Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 44/2011/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia môi trường

Số hiệu: 44/2011/TT-BTNMT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Bùi Cách Tuyến
Ngày ban hành: 26/12/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 44/2011/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2011

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 41: 2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đồng xử lý chất thải nguy hại trong lò nung xi măng.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2012.

Điều 3. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Uỷ ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Tổng cục Môi trường;
- Lưu: VT, TCMT, KHCN, PC, Đ (250).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Cách Tuyến


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

QCVN 41: 2011/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ ĐỒNG XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRONG LÒ NUNG XI MĂNG

National Technical Regulation on Co-processing of
Hazardous Waste in Cement Kiln

HÀ NỘI – 2011


Lời nói đầu

QCVN 41: 2011/BTNMT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đồng xử lý chất thải nguy hại trong lò nung xi măng biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 44/2011/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ ĐỒNG XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRONG LÒ NUNG XI MĂNG

National Technical Regulation on Co-processing of Hazardous Waste in Cement Kiln

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với việc áp dụng đồng xử lý chất thải nguy hại (sau đây viết tắt là CTNH) trong lò nung xi măng.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này chỉ áp dụng đối với các cơ sở, dây chuyền sản xuất xi măng áp dụng đồng xử lý CTNH trong lò nung xi măng (sau đây gọi tắt là cơ sở xi măng đồng xử lý CTNH), cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đồng xử lý CTNH trong lò nung xi măng.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Lò nung xi măng (sau đây gọi tắt là lò nung) là hệ thống để chuyển hóa nguyên liệu thành clinke trong cơ sở sản xuất xi măng, có thể kèm theo bộ phận tiền nung, tiền canxi hoá.

1.3.2. Tiền nung hoặc tiền canxi hóa là các quá trình được thực hiện riêng hoặc kết hợp trong cùng một bộ phận kèm theo lò nung, có mục đích để sấy hoặc canxi hóa một phần hay toàn bộ nguyên liệu trước khi nạp vào lò nung.

1.3.3. Đồng xử lý CTNH trong lò nung xi măng (sau đây gọi tắt là đồng xử lý CTNH) là việc kết hợp quá trình sản xuất xi măng để xử lý CTNH, trong đó CTNH được sử dụng làm nhiên liệu, nguyên liệu thay thế trong sản xuất xi măng hoặc được thiêu hủy nhờ nhiệt độ trong lò nung.

1.3.4. Tiền xử lý là quá trình sơ chế hoặc xử lý sơ bộ các chất thải nhằm tạo ra một dòng chất thải tương đối đồng nhất theo các yêu cầu kỹ thuật nhất định trước khi nạp vào đồng xử lý.

1.3.5. Khí thải công nghiệp sản xuất xi măng áp dụng đồng xử lý CTNH (sau đây gọi tắt là khí thải đồng xử lý CTNH) là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói chính của lò nung và bộ phận tiền nung, tiền canxi hoá áp dụng đồng xử lý CTNH (sau đây gọi tắt là ống khói chính).

1.3.6. Nm3 (mét khối khí thải chuẩn) là mét khối khí thải ở nhiệt độ 25oC và áp suất 760 mm Hg.

1.3.7. Kp là hệ số công suất ứng với tổng công suất theo thiết kế của cơ sở xi măng đồng xử lý CTNH.

1.3.8. Kv là hệ số vùng, khu vực ứng với địa điểm đặt cơ sở xi măng đồng xử lý CTNH.

1.3.9. P là tổng công suất theo thiết kế của cơ sở xi măng đồng xử lý CTNH.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu chung đối với cơ sở xi măng đồng xử lý CTNH

2.1.1. Phải sử dụng công nghệ lò quay phương pháp khô.

2.1.2. Có địa điểm không thuộc một trong những khu vực sau đây:

2.1.2.1. Vùng nội thành, nội thị đô thị loại đặc biệt, loại I, II, III, IV (theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị); vùng ngoại thành có khoảng cách tới ranh giới nội thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I dưới 05 km (tính từ chân ống khói chính của cơ sở xi măng đồng xử lý CTNH);

2.1.2.2. Vùng rừng đặc dụng bao gồm: Vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học (theo quy định tại Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004);

2.1.2.3. Khu di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng (được UNESCO công nhận hoặc được Thủ tướng Chính phủ, bộ chủ quản ra quyết định thành lập, xếp hạng).

2.1.3. Phải có biện pháp làm nguội khí thải từ ống khói chính xuống dưới 200oC (<200°C) trước khi thải ra môi trường.

2.1.4. Phải có hệ thống tiếp nhận, lưu giữ tạm thời và nạp chất thải một cách an toàn, hợp lý theo quy định.

2.1.5. Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Phụ lục 7 Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại (sau đây gọi tắt là Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT).

2.2. Nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải đồng xử lý chất thải nguy hại

2.2.1. Đối với các thông số ô nhiễm đặc trưng chung trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng áp dụng cho khí thải đồng xử lý CTNH:

Trong điều kiện hoạt động bình thường, nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm đặc trưng chung trong khí thải đồng xử lý CTNH được tính như sau:

Cmax = C x Kp x Kv

Trong đó:

- Cmax là nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm đặc trưng chung trong khí thải đồng xử lý CTNH, được tính bằng miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3);

- C là nồng độ làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép (Cmax) của các thông số ô nhiễm đặc trưng chung trong trong khí thải đồng xử lý CTNH, được quy định tại Bảng 1 của Quy chuẩn này;

- Kp được quy định tại Bảng 2 của Quy chuẩn này;

- Kv được quy định tại Bảng 3 của Quy chuẩn này.

