BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2011
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP GIẤY PHÉP VÀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN
Căn cứ Nghị
định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm
2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị
định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị
định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm
2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt
động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Căn cứ Nghị
định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm
2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của
Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của
các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Liên bộ: Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý
hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư liên tịch
này hướng dẫn về:
1. Điều kiện cấp giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với Phòng điều trị cắt cơn, giải độc và
phục hồi sức khỏe thuộc cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (sau đây gọi tắt là
phòng chuyên môn).
2. Điều kiện, hồ
sơ, thủ tục cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.
3. Quản lý hoạt
động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (sau đây gọi tắt là cơ sở cai
nghiện).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư liên
tịch này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có hoạt động
liên quan đến hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện tại Việt Nam theo quy định
tại Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02
tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và
quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 147/2003/NĐ-CP) và Nghị định
số 94/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2011
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (sau
đây gọi tắt là Nghị định số 94/2011/NĐ-CP).
2. Cơ quan cấp giấy
phép hoạt động và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
3. Tổ chức, cá
nhân khác liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động và quản lý hoạt động của
các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Điều 3. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực
hiện điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe
1. Cơ sở vật chất
phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định
số 147/2003/NĐ-CP và các điều kiện cụ thể sau:
a) Đối với phòng
chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe:
Để được cấp giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, ngoài việc đáp ứng các điều kiện theo quy
định tại Điều 25 của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau
đây gọi tắt là Thông tư số 41/2011/TT-BYT)
phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
- Khu vực thực
hiện cắt cơn, giải độc, cấp cứu có diện tích sử dụng tối thiểu 5m2/người
cai nghiện;
- Khu vực theo dõi
sau cắt cơn, phục hồi sức khỏe: Diện tích sử dụng tối thiểu 5m2/người
cai nghiện; có các tiện nghi sinh hoạt thông thường (nhà vệ sinh chung; giường,
chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người) để có thể bảo đảm thời gian lưu người cai
nghiện ma túy tối thiểu là 20 ngày, kể từ ngày bắt đầu cắt cơn, giải độc;
- Có đủ thiết bị y
tế theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Thông tư số 41/2011/TT-BYT và
các thiết bị theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Thông tư này;
- Có đủ thuốc hỗ
trợ cắt cơn, giải độc, thuốc cấp cứu và các loại thuốc cần thiết khác theo quy
định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Về biện pháp,
phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và
người cai nghiện: Đáp ứng các quy định tại Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29 tháng 12 năm
2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn công tác
phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý sử dụng công cụ hỗ trợ
cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (sau đây gọi tắt là Thông
tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA);
c) Về hệ thống
điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy hệ thống xử lý nước thải,
chất thải: Đáp ứng các quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm
2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý người nghiện ma
túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy (sau đây gọi tắt là Thông tư
liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT).
2. Về nhân sự phải
đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số
94/2011/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Người đứng đầu
cơ sở cai nghiện phải có giấy chứng nhận đã qua tập huấn về công tác quản lý
cai nghiện ma túy do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan Y tế
cấp tỉnh trở lên cấp;
b) Người phụ trách
chuyên môn và người trực tiếp thực hiện cai nghiện, phục hồi sức khỏe phải đáp
ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Thông tư số
41/2011/TT-BYT và các điều kiện sau:
- Có giấy chứng
nhận đã qua tập huấn phương pháp điều trị cai nghiện ma túy do cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cấp;
- Là người làm
việc toàn thời gian tại cơ sở cai nghiện.
c) Các nhân viên
khác làm việc tại cơ sở cai nghiện phải có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận
trình độ chuyên môn với chuyên ngành phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt
động của cơ sở cai nghiện.
