Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
5477/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Hà Nội
Người ký:
Nguyễn Văn Khôi
Ngày ban hành:
24/11/2011
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Số: 5477/QĐ-UBND
Hà Nội, ngày 24 tháng
11 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông
tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010
của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày
10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND
Thành phố Hà Nội quản lý;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày
03/6/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập Tổ công tác xây dựng Bảng
ca máy, thiết bị thi công và các tập đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà
Nội;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ
phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày
05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ
cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ.
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày
22/8/2011 Quy định mức lương tối thiếu vùng đối với người lao động làm việc ở
công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân, các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày
04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ
01/05/2011;
Căn cứ Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố
định.
Theo đề nghị của Liên sở: Xây dựng – Tài
chính – Lao động Thương binh Xã hội – Giao thông vận tải – Nông nghiệp và phát
triển nông thôn – Công thương tại Tờ trình số 5062/TTr-LS ngày 22/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 . Công
bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình để các tổ chức, cá
nhân có liên quan, tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn
nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý:
Điều 2 . Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế nội dung bảng giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình công bố tại Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND
ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội.
Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn
áp dụng; Chi tiết bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (chi
tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định này)
Điều 3 . Chánh
văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND
các Quận, Huyện, Thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khôi
BẢNG GIÁ
CA
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định 5477/QĐ-UBND ngày
24/11/2011 của UBND thành phố Hà Nội)
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng công trình (sau đây gọi tắt là bảng giá ca máy) quy định chi phí cho một
ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá dùng để xác
định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng
địa phương làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận
dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu
xây dựng.
2. Giá ca máy trong bảng giá này xác định cho
từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức
nâng của cần trục….các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của
thiết bị thi công phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông
số nêu trong Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
3. Bảng giá ca máy này áp dụng đối với các
loại máy và thiết bị đang được sử dụng phố biến để thi công các công trình trên
địa bàn Thành phố Hà Nội trong điều kiện làm việc bình thường.
4. Đối với những máy và thiết bị thi công
chưa có quy định trong bảng giá này hoặc đối với nhứng máy và thiết bị thi công
mới, công nghệ tiến tiến do các doanh nghiệp tự nhập thì chủ đầu tư, đơn vị tư
vấn thiết kế lập dự toán và các nhà thầu căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca
máy và thiết bị thi công xây dựng công trình quy định tại Thông tư số
06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng để lập giá ca máy.
5. Giá ca máy trong bảng này bao gồm các
thành phần chi phí sau:
5.1- Chi phí hao là khoản chi phí về hao mòn
của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
5.2- Chi phí sửa chữa là các khoản chi phí để
sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng
thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
5.3- Chi phí nhiên liệu,, năng lượng tính
trong giá ca máy là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy
hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ
bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền
động.
Trong đó đơn giá nhiên liệu, cụ thể là:
- Giá điện (bình quân): 1.242 đồng/1kwh (chưa
bao gồm VAT)
(Theo quyết định số 269/QĐ-TTg ngày
23/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về giá điện năm 2011).
- Giá xăng RON 92, dầu diezel (0,05S), dầu
mazut 3S theo Thông báo số 225/BTC-QLG ngày 26/8/2011 của Bộ Tài chính về việc
điều hành kinh doanh xăn, dầu; phí xăng, dầu theo Quyết định số 03/2009/QĐ-TTg
ngày 09/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh các mức thu phí đối
với mặt hàng xăng dầu:
- Giá dầu diezel (0,05S): 20.800 đồng/lít;
Phí dầu: 500 đồng/lít
Giá dầu diezel (0,05S) chưa bao gồm VAT:
(20.800 - 500)/1,1 + 500 = 18.955 đồng/lít.
- Giá xăng RON 92: 20.800 đồng/lít; Phí xăng:
1.000 đồng/lít
Giá xăng RON 92 chưa bao gồm VAT:
(20.800 – 1.000)/1,1 + 1.000 = 19.000
đồng/lít.
- Dầu mazut 3S: 17.100 đồng/kg; Phí dầu mazut
3S: 300 đồng/kg
Hệ số quy đổi trọng lượng từ kg sang lít:
0,87.
Giá dầu mazut 3S tính theo đơn vị lít: 17.000
x 0,87 = 14.877 đồng/lít.
Phí dầu mazut 3S tính theo đơn vị lít: 300 x
0,87 = 261 đồng/lít
Giá dầu mazut 3S chưa bao gồm VAT:
(14.887 - 261)/1,1 + 261 = 13.548 đồng/lít
5.4- Chi phí tiền lương thợ điều khiến máy là
khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc
của thợ điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành
phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của Nhà nước và chính sách
tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp, trong đó:
- Mức lương tối thiểu vùng tính trong chi phí
thợ điều khiển được tính với vùng 1 là 2.000.000 đồng/ 1 tháng theo Nghị định
số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ.
Trường hợp sử dụng bảng giá ca máy này để lập
đơn giá xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng công trình, quản lý chi phí
máy của các dự án đầu tư xây dựng thuộc vùng II (theo quy định tại Nghị định số
70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ), thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn
thiết kế lập dự toán và các nhà thầu thực hiện việc điều chỉnh bằng cách nhân
trực tiếp hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công dưới đây với chi phí máy thi
công trực tiếp của dự toán theo công thức sau:
MTC = GMTC x KĐC MTC
Trong đó:
GMTC : Là chi phí máy thi công
trong dự toán của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh.
KĐC MTC: Là hệ số điều
chỉnh máy thi công
+ Hệ số điều chỉnh máy thi công giữa bảng giá
ca máy công bố với giá ca máy tại vùng II trong đơn giá xây dựng công trình
phần xây dựng, lắp đặt:
KĐC MTC = 0,960
+ Hệ số điều chỉnh máy thi công giữa bảng giá
ca máy công bố với giá ca máy tại vùng II trong đơn giá xây dựng công trình
phần sửa chữa: KĐC MTC = 0,929
- Mức lương tối thiểu chung tính trong chi
phí thợ điều khiển được tính là 830.000 đồng/ 1 tháng theo nghị định số
22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ.
- Hệ số bậc thợ được áp dụng theo nghị định
số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ số thang bảng lương
và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A1 – thang
lương 7 bậc, ngành số 8 – Xây dựng cơ bản nhóm II. Riêng đối với thuyền viên và
công nhân tầu vận tải sông áp dụng theo bảng lượng B2 và B5, công nhân lái xe
áp dụng theo bảng lượng B12.
- Phụ cấp lưu động được xác định bằng 20% mức
lương tối thiểu chung theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày
05/01/2005 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội.
- Lương phụ xác định bằng 12% lương tối thiểu
vùng; lương khoán trực tiếp xác định bằng 4% lương tối thiểu vùng theo quy định
tại thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Riêng trạm trộn bê tông nhựa chỉ tính chi phí
phần nhiên liệu điện trong giá ca máy, phần nhiên liệu dầu mazut và diezel
không tính trong giá ca máy do đã tính tróng chi phí vật liệu của đơn giá xây
dựng công trình – phần xây dựng.
Máy móc và thiết bị thi công lập đơn giá khảo
sát xây dựng không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển trong bảng
giá ca máy đã được tính trong chi phí nhân công của Đơn giá xây dựng công trình
– Phần khảo sát xây dựng.
5.5. Chi phí khác: chi phí khác được tính
trong gái ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt đông bình thường, có
hiệu quả tại công trình.
5.6- Chi phí nhiên liệu: Chi phí này được
điều chỉnh theo mức giá do cấp có thẩm quyền quy định phù hợp với từng thời
điểm.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy này dùng để tham khảo khi
lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng công trình, quản lý chi
phí của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng từ 30% vốn nhà nước trở lên do UBND
Thành phố quản lý trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Giá ca máy quy định trong bảng giá này
chưa tính thuế giá trị gia tăng của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng
lượng.
3. Khi xác định đơn giá xây dựng công trình
để lập dự toán xây dựng công trình trên cơ sở mức kinh tế do Bộ Xây dựng, UBND
Thành phố công bố, bảng giá ca máy thiết bị thi công xây dựng công trình này
thì tại thời điểm lập dự toán giá ca máy được bổ sung điều chỉnh hai khoản chi
phí sau:
3.1- Chi phí nhiên liệu được tính bổ sung
chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được
chọn để tính trong Bảng giá ca máy do UBND Thành phố công bố.
3.2- Chi phí tiền lương thợ điều khiển được
tính toán lại theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của
Bộ Xây dựng trên cơ sở lương tối thiểu vùng do Nhà nước quy định.