Bảng 1: Nồng độ C làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm đặc trưng chung

STT

Thông số

Nồng độ C (mg/Nm3)

1

Bụi tổng

100

2

CO

500

3

NOx (tính theo NO2)

1.000

4

SO2

500

Bảng 2: Hệ số công suất Kp

Tổng công suất theo thiết kế
(triệu tấn/năm)

Hệ số Kp

P ≤ 0,6

1,2

0,6 < P ≤ 1,5

1,0

P > 1,5

0,8

Bảng 3: Hệ số vùng, khu vực Kv

Phân vùng, khu vực

Hệ số Kv

Loại 1

Khu vực có khoảng cách tới ranh giới các vùng rừng đặc dụng, khu di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng (nêu tại điểm 2.1.2 của Quy chuẩn này) dưới 05 km.

0,6

Loại 2

- Vùng ngoại thành có khoảng cách: tới ranh giới vùng nội thành đô thị loại đặc biệt, loại I từ 05 km trở lên; hoặc tới ranh giới vùng nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV dưới 05 km;

- Khu vực có khoảng cách tới ranh giới vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, loại I dưới 05 km.

0,8

Loại 3

- Khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đô thị loại V; vùng ngoại thành có khoảng cách tới ranh giới vùng nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV từ 05 km trở lên;

- Khu vực có khoảng cách đến ranh giới các vùng, khu vực này dưới 05 km.

1,0

Loại 4

Khu vực nông thôn ngoài các vùng, khu vực nêu trên.

1,2

Loại 5

Khu vực nông thôn miền núi ngoài các vùng, khu vực nêu trên.

1,4

Chú thích:

- Khoảng cách quy định tại Bảng 3 này được tính từ chân ống khói chính của cơ sở xi măng đồng xử lý CTNH;

- Trường hợp chân ống khói chính của cơ sở xi măng đồng xử lý CTNH được xác định thuộc cả 02 loại vùng, khu vực trở lên thì áp dụng hệ số Kv nhỏ nhất trong các vùng, khu vực này.

2.2.2. Đối với các thông số ô nhiễm đặc trưng riêng trong khí thải đồng xử lý CTNH:

Trong điều kiện hoạt động bình thường, nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm đặc trưng riêng trong khí thải đồng xử lý CTNH được quy định tại Bảng 4 dưới đây.

Bảng 4: Nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm đặc trưng riêng trong khí thải đồng xử lý CTNH

TT

Thông số

Đơn vị

Nồng độ tối đa cho phép

1

HF

mg/Nm3

5

2

HCl

mg/Nm3

50

3

Thủy ngân và hợp chất, tính theo Hg

mg/Nm3

0,55

4

Cadimi và hợp chất, tính theo Cd

mg/Nm3

0,16

5

Tổng các kim loại nặng khác: As, Sb, Ni, Co, Cu, Cr, Pb, V, Sn, Mn, Tl, Zn

mg/Nm3

2

6

Tổng Dioxin/Furan (PCDD/PCDF)

ng-TEQ/Nm3

0,6

2.2.3. Ngoài các thông số quy định tại Bảng 1 và Bảng 4, trong trường hợp cần thiết theo yêu cầu và mục đích kiểm soát ô nhiễm, nồng độ của các thông số ô nhiễm khác được áp dụng theo quy định tại Bảng 1 của QCVN 19: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.

3. QUY ĐỊNH VỀ VẬN HÀNH, QUAN TRẮC VÀ GIÁM SÁT

3.1. Vận hành thử nghiệm

3.1.1. Việc vận hành thử nghiệm phải được tiến hành theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.

3.1.2. Trường hợp vận hành thử nghiệm đồng xử lý CTNH có chứa thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng quy định tại QCVN 07: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại (sau đây gọi tắt là QCVN 07: 2009/BTNMT) thì phải giám sát thông số Dioxin/Furan theo quy định tại Bảng 4 của Quy chuẩn này.

3.2. Yêu cầu đối với việc chuẩn bị CTNH cho đồng xử lý

3.2.1. CTNH trước khi được nạp vào đồng xử lý phải đảm bảo ổn định về mặt chất lượng, số lượng và nhiệt trị, cũng như đồng nhất về kích thước, tính chất, thành phần hoá học để không ảnh hưởng đến việc vận hành bình thường của lò nung, chất lượng sản phẩm và khí thải. Một số yêu cầu về CTNH trước khi nạp vào đồng xử lý được hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Quy chuẩn này.

3.2.2. Trường hợp cần thiết, CTNH phải được tiền xử lý để đáp ứng yêu cầu tại điểm 3.2.1 của Quy chuẩn này, bao gồm các biện pháp sơ chế bằng cơ-lý đơn thuần nhằm thay đổi tính chất vật lý (như giảm kích thước, độ ẩm) hoặc xử lý hoá học để thay đổi thành phần. Việc tiền xử lý được thực hiện trong hoặc ngoài cơ sở xi măng đồng xử lý CTNH.

3.2.3. Các CTNH khác nhau (kể cả ở trạng thái tồn tại khác nhau) được phép phối trộn với nhau hoặc với nguyên liệu, phụ gia, nhiên liệu hoặc chất thải khác để đáp ứng yêu cầu tại điểm 3.2.1 của Quy chuẩn này, trừ trường hợp không tương thích về tính chất hoá học hoặc có thể gây phản ứng có hại như cháy, nổ hoặc phát sinh khí nguy hiểm.

3.2.4. Chỉ được thực hiện phối trộn các chất thải ở quy mô lớn sau khi đã tiến hành thử nghiệm thành công ở quy mô phòng thí nghiệm.