Điều 4. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực
hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp,
dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống tái nghiện
1. Cơ sở vật chất
phải đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất quy định tại Khoản
1 Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và các điều kiện cụ thể sau:
a) Có khu ăn,
nghỉ, sinh hoạt của người đến cai nghiện: Diện tích nhà ở tối thiểu là 5m2/người
cai nghiện; có các tiện nghi sinh hoạt thông thường (tối đa 10 người trên một
nhà vệ sinh; có giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người) bảo đảm điều kiện
ăn, ở, sinh hoạt cho người cai nghiện hợp vệ sinh, trong thời gian cai nghiện.
b) Có khu vực và
trang thiết bị phù hợp để tổ chức các hoạt động giáo dục, học văn hóa, chính
trị pháp luật; vui chơi giải trí, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ; có đầy đủ tài
liệu giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách cho người nghiện ma túy theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT
ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi,
nhân cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma
túy.
c) Cơ sở vật chất,
trang thiết bị để tổ chức lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị
tái hòa nhập cộng đồng, phòng chống tái nghiện:
- Có xưởng dạy
nghề hoặc phòng học nghề có trang thiết bị phù hợp với chương trình, giáo trình
mục tiêu, nội dung từng nghề được tổ chức tại cơ sở;
- Diện tích đất
cho hoạt động lao động trị liệu và lao động sản xuất phải bảo đảm phù hợp cho
từng loại nghề được tổ chức tại cơ sở;
- Việc tổ chức lao
động trị liệu phải có kế hoạch phân công phù hợp với độ tuổi, sức khỏe, giới
tính của người nghiện ma túy; tùy từng nghề cụ thể mà bố trí làm việc từ nhẹ
đến nặng, từ công việc giản đơn đến phức tạp.
d) Khu vui chơi
giải trí, văn hóa, văn nghệ thể dục thể thao:
- Có phòng tập thể
dục, luyện tập dưỡng sinh, hình thể, sân chơi thể thao để phục hồi sức khỏe;
- Có thiết bị
luyện tập phục hồi chức năng cần thiết.
đ) Có biện pháp,
phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và
người cai nghiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA.
e) Có hệ thống
điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy hệ thống xử lý nước thải,
chất thải hoạt động ổn định theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT.
2. Về nhân sự phải
đáp ứng các quy định tại Điểm 2 Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP
và các điều kiện cụ thể như sau:
a) Người đứng đầu
cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách cai nghiện, phục hồi phải có:
- Giấy xác nhận có
thời gian làm công tác cai nghiện, phục hồi từ đủ 12 tháng trở lên do các cơ sở
được phép hoạt động cai nghiện ma túy cấp;
- Giấy chứng nhận
đã qua tập huấn về công tác quản lý cai nghiện ma túy do cơ quan Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan Y tế cấp tỉnh trở lên cấp.
b) Các nhân viên
khác làm việc tại cơ sở cai nghiện phải có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận
trình độ chuyên môn với chuyên ngành phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt
động của cơ sở cai nghiện.
Điều 5. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực
hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi
Cơ sở cai nghiện
thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi quy định tại Khoản
5 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định
tại Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và các điều
kiện quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này.
Chương 3.
THỦ TỤC CẤP,
GIA HẠN, THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy
1. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy gồm các giấy tờ sau:
a) Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ
sở cai nghiện tự nguyện do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở cai
nghiện khác.
c) Bản kê khai cơ
sở vật chất hiện có của cơ sở, gồm: Bản kê khai cơ sở vật chất; bản kê khai
thiết bị; bản sao có chứng thực giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy, bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận xử lý nước thải, chất thải.
d) Tài liệu chứng
minh bảo đảm đủ các điều kiện về nhân sự theo quy định của Thông tư này, gồm:
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên
của người đứng đầu cơ sở cai nghiện; danh sách trích ngang và bản sao có chứng
thực văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân
viên làm việc tại cơ sở cai nghiện.
đ) Riêng đối với
cơ sở quy định tại Điều 3 và Điều 5 Thông tư này phải có
thêm bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động khám, chữa bệnh về điều trị cắt
cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe của phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị
cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe.
Hồ sơ, thủ tục đề
nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động khám, chữa bệnh về điều trị
cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe thực hiện theo quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh.
2. Hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy gồm các giấy tờ sau:
a) Đơn đề nghị gia
hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có
chứng thực giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đã được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cấp;
c) Báo cáo chi tiết
tình hình tổ chức và kết quả hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện đề
nghị gia hạn giấy phép trong 05 năm liên tục gần nhất, gồm: Thông tin chung về
cơ sở, những thay đổi về cơ sở vật chất, nhân sự, kết quả hoạt động cụ thể từng
năm, những kiến nghị, đề xuất.
Điều 7. Thủ tục cấp, gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
1. Hồ sơ đề nghị
cấp, gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện do cơ
quan, tổ chức, cá nhân được lập thành 01 bộ và gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi tắt là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) nơi đặt trụ sở
của cơ sở cai nghiện.
Riêng hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy phép hoạt động phải gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội trước khi hết hạn tối thiểu là 30 ngày làm việc.
2. Thủ tục và thời
hạn xem xét cấp, gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy:
a) Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp, gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy gửi hồ sơ về Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội). Khi nhận
đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho cơ sở cai nghiện ma túy phiếu tiếp
nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành
kèm theo Thông tư này.
b) Trường hợp tổ
chức, cá nhân đến làm thủ tục đề nghị cấp, gia hạn giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy mà hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định;
c) Trong thời gian
20 ngày làm việc đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và 15 ngày làm việc đối
với hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm tra điều kiện, hồ sơ của
cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cấp tỉnh). Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến
bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp giấy phép
hoạt động cho cơ sở cai nghiện;
d) Trong thời gian
20 ngày làm việc đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và 15 ngày làm việc đối
với hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp hoặc gia hạn giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy cho các cơ sở; nếu không cấp hoặc gia hạn thì phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
3. Giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy:
a) Giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy được làm thành 03 bản: 01 bản lưu tại Cục Phòng, chống
tệ nạn xã hội; 01 bản lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Chi cục
Phòng, chống tệ nạn xã hội) nơi Cơ sở cai nghiện đóng trụ sở và 01 bản cho cơ
sở cai nghiện đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy;
b) Giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 5
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Thay đổi, thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy, giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
1. Thay đổi giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy:
Trường hợp cơ sở
cai nghiện muốn thay đổi phạm vi hoạt động trong giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy thì phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này và báo cáo chi
tiết tình hình tổ chức và hoạt động của cơ sở cai nghiện tự nguyện kể từ lần
được cấp hoặc gia hạn giấy phép gần nhất, trong đó nêu rõ phương án hoạt động
sau khi thay đổi phạm vi hoạt động, phương án giải quyết quyền và nghĩa vụ của
các bên liên quan.
2. Trình tự thu
hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy:
a) Trường hợp cơ
sở cai nghiện có vi phạm thuộc diện bị thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy theo quy định tại Điểm 2 Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lập biên bản, báo
cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định thu hồi giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở vi phạm;
b) Căn cứ đề nghị
của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ra Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy đối với các cơ sở cai nghiện vi phạm pháp luật. Quyết định thu hồi giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy được gửi đến các cơ quan, đơn vị sau:
- Cơ sở bị thu hồi
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy;
- Bộ Y tế (Cục
Quản lý khám, chữa bệnh, Thanh tra Bộ);
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Kế hoạch - Đầu tư và Công an tỉnh nơi cơ sở
cai nghiện đóng trụ sở;
- Cơ quan chủ quản
của cơ sở cai nghiện.