4. Trường hợp xác định đơn giá xây dựng công
trình để lập dự toán xây dựng công trình trên cơ sở các tập đơn giá xây dựng
công trình do UBND Thành phố Hà Nội công bố thì chi phí thi công được điều
chỉnh theo hướng dẫn áp dụng tại các tập đơn giá xây dựng công trình.
5. Xử lý chuyển tiếp:
- Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn
Hà Nội chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo Bảng giá ca máy công bố tại
Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội nhưng
đến thời điểm Bảng giá ca máy này được công bố có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu
hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định điều chỉnh dự toán xây dựng công
trình theo Bảng giá ca máy này.
- Đối với công trình đã lập dự toán theo Bảng
giá ca máy công bố tại Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND
Thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm bảng giá ca máy
này được công bố có hiệu lực thì vẫn tiến hành theo dự toán được duyệt và theo
quy định hiện hành của Nhà nước.
6. Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca máy
này nếu gặp vướng mắc hoặc ý kiến khác đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để
nghiên cứu, tổng hợp trình UBND Thành phố xem xét, giải quyết./
BẢNG GIÁ
CA
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố Hà
Nội)
STT
Loại máy và thiết
bị xây dựng
Định mức tiêu hao
nhiên liệu, năng lượng 1 ca
Thành phần - cấp
bậc thợ điều khiển máy
Giá ca máy (đồng)
Định mức
Nhiên liệu
Trong đó tiền lương
thợ điều khiển máy
Tổng số
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:
1
0,22 m3
32,40
lít diezel
1x4/7
248.200
1.239.044
2
0,30 m3
35,10
lít diezel
1x4/7
248.200
1.365.667
3
0,40 m3
42,66
lít diezel
1x4/7
248.200
1.585.713
4
0,50 m3
51,30
lít diezel
1x4/7
248.200
1.843.455
5
0,65 m3
59,40
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
2.334.440
6
0,80 m3
64,80
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
2.506.803
7
1,00 m3
74,52
lít diezel
1x4/7+1x6/7
588.308
2.874.013
8
1,20 m3
78,30
lít diezel
1x4/7+1x6/7
588.308
3.248.261
9
1,25 m3
82,62
lít diezel
1x4/7+1x6/7
588.308
3.356.604
10
1,60 m3
113,22
lít diezel
1x4/7+1x6/7
588.308
4.175.285
11
2,00 m3
127,50
lít diezel
1x4/7+1x7/7
647.200
4.897.937
12
2,30 m3
137,70
lít diezel
1x4/7+1x7/7
647.200
5.324.003
13
2,50 m3
163,71
lít diezel
1x4/7+1x7/7
647.200
5.901.154
14
3,50 m3
196,35
lít diezel
1x4/7+1x7/7
647.200
7.787.559
15
3,60 m3
198,90
lít diezel
1x4/7+1x7/7
647.200
8.022.004
Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện -
dung tích gầu:
16
2,50 m3
672,00
kWh
1x4/7+1x7/7
647.200
3.566.334
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:
17
0,15 m3
29,70
lít diezel
1x4/7
248.200
1.146.835
18
0,30 m3
33,48
lít diezel
1x4/7
248.200
1.338.339
19
0,75 m3
56,70
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
2.302.659
20
1,25 m3
73,44
lít diezel
1x4/7+1x6/7
588.308
3.198.978
Máy đào gầu ngoạm (gầu dày) - dung tích
gầu:
21
0,40 m3
59,40
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
2.315.013
22
0,65 m3
64,80
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
2.485.373
23
1,00 m3
82,60
lít diezel
1x4/7+1x6/7
588.308
3.300.060
24
1,20 m3
113,20
lít diezel
1x4/7+1x6/7
588.308
4.108.185
25
1,60 m3
127,50
lít diezel
1x4/7+1x7/7
647.200
4.795.122
26
2,30 m3
163,70
lít diezel
1x4/7+1x7/7
647.200
6.046.830
Máy xúc lật - dung tích gầu:
27
0,60 m3
29,10
lít diezel
1x4/7
248.200
1.210.140
28
1,00 m3
38,76
lít diezel
1x4/7
248.200
1.524.780
29
1,25 m3
46,50
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
2.017.404
30
1,65 m3
75,24
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
2.756.132
31
2,00 m3
86,64
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
3.036.136
32
2,30 m3
94,65
lít diezel
1x4/7+1x6/7
588.308
3.426.694
33
2,80 m3
100,80
lít diezel
1x4/7+1x6/7
588.308
3.787.582
34
3,20 m3
134,40
lít diezel
1x4/7+1x6/7
588.308
4.978.184
35
4,20 m3
159,60
lít diezel
1x4/7+1x6/7
588.308
6.051.352
36
Gầu đào 2800 x 600 x 7000 (thi công móng
cọc, tường Barrette)
329.393
Máy ủi- công suất:
37
45,0 CV
22,95
lít diezel
1x4/7
248.200
955.202
38
54,0 CV
27,54
lít diezel
1x4/7
248.200
1.062.634
39
75,0 CV
38,25
lít diezel
1x4/7
248.200
1.340.800
40
105,0 CV
44,10
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
1.864.048
41
108,0 CV
46,20
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
1.938.891
42
130,0 CV
54,60
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
2.249.722
43
140,0 CV
58,80
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
2.501.610
44
160,0 CV
67,20
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
2.777.725
45
180,0 CV
75,60
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
3.054.651
46
250,0 CV
93,60
lít diezel
1x3/7+1x6/7
552.616
3.707.783
47
271,0 CV
105,60
lít diezel
1x3/7+1x6/7
552.616
4.196.696
48
320,0 CV
124,80
lít diezel
1x3/7+1x6/7
611.508
5.144.766
Máy cạp tự hành - dung tích thùng:
49
9,0 m3
132,00
lít diezel
1x3/7+1x6/7
552.616
4.182.356
50
10,0 m3
138,00
lít diezel
1x3/7+1x6/7
552.616
4.313.479
51
16,0 m3
153,90
lít diezel
1x3/7+1x7/7
611.508
5.184.961
52
25,0 m3
182,40
lít diezel
1x3/7+1x7/7
611.508
6.129.716
Máy san tự hành - công suất:
53
54,0 CV
19,44
lít diezel
1x4/7
248.200
1.120.513
54
90,0 CV
32,40
lít diezel
1x4/7
248.200
1.491.625
55
108,0 CV
38,88
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
1.929.358
56
180,0 CV
54,00
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
2.640.155
57
250,0 CV
75,00
lít diezel
1x3/7+1x6/7
552.616
3.382.724
Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng:
58
50 kg
3,06
lít xăng
1x3/7
212.508
297.219
59
60 kg
3,57
lít xăng
1x3/7
212.508
313.433
60
70 kg
4,08
lít xăng
1x3/7
212.508
325.886
61
80 kg
4,59
lít xăng
1x3/7
212.508
337.640
Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng
lượng:
62
9,0 T
36,00
lít diezel
1x4/7
248.200
1.199.973
63
12,5 T
38,40
lít diezel
1x4/7
248.200
1.256.583
64
18,0 T
46,20
lít diezel
1x4/7
248.200
1.471.722
65
25,0 T
54,60
lít diezel
1x5/7
291.031
1.784.052
66
26,5 T
63,00
lít diezel
1x5/7
291.031
1.973.334
Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng:
67
9,0 T
34,00
lít diezel
1x5/7
291.031
1.339.963
68
16,0 T
37,80
lít diezel
1x5/7
291.031
1.466.319
69
17,5 T
42,00
lít diezel
1x5/7
291.031
1.593.100
70
25,0 T
54,60
lít diezel
1x5/7
291.031
1.902.091
Máy đầm rung tự hành - trọng lượng:
71
8,0 T
19,20
lít diezel
1x4/7
248.200
1.111.420
72
15,0 T
38,64
lít diezel
1x4/7
248.200
1.786.026
73
18,0 T
52,80
lít diezel
1x4/7
248.200
2.198.709
74
25,0 T
67,20
lít diezel
1x4/7
248.200
2.567.990
Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng:
75
5,5 T
25,92
lít diezel
1x4/7
248.200
1.039.752
76
9,0 T
36,00
lít diezel
1x4/7
248.200
1.306.762
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng:
77
8,50 T
24,00
lít diezel
1x3/7
212.508
894.656
78
10,0 T
26,40
lít diezel
1x4/7
248.200
1.039.762
79
12,2 T
32,16
lít diezel
1x4/7
248.200
1.177.213
80
13,0 T
36,00
lít diezel
1x4/7
248.200
1.276.708
81
14,5 T
38,40
lít diezel
1x4/7
248.200
1.366.641
