BAN
CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM KHÔNG TỔ CHỨC HĐND HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/KH-BCĐTĐKTCHĐND
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2012
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT BƯỚC 2 THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM KHÔNG TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG
Căn cứ Quyết định số
1682/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
tiếp tục thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường
theo Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII
giai đoạn 2011 - 2014;
Để chuẩn bị báo cáo Chính
phủ, Ủy ban dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992 và Bộ Chính trị về kết quả thực
hiện chủ trương thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường
trong quý II năm 2012;
Ban Chỉ đạo Trung ương thực
hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường (sau đây gọi
là Ban Chỉ đạo Trung ương) hướng dẫn kế hoạch tổng kết bước 2 thực hiện thí
điểm như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổng kết bước 2 kết quả thí điểm
không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường tại 10 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cả về lý luận và thực tiễn:
a) Đánh giá việc thực hiện chủ
trương thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường theo Nghị
quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X và Nghị quyết
số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII;
b) Đề xuất sửa đổi, bổ sung các
quy định của Hiến pháp năm 1992 và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến
tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương các cấp phù hợp với tình hình
mới.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các mục tiêu, quan
điểm và nội dung của Đề án thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện,
quận, phường đã được Chính phủ trình tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XII; Nghị
quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII, các Nghị
quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Nghị định của Chính phủ, Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành liên
quan đến thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
b) Gắn kết chặt chẽ với Kế hoạch
của Chính phủ về việc tổng kết thi hành Hiến pháp năm 1992 ban hành kèm theo
Quyết định số 1694/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
c) Việc tổng kết bước 2 phải
được xác định là nhiệm vụ trọng tâm của Ban Chỉ đạo Trung ương, Ban Thường vụ
Tỉnh ủy, Thành ủy, Ban Chỉ đạo thực hiện thí điểm tỉnh, thành phố, Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được lựa
chọn thí điểm (gọi chung là các tỉnh, thành phố thực hiện thí điểm);
d) Bảo đảm tính khách quan trong
việc tổng kết thí điểm; có sự tham gia của các chuyên gia, nhà khoa học, nhà
quản lý và nhân dân; các số liệu cập nhật đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.
II. NỘI DUNG
TỔNG KẾT
1. Sự chỉ đạo, tổ chức triển
khai và công tác tuyên truyền, phổ biến của các cấp, các ngành về việc thực
hiện chủ trương thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.
2. Thực hiện quyền đại diện và
quyền làm chủ của nhân dân trên địa bàn khi thực hiện thí điểm không tổ chức
Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.
3. Đánh giá việc thực hiện các
nhiệm vụ, quyền hạn được điều chỉnh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi thí điểm theo Nghị quyết số
725/2009/UBTVQH11 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
4. Hiệu lực, hiệu quả hoạt động
của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường và tính thống nhất, thông suốt của bộ
máy hành chính nhà nước các cấp khi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng
nhân dân huyện, quận, phường.
5. Thực hiện cơ chế Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp trên trực tiếp bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch và các
thành viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi thực hiện thí điểm.
6. Thực hiện giám sát, kiểm tra
đối với hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn thí điểm không
tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.
7. Tình hình phát triển kinh tế
- xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội và cung cấp các
dịch vụ công cho doanh nghiệp, tổ chức, công dân trên địa bàn huyện, quận,
phường trong thời gian thực hiện thí điểm.
8. Việc thực hiện thí điểm Bí
III. PHÂN CÔNG
TRÁCH NHIỆM
1. Phân công trách
nhiệm tổng kết bước 2
a) Các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thực hiện thí điểm có trách nhiệm tổng kết bước 2 thực hiện
thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường trong phạm vi địa
phương theo các nội dung đã nêu ở phần II của Kế hoạch này; xây dựng Báo cáo
tổng kết bước 2 của địa phương (dựa trên Đề cương báo cáo Tổng kết bước 2 của
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thực hiện thí điểm không tổ chức
Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường) trình Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Thành ủy
thông qua trước khi trình Ban Chỉ đạo Trung ương;
b) Các cơ quan là thành viên Ban
Chỉ đạo Trung ương (gồm: Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư
pháp, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền
thông, Bộ Tài nguyên và Môi trường) căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
mình đánh giá kết quả thực hiện thí điểm theo các nội dung sau:
- Công tác chỉ đạo, hướng dẫn
triển khai Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định của
Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các Bộ,
ngành về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
- Đánh giá những kết quả đạt
được, các hạn chế, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy
định của Hiến pháp năm 1992, các văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức và hoạt
động của chính quyền địa phương các cấp.
c) Bộ Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan có liên quan, các
tỉnh, thành phố thực hiện thí điểm triển khai tổng kết bước 2 thực hiện thí
điểm;
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Chính phủ tổng hợp báo cáo của các cơ quan, các tỉnh, thành phố thực hiện
thí điểm; xây dựng Báo cáo tổng kết bước 2 thực hiện thí điểm trình Ban Chỉ đạo
Trung ương.