3. Trình tự thu
hồi giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của phòng chuyên môn thuộc cơ sở
cai nghiện:
a) Trường hợp
phòng chuyên môn thuộc cơ sở cai nghiện có vi phạm thuộc các trường hợp bị thu
hồi giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Khoản
1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh, Sở Y tế có trách nhiệm lập biên bản và
thu hồi theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Y tế để thu hồi giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở vi phạm;
b) Giám đốc Sở Y
tế ra Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với phòng
chuyên môn thuộc cơ sở cai nghiện đã được Giám đốc Sở Y tế cấp. Quyết định thu
hồi giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh được gửi đến các cơ quan, đơn vị
sau:
- Cơ sở cai nghiện
bị thu hồi giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh;
- Bộ Y tế (Cục
Quản lý khám, chữa bệnh, Thanh tra Bộ);
- Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội);
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch - Đầu tư và Công an tỉnh nơi cơ sở cai
nghiện đóng trụ sở;
- Cơ quan chủ quản
của cơ sở cai nghiện.
c) Bộ trưởng Bộ Y
tế ra Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với phòng
chuyên môn thuộc cơ sở cai nghiện đã được Bộ trưởng Bộ Y tế cấp. Quyết định thu
hồi giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh được gửi đến các cơ quan, đơn vị
sau:
- Cơ sở cai nghiện
bị thu hồi giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh;
- Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội);
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch - Đầu tư và Công an tỉnh nơi cơ sở cai
nghiện đóng trụ sở;
- Cơ quan chủ quản
của cơ sở cai nghiện.
Chương 4.
HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Điều 9. Tiếp nhận người nghiện ma túy
Khi tiếp nhận
người nghiện ma túy, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm thực hiện các công việc
sau:
1. Kiểm tra, khám
sức khỏe ban đầu và lập hồ sơ cai nghiện cho người nghiện ma túy.
2. Phổ biến quy
chế, nội quy và các quy định khác có liên quan đến hoạt động cai nghiện của cơ
sở.
3. Hướng dẫn, tư
vấn cho người nghiện ma túy hoặc gia đình của người nghiện ma túy hoặc người
giám hộ của người nghiện ma túy cam kết thực hiện các quy định trong quá trình
cai nghiện cho người nghiện ma túy.
Điều 10. Xử lý vi phạm đối với người đang cai nghiện ma túy
1. Trường hợp
người đang cai nghiện ma túy vi phạm nội quy thuộc trường hợp phải áp dụng biện
pháp đưa vào buồng cách ly hoặc chấm dứt hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy,
người đứng đầu cơ sở cai nghiện phải lập biên bản có đại diện của cơ sở cai
nghiện, chứng kiến của người cai nghiện khác tại cơ sở và người nghiện ma túy
vi phạm.
2. Mẫu biên bản về
vi phạm cam kết cai nghiện được quy định tại Phụ lục 7
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Bàn giao người đã cai nghiện ma túy về gia đình và cộng
đồng
Khi hết thời hạn
cai nghiện, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm:
1. Cấp giấy chứng
nhận đã cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục
8 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bàn giao người
đã cai nghiện cho gia đình hoặc người giám hộ.
3. Gửi cho Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú bản sao giấy chứng nhận đã
cai nghiện ma túy; nhận xét kết quả cai nghiện, phục hồi; tài liệu vi phạm quy
chế, nội quy trong thời gian cai nghiện (nếu có).
Điều 12. Chế độ thông tin, báo cáo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP
1. Cơ sở cai
nghiện báo cáo tình hình hoạt động và kết quả cai nghiện ma túy cho Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội) nơi cơ sở cai
nghiện đặt trụ sở và cơ quan chủ quản của cơ sở cai nghiện trước ngày 20 hàng
tháng.
2. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tổng hợp kết quả cai nghiện ma túy của cơ sở trên địa bàn
quản lý cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Phòng, chống tệ nạn xã
hội) và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo định kỳ hằng quý và cả năm. Báo cáo quý
phải gửi trước ngày 20 của tháng cuối quý; báo cáo năm phải gửi trước ngày 20
tháng 12 hằng năm.
3. Trong thời gian
hoạt động cai nghiện ma túy, nếu xảy ra các sự cố như: Mất trật tự an toàn xã
hội, tai nạn, chết người, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm báo cáo trong vòng 24
giờ kể từ thời điểm xảy ra sự cố đến các cơ quan chức năng nơi cơ sở cai nghiện
đặt trụ sở.