82
15,5 T
41,76
lít diezel
1x4/7
248.200
1.514.662
Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16 T) -
trọng lượng:
83
10 T
40,32
lít diezel
1x4/7
248.200
1.377.027
Ô tô vận tải thùng- trọng tải:
84
2,0 T
12,00
lít xăng
1x2/4 Loại < 3,5
tấn
235.708
617.141
85
2,5 T
13,00
lít xăng
1x3/4 Loại < 3,5
tấn
278.538
708.163
86
4,0 T
20,00
lít xăng
1x2/4 Loại 3,5 -
7,5 tấn
252.662
839.872
87
5,0 T
25,00
lít diezel
1x2/4 Loại 3,5 -
7,5 tấn
252.662
1.004.556
88
6,0 T
29,00
lít diezel
1x3/4 Loại 3,5 -
7,5 tấn
296.385
1.159.261
89
7,0 T
31,00
lít diezel
1x3/4 Loại 3,5 -
7,5 tấn
296.385
1.255.116
90
10,0 T
38,00
lít diezel
1x2/4 Loại 7,5 -
16,5 tấn
268.723
1.473.275
91
12,0 T
41,00
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -
16,5 tấn
313.338
1.614.245
92
12,5 T
42,00
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -
16,5 tấn
313.338
1.663.732
93
20,0 T
56,00
lít diezel
1x3/4 Loại 16,5 -
25,0 tấn
331.185
2.410.379
94
27,0 T
86,40
lít diezel
1x3/4 Loại 25,0 -
40,0 tấn
373.123
3.494.373
Ô tô tự đổ - trọng tải:
95
2,5 T
18,90
lít xăng
1x2/4 Loại <=
3,5 tấn
235.708
783.392
96
3,5 T
28,35
lít xăng
1x2/4 Loại <=
3,5 tấn
235.708
998.279
97
4,0 T
32,40
lít xăng
1x2/4 Loại 3,5 -
7,5 tấn
252.662
1.119.183
98
5,0 T
40,50
lít diezel
1x2/4 Loại 3,5 -
7,5 tấn
252.662
1.343.785
99
6,0 T
43,20
lít diezel
1x3/4 Loại 3,5 -
7,5 tấn
296.385
1.481.915
100
7,0 T
45,90
lít diezel
1x3/4 Loại 3,5 -
7,5 tấn
296.385
1.608.240
101
9,0 T
51,30
lít diezel
1x2/4 Loại 7,5 -
16,5 tấn
268.723
1.748.174
102
10,0 T
56,70
lít diezel
1x2/4 Loại 7,5 - 16,5
tấn
268.723
1.897.480
103
12,0 T
64,80
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -
16,5 tấn
313.338
2.180.291
104
15,0 T
72,90
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -
16,5 tấn
313.338
2.484.168
105
20,0 T
75,60
lít diezel
1x3/4 Loại 16,5 -
25,0 tấn
331.185
2.764.102
106
22,0 T
76,95
lít diezel
1x3/4 Loại 16,5 -
25,0 tấn
331.185
2.948.705
Ô tô đầu kéo - công suất:
107
150,0 CV
30,00
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -
16,5 tấn
313.338
1.335.035
108
180,0 CV
36,00
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -
16,5 tấn
313.338
1.537.328
109
200,0 CV
40,00
lít diezel
1x3/4 Loại 16,5 -
25,0 tấn
331.185
1.713.682
110
240,0 CV
48,00
lít diezel
1x3/4 Loại 16,5 -
25,0 tấn
331.185
1.993.703
111
255,0 CV
51,00
lít diezel
1x3/4 Loại 25,0 -
40,0 tấn
373.123
2.200.566
112
272,0 CV
56,00
lít diezel
1x3/4 Loại 25,0 -
40,0 tấn
373.123
2.471.387
Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng
trộn:
113
5,0 m3
36,00
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
7,5 - 16,5 tấn
543.692
1.861.721
114
6,0 m3
43,00
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
7,5 - 16,5 tấn
543.692
2.091.379
115
8,0 m3
50,00
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
16,5 - 25 tấn
574.923
2.646.787
116
8,7 m3
52,00
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
16,5 - 25 tấn
574.923
2.861.772
117
10,7 m3
64,00
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
16,5 - 25 tấn
574.923
3.535.441
118
14,5 m3
70,00
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
25 - 40 tấn
646.308
4.338.546
Ô tô dưới nước - dung tích:
119
4,0 m3
20,25
lít diezel
1x2/4 Loại 3,5 -
7,5 tấn
252.662
984.127
120
5,0 m3
22,50
lít diezel
1x3/4 Loại 3,5 -
7,5 tấn
296.385
1.109.057
121
6,0 m3
24,00
lít diezel
1x3/4 Loại 3,5 -
7,5 tấn
296.385
1.193.065
122
7,0 m3
25,50
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -
16,5 tấn
313.338
1.319.938
123
9,0 m3
27,00
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -
16,5 tấn
313.338
1.428.110
Xe ô tô tải có gắn cần trục- trọng tải xe:
124
5,0 T
27,00
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
3,5 – 7,5 tấn
512.462
1.564.780
125
6,0 T
28,80
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
3,5 - 7,5 tấn
512.462
1.699.657
126
7,0 T
30,60
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
3,5 - 7,5 tấn
512.462
1.884.250
127
10,0 T
37,80
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
7,5 - 16,5 tấn
543.692
2.433.909
Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:
128
3,0 m3 (4.5 T)
27,00
lít diezel
1x3/4 Loại 3,5 -
7,5 tấn
296.385
1.324.588
Rơ mooc - trọng tải:
129
2,0 T
1x1/4 Loại < 3,5
tấn
200.908
240.428
130
4,0 T
1x1/4 Loại 3,5 -
7,5 tấn
216.077
268.897
131
7,5 T
1x1/4 Loại 7,5 -
16,5 tấn
230.354
298.149
132
14,0 T
1x1/4 Loại 7,5 -
16,5 tấn
230.354
347.331
133
15,0 T
1x1/4 Loại 7,5 -
16,5 tấn
230.354
355.731
134
21,0 T
1x1/4 Loại 16,5 -
25 tấn
243.738
389.222
135
40,0 T
1x1/4 loại >= 40
tấn
291.923
517.384
136
100,0 T
1x1/4 loại >= 40
tấn
291.923
699.736
137
125,0 T
1x1/4 loại >= 40
tấn
291.923
748.717
Máy kéo bánh xích- công suất:
138
45,0 CV
21,60
lít diezel
1x4/7
248.200
882.486
139
54,0 CV
25,92
lít diezel
1x4/7
248.200
1.004.630
140
75,0 CV
32,40
lít diezel
1x4/7
248.200
1.171.300
141
110,0 CV
41,47
lít diezel
1x4/7
248.200
1.415.986
142
130,0 CV
49,92
lít diezel
1x4/7
248.200
1.607.898
Máy kéo bánh hơi - công suất:
143
28,0 CV
11,76
lít diezel
1x4/7
248.200
631.420
144
40,0 CV
16,80
lít diezel
1x4/7
248.200
744.621
145
50,0 CV
21,00
lít diezel
1x4/7
248.200
846.361
146
60,0 CV
25,20
lít diezel
1x4/7
248.200
951.176
147
80,0 CV
33,60
lít diezel
1x4/7
248.200
1.176.574
148
165,0 CV
55,44
lít diezel
1x4/7
248.200
1.706.158
149
215,0 CV
67,73
lít diezel
1x5/7
291.031
2.088.197
Cần trục máy kéo - sức nâng:
150
5,0 T
18,00
lít diezel
1x5/7
291.031
860.115
151
6,0 T
21,00
lít diezel
1x5/7
291.031
951.458
152
7,0 T
24,00
lít diezel
1x5/7
291.031
1.061.454
153
8,0 T
33,00
lít diezel
1x5/7
291.031
1.284.536
Cần trục TO-12-24
154
Cần trục TO-12-24 - sức nâng: 15 T
53,10
lít diezel
1x4/7 + 1x5/7 +
1x6/7
879.339
2.812.959
Cần trục ô tô- sức nâng:
155
1,0 T
21,38
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
< 3,5 tấn
479.446
1.188.673
156
3,0 T
24,75
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
< 3,5 tấn
479.446
1.314.663
157
4,0 T
25,88
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
3,5 - 7,5 tấn
512.462
1.395.251
158
5,0 T
30,38
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
3,5 - 7,5 tấn
512.462
1.516.564
159
6,0 T
32,63
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
3,5 - 7,5 tấn
512.462
1.654.289
160
10,0 T
37,00
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
7,5 - 16,5 tấn
543.692
1.963.864
161
16,0 T
43,00
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
7,5 - 16,5 tấn
543.692
2.200.704
162
20,0 T
44,00
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
16,5 - 25 tấn
574.923
2.448.866
163
25,0 T
50,00
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
16,5 - 25 tấn
574.923
2.695.590
164
30,0 T
54,00
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
25 - 40 tấn
646.308
2.993.295
165
35,0 T
60,00
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
25 - 40 tấn
646.308
3.308.477
166
40,0 T
64,00
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
=> 40 tấn
690.031
3.821.986
167
45,0 T
66,00
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
=> 40 tấn
690.031
4.164.821
168
50,0 T
70,00
