ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1679/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 18 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 16 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 209/TTr-VPUBND ngày 14 tháng 7 năm
2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ, Cục KS TTHC;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo QB;
- TT Tin học, TT Công báo;
- Các phòng khối nghiên cứu TH;
- Lưu VT, KSTTHC (4).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hoài
|
QUY CHẾ
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1679/QĐ-UBND ngày 18/07/2011 của UBND tỉnh
Quảng Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định việc phối
hợp và trách nhiệm của các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan
hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thành phố
trong việc công bố và tổ chức công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính.
2. Quy chế này không điều chỉnh
việc công bố, công khai thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan nhà nước,
giữa các cơ quan nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức; thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục
thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các
cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân trong hoạt động
công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Tất cả các thủ tục hành chính
sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được công bố, công khai theo quy định tại Nghị định số
63/2010/NĐ-CP.
2. Việc thống kê, công bố thủ tục
hành chính phải bảo đảm tính kịp thời, tính đầy đủ và chính xác theo đúng các nội
dung quy định về thủ tục hành chính trong các văn bản quy phạm pháp luật được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Nội dung thông tin về thủ tục
hành chính sau khi được UBND tỉnh hoặc người có thẩm quyền công bố phải được
công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai
thác, dễ sử dụng.
Chương II
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN VÀ
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4. Thẩm
quyền công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh quy định tại khoản 2,
Điều 13 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
1. Chủ tịch UBND tỉnh công bố hoặc
ủy quyền cho Phó Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND tỉnh, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND
cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Trong trường hợp để thực hiện
chức năng quản lý nhà nước ở địa phương, nếu các cơ quan hành chính nhà nước
Trung ương đóng trên địa bàn trình UBND tỉnh ban hành quy định về thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan này thì Thủ trưởng các cơ
quan này chịu trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố và tổ chức công khai
thủ tục hành chính do UBND tỉnh ban hành theo trình tự công bố, công khai thủ tục
hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh tại
Quy chế này.
Điều 5. Xây
dựng dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính sau khi được ban hành, sửa đổi,
bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ
Các sở, ban, ngành chuyên môn
thuộc UBND tỉnh trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành có quy định
về việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục
hành chính, chịu trách nhiệm xây dựng dự thảo quyết định công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý ngành, lĩnh vực (kể cả thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan cấp huyện, cấp xã). Bao gồm
các công việc sau đây:
1. Xác định số lượng, danh mục
tên từng thủ tục hành chính cụ thể theo thẩm quyền giải quyết của các cấp chính
quyền trên địa bàn tỉnh: cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
2. Xây dựng dự thảo quyết định
công bố thủ tục hành chính, bao gồm: Thống kê và điền đầy đủ, chính xác các nội
dung thông tin về các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính đã được quy
định trong các văn bản quy phạm pháp luật theo hướng dẫn tại Điều 6 Quy chế
này.
3. Xây dựng tờ trình dự thảo quyết
định công bố.
4. Tổng hợp, tiếp thu ý kiến của
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan có liên quan để chỉnh lý nội dung dự thảo quyết
định.
Điều 6. Nội
dung quyết định công bố thủ tục hành chính
Nội dung quyết định công bố thủ
tục hành chính thực hiện theo quy định sau đây:
1. Quyết định công bố thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, quyết định công
bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện, cấp xã được xây dựng theo mẫu
01/CBTTHC và 02/CBTTHC tại Phụ lục Mẫu quyết định ban hành kèm theo Quy chế
này.
2. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành hoặc được sửa đổi, bổ sung,
thay thế, bị hủy bỏ, bãi bỏ ban hành kèm theo quyết định được xây dựng theo mẫu
03/CBTTHC tại Phụ lục Mẫu quyết định ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Nội dung công bố thủ tục hành
chính ban hành kèm theo quyết định:
a) Nội dung công bố thủ tục hành
chính mới ban hành phải chứa đựng đầy đủ các thông tin quy định tại khoản 1 Điều
15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và được xây dựng theo mẫu 04/CBTTHC tại Phụ lục Mẫu
quyết định và Hướng dẫn cách ghi Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Nội dung công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP, bao gồm 2 (hai) nội dung sau đây:
- Công bố đầy đủ các thông tin
theo quy định tại khoản 1 Điều này (được xây dựng theo mẫu 04/CBTTHC tại Phụ lục
Mẫu quyết định ban hành kèm theo Quy chế này).