3.3. Yêu cầu về nạp chất thải nguy hại vào đồng xử lý

3.3.1. Ngoài các quy trình chung về nạp liệu của sản xuất xi măng, việc nạp CTNH vào đồng xử lý phải tuân thủ các yêu cầu cụ thể như sau:

3.3.1.1. Không được nạp CTNH khi lò nung còn ở chế độ sấy trong quá trình khởi động hoặc mức nạp liệu dưới 75% định mức vận hành tối ưu;

3.3.1.2. Không được nạp chất thải (nguy hại và thông thường) có chứa halogen vào bộ phận tiền nung hoặc tiền canxi hóa;

3.3.1.3. Không được nạp chất thải hữu cơ (nguy hại và thông thường) vào bộ phận tiền nung;

3.3.1.4. Giữ ổn định mức nạp CTNH khi lò nung chạy ổn định với định mức vận hành tối ưu.

3.3.2. CTNH phải được nạp tại các vị trí thích hợp tùy thuộc vào tính chất của từng dòng chất thải theo các phương án như sau:

3.3.2.1. CTNH được nạp bằng đường nạp riêng biệt (đối với CTNH ở thể lỏng như nước thải phải sử dụng vòi dạng phun sương);

3.3.2.2. CTNH (rắn, lỏng, bùn) không có tính chất dễ bay hơi được phối trộn với nguyên liệu, phụ gia để cấp qua đường nạp liệu thông thường;

3.3.2.3. CTNH ở thể lỏng làm nhiên liệu thay thế được nạp trực tiếp hoặc phối trộn với nhiên liệu để nạp qua vòi đốt;

3.3.2.4. Riêng CTNH có chứa các thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại QCVN 07: 2009/BTNMT hoặc các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi phải được nạp vào khu vực vòi đốt chính ở cuối lò nung.

3.4. Yêu cầu về quy trình dừng lò nung

3.4.1. Trường hợp dừng lò nung khẩn cấp, phải ngừng ngay việc nạp CTNH trước khi ngừng nạp nguyên liệu và nhiên liệu truyền thống đồng thời phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình dừng lò nung theo quy định.

3.4.2. Trường hợp dừng lò nung theo lịch trình, phải ngừng nạp chất thải ít nhất 02 giờ trước khi dừng lò nung, chuyển sang sử dụng nhiên liệu, nguyên liệu truyền thống và tiến hành các bước dừng lò nung theo quy định.

3.5. Yêu cầu về quan trắc, giám sát môi trường

3.5.1. Phải có thiết bị quan trắc tự động liên tục khí thải đồng xử lý CTNH đối với ít nhất hai thông số nhiệt độ và CO. Các thông số quan trắc tự động liên tục khác do cơ quan cấp phép hành nghề quản lý CTNH (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp phép) yêu cầu tùy theo tình hình thực tế.

3.5.2. Việc giám sát môi trường định kỳ được thực hiện theo các quy định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cơ quan cấp phép.

3.5.3. Trên thân ống khói phải bố trí điểm lấy mẫu khí thải với sàn thao tác bảo đảm an toàn và thuận lợi để lấy mẫu; không được lấy mẫu tại miệng ống khói.

3.5.4. Không bắt buộc giám sát đối với thông số Dioxin/Furan trừ trường hợp đồng xử lý CTNH có các thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng CTNH hoặc các trường hợp cần thiết khác theo yêu cầu của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cơ quan cấp phép.

4. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

4.1. Phương pháp xác định nồng độ các thông số ô nhiễm quy định tại Quy chuẩn này được thực hiện theo các Tiêu chuẩn quốc gia dưới đây:

- TCVN 5977: 2009 - Phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của bụi bằng phương pháp thủ công;

- TCVN 6750: 2000 - Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh dioxit – Phương pháp sắc ký khí ion;

- TCVN 7172: 2002 - Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit – Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin;

- TCVN 7242: 2003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí thải;

- TCVN 7243: 2003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ axit flohydric (HF) trong khí thải;

- TCVN 7244: 2003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ axit clohydric (HCl) trong khí thải;

- TCVN 7245: 2003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ nitơ oxit (NOx) trong khí thải;

- TCVN 7556-1: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 1: Lấy mẫu;

- TCVN 7556-2: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 2: Chiết và làm sạch;

- TCVN 7556-3: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 3: Định tính và định lượng;

- TCVN 7557-1: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải - Phần 1: Quy định chung;

- TCVN 7557-2: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải - Phần 2: Phương pháp xác định nồng độ thủy ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hóa hơi lạnh;

- TCVN 7557-3: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải - Phần 3: Phương pháp xác định nồng độ cadmi và chì bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa.

4.2. Khi chưa có các Tiêu chuẩn quốc gia để xác định nồng độ của các thông số ô nhiễm được quy định tại Quy chuẩn này thì áp dụng tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn.

4.3. Được phép áp dụng tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn thay thế cho các Tiêu chuẩn quốc gia nêu tại mục 4.1 của Quy chuẩn này.

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Khi đăng ký và được cấp phép hành nghề quản lý CTNH, cơ sở xi măng đồng xử lý CTNH (trừ dây chuyền sản xuất xi măng không áp dụng đồng xử lý CTNH trong các cơ sở này hoặc các bộ phận phụ trợ khác) phải tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này; không phải tuân thủ quy định tại QCVN 23: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất xi măng và Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT (quy định về số lượng phương tiện vận chuyển).