lít diezel
1x1/4 + 1x3/4 Loại
=> 40 tấn
690.031
4.690.421
Cần trục bánh hơi, sức nâng:
169
16,0 T
33,00
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
1.744.885
170
25,0 T
36,00
lít diezel
1x4/7+1x6/7
588.308
2.021.581
171
40,0 T
49,50
lít diezel
1x4/7+1x6/7
588.308
3.009.298
172
63,0 T
60,50
lít diezel
1x4/7+1x6/7
588.308
3.493.496
173
90,0 T
68,75
lít diezel
1x4/7+1x7/7
647.200
5.180.881
174
100,0 T
74,25
lít diezel
2x4/7+1x7/7
895.400
6.186.398
175
110,0 T
77,50
lít diezel
2x4/7+1x7/7
895.400
7.171.153
176
130,0 T
81,00
lít diezel
2x4/7+1x7/7
895.400
8.159.068
Cần trục bánh xích - sức nâng:
177
5,0 T
31,50
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
1.612.561
178
7,0 T
33,00
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
1.733.581
179
10,0 T
36,00
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
1.834.515
180
16,0 T
45,00
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
2.198.107
181
25,0 T
47,00
lít diezel
1x4/7+1x6/7
588.308
2.597.376
182
28,0 T
48,75
lít diezel
1x4/7+1x6/7
588.308
2.840.239
183
40,0 T
51,25
lít diezel
1x4/7+1x6/7
588.308
3.502.914
184
50,0 T
53,75
lít diezel
1x4/7+1x6/7
588.308
3.747.438
185
63,0 T
56,25
lít diezel
1x4/7+1x7/7
647.200
4.312.615
Cần trục tháp - sức nâng:
186
3,0 T
37,50
kWh
1x3/7+1x5/7
503.539
837.967
187
5,0 T
42,00
kWh
1x3/7+1x5/7
503.539
947.404
188
8,0 T
52,50
kWh
1x3/7+1x5/7
503.539
1.032.552
189
10,0 T
60,00
kWh
1x3/7+1x5/7
503.539
1.186.392
190
12,0 T
67,50
kWh
1x3/7+1x5/7
503.539
1.328.096
191
15,0 T
90,00
kWh
1x3/7+1x5/7
503.539
1.430.416
192
20,0 T
112,50
kWh
1x3/7+1x5/7
503.539
1.608.606
193
25,0 T
120,00
kWh
1x3/7+1x6/7
552.616
2.037.169
194
30,0 T
127,50
kWh
1x3/7+1x6/7
552.616
2.382.635
195
40,0 T
135,00
kWh
1x3/7+1x6/7
552.616
2.625.575
196
50,0 T
142,50
kWh
2x4/7+1x6/7
836.508
3.401.048
197
60,0 T
198,00
kWh
2x4/7+1x6/7
836.508
4.068.631
Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng:
198
30 T
81,00
lít diezel
T.ph2.1/2+3 thợ máy
(2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4
1.366.061
5.652.711
Cần cẩu nổi, tự hành - sức nâng:
199
100 T
117,60
lít diezel
T.tr 1/2+T.pII. 1/2
+ 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4+1 Thủy thủ 2/4
1.978.461
8.315.508
Cẩu lau dầm:
200
Cẩu K33-60
232,56
kWh
1x3/7 + 4x4/7 +
1x6/7
1.545.416
3.681.975
Cổng trục - sức nâng:
201
10 T
81,00
kWh
1x3/7+1x5/7
503.539
933.784
202
25 T
86,40
kWh
1x3/7+1x5/7
503.539
1.043.360
203
30 T
90,00
kWh
1x3/7+1x6/7
552.616
1.172.242
204
60 T
144,00
kWh
1x3/7+1x7/7
611.508
1.449.199
Cầu trục - sức nâng:
205
30 T
48,00
kWh
1x3/7+1x6/7
552.616
748.311
206
40 T
60,00
kWh
1x3/7+1x6/7
552.616
780.791
207
50 T
72,00
kWh
1x3/7+1x6/7
552.616
816.506
208
60 T
84,00
kWh
1x3/7+1x7/7
611.508
924.971
209
90 T
108,00
kWh
1x3/7+1x7/7
611.508
1.005.946
210
110 T
132,00
kWh
1x3/7+1x7/7
611.508
1.127.535
211
125 T
144,00
kWh
1x3/7+1x7/7
611.508
1.194.554
212
180 T
168,00
kWh
1x3/7+1x7/7
611.508
1.344.031
213
250 T
204,00
kWh
1x3/7+1x7/7
611.508
1.534.664
Máy vận thăng - sức nâng:
214
0,3 T - H nâng 30 m
8,40
kWh
1x3/7
212.508
262.374
215
0,5 T - H nâng 50 m
15,75
kWh
1x3/7
212.508
303.631
216
0,8 T - H nâng 80 m
21,00
kWh
1x3/7
212.508
343.100
217
2,0 T - H nâng 100 m
31,50
kWh
1x3/7
212.508
390.098
218
3,0 T - H nâng 100 m
39,40
kWh
1x3/7
212.508
420.977
Máy vận thăng lồng - sức nâng:
219
3,0 T - H nâng 100 m
47,30
kWh
1x3/7
212.508
594.337
Cần trục thiếu nhi - sức nâng:
220
0,5 T
3,60
kWh
1x3/7
212.508
223.720
Tời điện - sức kéo:
221
0,5 T
3,78
kWh
1x3/7
212.508
220.255
222
1,0 T
4,50
kWh
1x3/7
212.508
221.982
223
1,5 T
5,58
kWh
1x3/7
212.508
231.974
224
2,0 T
6,30
kWh
1x3/7
212.508
238.442
225
2,5 T
9,18
kWh
1x3/7
212.508
248.147
226
3,0 T
10,80
kWh
1x3/7
212.508
255.223
227
3,5 T
11,30
kWh
1x3/7
212.508
258.700
228
4,0 T
11,70
kWh
1x3/7
212.508
260.828
229
5,0 T
13,50
kWh
1x3/7
212.508
268.437
Pa lăng xích - sức nâng:
230
3,0 T
1x3/7
212.508
217.030
231
5,0 T
1x3/7
212.508
219.846
Kích
232
Kích thông tâm YCW - 150T
1x4/7
248.200
257.061
233
Kích thông tâm YCW - 250T
1x4/7
248.200
261.838
234
Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60T,6c)
29,38
kWh
1x4/7+1x5/7
539.231
776.070
235
Kích thông tâm YCW - 500T
1x4/7
248.200
290.244
236
Kích sợi đơn YDC - 500T
1x4/7
248.200
263.489
237
Kích thông tâm RRH - 100T
1x4/7
248.200
312.135
238
Kích thông tâm RRH - 300T
1x4/7
248.200
451.299
Bộ kích chuyên dùng
239
Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T)
64,60
kWh
2x4/7 + 1x5/7 + 7/7
1.186.431
1.814.243
240
Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50 -
60T
14,10
kWh
2x4/7
496.400
594.449
Kích nâng - sức nâng (T):
241
10 T
1x4/7
248.200
251.532
242
30 T
1x4/7
248.200
252.401
243
50 T
1x4/7
248.200
255.299
244
200 T
1x4/7
248.200
272.002
245
500 T
1x4/7
248.200
331.160
Máy luồn cáp - công suất:
246
15 kW
27,00
kWh
1x4/7
248.200
351.531
Trạm bơm dầu áp lực - công suất:
247
40 MPa (IICP-400)
13,65
kWh
1x4/7
248.200
289.143
248
50 MPa (ZB4-500)
19,50
kWh
1x4/7
248.200
302.998
Xe nâng hàng - sức nâng:
249
1,5 T
7,92
lít diezel
1x4/7
248.200
517.059
250
2,0 T
9,00
lít diezel
1x4/7
248.200
553.733
251
3,0 T
10,08
lít diezel
1x4/7
248.200
606.586
252
3,2 T
11,52
lít diezel
1x4/7
248.200
651.099
253
3,5 T
14,40
lít diezel
1x4/7
248.200
729.674
254
5,0 T
16,20
lít diezel
1x4/7
248.200
820.381
Máy nâng phục vụ thi công hầm - công suất:
255
135 CV
44,55
lít diezel
1x4/7
248.200
1.627.746
Máy trộn bê tông - dung tích:
256
100,0 lít
6,72
kWh
1x3/7
212.508
244.222
257
150,0 lít
8,40
kWh
1x3/7
212.508
252.929
258
200,0 lít
9,60
kWh
1x3/7
212.508
257.556
259
250,0 lít
10,80
kWh
1x3/7
212.508
270.051
260
425,0 lít
24,00
kWh
1x4/7
248.200
354.674
261
500,0 lít
33,60
kWh
1x4/7
248.200
368.193
262
800,0 lít
60,00
kWh
1x4/7
248.200
429.679
263
1150,0 lít
72,00
kWh
1x4/7
248.200
471.628
264
1600,0 lít
96,00
kWh
1x4/7
248.200
551.076
Máy trộn vữa - dung tích:
265
80,0 lít
5,28
kWh
1x3/7
212.508
236.608
266
110,0 lít
7,68
kWh
1x3/7
212.508
242.314
267
150,0 lít
8,40
kWh
1x3/7
212.508
247.389
268
200,0 lít
9,60
kWh
1x3/7
212.508
252.644
269
250,0 lít
10,80
kWh
1x3/7
212.508
257.289
270
325,0 lít
16,80
kWh
1x3/7
212.508
277.923
Trạm trộn bê tông - năng suất:
271
16,0 m3/h
92,40
kWh
1x3/7+1x5/7
503.539
1.252.357
272
20,0 m3/h
92,40
kWh
1x3/7+1x5/7
503.539
1.355.266
273
22,0 m3/h
99,00
kWh
1x3/7+1x5/7
503.539
1.448.846
274
25,0 m3/h
115,50
kWh
1x3/7+1x5/7
503.539
1.519.594
275
30,0 m3/h
171,60
kWh
2x3/7+1x5/7
716.047
2.033.855
276
50,0 m3/h
198,00
kWh
2x3/7+1x5/7
716.047
2.718.853
277
60,0 m3/h
265,20
kWh
2x3/7+1x5/7
716.047
2.946.858
278
75,0 m3/h
417,60
kWh
2x3/7+1x4/7+1x6/7
1.013.324
3.736.626
279
125,0 m3/h
445,50
kWh
2x3/7+1x4/7+1x6/7
1.013.324
5.205.542
Máy bơm vữa - năng suất:
280
2,0 m3/h
12,00
kWh
1x4/7
248.200
355.907
281
4,0 m3/h
16,80
kWh
1x4/7
248.200
385.843
282
6,0 m3/h
18,90
kWh
1x3/7+1x4/7
460.708
634.419
283
9,0 m3/h
33,60
kWh
1x3/7+1x4/7
460.708
692.009
284
32-50 m3/h
72,00
kWh
1x3/7+1x4/7
460.708
795.695
Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất:
285
50 m3/h
52,80
lít diezel
1x1/4+1x3/4 L.