- Công bố thông tin về các bộ phận
tạo thành thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và được xây dựng
theo mẫu 05/CBTTHC tại Phụ lục Mẫu quyết định ban hành kèm theo Quy chế này.
c) Nội dung công bố thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP được xây dựng theo mẫu 04/CBTTHC tại Phụ lục Mẫu quyết định ban
hành kèm theo Quy chế này.
Điều 7. Kiểm
soát chất lượng dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính
1. Dự thảo quyết định công bố thủ
tục hành chính phải được chuyển cho Văn phòng UBND tỉnh để kiểm soát chất lượng
trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành.
2. Hồ sơ dự thảo quyết định công
bố thủ tục hành chính (kể cả bản in và file dữ liệu) chuyển cho Văn phòng UBND
tỉnh bao gồm:
a) Tờ trình;
b) Dự thảo quyết định;
c) Văn bản quy phạm pháp luật mới
ban hành có quy định về thủ tục hành chính (hoặc dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật do UBND tỉnh ban hành trong trường hợp trình UBND tỉnh ký đồng thời với
quyết định công bố).
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh chịu
trách nhiệm chỉ đạo Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính kiểm soát độc lập chất
lượng dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính, gồm:
a) Kiểm soát về số lượng, danh mục
tên từng thủ tục hành chính cụ thể theo đúng phạm vi điều chỉnh quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
b) Kiểm soát tính đầy đủ và
chính xác của các nội dung thông tin về các bộ phận cấu thành của từng thủ tục
hành chính.
Nếu phát hiện nội dung dự thảo
quyết định công bố thủ tục hành chính chưa đầy đủ, chưa chính xác, Văn phòng
UBND tỉnh có trách nhiệm yêu cầu cơ quan soạn thảo bổ sung, chỉnh lý thông tin
theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp cơ quan soạn thảo không chỉnh lý
hoặc chưa thống nhất ý kiến, Văn phòng UBND tỉnh trình bày rõ trong Phiếu trình
giải quyết công việc, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý.
4. Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và chính
xác của các nội dung thông tin đối với dự thảo quyết định công bố thủ tục hành
chính do mình tham mưu xây dựng; ký duyệt hồ sơ trình công bố, gồm: ký ban hành
tờ trình, ký tắt vào dự thảo quyết định và tất cả các trang phụ lục kèm theo dự
thảo quyết định công bố thủ tục hành chính.
5. Các sở, ban, ngành chuyên môn
thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm gửi hồ sơ dự thảo quyết định công bố thủ tục
hành chính đã được chỉnh lý đầy đủ, chính xác đến Văn phòng UBND tỉnh chậm nhất
trước 20 ngày làm việc, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về
thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành. Trường hợp quy định về thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh thì dự thảo quyết định công bố thủ
tục hành chính phải trình đồng thời với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có
quy định về thủ tục hành chính.
6. Chậm nhất là 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ đã được cơ quan soạn thảo chỉnh lý lần cuối, Văn
phòng UBND tỉnh phải hoàn thành công việc kiểm soát chất lượng, lập Phiếu
trình, đồng thời ký tắt vào dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính và
kèm theo đầy đủ hồ sơ, tài liệu, trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được Chủ tịch
UBND tỉnh ủy quyền.
Điều 8. Ban
hành quyết định công bố thủ tục hành chính
1. Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh trình, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được Chủ
tịch UBND tỉnh ủy quyền xem xét, ký ban hành quyết định công bố thủ tục hành
chính hoặc có ý kiến vào Phiếu trình và chuyển lại Văn phòng UBND tỉnh.
2. Trường hợp phải hoàn chỉnh lại
văn bản, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với cơ quan soạn thảo hoàn chỉnh các nội
dung cần thiết để trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành chậm
nhất trước 10 ngày làm việc, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định
về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 9. Công
bố bổ sung, sửa đổi, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính đã công bố trong trường
hợp phát hiện có sự khác biệt với nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành hoặc phát hiện thủ tục hành chính đã được ban hành nhưng
chưa được công bố
1. Trong quá trình theo dõi, thực
hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, các cơ quan hành chính nhà
nước thuộc các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (bao gồm các cơ quan cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã) có trách nhiệm thường xuyên rà soát tính chính xác của các
thông tin về thủ tục hành chính đã được Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh
công bố hoặc được các cơ quan Trung ương có cơ cấu tổ chức theo hệ thống ngành
dọc công bố.
