
2. Danh mục thiết bị hiện có của nhà
máy;
3. Danh mục các
mặt hàng đang sản xuất và/hoặc dự kiến sản xuất; tiêu
chuẩn chất lượng của từng mặt hàng.
Cơ sở……………………………………………………….
cam kết những nội dung nêu trong Đơn này là đúng sự thật và hoàn
toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đã nêu.
|
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
(*) Ghi rõ dây chuyền sản xuất là:
Dây chuyền đóng gói sản phẩm; sản xuất bán thành phẩm dạng
khô; sản xuất bán thành phẩm dạng ướt; sản xuất sản phẩm
dạng khô hay sản xuất sản phẩm dạng ướt hoặc dạng khác.
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm nộp
đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm tới Sở Y tế.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế cấp lại
Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
Buổi sáng: Từ 07 giờ 15 phút đến 11 giờ 15 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận nhận và trả kết quả thủ tục hành chính tại Bộ
phận một cửa thuộc Văn phòng Sở Y tế Đắk Lắk, số 68 đường Lê Duẩn, thành phố
Buôn Ma Thuột hoặc gửi qua đường Bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo mẫu số 03 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định về Điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đủ Điều
kiện đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(Quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản
2; Khoản 3 Điều 7 của Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(Quy định tại Điều 10 của Nghị định
số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk.
f. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
g. Lệ phí: Không quy định.
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm (theo mẫu số 03).
i. Điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
k. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đầu tư năm 2014.
+ Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Mẫu số 03
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về Điều kiện sản xuất mỹ phẩm)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…..tháng…..năm…….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Kính
gửi:…………………………………..
Tên cơ sở: ..............................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh…………………………………..………………..,
ngày cấp………………………., nơi cấp......................................................................
Điện thoại:………………………… Fax:…………………….... Email:...............................
Căn cứ Nghị định số 93/2016/NĐ-CP
ngày 01 /7/2016 của Chính phủ quy định về Điều kiện sản xuất mỹ phẩm, cơ sở………………………………………………………….…………đề
nghị Sở Y tế.....................................cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm đã được………………………………………..….. cấp số………………………,
ngày……………………………………………………………….....
Lý do đề nghị cấp lại (*): ..........................................................................................
Cơ sở……………………………………………………….
cam kết những nội dung nêu trong Đơn này là đúng sự thật và hoàn
toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đã nêu.
|
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
(*) Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại là:
Mất hay hỏng.
3. Thủ tục Điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm nộp
đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản
xuất mỹ phẩm tới Sở Y tế.
Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều
kiện sản xuất mỹ phẩm, Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và cấp Phiếu tiếp
nhận hồ sơ theo mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về Điều kiện sản xuất mỹ
phẩm nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ thì thông báo bằng văn bản và nêu những nội
dung chưa đầy đủ, hợp lệ tới cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế cấp Giấy
chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm bằng cách giữ nguyên số của Giấy chứng nhận lần đầu, ghi rõ Điều chỉnh lần thứ mấy, ngày Điều chỉnh, lý
do Điều chỉnh.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
Buổi sáng: Từ 07 giờ 15 phút đến 11 giờ 15 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận nhận và trả kết quả thủ tục hành chính tại Bộ phận
một cửa thuộc Văn phòng Sở Y tế Đắk Lắk, số 68 đường Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột hoặc gửi qua đường Bưu điện.
c. Thành
phần, số Iượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ
phẩm theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về Điều kiện sản xuất mỹ
phẩm;
+ Giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Quy định tại Khoản 1; Điểm a và Điểm
b Khoản 2 Điều 11 của Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(Quy định tại Khoản 4 Điều 11 của
Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
đ. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk.
f. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
g. Lệ phí: Không quy định.
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm
(theo mẫu số 04).
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Áp dụng đối với trường hợp cơ sở
sản xuất đã được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm nhưng có
thay đổi về tên của cơ sở sản xuất hoặc thay đổi địa chỉ do Điều chỉnh địa giới
hành chính (địa điểm sản xuất không thay đổi).
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Đầu tư năm 2014.
+ Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Mẫu số 04
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về Điều kiện sản xuất mỹ phẩm)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…..tháng…..năm…….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Kính
gửi:…………………………………..
Tên cơ sở: ..............................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh………………………………………………..…..,
ngày cấp………………………., nơi cấp......................................................................
Điện thoại:………………………… Fax:…………………….... Email:...............................
Căn cứ Nghị định số 93/2016/NĐ-CP
ngày 01 /7/2016 của Chính phủ quy định về Điều kiện sản xuất mỹ phẩm, cơ sở……………………………………………………………..………đề
nghị Sở Y tế.....................................điều
chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm đã được…………………………………..cấp
số………………………, ngày……………………………………………………………….....
Lý do đề nghị điều chỉnh (*): ....................................................................................
Cơ sở……………………………………………………….
cam kết những nội dung nêu trong Đơn này là đúng sự thật và hoàn
toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đã nêu.
|
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
(*) Ghi rõ lý do đề nghị điều chỉnh
là: Thay đổi tên của cơ sở sản xuất
hoặc thay đổi địa chỉ do điều chỉnh địa giới hành chính.
B. ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI
* Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
là Lương y
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến bộ
phận một cửa thuộc Văn phòng Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk để nộp
hồ sơ; Cán bộ được phân công sẽ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện
theo quy định; Nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết Phiếu tiếp nhận Hồ sơ.
- Bước 2: Hội đồng Kiểm tra sát hạch Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là Lương y của Sở Y tế tư vấn cấp, cấp lại
Giấy chứng nhận là Lương y, xử lý hồ sơ đúng theo quy định.
- Bước 3: Cá
nhân, tổ chức sẽ được trả hồ sơ tại nơi đã nộp hồ sơ
Thời gian làm việc: các ngày trong
tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Buổi sáng từ 7 giờ
15 phút đến 11 giờ 15 phút; buổi chiều từ 13 giờ 30 phút
đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa
thuộc Văn phòng Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk, số 68 Lê Duẩn, Tp.
Buôn Ma Thuột.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận là lương y (Phụ lục số 07);
b) 02 ảnh màu cỡ 4x6 cm chụp trên nền
trắng (không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
c) 02 phong bì có dán tem và ghi rõ
họ tên, địa chỉ người nhận.
(Quy định tại Khoản 1, điều 15 Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ Y tế)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (Quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 15 Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ Y tế)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc
tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sơ Y tế tỉnh Đắk Lắk (Hội đồng Kiểm
tra sát hạch Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là Lương y của Sở Y tế).
g) Kết quả: Giấy chứng nhận là Lương y.
h) Lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Kèm ngay sau thủ tục.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đầy đủ các thủ tục đúng theo quy định về cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày
12/10/2015 của Bộ Y tế về việc Quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là Lương y;
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép
xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC SỐ 07
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận là lương y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……1……….., ngày tháng
năm 20...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi:……………………2…………………………….
Họ và tên: .................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................
Chổ ở hiện nay: 3........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số:......................................................................
Ngày cấp:……………………………….
Nơi cấp:............................................................
Điện thoại:……………………………
Email (nếu có): .....................................................
Số Giấy chứng
nhận là lương y cũ: …………….Ngày cấp:…………..Nơi cấp:…………....
Lý do xin cấp lại:
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và
cấp lại Giấy chứng nhận là lương y cho tôi.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là
lương y
3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú hoặc tạm trú.