16,5-25 T
574.923
3.590.501
286
60 m3/h
60,00
lít diezel
1x1/4+1x3/4 L.
16,5-25 T
574.923
3.922.705
Máy bơm bê tông - năng suất:
287
40-60 m3/h
181,50
kWh
1x3/7+1x5/7
503.539
1.723.787
288
60-90 m3/h
247,50
kWh
1x4/7+1x5/7
539.231
2.214.196
Máy đầm bê tông, đầm hàn - công suất:
289
0,4 kWh
1,80
kWh
1x3/7
212.508
219.399
290
0,6 kWh
2,70
kWh
1x3/7
212.508
221.772
291
0,8 kWh
3,60
kWh
1x3/7
212.508
223.868
292
1,0 kWh
4,50
kWh
1x3/7
212.508
226.240
Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất:
293
1,0 kWh
4,50
kWh
1x3/7
212.508
224.579
Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất:
294
0,6 kWh
2,70
kWh
1x3/7
212.508
221.495
295
0,8 kWh
3,60
kWh
1x3/7
212.508
224.352
296
1,0 kWh
4,50
kWh
1x3/7
212.508
226.996
297
1,5 kWh
6,75
kWh
1x3/7
212.508
230.940
298
2,8 kWh
12,60
kWh
1x3/7
212.508
240.988
299
3,5 kWh
15,75
kWh
1x3/7
212.508
266.747
Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất:
300
11,0 m3/h
29,40
kWh
1x3/7
212.508
272.166
301
35,0 m3/h
75,60
kWh
1x4/7
248.200
377.213
302
45,0 m3/h
96,60
kWh
1x4/7
248.200
412.214
Máy nghiền sàng đá di động - năng suất:
303
6,0 m3/h
63,00
kWh
1x3/7+1x4/7
460.708
869.262
304
20,0 m3/h
315,00
kWh
1x3/7+1x4/7
460.708
1.947.532
305
25,0 m3/h
357,00
kWh
2x3/7+1x4/7
673.216
2.480.201
306
125,0 m3/h
630,00
kWh
2x3/7+1x4/7
673.216
6.010.769
Máy nghiền đá thô - năng suất:
307
14,0 m3/h
134,40
kWh
1x3/7+1x4/7
460.708
808.984
308
200,0 m3/h
840,00
kWh
1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7
1.340.047
3.904.410
Trạm trộn bê tông asphan- năng suất (trong
giá ca máy chỉ tính nhiên liệu điện, không tính nhiên liệu dầu mazut và
Diezel do đã tính trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng):
309
25,0 T/h (140 T/ca)
210,00
kWh
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7
3.056.033
6.645.194
310
30,0 T/h (156 T/ca)
234,00
kWh
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7
3.056.033
7.339.105
311
40,0 T/h (176 T/ca)
264,00
kWh
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
3.807.772
8.580.025
312
50,0 T/h (200 T/ca)
300,00
kWh
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
3.807.772
8.887.916
313
60,0 T/h (216 T/ca)
324,00
kWh
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
3.807.772
9.700.073
314
80,0 T/h (256 T/ca)
384,00
kWh
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
3.807.772
10.372.614
Máy phun nhựa đường - công suất:
315
190 CV
57,00
lít diezel
1x1/4+1x3/4 Loại
7,5 - 16,5 tấn
543.692
2.903.266
Máy rải hỗn hộp bê tông nhựa- năng suất:
316
20,0 T/h
23,76
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
2.316.729
317
65,0 T/h
33,60
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
2.512.567
318
100,0 T/h
50,40
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
3.092.815
319
130 CV đến 140 CV
63,00
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
4.466.629
320
Máy trải bê tông SP.500
72,60
lít diezel
1x6/7+1x5/7+2x3/7
1.056.155
7.208.937
Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất:
321
60 m3/h
32,20
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
2.998.506
322
Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000C
92,40
lít diezel
1x4/7+1x5/7
539.231
4.535.682
323
Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A
1x4/7
248.200
293.119
324
Máy xóa vạch sơn- tốc độ di chuyển: 823 m/h
(máy BM LXN8)
3,28
lít xăng
1x4/7
248.200
357.308
325
Thiết bị đun rót mastic
3,70
lít xăng
1x4/7
248.200
349.028
326
Lò nấu sơn YKH 3A
10,54
lít diezel
1x4/7
248.200
713.990
327
Nồi nấu nhựa 500 lít
1x4/7
248.200
297.737
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:
328
0,55 kW
1,49
kWh
1x3/7
212.508
216.217
329
0,75 kW
2,03
kWh
1x3/7
212.508
217.172
330
1,10 kW
2,97
kWh
1x3/7
212.508
218.822
331
1,50 kW
4,05
kWh
1x3/7
212.508
220.415
332
2,00 kW
5,40
kWh
1x3/7
212.508
222.367
333
2,80 kW
7,56
kWh
1x3/7
212.508
225.711
334
4,00 kW
10,80
kWh
1x3/7
212.508
231.973
335
4,50 kW
12,15
kWh
1x3/7
212.508
234.430
336
7,00 kW
16,80
kWh
1x3/7
212.508
243.640
337
10,00 kW
24,00
kWh
1x4/7
248.200
291.889
338
14,00 kW
33,60
kWh
1x4/7
248.200
309.083
339
20,00 kW
48,00
kWh
1x4/7
248.200
337.811
340
22,00 kW
52,80
kWh
1x4/7
248.200
348.122
341
28,00 kW
67,20
kWh
1x4/7
248.200
372.359
342
30,00 kW
72,20
kWh
1x4/7
248.200
386.070
343
40,00 kW
96,00
kWh
1x4/7
248.200
431.222
344
50,00 kW
120,00
kWh
1x4/7
248.200
472.863
345
55,00 kW
132,00
kWh
1x4/7
248.200
492.269
346
75,00 kW
180,00
kWh
1x4/7
248.200
584.026
347
113,00 kWh
271,20
kWh
1x4/7
248.200
734.969
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất:
348
5,0 CV
2,70
lít diezel
1x4/7
248.200
314.766
349
5,5 CV
2,97
lít diezel
1x4/7
248.200
322.637
350
7,0 CV
3,78
lít diezel
1x4/7
248.200
340.915
351
7,5 CV
4,05
lít diezel
1x4/7
248.200
347.765
352
10,0 CV
5,10
lít diezel
1x4/7
248.200
376.382
353
15,0 CV
7,65
lít diezel
1x4/7
248.200
449.580
354
20,0 CV
10,20
lít diezel
1x4/7
248.200
513.868
355
37,0 CV
17,76
lít diezel
1x4/7
248.200
705.710
356
45,0 CV
21,60
lít diezel
1x4/7
248.200
792.356
357
75,0 CV
36,00
lít diezel
1x4/7
248.200
1.180.233
358
100,0 CV
45,00
lít diezel
1x4/7
248.200
1.362.268
359
150,0 CV
63,00
lít diezel
1x5/7
291.031
1.824.956
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:
360
3,0 CV
1,62
lít xăng
1x4/7
248.200
288.139
361
4,0 CV
2,16
lít xăng
1x4/7
248.200
302.995
362
6,0 CV
3,24
lít xăng
1x4/7
248.200
328.653
363
7,0 CV
3,78
lít xăng
1x4/7
248.200
343.279
364
8,0 CV
4,32
lít xăng
1x4/7
248.200
355.007
365
Máy bơm xói 4MC (75 kW)
180,00
kWh
1x4/7
248.200
594.859
366
Vi áp kế đo áp lực đường ống
1.996
Máy phát điện lưu động - công suất:
367
5,2 kW
4,86
lít diezel
1x3/7
212.508
340.153
368
8,0 kW
7,56
lít diezel
1x3/7
212.508
400.870
369
10,0 kW
10,80
lít diezel
1x3/7
212.508
486.923
370
15,0 kW
13,50
lít diezel
1x3/7
212.508
551.143
371
20,0 kW
19,20
lít diezel
1x3/7
212.508
689.868
372
25,0 kW
21,60
lít diezel
1x3/7