Trường hợp phát hiện có sự khác
biệt giữa nội dung quyết định công bố thủ tục hành chính với quy định về thủ tục
hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phát hiện thủ tục
hành chính đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công
bố thì các cơ quan hành chính nhà nước thuộc các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
(bao gồm các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) có trách nhiệm kịp thời kiến
nghị bằng văn bản đến sở, ban, ngành có thẩm quyền để thống kê, cập nhật, trình
người có thẩm quyền công bố.
Văn bản kiến nghị về việc công bố
thủ tục hành chính gửi sở, ban, ngành có thẩm quyền nêu trên, đồng thời gửi cho
Văn phòng UBND tỉnh 1 bản.
2. Các sở, ban, ngành chuyên môn
thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh công bố các thủ tục hành chính quy định tại khoản 1
Điều này theo quy định tại các Điều 5, 6, 7 và 8 Quy chế này.
Thời hạn gửi hồ sơ dự thảo quyết
định công bố thủ tục hành chính cho Văn phòng UBND tỉnh chậm nhất là 07 ngày làm
việc, thời hạn trình UBND tỉnh công bố chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ
ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính được công bố với
nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc
phát hiện thủ tục hành chính đã được ban hành nhưng chưa được công bố.
3. Các cơ quan hành chính nhà nước
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm kịp thời kiến nghị cơ quan quản
lý nhà nước cấp trên trình người có thẩm quyền công bố các thủ tục hành chính
quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương III
TỔ CHỨC CÔNG KHAI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ TRONG VIỆC CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 10. Phát hành quyết định công
bố của Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính, Văn
phòng UBND tỉnh phối hợp với cơ quan soạn thảo chịu trách nhiệm tổ chức việc gửi
quyết định công bố thủ tục hành chính cho Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan.
Điều 11. Tổ chức công khai thủ tục
hành chính được Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh công bố hoặc được người có
thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 3, Điều 13 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
công bố
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành chuyên môn
thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức việc công khai tại đơn vị mình và các
đơn vị trực thuộc đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã được
Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
2. Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức việc công khai tại đơn vị mình
và các đơn vị trực thuộc đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
đã được các cơ quan Trung ương có cơ cấu tổ chức theo hệ thống ngành dọc công bố
và thủ tục hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy định tại khoản 2, Điều
4 Quy chế này.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ
chức việc công khai tại đơn vị mình và các cơ quan chuyên môn cấp huyện, UBND cấp
xã đối với thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện, cấp xã đã được Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
4. Việc tổ chức công khai nêu tại các khoản 1, 2, 3 Điều
này được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 13 và Điều 14 Quy chế này. Thời hạn
hoàn thành việc công khai chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định
công bố thủ tục hành chính được ký ban hành.
Điều 12.
Hình thức công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và trên
trang thông tin điện tử của tỉnh
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính,
Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
tổ chức việc nhập và gửi dữ liệu về các thủ tục hành chính và văn bản quy định
về thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; đồng thời chịu
trách nhiệm về tính chính xác của dữ liệu về thủ tục hành chính và văn bản quy
định về thủ tục hành chính được gửi lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính.
2. Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức
tạo đường kết nối giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia với trang thông tin điện tử của tỉnh
và các sở, ban, ngành, địa phương theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính; tổ chức việc đăng tải các thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ
tục hành chính đã được công bố trên trang thông tin điện tử của tỉnh (địa chỉ
chuyên mục thủ tục hành chính http://www.quangbinh.gov.vn/tthc) trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định công bố thủ tục hành chính được ký ban
hành.
Điều 13.
Hình thức niêm yết thủ tục hành chính
1. Các thủ tục hành chính đã được
Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh công bố hoặc được các cơ quan Trung ương
có cơ cấu tổ chức theo hệ thống ngành dọc công bố phải được hệ thống đầy đủ các
thông tin về thủ tục hành chính theo từng lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết
của từng cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính dưới hình thức
đóng thành Sổ hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính.
2. Đối với các thủ tục hành
chính chung áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh, các thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện, cấp xã;
ngoài việc hệ thống đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính quy định tại khoản
1 Điều này, Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm chỉ đạo
các đơn vị trực thuộc bổ sung công khai các thông tin sau vào Sổ hướng dẫn thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Địa chỉ cụ thể nơi tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
b) Thời gian cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính
(giờ, ngày, tuần, tháng trong năm).