2. Phân công xây
dựng báo cáo chuyên đề
a) Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam
Chuyên đề tổng kết vai trò của
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp trong việc tham gia giám sát hoạt động
của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân
dân huyện, quận nơi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện,
quận, phường;
b) Tòa
Chuyên đề tổng kết việc giới
thiệu bầu và đề nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm Tòa án nhân dân huyện, quận
nơi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận;
c) Bộ Nội vụ
- Báo cáo tổng kết hiệu lực,
hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước các cấp tại những nơi thực
hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
- Phối hợp với Viện Nghiên cứu
dư luận xã hội thuộc Ban Tuyên giáo Trung ương báo cáo kết quả điều tra thăm dò
dư luận xã hội về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện,
quận, phường.
d) Bộ Tư pháp
Chuyên đề tổng kết việc thực
hiện quyền đại diện và quyền làm chủ của nhân dân tại địa bàn huyện, quận,
phường nơi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận,
phường; nghiên cứu cơ chế bảo đảm thực hiện quyền đại diện và quyền làm chủ của
nhân dân trong điều kiện không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
đ) Bộ Tài chính
Chuyên đề tổng kết công tác lập
dự toán, tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán ngân sách huyện, quận, phường
nơi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
e) Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chuyên đề tổng kết tình hình
phát triển kinh tế - xã hội và cung cấp các dịch vụ công cho doanh nghiệp, tổ
chức, công dân trên địa bàn nơi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân
huyện, quận, phường;
g) Đề nghị Ban Công tác đại biểu
thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội giúp Ban Chỉ đạo Trung ương xây dựng Báo cáo
chuyên đề tổng kết hoạt động tiếp xúc cử tri và hoạt động giám sát của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với hoạt động của Ủy ban
nhân dân huyện, quận, phường, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân huyện,
quận nơi thực hiện thí điểm;
h) Ban Chỉ đạo thực hiện thí
điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường thành phố Hồ Chí Minh
- Về bố cục, nội dung báo cáo chuyên đề
Đề nghị Báo cáo chuyên đề cần
tập trung các nội dung sau:
+ Cơ sở lý luận;
+ Thực trạng tổ chức thực hiện;
+ Phương hướng và các giải pháp
đổi mới;
+ Các đề xuất, kiến nghị (trong
đó có đề xuất sửa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 1992 và các văn bản quy phạm pháp
luật về tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương các cấp).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các cơ quan có liên quan, các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phân công tại điểm 1, 2 Phần III Kế
hoạch này gửi Báo cáo tổng kết bước 2 và Báo cáo chuyên đề về Ban Chỉ đạo Trung
ương (qua Bộ Nội vụ) trước ngày 15 tháng 3 năm 2012.
2. Ban Chỉ đạo Trung ương tiến
hành kiểm tra việc thực hiện thí điểm tại 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
Thời gian: Tháng 02 và tháng 3
năm 2012.
3. Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài
Truyền hình Việt Nam và các cơ quan thông tấn, báo chí đẩy mạnh công tác thông
tin việc tổng kết bước 2 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân
huyện, quận, phường của các cơ quan, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
phản ánh kịp thời các ý kiến đóng góp và những kiến nghị, đề xuất của nhân dân
liên quan đến việc thực hiện thí điểm.
4. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp
với Văn phòng Chính phủ giúp Ban Chỉ đạo Trung ương triển khai thực hiện Kế
hoạch này; đôn đốc các cơ quan, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ
chức tổng kết và xây dựng Báo cáo tổng kết bước 2 đảm bảo tiến độ./.
|
KT.
TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
Phó Thủ tướng
Nguyễn Xuân Phúc
|
KẾ HOẠCH
VỀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI VIỆC TỔNG KẾT BƯỚC 2 THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM
KHÔNG TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 06/KH-BCĐTĐKTCHĐND ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Ban
Chỉ đạo Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện,
quận, phường)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Tổ chức tổng kết, xây dựng Báo
cáo tổng kết, báo cáo chuyên đề và gửi cho Ban Chỉ đạo Trung ương (qua Bộ Nội
vụ)
|
- Các cơ quan là thành viên
Ban Chỉ đạo Trung ương
- Các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thực hiện thí điểm
|
10/01/2012
- 05/3/2012
|
2
|
Tổ chức các Đoàn kiểm tra thực
hiện thí điểm tại 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ Nội vụ, các thành viên Ban
Chỉ đạo Trung ương
|
10/02/2012
- 10/3/2012
|
3
|
Xây dựng dự thảo Báo cáo tổng
kết của Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ
|
10/3/2012
- 15/3/2012
|
4
|
Tổ chức lấy ý kiến của các cơ
quan, địa phương, các chuyên gia, nhà khoa học về dự thảo Báo cáo tổng kết
bước 2
|
Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ
|
15/3/2012
- 30/3/2012
|
5
|
Trình Ban Chỉ đạo Trung ương
dự thảo Báo cáo tổng kết bước 2
|
Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ
|
31/3/2012
|
6
|
Các thành viên Ban Chỉ đạo
Trung ương thảo luận, cho ý kiến về dự thảo Báo cáo tổng kết bước 2
|
Các thành viên Ban Chỉ đạo
Trung ương
|
01/4/2012
- 10/4/2012
|
7
|
Chỉnh lý, hoàn chỉnh dự thảo
Báo cáo tổng kết bước 2 của Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ
|
10/4/2012
- 15/4/2012
|
8
|
Trình Chính phủ, Bộ Chính trị
và Quốc hội Báo cáo tổng kết bước 2 của Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ
|
15/4/2012
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO TỔNG KẾT BƯỚC 2 CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG VỀ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM KHÔNG TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, (Kèm
theo Kế hoạch số 06/KH-BCĐTĐKTCHĐND ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Ban Chỉ đạo
Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận,
phường)
I. CÁC VẤN ĐỀ CẦN TỔNG KẾT
Việc xây dựng Báo cáo tổng kết
bước 2 của các tỉnh, thành phố về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng
nhân dân huyện, quận, phường cần tập trung đánh giá sâu vào các vấn đề sau đây:
1. Vấn đề 1: Công
tác tổ chức triển khai thí điểm ở địa phương
a) Công tác chỉ đạo, hướng dẫn:
b) Công tác thông tin, tuyên
truyền về thực hiện thí điểm
- Công tác tuyên truyền, phổ
biến trên các phương tiện thông tin đại chúng; công tác tuyên truyền của các cơ
quan nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội.
2. Vấn đề 2: Việc thực hiện
quyền đại diện và quyền làm chủ của nhân dân trên địa bàn khi thực hiện thí
điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường
a) Thực hiện quyền đại diện của nhân
dân
b) Việc
bảo đảm và thực hiện quyền làm chủ của nhân dân
- Về công khai, minh bạch các
chế độ, chính sách đến nhân dân.
- Đánh giá việc cung cấp, công
bố các thông tin, các quy định, chính sách mới của Đảng và Nhà nước đến nhân
dân trên địa bàn.
- Sự tham gia của nhân dân trong
quản lý nhà nước ở địa phương (tham gia trực tiếp thông qua đối thoại, tham gia
gián tiếp thông qua các tổ chức chính trị - xã hội).
- Đánh giá việc tiếp nhận thông
tin và giải quyết những khiếu nại, tố cáo của cử tri; tình hình và kết quả của
hoạt động tiếp công dân, tình hình tiếp xúc cử tri trên địa bàn huyện, quận,
phường khi thí điểm so với trước đây còn Hội đồng nhân dân.
3. Vấn đề 3: Đánh giá việc
thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được điều chỉnh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi thí điểm theo Nghị
quyết số 725/2009/UBTVQH11 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
a) Đánh giá việc thực hiện các
nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể được điều chỉnh của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo
quy định tại Điều 3 của Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH11 ngày 16 tháng 01 năm
2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
b) Đánh giá việc thực hiện các
nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể được điều chỉnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo
quy định tại các Điều 4, 5 của Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH11 ngày 16 tháng 01
năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
c) Đánh giá việc thực hiện các
nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể được điều chỉnh của Ủy ban nhân dân huyện, quận,
phường theo quy định tại các Điều 6, 7, 8 của Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH11
ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
4. Vấn đề 4: Hiệu
lực, hiệu quả hoạt động của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường và tính thống
nhất, thông suốt của bộ máy nhà nước các cấp khi thực hiện thí điểm
a) Tổ chức và hoạt động của Ủy
ban nhân dân huyện, quận, phường
- Đánh giá cơ cấu tổ chức bộ máy
của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường và các phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, quận khi không tổ chức Hội đồng nhân dân.
- Đánh giá về hoạt động của Ủy
ban nhân dân huyện, quận, phường và các phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân huyện, quận khi không tổ chức Hội đồng nhân dân.