212.508
752.115
373
30,0 kW
24,00
lít diezel
1x3/7
212.508
815.590
374
38,0 kW
28,80
lít diezel
1x3/7
212.508
938.121
375
45,0 kW
31,20
lít diezel
1x3/7
212.508
1.000.000
376
50,0 kW
36,00
lít diezel
1x3/7
212.508
1.114.063
377
60,0 kW
40,50
lít diezel
1x3/7
212.508
1.238.731
378
75,0 kW
45,00
lít diezel
1x4/7
248.200
1.401.787
379
112,0 kW
68,25
lít diezel
1x4/7
248.200
1.938.901
380
122,0 kW
75,62
lít diezel
1x4/7
248.200
2.101.167
Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất:
381
3,0 m3/h
0,63
lít xăng
1x4/7
248.200
265.700
382
11,0 m3/h
1,80
lít xăng
1x4/7
248.200
291.127
383
25,0 m3/h
2,88
lít xăng
1x4/7
248.200
321.178
384
40,0 m3/h
7,80
lít xăng
1x4/7
248.200
425.398
385
120,0 m3/h
14,40
lít xăng
1x4/7
248.200
605.431
386
200,0 m3/h
24,00
lít xăng
1x4/7
248.200
838.606
387
300,0 m3/h
33,00
lít xăng
1x4/7
248.200
1.067.933
388
600,0 m3/h
46,20
lít xăng
1x4/7
248.200
1.540.334
Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất:
389
5,50 m3/h
0,63
lít diezel
1x4/7
248.200
265.609
390
75,00 m3/h
5,76
lít diezel
1x4/7
248.200
409.971
391
102,00 m3/h
13,20
lít diezel
1x4/7
248.200
579.652
392
120,00 m3/h
13,86
lít diezel
1x4/7
248.200
607.129
393
200,00 m3/h
18,00
lít diezel
1x4/7
248.200
739.474
394
240,00 m3/h
27,54
lít diezel
1x4/7
248.200
965.443
395
300,00 m3/h
32,40
lít diezel
1x4/7
248.200
1.109.645
396
360,00 m3/h
34,56
lít diezel
1x4/7
248.200
1.170.066
397
420,00 m3/h
37,80
lít diezel
1x4/7
248.200
1.304.404
398
540,00 m3/h
36,48
lít diezel
1x4/7
248.200
1.320.788
399
600,00 m3/h
38,40
lít diezel
1x4/7
248.200
1.445.665
400
660,00 m3/h
38,88
lít diezel
1x4/7
248.200
1.526.675
401
1200,00 m3/h
75,00
lít diezel
1x4/7
248.200
2.697.422
Máy nén khí, động cơ điện - năng suất:
402
5,0 m3/h
1,85
kWh
1x3/7
212.508
217.671
403
10,0 m3/h
5,41
kWh
1x3/7
212.508
224.089
404
22,0 m3/h
6,90
kWh
1x3/7
212.508
231.288
405
30,0 m3/h
10,05
kWh
1x3/7
212.508
239.845
406
56,0 m3/h
16,77
kWh
1x3/7
212.508
265.008
407
150,0 m3/h
44,28
kWh
1x3/7
212.508
333.697
408
216,0 m3/h
52,38
kWh
1x3/7
212.508
370.152
409
270,0 m3/h
80,46
kWh
1x3/7
212.508
432.246
410
300,0 m3/h
86,40
kWh
1x3/7
212.508
469.942
411
600,0 m3/h
125,28
kWh
1x4/7
248.200
714.681
Máy biến thế hàn một chiều - công suất:
412
40,0 kW
84,00
kWh
1x4/7
248.200
379.725
413
50,0 kW
105,00
kWh
1x4/7
248.200
413.345
Biến thế hàn xoay chiều - công suất:
414
4,0 kW
8,40
kWh
1x4/7
248.200
261.273
415
7,0 kW
14,70
kWh
1x4/7
248.200
270.777
417
10,0 kW
21,00
kWh
1x4/7
248.200
280.352
418
14,0 kW
29,40
kWh
1x4/7
248.200
293.355
419
23,0 kW
48,30
kWh
1x4/7
248.200
328.420
420
27,5 kW
57,75
kWh
1x4/7
248.200
343.646
421
29,2 kW
61,32
kWh
1x4/7
248.200
349.191
422
33,5 kW
70,35
kWh
1x4/7
248.200
363.291
Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất:
423
9,0 CV
2,70
lít xăng
1x4/7
248.200
333.578
424
20,0 CV
4,80
lít xăng
1x4/7
248.200
385.063
Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất:
425
4,0 CV
1,44
lít diezel
1x4/7
248.200
297.225
426
10,2 CV
3,06
lít diezel
1x4/7
248.200
347.091
427
27,5 CV
7,43
lít diezel
1x4/7
248.200
457.909
Máy hàn hơi - công suất:
428
1000 1/h
1x4/7
248.200
252.517
429
2000 1/h
1x4/7
248.200
254.802
430
Máy hàn cắt dưới nước
1 Thợ lặn cấp I 1/2
+ 1 thợ lặn 2/4
722.154
1.127.078
Máy nối ống nhựa:
431
Máy hàn nhiệt
5,60
kWh
1x4/7
248.200
379.430
Máy phun sơn - năng suất:
432
400,0 m2/h
1x3/7
212.508
219.261
433
Máy phun cát
1x3/7
212.508
224.532
Máy khoan đứng - công suất:
434
2,5 kW
5,30
kWh
1x3/7
212.508
251.596
435
4,5 kW
9,45
kWh
1x3/7
212.508
267.741
Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan:
436
13 mm
1,05
kWh
1x3/7
212.508
218.850
Máy cắt sắt cầm tay - công suất:
437
1,0 kW
2,10
kWh
1x3/7
212.508
223.895
438
1,7 kW
3,20
kWh
1x3/7
212.508
225.470
Máy cắt cáp - công suất
439
10,0 kW
12,60
kWh
1x3/7
212.508
246.094
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất:
440
0,62 kW
0,93
kWh
1x3/7
212.508
219.138
441
0,75 kW
1,13
kWh
1x3/7
212.508
221.816
442
0,85 kW
1,28
kWh
1x3/7
212.508
222.640
443
1,05 kW
1,58
kWh
1x3/7
212.508
225.101
444
1,50 kW
2,25
kWh
1x3/7
212.508
234.250
Máy cắt gạch đá - công suất:
445
1,7 kW
3,06
kWh
1x3/7
212.508
232.862
Máy cắt bê tông - công suất:
446
1,50 kW
2,70
kWh
1x3/7
212.508
229.221
447
7,50 kW
10,80
kWh
1x3/7
212.508
255.070
448
12 CV (MCD 218)
7,92
lít xăng
1x4/7
248.200
465.611
Búa căn khí nén - tiêu hao khí nén:
449
1,5 m3/ph
1x4/7
248.200
254.864
450
3,0 m3/ph
1x4/7
248.200
255.728
Máy uốn ống - công suất:
451
2,8 kW
5,04
kWh
1x3/7
212.508
238.822
Máy cắt ống - công suất:
452
5,0 kW
9,00
kWh
1x3/7
212.508
244.084
Máy cắt tôn - công suất:
453
5,0 kW
9,90
kWh
1x3/7
212.508
238.198
454
15,0 kW
27,00
kWh
1x3/7
212.508
353.178
455
Máy cắt thép Plaxma
12,60
kWh
1x3/7
212.508
275.186
Máy lốc tôn - công suất:
456
5,0 kW
9,90
kWh
1x3/7
212.508
262.334
Máy cắt đột - công suất:
457
2,8 kW
5,04
kWh
1x3/7
212.508
247.488
Máy cắt uốn cốt thép - công suất:
458
5,0 kW
9,00
kWh
1x3/7
212.508
236.812
Máy cưa kim loại - công suất:
459
1,7 kW
3,57
kWh
1x3/7
212.508
232.648
460
2,7 kW
5,70
kWh
1x3/7
212.508
238.621
Máy tiện - công suất:
461
4,5 kW
9,45
kWh
1x3/7
212.508
252.535
462
10 kW
18,90
kWh
1x3/7
212.508
313.273
Máy bào thép - công suất:
463
7,5 kW
15,80
kWh
1x3/7
212.508
283.009
Máy phay - công suất:
464
7,0 kW
14,70
kWh
1x3/7
212.508
292.548
Máy ghép mí - công suất:
465
1,1 kW
2,30
kWh
1x4/7
248.200
255.483
Máy mài - công suất:
466
1,0 kW
1,80
kWh
1x3/7
212.508
217.456
467
2,7 kW
4,05
kWh
1x3/7
212.508
225.875
Máy cưa gỗ cầm tay - công suất:
468
1,3 kW
2,73
kWh
1x3/7
212.508
223.837
Máy cắt cỏ cầm tay - công suất:
469
0,8 kW
2,16
kWh
1x4/7
248.200
255.731
Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính
khoan:
470
F<= 42mm (động cơ điện - 1,2 kWh)
4,68
kWh
1x3/7
212.508
231.684
471
F<= 42mm (truyền động khí nén)
1x3/7
212.508
237.980
472
F<= 42mm (khoan SIG)
1x3/7
212.508
323.294
473