3. Sổ hướng dẫn thực hiện thủ tục
hành chính quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được niêm yết tại
địa điểm tiếp nhận hồ sơ của cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính; đặt
tại nơi người dân dễ tiếp cận, dễ khai thác, dễ sử dụng để tra cứu.
Điều 14.
Các hình thức công khai khác
Ngoài hình thức công khai bắt buộc
tại Điều 12 và Điều 13 Quy chế này, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực
hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Đăng tải trên trang thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị.
- Thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
- Các hình thức khác.
Điều 15. Thực
hiện thủ tục hành chính đã được công bố công khai
1. Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc các thủ tục hành chính đã
được công bố công khai theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Mọi cá nhân, tổ chức có quyền phản ánh, kiến nghị về
thủ tục hành chính và việc thực hiện thủ tục hành chính đã được công bố, công
khai của các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức theo quy định tại Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Tổ
chức thực hiện
1. Các các sở, ban, ngành chuyên
môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh (gọi chung là sở, ban, ngành cấp tỉnh), UBND cấp huyện, UBND cấp xã có
trách nhiệm bố trí cán bộ, bảo đảm các điều kiện về kinh phí,
phương tiện làm việc, thông tin và các điều kiện cần thiết khác để hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm chủ trì đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Quy chế này ở các cấp,
các ngành trong tỉnh.
3. Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành
phố theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm tổ chức thanh
tra, kiểm tra việc công bố, công khai và thực hiện thủ tục hành chính nhằm đảm
bảo tính công khai, minh bạch và kỹ luật, kỹ cương nhà nước trong việc thực hiện
thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính chịu trách nhiệm
hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí cho hoạt động công bố,
công khai thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư 224/2010/TT-BTC ngày
31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 17. Chế
độ thông tin, báo cáo
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện, thành phố định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về
tình hình và kết quả thực hiện công tác công bố, công khai thủ tục hành chính
trước ngày 30 của tháng 5 và tháng 11 hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của
Chính phủ, UBND tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh chịu
trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổng hợp báo cáo về tình hình và kết quả thực
hiện công tác công bố, công khai thủ tục hành chính của tỉnh để báo cáo Thủ tướng
Chính phủ theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
Điều 18. Điều
khoản thi hành.
Trong quá trình thực hiện Quy chế
này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện sự chưa phù hợp, các cơ quan, đơn vị, địa
phương kịp thời báo cáo với UBND tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC:
MẪU
QUYẾT ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1679/QĐ-UBND ngày 18/07/2011 của UBND tỉnh
Quảng Bình)
Mẫu 01/CBTTHC
Mẫu quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các sở, ban, ngành
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……./QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày ...... tháng ...... năm 20....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố (một số/bộ) thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở ............... tỉnh Quảng Bình
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ
………. (tên văn bản quy phạm pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành
chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở ..... và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này (một số/bộ)
thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở ........................
tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu
lực thi hành)
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Mẫu 02/CBTTHC
Mẫu quyết định công bố thủ tục hành chính chung áp
dụng tại cấp huyện, cấp xã
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……./QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày ...... tháng ...... năm 20....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố (một số/bộ) thủ tục hành chính chung mới ban hành/thủ tục
hành chính chung được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính chung bị
hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc lĩnh vực ......... áp dụng tại cấp huyện/ cấp xã trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ
………. (tên văn bản quy phạm pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành
chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở ....... và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này (một số/bộ)
thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc lĩnh vực ................. áp dụng tại cấp huyện/
cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu
lực thi hành).