Điều 13. Các biểu mẫu sử dụng trong hoạt động cai nghiện ma túy
1. Đơn xin cai nghiện
ma túy và khai báo tình trạng nghiện của người nghiện ma túy theo mẫu quy định
tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hợp đồng dịch
vụ cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 9
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sổ theo dõi cai
nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban
hành kèm theo Thông tư này.
4. Sổ theo dõi
người cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục
11 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Báo cáo tình
hình hoạt động và kết quả cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 và 13 ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Quy định nội dung phối hợp giữa cơ sở cai nghiện với các cơ
quan quản lý nhà nước
1. Phối hợp với cơ
quan Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc đào tạo, tập huấn, nâng cao
trình độ chuyên môn của người làm công tác cai nghiện, phục hồi; được phổ biến,
cập nhật chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; các văn bản quy phạm pháp
luật liên quan và những thông tin cần thiết về giáo dục, dạy nghề, tạo việc làm
để làm tốt công tác cai nghiện, phục hồi sức khỏe cho người nghiện ma túy.
2. Phối hợp cơ
quan y tế trong việc đào tạo, tập huấn chuyên môn, kỹ thuật y tế và hỗ trợ
trong việc điều trị cắt cơn, giải độc, cấp cứu người nghiện ma túy; chăm sóc,
quản lý, giám sát người nghiện ma túy bị nhiễm HIV.
3. Phối hợp cơ
quan công an trong việc đào tạo, tập huấn công tác bảo vệ, giữ gìn an ninh trật
tự, sử dụng công cụ hỗ trợ và các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật
của người cai nghiện ma túy.
4. Kinh phí thực
hiện việc phối hợp quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này do các cơ sở cai
nghiện chịu trách nhiệm chi trả.
Chương 5.
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Ủy ban
nhân dân các cấp phối hợp với cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế,
Công an ở địa phương rà soát, thống kê các cơ sở cai nghiện chưa được cấp phép,
cơ sở đang hoạt động và chuẩn bị thành lập mới;
b) Chỉ đạo Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Công an tỉnh, Sở Y tế kiểm tra
và xử lý nghiêm những cơ sở cai nghiện ma túy trái phép.
2. Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội) phối hợp với Bộ Y tế
(Cục Quản lý khám, chữa bệnh) tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện các quy định của Thông tư này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
được giao.
3. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội) có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối
hợp với Sở Y tế, Công an tỉnh trong việc tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện trên địa bàn;
b) Theo dõi, kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện các quy định của Thông tư này và các quy định khác
của pháp luật liên quan trong hoạt động cai nghiện ma túy trên địa bàn quản lý;
c) Chủ trì, phối
hợp với Ủy ban nhân dân các cấp và Công an tỉnh trong việc rà soát, thống kê
các cơ sở cai nghiện chưa được cấp phép, cơ sở đang hoạt động và chuẩn bị thành
lập mới; kiến nghị đình chỉ hoạt động và xử phạt vi phạm hành chính đối với các
cơ sở cai nghiện hoạt động không giấy phép trên địa bàn.
4. Sở Y tế có
trách nhiệm:
a) Phối hợp với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện các quy định của Thông tư này;
b) Chủ trì, phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc tổ chức thẩm định và cấp
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh cho phòng chuyên môn của cơ sở cai
nghiện;
5. Công an tỉnh có
trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc kiểm tra các biện pháp
giữ gìn trật tự, an toàn xã hội tại cơ sở cai nghiện và phối hợp với các ngành
chức năng xử lý nghiêm những cơ sở cai nghiện vi phạm pháp luật;
b) Kiểm tra, theo
dõi việc thực hiện quyết định đình chỉ hoạt động của các cơ sở cai nghiện hoạt
động không giấy phép. Trong trường hợp cần thiết, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh áp dụng biện pháp cưỡng chế đình chỉ hoạt động của các cơ sở cai nghiện
hoạt động không giấy phép.
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên
tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2012.