- Hiệu lực, hiệu quả hoạt động
của tập thể Ủy ban nhân dân; thẩm quyền, trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân và các thành viên khác của Ủy ban nhân dân.
b) Tính thống nhất, thông suốt
trong điều hành, quản lý từ Ủy ban nhân dân thành phố xuống quận, phường; từ Ủy
ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh xuống phường ở khu vực đô thị.
Đánh giá khi thí điểm không tổ
chức Hội đồng nhân dân quận, phường thì sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân
dân thành phố xuống quận (từ quận xuống phường); từ Ủy ban nhân dân thị xã,
thành phố thuộc tỉnh xuống phường đã đảm bảo tính liên thông điều hành của cơ
quan hành chính ở khu vực đô thị.
c) Về mối quan hệ trong công tác:
- Giữa Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh với Ủy ban nhân dân, Tòa
- Giữa Ủy ban nhân dân huyện,
quận, phường với Ủy ban nhân dân cấp trên và cấp dưới (đối với huyện, quận).
- Giữa Ủy ban nhân dân huyện với
Hội đồng nhân dân xã, thị trấn.
- Giữa Ủy ban nhân dân huyện,
quận, phường với Cấp ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã
hội cùng cấp.
5. Vấn đề 5: Thực
hiện cơ chế Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức Chủ tịch và các thành viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi
thực hiện thí điểm
a) Đánh giá thực hiện quy trình
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân
huyện, quận, phường nơi thí điểm.
b) Việc phát huy vai trò, trách
nhiệm của người đứng đầu và các thành viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường
khi thực hiện cơ chế bổ nhiệm.
6. Vấn đề 6: Thực
hiện giám sát, kiểm tra đối với hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và
công dân trên địa bàn khi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện,
quận, phường
a) Thực hiện giám sát, kiểm tra
đối với hoạt động của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường
- Việc thực hiện giám sát của
Hội đồng nhân dân cấp trên, kiểm tra của cơ quan hành chính nhà nước cấp trên
đối với hoạt động của UBND huyện, quận, phường.
- Giám sát, kiểm tra của cấp ủy
Đảng, của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp và giám sát trực tiếp của nhân dân
b) Thực hiện giám sát, kiểm tra
đối với hoạt động của Tòa
7. Vấn đề 7: Tình
hình phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng,
a) Tình hình thực hiện các chỉ
tiêu kinh tế - xã hội; thực hiện chính sách xã hội, giải quyết việc làm, xóa
đói, giảm nghèo; đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần của người dân trên địa
bàn.
b) Kết quả thực hiện
c) Việc bảo đảm quốc phòng,
d) Việc bảo đảm cung cấp các
dịch vụ công cho nhân dân; giải quyết các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp,
tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện, quận, phường.
8. Vấn đề 8: Việc
thực hiện thí điểm Bí
9. Tổng kết việc
thực hiện các nội dung khác liên quan đến thực hiện thí điểm không tổ chức Hội
đồng nhân dân huyện, quận, phường (nếu có).
* YÊU CẦU TRÌNH BÀY ĐỐI VỚI
MỖI VẤN ĐỀ
1. Những kết quả đã đạt được
2. Những bất cập, hạn chế, vướng
mắc trong quá trình thực hiện thí điểm
3. Nguyên nhân của những bất
cập, hạn chế, vướng mắc
- Do các quy định của Hiến pháp
hoặc các Luật, văn bản dưới Luật (đề nghị nêu rõ tên, số văn bản và điều khoản
cụ thể).
- Do điều kiện không thể thực
hiện (nguyên nhân chủ quan).
4. Đề xuất, kiến nghị cụ thể cho
mỗi vấn đề
- Kiến nghị những vấn đề thí
điểm đạt kết quả, cần tiếp tục kế thừa.
- Kiến nghị về sửa đổi, bổ sung
các quy định của Hiến pháp năm 1992 và văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến
tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương các cấp.