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh/UBND các
huyện, thành phố/UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Mẫu 03/CBTTHC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC
THAY THẾ/ BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ..../ THUỘC
LĨNH VỰC .......... ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN/CẤP XÃ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
tháng năm của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Nội
dung
|
Trang
|
I. Lĩnh
vực…
|
|
|
1
|
Thủ tục a (Áp
dụng đối với thủ tục hành chính ban hành mới)
|
(Ghi:
TTHC được ban hành mới)
|
x1
|
2
|
Thủ tục b (Áp
dụng đối với thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế)
|
(Ghi:
TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế)
|
x2;
y2
|
3
|
Thủ tục c (Áp
dụng đối với thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ)
|
(Ghi:
TTHC bị hủy bỏ, bãi bỏ)
|
x3
|
4
|
…………………
|
|
|
n
|
Thủ tục n
|
|
|
II. Lĩnh
vực…
|
|
|
1
|
Thủ tục d
|
|
|
2
|
Thủ tục e
|
|
|
3
|
…………………
|
|
|
4
|
…………………
|
|
|
n
|
Thủ tục n
|
|
|
Mẫu 04/CBTTHC
PHẦN
II
Mục
1. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SAU
KHI BAN HÀNH MỚI/ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ/ BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ............ / THUỘC LĨNH VỰC............... ÁP DỤNG TẠI CẤP
HUYỆN/CẤP XÃ TỈNH QUẢNG BÌNH
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a: (Áp dụng
đối với thủ tục hành chính được ban hành mới)
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
2. Thủ tục b: (Áp dụng đối
với thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế)
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
3. Thủ tục c: (Áp dụng đối
với thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ)
Bãi bỏ/ hủy bỏ thủ tục hành
chính này.
Lý do:
- Văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc
bãi bỏ thủ tục hành chính:
- Văn bản quy phạm pháp luật hết
hiệu lực thi hành:
- Không thuộc thẩm quyền theo
quy định tại văn bản quy phạm pháp luật:
- Thống kê sai hoặc do không có
văn bản quy định, văn bản quy định không hợp pháp:
n. Thủ tục n
Mẫu 05/CBTTHC
Mục
2. NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ ...
/QĐ-UBND NGÀY .../.../20... CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ....../ THUỘC LĨNH VỰC
.......... ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN/CẤP XÃ TỈNH QUẢNG BÌNH
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục b: (Áp dụng
đối với thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế)
Nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế:
(Chỉ ghi nội dung thông tin
được sửa đổi, bổ sung, thay thế của từng bộ phận tạo thành thủ tục hành chính nếu
có)
- Tên thủ tục hành chính:
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Phí, lệ phí:
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: (đính kèm)
n. Thủ tục n
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI PHỤ LỤC
Việc
thống kê, điền thông tin về từng thủ tục hành chính trong quyết định công bố phải
theo nguyên tắc đảm bảo tính đầy đủ, tính chính xác theo đúng quy định tại các
văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC. Cụ thể như sau:
1.
Tên TTHC: Ghi theo đúng tên gọi của từng
TTHC trong văn bản quy phạm pháp luật. (Đối với tên TTHC được sửa đổi, bổ
sung, thay thế/ bị hủy bỏ, bãi bỏ phải ghi số, ký hiệu
TTHC tại quyết định công bố của UBND tỉnh đã ban hành trước đây; số, ký hiệu của
hồ sơ TTHC đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC)
2.
Trình tự thực hiện: Điền đầy đủ, chính xác
nội dung thông tin các bước/công việc mà cá nhân, tổ chức phải thực hiện hoặc
tham gia trong quá trình thực hiện TTHC.
Lưu
ý: Trong phần này, ngoài việc điền các nội dung thông tin đã được quy định
trong các văn bản quy phạm pháp luật, cần phải ghi rõ thông tin về địa điểm và
thời gian thực hiện TTHC.
Cụ thể
như sau:
- Bước
1: Cá nhân, tổ chức cần nộp hồ sơ cho cơ quan nào? tại đâu? Ghi rõ địa chỉ nơi
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện TTHC (Tên trụ sở cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC, số nhà, đường phố, thôn/tiểu khu, xã/phường, huyện/thành phố). Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện TTHC trong ngày, trong tuần,
trong tháng của năm (Ví dụ đối với cơ quan làm việc tất cả các ngày trong tuần
kể cả ngày thứ 7 ghi: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần, trừ
ngày lễ, tết và Chủ nhật). Khi nộp cần lưu ý gì (ví dụ phải đích thân đối tượng
thực hiện TTHC đến nộp hay có thể ủy quyền, có cần giấy ủy quyền không?). Nộp
phí/lệ phí như thế nào?
- Bước
2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ như thế nào, quy định về trao giấy tiếp
nhận hồ sơ hoặc giấy hẹn trả kết quả? Trường hợp hồ sơ không hợp đủ điều kiện
hoặc phải sửa đổi, bổ sung thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo trả lời ra
sao?
- Bước
3: Cơ quan thực hiện TTHC tổ chức việc lấy mẫu kiểm nghiệm, đi kiểm tra, thẩm
tra tại hiện trường, kiểm tra tại doanh nghiệp như thế nào?
- Bước
n: Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả thực hiện TTHC. Cá nhân, tổ chức nhận
kết quả tại đâu, thời gian trả kết quả v.v...
3.
Cách thức thực hiện: Điền đầy đủ, chính
xác nội dung thông tin về cách thức thực hiện TTHC được quy định: nộp trực tiếp,
qua e-mail, bưu điện ...
4. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm 2 loại: hồ
sơ phải nộp và các giấy tờ cần xuất trình (như xuất trình CMND...)
Đối với từng thành phần hồ sơ: Điền đầy đủ, chính xác nội dung thông tin về loại giấy
tờ cần phải nộp là gì. Số lượng của từng thành phần hồ sơ, giấy tờ. Yêu cầu của
thành phần hồ sơ đó: bản gốc, bản chính, bản sao công chứng/chứng thực hay
chỉ xuất trình để đối chiếu... hoặc các yêu cầu khác về tính chất, hình thức thể
hiện như ảnh chân dung màu chụp thẳng mặt, kích thước 4cm x 6cm ....
- Số lượng bộ hồ sơ phải nộp
theo quy định (lưu ý tránh nhầm lẫn với số lượng của từng thành phần hồ sơ
trong mỗi bộ hồ sơ)
5. Thời hạn giải quyết: Điền đầy đủ, chính xác các quy định về thời hạn:
+ Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ (nếu có)
+ Thời hạn thông báo lịch hẹn thẩm
tra, kiểm tra ... (nếu có)
+ Thời hạn kiểm tra, xét
nghiệm… (nếu có)
+ Thời hạn giải quyết và trả kết
quả.
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
Điền đầy đủ, chính xác các đối tượng chịu sự
tác động của TTHC theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật.
7. Cơ quan thực hiện TTHC:
Điền đầy
đủ, chính xác các cơ quan sau (nếu có quy định):
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC.
+ Cơ quan phối hợp.
8. Kết quả thực hiện TTHC:
Điền đầy đủ, chính xác kết quả thực hiện TTHC theo
quy định, như: Giấy chứng nhận ĐKQSD đất, Giấy phép xây dựng, Quyết định phê
duyệt, Quyết định chấp thuận, Giấy tiếp nhận ...
9. Phí, lệ phí: Điền đầy đủ, chính xác các quy định về mức phí, lệ
phí. Nếu văn bản quy phạm pháp luật quy định bảng tính phí thì đề nghị đính
kèm.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Liệt kê đầy đủ, chính xác các yêu cầu hoặc điều kiện
theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC:
- Thể hiện bằng hồ sơ như: Hợp đồng
chuyển nhượng QSD đất thuộc quyền sử dụng chung của nhóm người sử dụng đất phải
được tất cả các thành viên trong nhóm thống nhất ký tên hoặc có văn bản ủy quyền
theo quy định của pháp luật về dân sự. Báo cáo đạt đủ điều kiện sản
xuất, kinh doanh về nhà xưởng, máy móc, thiết bị; có hộ khẩu ở địa
bàn huyện, miền núi ...
- Không thể hiện bằng hồ sơ như:
Điều kiện người cai ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi bị cai nghiện bắt buộc
tại trung tâm bao gồm một trong các trường hợp sau: Người đã được cai nghiện tại
gia đình, công đồng mà vẫn còn nghiện. Người đã được giáo dục tại xã, phường từ
2 lần trở lên mà vẫn còn nghiện. Điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ,
tin học: Phù hợp nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực có trình độ ngoại ngữ, tin học
phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước...
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu
văn bản, ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ quan, tổ chức ban hành, trích yếu nội
dung văn bản. Đối với luật và pháp lệnh chỉ ghi tên loại và tên của luật, pháp
lệnh.
12. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm nếu có.
Lưu ý: Trường hợp
thông tin về bộ phận cấu thành TTHC chưa được văn bản quy phạm pháp luật của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định (ví dụ như: số lượng hồ sơ, thời hạn giải
quyết, cơ quan được phân cấp trực tiếp thực hiện TTHC...) thì việc thống kê phải
ghi rõ: “Chưa được quy định”; đồng thời, các sở, ban, ngành có thẩm quyền quản
lý có trách nhiệm kịp thời xây dựng văn bản trình UBND tỉnh ban hành hoặc tham
mưu, giúp UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền ban hành theo đúng quy định tại Điều
8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP./.