Búa chèn (truyền động khí nén)
1x3/7
212.508
217.507
Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén - đường
kính khoan:
474
F 105 - 110 mm
1x3/7+1x4/7
460.708
1.306.423
Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ diezel
- đường kính khoan:
475
F 127 - 152 (335 CV)
180,90
lít diezel
1x4/7+1x7/7
647.200
8.615.871
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan
đập cáp- công suất:
476
40 kWh
144,00
kWh
2x3/7+1x4/7
673.216
1.378.302
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan
xoay - công suất:
477
54 CV
19,44
lít diezel
2x3/7+1x4/7
673.216
1.975.728
478
300 CV
97,20
lít diezel
1x6/7+1x4/7+2x3/7
1.013.324
7.958.951
479
Máy khoan ngang UĐB-4
32,90
lít xăng
3x3/7+2x4/7+2x6/7+1x7/7
2.213.140
3.425.629
Búa diezel tự hành, bánh xích - trọng lượng
đầu búa:
480
0,6 T
45,00
lít diezel
1x2/7+1x4/7+1x5/7
720.508
2.192.254
481
1,2 T
56,40
lít diezel
1x2/7+1x4/7+1x5/7
720.508
2.562.625
482
1,8 T
58,50
lít diezel
1x2/7+1x4/7+1x6/7
769.585
2.722.452
483
3,5 T
61,50
lít diezel
2x2/7+1x4/7+1x6/7
950.862
3.635.709
484
4,5 T
64,50
lít diezel
2x2/7+1x4/7+1x6/7
950.862
3.941.879
Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu
búa:
485
1,2 T
24,00
lít diezel
1x2/7+1x3/7+1x4/7
641.985
1.498.035
14,12
kWh
486
1,8 T
30,00
lít diezel
1x2/7+1x3/7+1x5/7
684.816
1.829.639
14,12
kWh
487
2,2 T
33,00
lít diezel
1x2/7+1x3/7+1x5/7
684.816
1.997.648
14,12
kWh
488
2,5 T
36,00
lít diezel
2x2/7+1x3/7+1x6/7
915.170
2.351.267
25,42
kWh
489
3,5 T
48,00
lít diezel
2x2/7+1x3/7+1x6/7
915.170
2.676.868
25,42
kWh
490
4,5 T
63,00
lít diezel
2x2/7+1x3/7+1x6/7
915.170
3.168.028
33,75
kWh
491
5,5 T
78,00
lít diezel
2x2/7+1x3/7+1x6/7
915.170
3.650.069
33,75
kWh
Búa rung cọc cát tự hành, bánh xích - công
suất:
492
60,0 kW
39,60
lít diezel
1x3/7+1x5/7+1x6/7
843.647
2.448.864
Búa rung- công suất:
493
40,0 kW
108,00
kWh
1x3/7+1x4/7
460.708
687.768
494
50,0 kW
135,00
kWh
1x3/7+1x4/7
460.708
741.884
495
170,0 kW
357,00
kWh
1x3/7+1x4/7
460.708
1.113.896
Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ
trợ)- trọng lượng búa:
496
≤ 1,8 T
41,50
lít diezel
T.ph2.1/2+3 thợ
máy(2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 thủy thủ 2/4
1.440.122
4.585.358
497
≤ 2,5 T
46,70
lít diezel
T.ph2.1/2+3 thợ
máy(2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 thủy thủ 2/4
1.440.122
4.771.807
498
≤ 3,5 T
51,87
lít diezel
T.ph2.1/2+3 thợ
máy(2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 thủy thủ 2/4
1.440.122
4.918.571
Máy ép cọc trước - lực ép:
499
60 T
37,50
kWh
1x3/7+1x4/7
460.708
616.225
500
100 T
52,50
kWh
1x3/7+1x4/7
460.708
673.890
501
150 T
75,00
kWh
1x3/7+1x4/7
460.708
722.656
502
200 T
84,00
kWh
1x3/7+1x4/7
460.708
753.482
503
Máy ép cọc sau
36,00
kWh
1x3/7+1x4/7
460.708
563.771
Máy ép thủy lực (KGK-130C4) - lực ép:
504
130 T
137,70
kWh
1x3/7+1x4/7
460.708
1.068.037
505
Máy cắm bấc thấm
47,85
lít diezel
1x3/7+1x5/7
503.539
2.250.832
Máy khoan cọc nhồi:
506
Búa khoan VRM 1500/800HD
51,60
lít diezel
1x6/7+1x4/7+2x3/7
1.013.324
7.978.930
507
Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-15
330,00
kWh
2x6/7+1x5/7+1x4/7+2x3/7
1.644.463
13.388.884
508
Máy khoan cọc nhồi GPS 15
594,00
kWh
1x6/7+1x4/7+2x3/7
1.013.324
3.558.644
509
Máy khoan cọc nhồi ED
51,60
lít diezel
1x6/7+1x4/7+2x3/7
1.013.324
5.093.833
510
Máy khoan cọc nhồi QJ 250
675,00
kWh
1x6/7+1x4/7+2x3/7
1.013.324
4.612.063
511
Máy khoan cọc nhồi VRM 2000
60,00
lít diezel
1x6/7+1x4/7+2x3/7
1.013.324
9.984.434
512
Máy khoan có mô men xoay >200 kNm
59,30
lít diezel
1x6/7+1x4/7+2x3/7
1.013.324
10.491.566
Máy trộn dung dịch khoan - dung tích:
513
≤ 750 lít
12,60
kWh
1x3/7
212.508
243.668
514
1000 lít
18,00
kWh
1x4/7
248.200
368.084
Máy sàng lọc Bentonit BE100 - năng suất:
515
100 m3/h
21,12
kWh
1x4/7
248.200
467.387
Sà lan công trình- trọng tải:
516
100,0 T
2 x Thủy thủ 2/4
439.292
716.265
517
200,0 T
2 x Thủy thủ 2/4
439.292
846.529
518
250,0 T
2 x Thủy thủ 2/4
439.292
948.306
519
300,0 T
2 x Thủy thủ 2/4
439.292
1.051.054
520
400,0 T
2 x Thủy thủ 2/4
439.292
1.106.936
521
600,0 T
2 x Thủy thủ 2/4
439.292
1.224.760
522
800,0 T
2 x Thủy thủ 2/4
439.292
1.536.093
Phà chuyên dùng, trọng tải:
523
250 T
1T.trường
1/2+3t.thủ 2/4+2 thợ máy 3/4
1.514.185
2.333.487
Phao thép, trọng tải:
524
10 T
39.904
525
15 T
52.713
526
60 T
84.968
527
200 T
147.973
Ca nô - công suất:
528
15 CV
3,15
lít diezel
1 Thuyền trưởng 1/2
257.123
389.900
529
23 CV
4,83
lít diezel
1 Thuyền trưởng 1/2
339.215
512.301
530
30 CV
6,30
lít diezel
1 Thuyền trưởng 1/2
339.215
545.407
531
55 CV
9,90
lít diezel
1 Thuyền trưởng 1/2
+1 t.thủ 2/4
558.861
859.695
532
75 CV
13,50
lít diezel
1 Thuyền trưởng 1/2
+1 t.thủ 2/4
558.861
969.685
533
90 CV
16,20
lít diezel
1 Thuyền trưởng 1/2
+1 t.thủ 2/4
558.861
1.066.481
534
120 CV
18,00
lít diezel
1 Thuyền trưởng 1/2
+1 t.thủ 2/4
558.861
1.144.107
535
150 CV
22,50
lít diezel
1 Thuyền trưởng 1/2
+1 máy I 1/2 + 1 t.thủ 2/4
789.215
1.486.730
536
Thiết bị lặn
1 Thợ lặn cấp I 1/2
+ 1 thợ lặn 2/4
722.154
843.668
Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo,
cấp dầu,…) - công suất:
537
75 CV
68,25
lít diezel
1 Thuyền trưởng 1/2
+ 2 Thợ máy (1x2/4+1x3/4) + 1 Thợ điện 2/4 + 2 Thủy thủ 2/4
1.518.645
3.106.048
538
150 CV
94,50
lít diezel
1 Thuyền trưởng 2/2
+ 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 Thủy thủ
(1x2/4 + 1x3/4)
1.864.107
4.281.737
539
360 CV
201,60
lít diezel
1 Thuyền trưởng 2/2
+ 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 Thủy thủ
(1x2/4 + 1x3/4)
1.938.169
6.727.936
540
600 CV
315,00
lít diezel
1 Thuyền trưởng 2/2
+ 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4+1x2/4) + 4 Thủy thủ
(3x3/4 + 1x4/4)
2.995.969
10.376.174
541
1200 CV (tàu kéo biển)
714,00
lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2
+ 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4+1x2/4) + 4 thủy thủ
(3x3/4 + 1x4/4)
2.904.061
24.496.124
Xe nâng - chiều cao nâng:
542
12 m
25,20