Cơ sở xi măng đồng xử lý CTNH đã hoạt động theo Giấy phép quản lý CTNH trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực tạm thời thực hiện theo nội dung quy định tại báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, Giấy phép đã được cấp và phải nâng cấp, điều chỉnh về mặt kỹ thuật để đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này trước ngày  01 tháng 01 năm 2014.

5.2. Các tổ chức, cá nhân nghiên cứu, lựa chọn các loại CTNH phù hợp theo hướng dẫn tại Phụ lục 1 của Quy chuẩn này để đăng ký đồng xử lý trong lò nung xi măng và lập hồ sơ đăng ký, trình cơ quan cấp phép xem xét, cấp phép hành nghề quản lý CTNH theo quy định.

5.3. Các cơ sở, dây chuyền sản xuất xi măng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này được phép đồng xử lý chất thải thông thường.

5.4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

5.5. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

PHỤ LỤC 1:

LỰA CHỌN CHẤT THẢI NGUY HẠI ĐỂ ĐỒNG XỬ LÝ TRONG LÒ NUNG XI MĂNG
(Kèm theo QCVN 41: 2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đồng xử lý chất thải nguy hại trong lò nung xi măng)

1.1. CTNH có khả năng đồng xử lý trong lò nung xi măng

1.1.1. CTNH được sử dụng làm nhiên liệu thay thế bao gồm các loại CTNH có nhiệt trị cao như sau:

- CTNH ở thể lỏng như: dầu thải; nhũ tương thải; dung môi hữu cơ thải; sơn, vecni thải…

- CTNH ở thể rắn như: sáp, mỡ thải; các chất thải rắn có chứa dầu; hỗn hợp bitum, nhựa than đá và hắc ín thải; giẻ lau; các loại vật liệu thải (gỗ, mùn cưa, giấy, bìa các tông, cao su, nhựa, da, vải...) có chứa các thành phần nguy hại; chất kết dính và bịt kín thải; than hoạt tính thải; cặn tháp chưng cất…

1.1.2. CTNH được sử dụng làm nguyên liệu thay thế bao gồm các loại CTNH có chứa các thành phần phù hợp cho sản xuất xi măng như: bùn thải; tro, xỉ, muội, bồ hóng, bụi lò; quặng, đất sét, đá, cát, thạch cao thải có chứa các thành phần nguy hại; vật liệu mài mòn…

1.1.3. CTNH có mục đích chỉ để thiêu hủy nhờ nhiệt độ trong lò nung mà không có giá trị sử dụng làm nhiên liệu hoặc nguyên liệu thay thế như: dịch cái, huyền phù, nước thải; hóa chất thải (kể cả hóa chất bảo vệ thực vật thải); đất nhiễm hóa chất; chất xúc tác thải; mực in thải...

1.1.4. CTNH có tính chất kết hợp từ các loại nêu tại điểm 1.1.1, 1.1.2 và 1.1.3 của Phụ lục này, bao gồm: CTNH đồng thời có các thành phần phù hợp làm nguyên liệu và thành phần làm nhiên liệu; hoặc CTNH đồng thời có các thành phần phù hợp làm nguyên liệu hoặc nhiên liệu và thành phần chỉ để thiêu hủy.

1.2. CTNH không được đồng xử lý trong lò nung xi măng

Trừ trường hợp đặc biệt được xem xét cụ thể bởi cơ quan cấp phép, các CTNH không được đồng xử lý trong lò nung xi măng bao gồm: Các CTNH lây nhiễm hoặc có chứa thủy ngân thải từ ngành y tế và thú y; chất thải có chứa amiăng; thiết bị điện (kể cả pin, ắc quy), điện tử thải chưa được phân loại, phá dỡ; chất thải gây nổ; chất thải phóng xạ; và chất thải khác không rõ thành phần hoặc chưa được xác định, phân loại (kể cả chất thải thông thường).

PHỤ LỤC 2:

YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHẤT THẢI NGUY HẠI TRƯỚC KHI NẠP VÀO ĐỒNG XỬ LÝ TRONG LÒ NUNG XI MĂNG
(Kèm theo QCVN 41: 2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đồng xử lý chất thải nguy hại trong lò nung xi măng)

Trừ khi được vận hành thử nghiệm riêng và cơ quan cấp phép xem xét, cấp phép cụ thể theo từng trường hợp, CTNH trước khi nạp vào đồng xử lý trong lò nung xi măng phải đáp ứng hoặc phải được tiền xử lý để đáp ứng yêu cầu về thành phần và tính chất như sau:

Các thông số

Đơn vị

Giới hạn

pH

-

4-12

Cl

%

£ 3

S

%

£ 3

F

%

£ 1

PCB

ppm

£ 500

As

ppm

£ 100

Cr

ppm

£ 1.000

Cu

ppm

£ 1.000

Hg

ppm

£ 30

Pb

ppm

£ 1.000

Sb

ppm

£ 1.000

TI

ppm

£ 50

Zn

ppm

£ 15.000

PHỤ LỤC 3:

TÀI LIỆU THAM KHẢO
(Kèm theo QCVN 41: 2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đồng xử lý chất thải nguy hại trong lò nung xi măng)

1. Luật Bảo vệ môi trường, 2005.

2. Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, 2006.

3. Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại.

4. QCVN 07: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại.

5. QCVN 19: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.

6. QCVN 23: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất xi măng.

7. QCVN 30: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải công nghiệp.

8. TCVN 5977: 2009 - Phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của bụi bằng phương pháp thủ công.

9. TCVN 6750: 2000 - Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh dioxit - Phương pháp sắc ký khí ion.

10. TCVN 7172: 2002 - Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit - Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin.

11. TCVN 7242: 2003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí thải.

12. TCVN 7243: 2003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ axit flohydric (HF) trong khí thải.

13. TCVN 7244: 2003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ axit clohydric (HCl) trong khí thải.

14. TCVN 7245: 2003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ nitơ oxit (NOx) trong khí thải.

15. TCVN 7556-1: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD / PCDF - Phần 1: Lấy mẫu.

16. TCVN 7556-2: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 2: Chiết và làm sạch.

17. TCVN 7556-3: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 3: Định tính và định lượng.

18. TCVN 7557-1: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải - Phần 1: Quy định chung.

19. TCVN 7557-2: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải - Phần 2: Phương pháp xác định nồng độ thủy ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hóa hơi lạnh.

20. TCVN 7557-3: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải - Phần 3: Phương pháp xác định nồng độ cadmi và chì bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa.

21. Cục Bảo vệ Môi trường, 2007. Hướng dẫn kỹ thuật đồng xử lý chất thải nguy hại trong lò nung xi măng.

22. Holcim - GTZ, 2006. Guidelines on Co-processing Waste Materials in Cement Production.

23. Basel Convention, 2011. (Draft) Technical Guidelines on Environmentally Sound Co-processing of Hazardous Waste in Cement Kilns.

MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

No.: 44/2011/TT-BTNMT

Hanoi, December 26, 2011

 

CIRCULAR

DEFINING THE NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS ON ENVIRONMENT

MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT

Pursuant to the Law on Standards and Technical Regulations dated June 29, 2006;

Pursuant to the Decree No.127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 of the Government detailing the implementation of some Articles of the Law on Standards and Technical Regulations;

Pursuant to the Decree No.25/2008/ND-CP dated March 04, 2008 of the Government regulating functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment amended, supplemented at Decree No.19/2010/ND-CP dated March 05, 2010 of the Government and Decree No.89/2010/ND-CP of August 16, 2010 of the Government;

At the request of the General Director of Environment, Director of Department of Science and Technology and Director of the Legal Affairs Department,

REGULATES:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. This Circular takes effect as from March 01, 2012.

Article 3. General Director of General Department of Environment and heads of units under the Ministry of Natural Resources and Environment, Directors of Departments of Natural Resources and Environment of provinces and cities directly under the Central Government and other concerned organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular. /.

 

 

 

FOR MINISTER
DEPUTY MINISTER




Bui Cach Tuyen

 

QCVN 41: 2011/BTNMT

NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS ON CO-PROCESSING OF HAZARDOUS WASTE IN CEMENT KILNS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

QCVN 41: 2011/BTNMT compiled by the group of editors of National Technical Regulations on co-processing of hazardous waste in cement kilns, General Department of Environment, Department of Science and Technology, Department of Legal Affairs submit for approval and issued under Circular No.44/2011/TT-BTNMT dated December 26, 2011 by the Minister of Natural Resources and Environment.

 

NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS

ON CO-PROCESSING OF HAZARDOUS WASTE IN CEMENT KILNS

1. GENERAL PROVISIONS

1.1. Scope of governing

This Regulations specifies the technical requirements for the application of co-processing hazardous waste (hereinafter referred to as HW) in cement kilns.

1.2. Subjects of application

This Regulations only applies to the establishments, lines of cement production applying co-processing hazardous waste in cement kilns (hereinafter referred to as cement establishments of HW co-processing), state management agency on environment and organizations and individuals involved in the co-processing of hazardous waste in cement kilns.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In this Regulations, the following terms are construed as follows:

1.3.1. Cement kiln (hereinafter referred to as kiln) means a system to convert raw materials into clinker in the cement production establishments, and may include parts of pre-burning, pre-calcification.

1.3.2. Pre-burning or pre-calcification means a process done separately or combined in the same department together with the kiln for drying purpose or calcification of part or whole of raw materials before loaded into the kilns.

1.3.3. HW co-processing in cement kilns (hereinafter referred to as HW co-processing) means a combination of the cement production process for handling hazardous waste, including hazardous waste used as fuel, alternative materials in cement production or be incinerated by temperatures in the kilns.

1.3.4. Pretreatment means the process of preliminary or primary treatment of waste to produce a waste stream which is relatively homogeneous according to certain technical requirements before loading into co-processing.

1.3.5. Industrial gas waste from cement production applied HW co-processing (hereinafter referred to as gas waste from HW co-processing) means a mixture of the material composition emitted to air environment from the major chimney of the kilns and parts of pre-burning, pre-calcification applying HW co-processing (hereinafter referred to as the major chimney).

1.3.6. Nm3 (cubic meters of standard waste gas) means a cubic meter of exhaust gas at a temperature of -25 ° C and pressure of 760 mm Hg.

1.3.7. Kp means a power factor in proportion of a total capacity by design of the cement establishment of HW co-processing.

1.3.8. Kv means the coefficient of the area, region in proportion of locations of establishment of HW co-processing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. TECHNICAL PROVISIONS

2.1. General requirements for cement establishment of HW co-processing

2.1.1. Required to use technology rotary kiln of dry method.

2.1.2. With locations not in one of the following areas:

2.1.2.1. Inner suburbs, inner city of urban area of special grade, grades I, II, III, IV (as stipulated in Decree No.42/2009/ND-CP dated May 07, 2009 by the Government on the classification of urban city); suburbs with the distance to the inner city boundary of special grade, grade I under 05 km (from the base of the major chimney of the cement establishment of HW co-processing);

2.1.2.2. Specially-used forest areas including national parks; natural preservation areas; landscape protecting areas; forest for research, scientific experiments (as prescribed in the 2004 Law on Protection and Development of Forests);

2.1.2.3. Natural heritage areas, cultural, historic relics ranked (recognized by UNESCO or ranked by the Prime Minister, the governing ministry decided to establish).

2.1.3. Required to take measures to cool the waste gases from the major chimney down below 200 degrees centigrade (<200 ° C) before being discharged into the environment.

2.1.4. Required to have a system for receiving, temporarily storing and loading waste safely, reasonably according to regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2. Maximum allowable concentrations of pollution parameters in the emissions of HW co-processing

2.2.1. For parameters of general typical pollution in industrial emissions of cement production applying to the co-processing of HW:

During normal operating conditions, the maximum allowable concentration of the general typical pollution parameters in emissions of HW co-processing is calculated as follows:

Cmax = C x Kp x Kv

Of which:

- Cmax means the maximum allowable concentration of the general typical pollution parameters in emissions of HW co-processing, calculated in milligrams per cubic meter of standard waste gas (mg/ Nm3);

- C means the concentration used as a basis for calculating the maximum allowable concentration (Cmax) of the general typical pollution parameters in emissions of HW co-processing, which are defined in Table 1 of this Regulations;

- Kp is defined in Table 2 of this Regulations;

- Kv is defined in Table 3 of this Regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Parameters

Concentration C (mg/Nm3)

1

Total dust

100

2

CO

500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NOx (calculated by NO2)

1.000

4

SO2

500

Table 2: Kp power factor

Total capacity by design
(Million ton/year)

Kp factor

P ≤ 0,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,6 < P ≤ 1,5

1,0

P > 1,5

0,8

Table 3: Kv coefficient of the area, region

Zoning, separating region

Kv coefficient

Type 1

Areas where the distance to the boundaries of the specially-used forest areas, natural heritage areas, cultural, historic relics ranked (mentioned in point 2.1.2 of this Regulation) is less than 05 km.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Type 2

- Suburban areas where the distance: to the boundary of inner city areas of special grade, grade I is from 05 km or more, or to the inner city areas of grades II, III, IV is less than 05 km;

- Areas where the distance to the boundary of suburbs of city of special grade, grade I is less than 05 km.

0.8

Type 3

Industrial zones and industrial clusters; urban city of grade V; suburbs with the distance to the inner city boundary of grades II, III, IV, is 05 km or more;

- Areas where the distance to the boundary of this region, this area is less than 05 km.

1.0

Type 4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2

Type 5

Mountainous rural areas outside t the above mentioned regions, areas.

1.4

Note:

- The distance specified in this Table 3 is calculated from the base of the major chimney of the cement establishment of HW co-processing;

- If the base of the major chimney of the cement establishment of HW co-processing is determined under both 02 types of regions, areas or more, then apply the smallest Kv among the regions and areas.

2.2.2. For particular typical pollution parameters in the exhaust gas of HW co-processing:

During normal operating conditions, the maximum allowable concentrations of the particular typical pollution parameters in the exhaust gas of HW co-processing are defined in Table 4 below.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Parameters

Unit

Maximum allowable concentrations

1

HF

mg/Nm3

5

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mg/Nm3

50

3

Mercury and its compounds, measured in Hg

mg/Nm3

0,55

4

Cadmium and its compounds, measured in Cd

mg/Nm3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Total other heavy metals: As, Sb, Ni, Co, Cu, Cr, Pb, V, Sn, Mn, Tl, Zn

mg/Nm3

2

6

Total Dioxin/Furan (PCDD/PCDF)

ng-TEQ/Nm3

0,6

2.2.3. In addition to parameters defined in Table 1 and Table 4, in the necessary cases at request and at pollution control purposes, the concentration of other  pollution parameters are applied as specified in Table 1 of QCVN 19: 2009/BTNMT - National Technical Regulations on industrial emissions for dust and inorganic substances.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1. Trial operation

3.1.1. The trial operation shall be conducted in accordance with provisions in Circular No.12/2011/TT-BTNMT.

3.1.2. Where the trial operation of the HW co-processing contains organic halogen beyond threshold specified in QCVN 07: 2009/BTNMT - National Technical Regulations on hazardous waste threshold (hereinafter referred to as QCVN 07: 2009/BTNMT), it must monitor the parameters of Dioxin/Furan as prescribed in Table 4 of this Regulations.

3.2. Requirements for preparation of hazardous waste for co-processing.

3.2.1. Before HW is loaded into co-processing, it must be ensured stably in quality, quantity and calorific value, as well as uniform in size, nature and chemical composition so not affecting the normal operation of kilns, product quality and waste gas. Some requirements for HW prior to loading into co-processing are provided in Appendix 2 of this Regulations.

3.2.2. In case of necessity, HW must be taken pre-treatment to meet the requirements in point 3.2.1 of this Regulations, including measures of preliminary treatment by the single physic-mechanical measure to change the physical properties (such as reduction of size, moisture) or chemical treatment to change its components. The pre-treatment is done inside or outside the cement establishment of HW co-processing.

3.2.3. The different HWs (even in different states of existence) are allowed to mix together or with raw materials, additives, fuel or other waste to meet the requirements in point 3.2.1 of this Regulations, unless it is incompatible with chemical property or might cause adverse effects such as fire, explosion or hazardous gas emissions.