II. CUNG
CẤP CÁC SỐ LIỆU THỐNG KÊ THEO CÁC PHỤ LỤC (TỪ I ĐẾN XI)
PHỤ LỤC I
THỐNG KÊ SỐ LƯỢT TIẾP XÚC CỬ TRI CỦA ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI,
HĐND CẤP TRÊN TẠI CÁC HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 06/KH-BCĐTĐKTCHĐND ngày 19 tháng 01 năm 2012
của Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân
huyện, quận, phường)
TT
|
Nội
dung
|
Năm
2009
|
Năm
2010
|
Năm
2011
|
I
|
Huyện
|
|
|
|
1
|
Số lượt tiếp xúc cử tri của đại
biểu Quốc hội trên địa bàn
|
|
|
|
2
|
Số lượt tiếp xúc cử tri của
đại biểu HĐND cấp tỉnh trên địa bàn
|
|
|
|
II
|
Quận
|
|
|
|
1
|
Số lượt tiếp xúc cử tri của
đại biểu Quốc hội trên địa bàn
|
|
|
|
2
|
Số lượt tiếp xúc cử tri của
đại biểu HĐND thành phố trên địa bàn
|
|
|
|
III
|
Phường
|
|
|
|
1
|
Số lượt tiếp xúc cử tri của
đại biểu Quốc hội trên địa bàn
|
|
|
|
2
|
Số lượt tiếp xúc cử tri của
đại biểu HĐND cấp tỉnh trên địa bàn
|
|
|
|
3
|
Số lượt tiếp xúc cử tri của
đại biểu HĐND thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn (đối với phường thuộc
thị xã, thành phố thuộc tỉnh)
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
THỐNG KÊ KẾT QUẢ CUNG CẤP, CÔNG BỐ CÁC QUY ĐỊNH, CHÍNH
SÁCH MỚI CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC ĐẾN NHÂN DÂN TẠI CÁC HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG THỰC
HIỆN THÍ (Ban hành kèm theo Kế hoạch số 06/KH-BCĐTĐKTCHĐND ngày 19 tháng
01 năm 2012 của Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội
đồng nhân dân huyện, quận, phường)
TT
|
Nội
dung
|
Năm
2009
|
Năm
2010
|
Năm
2011
|
I
1
2
3
4
5
II
1
2
3
4
5
III
1
2
3
4
5
|
Huyện
Niêm yết tại trụ sở UBND huyện
và các khu trung tâm
Thông báo trên hệ thống PT -
TH huyện
Đăng trên Cổng thông tin điện
tử của huyện và các báo
Gửi văn bản đến thôn, tổ dân
phố
Hình thức khác
Quận
Niêm yết tại trụ sở UBND quận
và các khu trung tâm
Thông báo trên hệ thống PT -
TH quận
Đăng trên Cổng thông tin điện
tử của quận và các báo
Gửi văn bản đến thôn, tổ dân
phố
Hình thức khác
Phường
Niêm yết tại trụ sở UBND
phường và các khu trung tâm
Thông báo trên hệ thống PT -
TH phường
Đăng trên Cổng thông tin điện
tử của phường (nếu có)
Gửi văn bản đến thôn, tổ dân
phố
Hình thức khác
|
|
|
|
Ghi chú: Đơn vị
tính: Số lượng văn bản đã cung cấp, công bố.
PHỤ LỤC III
THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN VÀ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA NGƯỜI DÂN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 06/KH-BCĐTĐKTCHĐND ngày 19 tháng 01 năm 2012
của Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân
huyện, quận, phường)
TT
|
Nội
dung
|
Năm
2009
|
Năm
2010
|
Năm
2011
|
I
|
Huyện
|
|
|
|
1
|
Số lần tổ chức tiếp công dân
tại trụ sở UBND
|
|
|
|
2
|
Số lần đối thoại trực tiếp
giữa UBND huyện với doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn (nếu có)
|
|
|
|
3
|
Số đơn thư khiếu nại, tố cáo
gửi đến UBND
|
|
|
|
-
|
Số đơn thư đã tiếp nhận
|
|
|
|
-
|
Số đơn thư đã được giải quyết
|
|
|
|
II
|
Quận
|
|
|
|
1
|
Số lần tổ chức tiếp công dân
tại trụ sở UBND
|
|
|
|
2
|
Số lần đối thoại trực tiếp
giữa UBND quận với doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn (nếu có)
|
|
|
|
3
|
Số đơn thư khiếu nại, tố cáo
gửi đến UBND
|
|
|
|
-
|
Số đơn thư đã tiếp nhận
|
|
|
|
-
|
Số đơn thư đã được giải quyết
|
|
|
|
III
|
Phường
|
|
|
|
1
|
Số lần tổ chức tiếp công dân
tại trụ sở UBND
|
|
|
|
2
|
Số lần đối thoại trực tiếp
giữa UBND phường với doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn (nếu có)
|
|
|
|
3
|