lít diezel
1x1/4+1x3/4 loại 7,5
- 16,5 tấn
543.692
1.469.688
543
18 m
29,40
lít diezel
1x1/4+1x3/4 loại
7,5 - 16,5 tấn
543.692
1.699.466
544
24 m
32,55
lít diezel
1x1/4+1x3/4 loại
7,5 - 16,5 tấn
543.692
1.911.191
Xe thang - chiều dài thang:
545
9 m
25,20
lít diezel
1x1/4+1x3/4 loại
7,5 - 16,5 tấn
543.692
1.625.987
546
12 m
29,40
lít diezel
1x1/4+1x3/4 loại
7,5 - 16,5 tấn
543.692
1.912.459
547
18 m
32,55
lít diezel
1x1/4+1x3/4 loại
7,5 - 16,5 tấn
543.692
2.141.812
Bộ phao thả kè - loại trọng tải, cự ly:
548
95 TL ≤ 30m
123.440
549
137 T - 30 < L ≤ 70 m
178.146
550
190 T - L > 70 m
246.529
Tàu cuốc sông - công suất:
551
495 CV
519,75
lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2
+ 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1
kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 +
1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
5.475.632
23.463.298
Tàu hút bùn - công suất:
552
150 CV
157,50
lít diezel
1 máy trưởng 2/2 +
1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x2/4 +
1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4)
2.234.554
6.392.441
553
300 CV
304,50
lít diezel
1 thuyền trưởng 1/2
+ thuyền phó 1/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật
viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4)
2.617.492
10.251.426
554
585 CV
573,30
lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2
+ thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I
2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ
(3x3/4 + 1x4/4)
3.516.462
20.335.845
555
900 CV
756,00
lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2
+ thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I
2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ
(3x3/4 + 1x4/4)
3.516.462
26.688.949
556
1200 CV
1.008,00
lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2
+ thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1
kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 +
1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x4/4)
5.078.415
41.375.318
557
4170 CV
3.210,90
lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2
+ thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1
kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 +
1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
6.387.093
147.783.628
Tàu hút bụng tự hành - công suất:
558
1390 CV
1.445,60
lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2
+ thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1
kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +
1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
4.879.153
41.945.624
Tàu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công
suất 3170 CV - dung tích gầu:
559
17,00 m3
2.662,80
lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2
+ 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc
I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ
(3x3/4 + 1x4/4)
6.075.260
85.754.840
Xáng cạp - dung tích gầu:
560
0,65 m3
45,90
lít diezel
1x5/7+1x4/7+2x3/7
964.247
2.738.762
561
1,00 m3
62,10
lít diezel
1x6/7+1x4/7+2x3/7
1.013.324
3.235.446
562
1,25 m3
70,20
lít diezel
1x6/7+1x4/7+2x3/7
1.013.324
3.607.082
Máy quạt gió - công suất:
563
2,5 kW
16,00
kWh
1x3/7
212.508
236.324
Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát:
564
Bộ khoan tay
29.879
567
Bộ máy khoan cby-150-zub
16,40
lít diezel
853.064
566
Bộ nén ngang GA
4,50
lít diezel
432.725
567
Máy khoan F-60L
27,80
lít diezel
1.320.992
568
Máy xuyên động RA-50
43.614
569
Máy xuyên tĩnh Gouda
19,80
lít diezel
746.065
570
Thiết bị đo ngẫu lực
245.000
571
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT
7.426
Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa
lỗ khoan
572
Máy nén khí DK9
45,60
lít diezel
1.356.225
Máy thăm dò địa vật lý:
573
Máy UJ-18
28.458
Máy, thiết bị trắc đạc:
574
Theo 020
13.750
575
Theo 010
31.500
576
Đitomát
51.394
577
Ni 030
5.929
578
Ni 004
10.606
579
Dalta 020
19.145
580
Bộ đo mia bala
970
Máy, thiết bị quang học:
581
Ống nhòm
664
582
Kính hiển vi
4.589
583
Máy ảnh
4.381
Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ:
584
Cần Belkenman
15.442
Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan
nhồi:
585
Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)
1,10
kWh
250.353
586
Bộ thiết bị siêu âm
1,10
kWh
405.906
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn:
587
Loại 1 mạch (ES-125)
83.749
Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm:
588
Cân điện tử
4.236
589
Cân phân tích
7.972
590
Cân bàn
2.471
591
Lò nung
12,20
kWh
26.359
592
Tủ sấy
8,20
kWh
19.895
593
Tủ hút độc
2,40
kWh
11.944
594
Máy hút chân không
0,80
kWh
3.410
595
Bếp điện
2,90
kWh
4.405
596
Bếp cát
2,90
kWh
4.563
597
Máy chưng cất nước
2,90
kWh
8.247
598
Máy trộn đất
4,10
kWh
9.109
599
Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung)
4,10
kWh
9.359
600
Máy cắt đất
1.479
601
Máy cắt màu lớn (30x30) cm
3,80
kWh
16.641
602
Máy cắt ứng biến
105.300
603
Máy nén 3 trục
4,50
kWh
488.304
604
Máy ép litvinốp
1,90
kWh
14.580
605
Kích tháo mẫu
4.124
606
Máy ép mẫu đá, bê tông
7,20
kWh
116.783
607
Máy khoan mẫu đá
4,80
kWh
52.913
608
Máy nén một trục
0,80
kWh
13.118
609
Máy nén Marshall
170.026
610
Máy CBR
4,10
kWh
57.124
611
Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy)
3.661
612
Máy xác định hệ số thấm
56.550
613
Máy đo PH
5.391
614
Máy xác định môđun
21.095
615
Máy so màu ngọn lửa
28.127
616
Máy so màu quang điện
70.200
Máy tính chuyên dùng:
617
Máy scanner (khổ A0)
1,80
kWh
125.656
618
Máy vẽ plotter
1,80
kWh
72.657
619
Máy vi tính
1,60
kWh
6.854
620
Máy phát điện 2,5 - 3kw
2,30
lít diezel
58.421
621
Máy khoan (thí nghiệm tiêu chuẩn SPT)
16,40
lít diezel
853.064
Kích thủy lực, sức nâng:
622
50 T
8.769
623
100 T
12.238
624
250 T
28.792
625
500 T
68.692
Quyết định 5477/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
110.137
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng