Loại đèn
|
Cường độ sáng (cd)
|
Nhỏ nhất
|
Lớn nhất
|
Đèn trước
|
2
|
60
|
Đèn sau
|
2
|
30
|
Cường độ sáng của đèn đơn có nhiều hơn một nguồn sáng phải
luôn thoả mãn các yêu cầ trong bảng 1 dù đèn chỉ hoạt động với một nguồn sáng.
6.2. Cường độ sáng của đèn ở vùng bên ngoài trục chuẩn và
trong phạm vi góc phân bố ánh sáng quy định tại phụ lục 1 phải thoả mãn các yêu
cầu sau:
6.2.1. Tỷ lệ phần trăm giữa cường độ sáng đo được theo từng
hướng tương ứng với các điểm trong hình 2.1 của phụ lục 2 so với cường độ sáng
nhỏ nhất quy định trong bảng 1 không được nhỏ hơn các giá trị tương ứng với các
điểm đó được ghi trong hình 2.1. Phương pháp đo được quy định trong phụ lục 2.
6.2.2. Cường độ sáng theo mọi hướng trong vùng có thể nhìn
thấy đèn không được vượt quá cường độ sáng lớn nhất quy định trong bảng 1.
6.2.3. Tuy nhiên, cường độ sáng của các đèn sau tổ
hợp với đèn ở bên dưới một mặt phẳng nghiêng xuống phía dưới 50 so với
mặt phẳng nằm ngang có thể bằng 60 cd.
6.2.4. Ngoài ra cường độ sáng của đèn còn phải thoả mãn các
yêu cầu sau:
6.2.4.1. Cường độ sáng trong phạm vi góc phân bố ánh sáng được
mô tả trong các hình của phụ lục 1 không được nhỏ hơn 0,05 cd.
6.2.4.2. Thoả mãn các yêu cầu quy định tại mục 2.2 của phụ
lục 2 về sự thay đổi cường độ sáng cục bộ.
7. Mầu của ánh sáng phát ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Phương pháp thử
8.1. Tất cả các phép đo phải được thực hiện đối với đèn sợi
đốt chuẩn không màu được quy định dùng cho đèn báo đỗ tương ứng. Điện áp được
điều chỉnh để đạt được quang thông chuẩn quy định đối với các loại đèn sợi đốt
đó.
8.2. Tất cả các phép đo đối với đèn không thay thế được
nguồn sáng (đèn sợi đốt hoặc loại đèn khác) phải được thực hiện lần lượt tại
các điện áp 6,75V và 13,5V hoặc 28V.
Trong trường hợp nguồn sáng được cung cấp bởi một nguồn điện
đặc biệt, các điện áp thử ở trên phải được đặt vào các điện cực đầu vào của
nguồn điện đó. Phòng thử nghiệm có thể yêu cầu các nhà sản xuất cung cấp nguồn
điện đặc biệt đó.
9. Yêu cầu kỹ thuật đối với kiểu
loại đèn sửa đổi
Mọi sửa đổi về kiểu loại đèn phải không gây ảnh hưởng bất
lợi tới đặc tính của đèn. Đèn phải luôn thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định
tại các mục 6 và 7.
10. Yêu cầu kỹ thuật đối với sản
phẩm cùng kiểu loại trong sản xuất
10.1. Các đèn thuộc kiểu loại đã được cấp giấy chứng nhận
theo Tiêu chuẩn này và được sản xuất tiếp theo phải thoả mãn các yêu cầu quy
định tại các mục 6 và 7.
10.2. Các yêu cầu tối thiểu đối với việc kiểm tra sự phù hợp
tiêu chuẩn trong sản xuất được quy định trong phụ lục 2, chương 9, 22TCN 290-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 1
Yêu cầu đối với góc phân bố ánh sáng nhỏ nhất trong không
gian (1)
Đối với mọi trường hợp, góc phân bố ánh sáng nhỏ nhất trong
không gian là 150 bên trên và 150 bên dưới so với phương nằm ngang.
Hình 1.1. Góc phân bố ánh sáng nhỏ
nhất
(1)Góc phân bố nhỏ nhất trên hình 1.1 phù hợp với đèn lắp
bên phải của xe. Các mũi tên hướng theo chiều tiến về phía trước của xe.
PHỤ LỤC 2
ĐO CƯỜNG ĐỘ SÁNG
1. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Trong trường hợp các kết quả đo không đủ tin cậy, các
phép đo phải được thực hiện lại theo phương pháp thoả mãn các yêu cầu sau đây:
1.2.1. Khoảng cách đo phải được chọn theo luật tỷ lệ nghịch
bình phương khoảng cách.
1.2.2. Thiết bị đo phải đảm bảo sao cho góc mở của thiết bị
thu sáng nhìn từ tâm chuẩn của đèn nằm trong khoảng 10' đến 10.
1.2.3. Yêu cầu về cường độ sáng đối với một hướng quan sát
cụ thể được coi là thoả mãn nếu yêu cầu đó được thoả mãn tại hướng không lệch
quá 15' so với hướng quan sát đó.
2. Bảng phân bố cường độ sáng tiêu chuẩn
2.1. Phương H=00 và V=00 trùng với phương trục chuẩn (trên
xe kiểm tra, trục này nằm ngang, song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe
và hướng đến phương cần quan sát). Trục này đi qua tâm chuẩn. Các giá trị trong
hình 2.1 ở trên cho biết, đối với các hướng đo khác nhau, tỷ lệ phần trăm cường
độ sáng nhỏ nhất đo được so với cường độ sáng nhỏ nhất quy định trong bảng 1
theo phương H=00 và V=00.
2.2. Trong phạm vi góc phân bố ánh sáng tại hình 2.1 ở trên,
được mô tả theo hệ thống lưới toạ độ, chùm sáng phải đồng nhất tới mức
sao cho cường độ sáng theo từng hướng của một phần góc phân bố ánh sáng
được tạo thành các đường lưới ít nhất cũng đạt được giá trị phần trăm nhỏ nhất
được ghi trên các đường lưới toạ độ bao quanh hướng đang xét.
3. Đo cường độ sáng của đèn có nhiều nguồn sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Đối với đèn không thay thế được nguồn sáng (đèn sợi đốt
hoặc loại đèn khác):
Kiểm tra bằng các nguồn sáng hiện tại của đèn theo mục 8.2
của Tiêu chuẩn này.
3.2. Đối với đèn sợi đốt có thể thay thế được:
Khi lắp bằng các đèn sợi đốt sản xuất hàng loạt và đo ở các
điện áp 6,75V và 13,5V hoặc 28,0V thì cường độ sáng phải nằm trong phạm vi giới
hạn lớn nhất và giới hạn nhỏ nhất được quy định trong Tiêu chuẩn này, giới hạn
nhỏ nhất này được tính tăng lên theo sai lệch quang thông cho phép đối với
kiểu loại đèn sợi đốt đã lựa chọn theo quy định trong TCVN 6973:2001
về sản xuất đèn sợi đốt. Một đèn sợi đốt chuẩn có thể được sử dụng lần lượt ở
từng vị trí riêng, với thông lượng chuẩn, giá trị các phép đo theo từng vị trí
riêng được cộng với nhau.
PHỤ LỤC 3
MẦU CỦA CHÙM SÁNG PHÁT RA - HỆ TOẠ
ĐỘ 3 MẦU
Mầu đỏ:
Giới hạn đối với mầu vàng (1)
Y ≤ 0,335
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn đối với mầu tím (2)
Z ≤ 0,008
Mầu trắng:
Giới hạn đối với mầu xanh (3)
X ≥ 0,310
Giới hạn đối với mầu vàng
X ≤ 0,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y ≤ 0,150 + 0,640 X
Giới hạn đối với mầu xanh lá cây
Y ≤ 0,440
Giới hạn đối với mầu tím
Y ≥ 0,050 + 0,750 X
Giới hạn đối với mầu đỏ (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mầu hổ phách:
Giới hạn đối với mầu vàng
Y ≤ 0,429
Giới hạn đối với mầu đỏ
Y ≥ 0,398
Giới hạn đối với mầu trắng (6)
Z ≤ 0,007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, đối với đèn có nguồn sáng không thay thế được
(đèn sợi đốt và loại đèn khác) đặc tính mầu phải được xác định với nguồn sáng
hiện tại của đèn theo mục 8.2 của Tiêu chuẩn này.
Chú thích :
(1) Tiếng Anh là : Yellow
(2) Tiếng Anh là : Purple
(3) Tiếng Anh là : Blue
(4) Tiếng Anh là : Green
(5) Tiếng Anh là : Red
(6) Tiếng Anh là : White
X, Y, Z : Hệ toạ độ 3 mầu của bảng phân phối màu