Số đơn thư khiếu nại, tố cáo
gửi đến UBND
|
|
|
|
-
|
Số đơn thư đã tiếp nhận
|
|
|
|
-
|
Số đơn thư đã được giải quyết
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT CỦA NHÂN DÂN, CÁC
TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI ĐẾN UBND HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 06/KH-BCĐTĐKTCHĐND ngày 19 tháng 01 năm 2012
của Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân
huyện, quận, phường)
TT
|
Nội
dung
|
Năm
2009
|
Năm
2010
|
Năm
2011
|
I
|
Huyện
|
|
|
|
1
|
Số lượng kiến nghị, đề xuất
của nhân dân và của doanh nghiệp
|
|
|
|
-
|
Số kiến nghị, đề xuất đã tiếp
nhận
|
|
|
|
-
|
Số kiến nghị, đề xuất đã giải
quyết
|
|
|
|
2
|
Số lượng kiến nghị, đề xuất
của Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT - XH cùng cấp
|
|
|
|
-
|
Số kiến nghị, đề xuất đã tiếp
nhận
|
|
|
|
-
|
Số kiến nghị, đề xuất đã giải
quyết
|
|
|
|
II
|
Quận
|
|
|
|
1
|
Số lượng kiến nghị, đề xuất
của nhân dân và của doanh nghiệp
|
|
|
|
-
|
Số kiến nghị, đề xuất đã tiếp
nhận
|
|
|
|
-
|
Số kiến nghị, đề xuất đã giải
quyết
|
|
|
|
2
|
Số lượng kiến nghị, đề xuất
của Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT - XH cùng cấp
|
|
|
|
-
|
Số kiến nghị, đề xuất đã tiếp
nhận
|
|
|
|
-
|
Số kiến nghị, đề xuất đã giải
quyết
|
|
|
|
III
|
Phường
|
|
|
|
1
|
Số lượng kiến nghị, đề xuất
của nhân dân và của doanh nghiệp
|
|
|
|
-
|
Số kiến nghị, đề xuất đã tiếp
nhận
|
|
|
|
-
|
Số kiến nghị, đề xuất đã giải
quyết
|
|
|
|
2
|
Số lượng kiến nghị, đề xuất
của Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT - XH cùng cấp
|
|
|
|
-
|
Số kiến nghị, đề xuất đã tiếp
nhận
|
|
|
|
-
|
Số kiến nghị, đề xuất đã giải
quyết
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
THỐNG KÊ CÁC VĂN BẢN QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH CỦA UBND HUYỆN,
QUẬN, PHƯỜNG THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 06/KH-BCĐTĐKTCHĐND ngày 19 tháng 01 năm 2012
của Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân
huyện, quận, phường)
TT
|
Nội
dung
|
Năm
2009
|
Năm
2010
|
Năm
2011
|
I
1
2
3
4
II
1
2
3
4
III
1
2
3
4
|
Huyện
Quyết định của UBND
Quyết định của Chủ tịch UBND
Chỉ thị, Công văn chỉ đạo,
hướng dẫn của UBND và Chủ tịch UBND
Văn bản khác của UBND và Chủ
tịch UBND
Quận
Quyết định của UBND
Quyết định của Chủ tịch UBND
Chỉ thị, Công văn chỉ đạo,
hướng dẫn của UBND và Chủ tịch UBND
Văn bản khác của UBND và Chủ
tịch UBND
Phường
Quyết định của UBND
Quyết định của Chủ tịch UBND
Chỉ thị, Công văn chỉ đạo,
hướng dẫn của UBND và Chủ tịch UBND
Văn bản khác của UBND và Chủ
tịch UBND
|
|
|
|
PHỤ LỤC VI
THỐNG KÊ KẾT QUẢ BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM, CÁCH CHỨC CÁC
THÀNH VIÊN UBND HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG TRONG THỜI GIAN THÍ ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 06/KH-BCĐTĐKTCHĐND ngày 19 tháng 01 năm 2012
của Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân
huyện, quận, phường)
TT
|
Cấp
hành chính
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Chủ
tịch
|
Phó
Chủ tịch
|
Ủy
viên UBND
|
I
1
2
3
4
II
1
2
3
4
III
1
2
3
4
|
Huyện
Số được bổ nhiệm
Số miễn nhiệm
Số bị cách chức
Số chức danh còn khuyết (chưa
bổ nhiệm)
Quận
Số được bổ nhiệm
Số miễn nhiệm
Số bị cách chức
Số chức danh còn khuyết (chưa
bổ nhiệm)
Phường
Số được bổ nhiệm
Số miễn nhiệm
Số bị cách chức
Số chức danh còn khuyết (chưa
bổ nhiệm)
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu
cập nhật từ 25 tháng 4 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.