3.2.4. It is mixed waste at a large scale only after conducted successful testing at the laboratory scale.

3.3. Requirements on loading the hazardous waste into co-processing

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3.1.1. Not to load HW when the kiln is in drying mode during startup process or material loading level is below 75% of the optimum operating level;

3.3.1.2. Not to load waste (hazardous and conventional) containing halogen into the parts of pre-burning or pre-calcification;

3.3.1.3. Not to load organic waste (hazardous and conventional) into the part of pre-burning;

3.3.1.4. Stabilize the HW load level when the kiln is running stably with optimum operational norms.

3.3.2. HW must be loaded in the appropriate positions depending on the nature of each waste stream according to the plans as follows:

3.3.2.1. HW is loaded with separate load line (for liquid hazardous wastes such as waste water required using atomizing faucet);

3.3.2.2. Hazardous waste (solid, liquid, sludge) of non-volatile matter is mixed with raw materials and additives to provide through regular material load;

3.3.2.3. Liquid HW used as alternative fuel is loaded directly or mixed with fuel to refill through the burners;

3.3.2.4. Particularly HWs containing organic halogen components exceeding HW threshold stipulated in QCVN 07: 2009/BTNMT or volatile organic compounds must be loaded into the main burner at the end of the kiln.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.1. In case of urgently stopping the kilns, it should stop charging HW before unloading materials and traditional materials and strictly observe process of kiln stopping as prescribed.

3.4.2. Where the kiln is stopped as scheduled, it must unload waste for at least 02 hours before stopping the kiln, switch to use traditional fuel, raw materials and take steps of kiln stopping in accordance with provisions.

3.5. Requirements for observation, monitoring of environment

3.5.1. It must have equipment to observe automatically emissions of HW co-processing for at least two parameters of temperature and CO and other parameters of automatic, continuous observation requested by agencies licensing HW management practice (hereinafter referred to as the licensing agency) depending on the actual situation.

3.5.2. The environmental monitoring is done periodically in accordance with law provisions and at request of the agency approving reports on environmental impact assessment, licensing agencies.

3.5.3. Place of emission sampling on the chimney body and manipulation floor must be arranged to ensure safe and convenient for sampling; not to be sampled at the chimney mouth.

3.5.4. Dioxin/Furan parameters are not required for monitoring except for HW co-processing containing organic halogen components beyond hazardous waste threshold or other necessary cases as requested by the agency to approve the environmental impact assessment report, licensing agencies.

4. METHOD OF DETERMINATION

4.1. Method of determining the concentration of pollution parameters specified in this Regulations shall comply with the following national standards:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- TCVN 6750: 2000 - The static source emissions - Determination of mass concentration of sulfur dioxide – gas ion chromatographic method;

- TCVN 7172: 2002 - The static source emissions - Determination of mass concentration of nitrogen oxides - Photometric method using naphtyletylendiamin;

- TCVN 7242: 2003 – medical solid waste incinerators - the concentration determination method of carbon monoxide (CO) in emission;

- TCVN 7243: 2003 - medical solid waste incinerators - the concentration determination method of hydrofluoric acid (HF) in emission;

- TCVN 7244: 2003 - medical solid waste incinerators - the concentration determination method of hydrochloric acid (HCl) in emission;

- TCVN 7245: 2003 - medical solid waste incinerators - the concentration determination method of nitrogen oxides (NOx) in emission;

- TCVN 7556-1: 2005 - medical solid waste incinerators - Determining the mass concentration of PCDD/PCDF - Part 1: Sampling;

- TCVN 7556-2: 2005 - medical solid waste incinerators - Determining the mass concentration of PCDD/ PCDF - Part 2: Extraction and cleaning;

- TCVN 7556-3: 2005 - medical solid waste incinerators - Determining the mass concentration of PCDDs/ PCDF - Part 3: Qualitative and quantitative;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- TCVN 7557-2: 2005 - medical solid waste incinerators - Determination of heavy metals in emission - Part 2: the mercury concentration determination method by atomic absorption spectrometry of cold air;

- TCVN 7557-3: 2005 - medical solid waste incinerators - Determination of heavy metals in emission - Part 3: concentration determination method of cadmium and lead by fire and non-fire atomic absorption spectrometry.

4.2. If there are not national standards to determine the concentration of the pollution parameters defined in this Regulations, then shall apply to international standards with equivalent or higher accuracy.

4.3. Allowed to apply international standards with equivalent or higher accuracy as a substitute for national standards specified in Section 4.1 of this Regulations.

5. Organization of implementation

5.1. Once registered and licensed HW management practice, cement establishments of HW co-processing (other than cement production line not applying the HW co-processing in these establishments or other ancillary parts) must comply with the provisions of this Regulations; not to comply with the provisions in QCVN 23: 2009/BTNMT - National Technical Regulations on industrial emissions of cement production and Clause 2 of Article 11 of Circular No.12/2011/TT- BTNMT (defined on the number of means of transportation).

Cement establishments of HW co-processing that are operating under HW management permits before the effective date of this Regulations shall comply with content specified in the reports on environmental impact assessment approved, the permits that were granted and required to upgrade, make technical adjustments to meet the provisions of this Regulations before January 01, 2014.

5.2. Organizations and individuals research, select the appropriate types of HWs under the guidance in Appendix 1 of this Regulations for the registration of co-processing in cement kilns and make documentation of registration, submit to the licensing agencies for consideration and licensing HW management practice in accordance with provisions.

5.3. The establishments, cement production lines meeting the technical requirements of this Regulations shall be permitted to co-process conventional waste.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5. State management agencies on environment are responsible for guiding, inspecting and supervising the implementation of this Regulations.

 

APPENDIX 1:

SELECTION OF HW FOR CO-PROCESSING IN CEMENT KILNS
(Together with QCVN 41: 2011/BTNMT - National Technical Regulations on the co-processing of HW in cement kilns)

1.1. HW capable of co-processing in cement kilns

1.1.1. Hazardous waste used as alternative fuels; including types of HWs with high calorific value as follows:

- Liquid hazardous wastes such as waste oil; waste emulsion; waste organic solvents and paints, waste varnishes ...

- Hazardous waste in solid form such as wax, waste grease; the solid waste containing oil; bituminous mixtures, waste coal tar and tar; cloths; the waste materials (wood, sawdust, paper and cardboard, rubber, plastics, leather, fabric ...) containing hazardous components; adhesives and waste sealants; waste activated carbon; residues of distillation column ...

1.1.2. Hazardous waste used as alternative fuel include the types of hazardous waste containing components suitable for cement production, such as sewage sludge; ash, slag, soot, dust of furnace, ore, clay, stone, sand, waste gypsum containing hazardous constituents; abrasive materials…

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1.4. HW with combination nature from the types referred to in points 1.1.1, 1.1.2 and 1.1.3 of this Appendix, including HW at the same time having the proper components for used as raw materials and fuel; or hazardous waste at the same time having the proper components for used as raw materials or fuel and components only for destruction.

1.2. HW not being co-processed in cement kilns

Except for special cases to be considered specifically by the licensing agencies, the HWs not being co-processed in cement kilns include: infectious hazardous waste or HW containing waste mercury from medical and veterinary sectors; waste containing asbestos; electrical equipment (including battery, accumulator), waste electron not yet been classified, dismantled; explosive wastes; radioactive waste, and other wastes of unknown composition or not yet been unconfirmed, classified (including common waste).

 

APPENDIX 2:

REQUIREMENTS FOR HAZARDOUS WASTE BEFORE LOADING INTO CO-PROCESSING IN CEMENT KILNS
(Together with QCVN 41: 2011/BTNMT - National Technical Regulations on the co-processing of HW in cement kilns)

Except for being operated separate trial and licensing agency considers and grants permission for each specific case, before being loaded into the HW co-processing in cement kilns, HW must meet or be pre-treated to meet requirements on the composition and properties as follows:

Parameters

Unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

pH

-

4-12

Cl

%

≤ 3

S

%

≤ 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

≤ 1

PCB

ppm

≤ 500

As

ppm

≤ 100

Cr

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 1,000

Cu

ppm

≤ 1,000

Hg

ppm

≤ 30

Pb

ppm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sb

ppm

≤ 1,000

TI

ppm

≤ 50

Zn

ppm

≤ 15,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ANNEX 3:

REFERENCE DOCUMENTS
(Together with QCVN 41: 2011/BTNMT - National Technical Regulations on the co-processing of HW in cement kilns)

1. The Law on Environmental Protection, 2005.

2. Law on Standards and Technical Regulations, 2006.

3. Circular No.12/2011/TT-BTNMT dated April 14, 2011 of the Minister of Natural Resources and Environment regulating on hazardous waste management.

4. QCVN 07: 2009/BTNMT - National Technical Regulations on hazardous waste threshold.

5. QCVN 19: 2009/BTNMT - National Technical Regulations on industrial emissions for dust and inorganic substances.

6. QCVN 23: 2009/BTNMT - National Technical Regulations on industrial emissions of cement production.

7. QCVN 30: 2010/BTNMT - National Technical Regulations on emissions of industrial waste incinerators.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. TCVN 6750: 2000 - Emissions of static sources - Determination of mass concentration of sulfur dioxide - gas ion chromatographic method.

10. TCVN 7172: 2002 - Emissions of static sources - Determination of mass concentration of nitrogen oxides - Photometric method using naphtyletylendiamin.

11. TCVN 7242: 2003 – Medical solid waste incinerators - the concentration determination method of carbon monoxide (CO) in emission.

12. TCVN 7243: 2003 - medical solid waste incinerators - the concentration determination method of hydrofluoric acid (HF) in emission.

13. TCVN 7244: 2003 - medical solid waste incinerators - the concentration determination method of hydrochloric acid (HCl) in emission.

14. TCVN 7245: 2003 - medical solid waste incinerators - the concentration determination method of nitrogen oxides (NOx) in emission.

15. TCVN 7556-1: 2005 - medical solid waste incinerators - Determining the mass concentration of PCDD/PCDF - Part 1: Sampling.

16. TCVN 7556-2: 2005 - medical solid waste incinerators - Determining the mass concentration of PCDD/ PCDF - Part 2: Extraction and cleaning.

17. TCVN 7556-3: 2005 - medical solid waste incinerators - Determining the mass concentration of PCDDs/ PCDF - Part 3: Qualitative and quantitative.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19. TCVN 7557-2: 2005 - medical solid waste incinerators - Determination of heavy metals in emission - Part 2: the mercury concentration determination method by atomic absorption spectrometry of cold air.

20. TCVN 7557-3: 2005 - medical solid waste incinerators - Determination of heavy metals in emission - Part 3: concentration determination method of cadmium and lead by fire and non-fire atomic absorption spectrometry.

21. Department of Environmental Protection, 2007. Technical Guideline for the co-processing of hazardous wastes in cement kilns.

22. Holcim - GTZ, 2006. Guidelines on Co-processing Waste Materials in Cement Production.

23. Basel Convention, 2011. (Draft) Technical Guidelines on Environmentally Sound Co-processing of Hazardous Waste in Cement Kilns.

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 44/2011/TT-BTNMT ngày 26/12/2011 quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đồng xử lý chất thải nguy hại trong lò nung xi măng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


10.105

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.132.236
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!