PHỤ LỤC VII
THỐNG KÊ CÁC CUỘC GIÁM SÁT CỦA HĐND CẤP TỈNH, CỦA MTTQ
VÀ TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ TẠI HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 06/KH-BCĐTĐKTCHĐND ngày 19 tháng 01 năm 2012
của Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân
huyện, quận, phường)
A. CÁC CUỘC
GIÁM SÁT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA UBND HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG
TT
|
Nội
dung
|
Năm
2009
|
Năm
2010
|
Năm
2011
|
I
|
Huyện
|
|
|
|
1
|
Giám sát của Thường trực HĐND,
các Ban của HĐND cấp tỉnh
|
|
|
|
-
|
Số cuộc giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị sau
giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị đã được
UBND giải quyết kịp thời
|
|
|
|
2
|
Giám sát xã hội của MTTQ và
các tổ chức CT – XH cùng cấp
|
|
|
|
-
|
Số cuộc giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị sau
giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị đã được
UBND giải quyết kịp thời
|
|
|
|
II
|
Quận
|
|
|
|
1
|
Giám sát của Thường trực HĐND,
các Ban của HĐND thành phố
|
|
|
|
-
|
Số cuộc giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị sau
giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị đã được
UBND giải quyết kịp thời
|
|
|
|
2
|
Giám sát xã hội của MTTQ và
các tổ chức CT – XH cùng cấp
|
|
|
|
-
|
Số cuộc giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị sau
giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị đã được
UBND giải quyết kịp thời
|
|
|
|
III
|
Phường
|
|
|
|
1
|
Giám sát của Thường trực HĐND,
các Ban của HĐND cấp tỉnh
|
|
|
|
-
|
Số cuộc giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị sau
giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị đã được
UBND giải quyết kịp thời
|
|
|
|
2
|
Giám sát của Thường trực HĐND,
các Ban của HĐND TX,
TP thuộc tỉnh (đối với phường TX, TP thuộc tỉnh)
|
|
|
|
-
|
Số cuộc giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị sau
giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị đã được
UBND giải quyết kịp thời
|
|
|
|
3
|
Giám sát xã hội của MTTQ và
các tổ chức CT – XH cùng cấp
|
|
|
|
-
|
Số cuộc giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị sau
giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị đã được
UBND giải quyết kịp thời
|
|
|
|
2
|
Giám sát của Ban Thanh tra
nhân dân và của nhân dân
|
|
|
|
-
|
Số cuộc giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị sau
giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị đã được
UBND giải quyết kịp thời
|
|
|
|
B. CÁC CUỘC
GIÁM SÁT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN HUYỆN,
QUẬN
TT
|
Nội
dung
|
Năm
2009
|
Năm
2010
|
Năm
2011
|
I
|
Huyện
|
|
|
|
1
|
Giám sát của Thường trực HĐND,
các Ban của HĐND cấp tỉnh
|
|
|
|
-
|
Số cuộc giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị sau
giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị đã được
UBND giải quyết kịp thời
|
|
|
|
2
|
Giám sát xã hội của MTTQ và
các tổ chức CT – XH cùng cấp
|
|
|
|
-
|
Số cuộc giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị sau
giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị đã được
UBND giải quyết kịp thời
|
|
|
|
II
|
Quận
|
|
|
|
1
|
Giám sát của Thường trực HĐND,
các Ban của HĐND thành phố
|
|
|
|
-
|
Số cuộc giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị sau
giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị đã được
UBND giải quyết kịp thời
|
|
|
|
2
|
Giám sát xã hội của MTTQ và
các tổ chức CT – XH cùng cấp
|
|
|
|
-
|
Số cuộc giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị sau
giám sát
|
|
|
|
-
|
Số lượng các kiến nghị đã được
UBND giải quyết kịp thời
|
|
|
|
PHỤ LỤC VIII
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÁC CUỘC KIỂM TRA ĐỊNH KỲ, ĐỘT XUẤT
CỦA UBND CẤP TRÊN TRỰC TIẾP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA UBND HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG THỰC
HIỆN THÍ (Ban hành kèm theo Kế hoạch số 06/KH-BCĐTĐKTCHĐND ngày 19 tháng
01 năm 2012 của Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội
đồng nhân dân huyện, quận, phường)
TT
|
Nội
dung
|
Năm
2009
|
Năm
2010
|
Năm
2011
|
I
|
Huyện
|
|
|
|
1
|
Các cuộc kiểm tra định kỳ,
theo kế hoạch của UBND cấp trên trực tiếp
|
|
|
|
2
|
Các cuộc kiểm tra đột xuất của
UBND cấp trên trực tiếp
|
|
|
|
3
|
Các hình thức kiểm tra khác
của UBND cấp trên trực tiếp
|
|
|
|
II
|
Quận
|
|
|
|
1
|
Các cuộc kiểm tra định kỳ,
theo kế hoạch của UBND cấp trên trực tiếp
|
|
|
|
2
|
Các cuộc kiểm tra đột xuất của
UBND cấp trên trực tiếp
|
|
|
|
3
|
Các hình thức kiểm tra khác
của UBND cấp trên trực tiếp
|
|
|
|
III
|
Phường
|
|
|
|
1
|
Các cuộc kiểm tra định kỳ,
theo kế hoạch của UBND cấp trên trực tiếp
|
|
|
|
2
|
Các cuộc kiểm tra đột xuất của
UBND cấp trên trực tiếp
|
|
|
|
3
|
Các hình thức kiểm tra khác
của UBND cấp trên trực tiếp
|
|
|
|
PHỤ LỤC IX
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC UBND HUYỆN,
QUẬN, PHƯỜNG NƠI THÍ ĐIỂM GIẢI QUYẾT CHO CÔNG DÂN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 06/KH-BCĐTĐKTCHĐND ngày 19 tháng 01 năm 2012
của Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân
huyện, quận, phường)
TT
|
Nội
dung
|
Năm
2009
|
Năm
2010
|
Năm
2011
|
I
|
Huyện
|
|
|
|
1
|
Bình quân số thủ tục hành
chính của huyện được niêm yết tại "một cửa"
|
|
|
|
2
|
Số hồ sơ thủ tục đã tiếp nhận
thông qua "một cửa"
|
|
|
|
3
|
Số hồ sơ thủ tục đã được giải
quyết đúng thời hạn thông qua "một cửa"
|
|
|
|
II
|
Quận
|
|
|
|
1
|
Bình quân số thủ tục hành
chính của quận được niêm yết tại "một cửa"
|
|
|
|
2
|
Số hồ sơ thủ tục đã tiếp nhận thông
qua "một cửa"
|
|
|
|
3
|
Số hồ sơ thủ tục đã được giải
quyết đúng thời hạn thông qua "một cửa"
|
|
|
|
III
|
Phường
|
|
|
|
1
|
Bình quân số thủ tục hành
chính của phường được niêm yết tại "một cửa"
|
|
|
|
2
|
Số hồ sơ thủ tục đã tiếp nhận
thông qua "một cửa"
|
|
|
|
3
|
Số hồ sơ thủ tục đã được giải
quyết đúng thời hạn thông qua "một cửa"
|
|
|
|
Ghi chú: Về số thủ
tục hành chính của huyện, quận, phường được niêm yết tại "một cửa",
khi tổng hợp vào báo cáo của tỉnh, thành phố thì tính bình quân theo cấp huyện,
quận, phường.
PHỤ LỤC X
THỐNG KÊ TÌNH HÌNH THU - CHI NGÂN SÁCH TẠI HUYỆN, QUẬN,
PHƯỜNG THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 06/KH-BCĐTĐKTCHĐND ngày 19 tháng 01 năm 2012
của Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân
huyện, quận, phường)
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Năm
2009
|
Năm
2010
|
Năm
2011
|
Chỉ
tiêu
|
Kết
quả đạt được
|
Tỷ
lệ %
|
Chỉ
tiêu
|
Kết
quả đạt được
|
Tỷ
lệ %
|
Chỉ
tiêu
|
Kết
quả đạt được
|
Tỷ
lệ %
|
I
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trong đó số chi thường xuyên
cho hoạt động của bộ máy chính quyền và hệ thống chính trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trong đó số chi thường xuyên
cho hoạt động của bộ máy chính quyền và hệ thống chính trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trong đó số chi thường xuyên
cho hoạt động của bộ máy chính quyền và hệ thống chính trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC XI
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG HỘI THẨM TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN
DO HĐND CẤP TỈNH BẦU, MIỄN NHIỆM, BÃI NHIỆM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 06/KH-BCĐTĐKTCHĐND ngày 19 tháng 01 năm 2012
của Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân
huyện, quận, phường)
TT
|
Nội
dung
|
Năm
2009
|
Năm
2010
|
Năm
2011
|
I
1
2
3
II
1
2
3
|
Huyện
Số lượng được bầu
Trong đó:
- Số bầu lại
- Số bầu mới
Số lượng miễn nhiệm
Số lượng bãi nhiệm
Quận
Số lượng được bầu
Trong đó:
- Số bầu lại
- Số bầu mới
Số lượng miễn nhiệm
Số lượng bãi nhiệm
|
|
|
|
Ghi chú: Năm 2009
tính từ ngày 25 tháng 4 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.