2. Thông tư liên
tịch số 15/2004/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 12
tháng 11 năm 2004 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của
Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của
các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ
quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y
tế để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Đàm
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(Vụ KGVX, Công báo, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế (để b/c);
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH, Sở Y tế, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC Bộ LĐTBXH, VT, PC Bộ Y tế.
|
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT
|
Trang thiết bị y tế phòng cắt cơn, giải độc
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Ống nghe
|
cái
|
02
|
2
|
Huyết áp kế
|
bộ
|
01
|
3
|
Nhiệt kế y học 42oC
|
cái
|
02
|
4
|
Bộ khám tai mũi
họng
|
bộ
|
01
|
5
|
Bộ tiểu phẫu
thuật và hộp đựng
|
bộ
|
01
|
6
|
Hộp dụng cụ y tế
(dao, kéo, panh, cầm máu)
|
|
|
7
|
Bộ mở, đặt khí
quản
|
bộ
|
01
|
8
|
Bình ôxy nhỏ (3
khối)
|
cái
|
01
|
9
|
Bóng bóp tay trợ
hô hấp
|
bộ
|
01
|
10
|
Máy hút đờm nhỏ
(cơ động)
|
cái
|
01
|
1
|
Đèn gù
|
cái
|
02
|
12
|
Đèn hồng ngoại
|
cái
|
01
|
13
|
Đèn khử trùng
cực tím (AVB)
|
bộ
|
02
|
14
|
Máy hủy kim tiêm
|
cái
|
01
|
15
|
Máy điện châm
|
cái
|
01
|
16
|
Máy massage
|
cái
|
01
|
17
|
Cọc truyền dịch
|
cái
|
02
|
18
|
Tủ thuốc
|
cái
|
01
|
19
|
Bô vịt
|
cái
|
01
|
20
|
Bộ thụt tháo
|
cái
|
02
|
21
|
Bộ rửa dạ dày
|
bộ
|
01
|
22
|
Nồi hấp dụng cụ
|
bộ
|
01
|
23
|
Tủ đầu giường
|
cái
|
10
|
24
|
Xe đẩy phát
thuốc
|
cái
|
01
|
25
|
Xe đẩy dụng cụ
có bánh xe
|
cái
|
01
|
26
|
Băng ca xếp
|
cái
|
02
|
27
|
Giường cấp cứu
|
cái
|
01
|
28
|
Xe đạp lực kế
|
cái
|
01
|
29
|
Dụng cụ, phương
tiện phục hồi chức năng
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THUỐC Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT
|
Thuốc cấp cứu (Tên thuốc và hàm lượng)
|
ĐV
|
Số lượng
|
|
STT
|
Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và hàm lượng)
|
ĐV
|
Số lượng
|
1
|
Naloxon 0,4 mg
|
ống
|
5
|
|
33
|
Nabica 50g-100g
|
gói
|
2
|
2
|
Hydrocorition
100mg
|
ống
|
10
|
|
34
|
Nospa 40mg
|
viên
|
200
|
3
|
Dopamin 200mg/5ml
|
ống
|
4
|
|
35
|
Nospa 40mg/2ml
|
ống
|
10
|
4
|
Adrenaline 1mg
|
ống
|
20
|
|
36
|
Aller-F
|
viên
|
30
|
5
|
Uabain 0,25mg
|
ống
|
5
|
|
37
|
Cholopheramin
4mg
|
viên
|
200
|
6
|
Atropin 1/4mg
|
ống
|
10
|
|
38
|
Histalong 10mg
|
viên
|
50
|
7
|
Calcium Sandoz
3,375g/10ml
|
ống
|
20
|
|
39
|
Peritol 4mg
|
viên
|
50
|
8
|
Heptamyl 0,125g
|
ống
|
5
|
|
40
|
Diclophenac 50mg
|
viên
|
50
|
9
|
Morphin (chlorhyđrat)
0,01g
|
ống
|
20
|
|
41
|
Diclophenac 75
mg
|
ống
|
10
|
10
|
Diaphylin 0,48g/5ml
|
ống
|
5
|
|
42
|
Danzen 10mg
|
viên
|
20
|
11
|
Depersonlon 30mg
|
ống
|
5
|
|
43
|
Alphachymotrypsine
1mg
|
ống
|
5
|
12
|
Thuốc xịt Terbutalin
|
lọ
|
2
|
|
44
|
Camphona 100mg
|
ống
|
10
|
13
|
Diphehydramin
10mg
|
ống
|
5
|
|
45
|
Cortonyl 25ml
|
lọ
|
2
|
|
|
|
|
|
46
|
Stugeron 25mg
|
viên
|
60
|
STT
|
Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và hàm lượng)
|
ĐV
|
Số lượng
|
|
47
|
Heptamyl 0,125g
|
viên
|
50
|
1
|
Seduxen 10mg
|
ống
|
20
|
|
48
|
Dd Glucose 30%
|
chai
|
10
|
2
|
Seduxen 5mg
|
viên
|
200
|
|
49
|
Dd Nacl 9%
|
chai
|
10
|
3
|
Tisecin 0,5mg
|
viên
|
200
|
|
50
|
Glucoza 5%
|
chai
|
20
|
4
|
Ciprofloxacin
500mg
|
viên
|
50
|
|
51
|
Lactat Ringer
1000ml
|
chai
|
20
|
5
|
Cephalexin 500mg
|
viên
|
50
|
|
52
|
Cortibion 8g
|
lọ
|
5
|
6
|
Erythronmycin
500mg
|
viên
|
20
|
|
53
|
Thuốc mỡ
Salycylate
|
tuýp
|
5
|
7
|
Flagyl 250mg
|
viên
|
30
|
|
54
|
Thuốc mỡ
Phenergan 2%
|
tuýp
|
2
|
8
|
Contrim-f 960 mg
|
viên
|
20
|
|
55
|
Thuốc mỡ
Cidermex 15g
|
tuýp
|
2
|
9
|
Gentamycin 80mg
|
ống
|
10
|
|
56
|
Thuốc mỡ
Tetracielin
|
tuýp
|
20
|
10
|
Ampixilin 250mg
|
viên
|
200
|
|
57
|
Ôxy già
|
chai
|
10
|
11
|
Penicilin 500 đv
|
ống
|
20
|
|
58
|
Dentanalgin
|
lọ
|
2
|
12
|
Streptomicine 1g
|
lọ
|
20
|
|
59
|
Dầu khuynh diệp
|
lọ
|
2
|
13
|
INH
|
viên
|
200
|
|
60
|
Dầu mù u
|
lọ
|
3
|
14
|
Rifampicin 1g
|
viên
|
200
|
|
61
|
Cloracin 4%
|
lọ
|
5
|
15
|
Efferalgan 500mg
|
viên
|
10
|
|
62
|
Trivita
|
viên
|
100
|
16
|
Paracetamol
500mg
|
viên
|
200
|
|
63
|
Magne-B6
|
viên
|
100
|
17
|
Diantalvic 30mg
|
viên
|
20
|
|
64
|
Vitamin B2 2mg
|
viên
|
200
|
18
|
Lidocain 2%
|
ống
|
50
|
|
65
|
B.Complex- C
|
viên
|
100
|
19
|
Ambro 30mg
|
viên
|
50
|
|
66
|
Vitamin B1 250mg
|
viên
|
1000
|
20
|
Dextrothophan
30mg
|
viên
|
40
|
|
67
|
Biocalcium 650mg
|
viên
|
100
|
21
|
Topsidin 200mg
|
viên
|
48
|
|
68
|
Vitamin B12 1000
|
ống
|
50
|
22
|
Bromhexin 8mg
|
viên
|
20
|
|
69
|
Vitamin B6 25mg
|
ống
|
50
|
23
|
Theophylin 100mg
|
viên
|
100
|
|
70
|
Rotunda 30mg
|
viên
|
100
|
24
|
Maalox 500mg
|
viên
|
20
|
|
71
|
Tyropas
|
viên
|
200
|
25
|
Ramitidin 150mg
|
viên
|
20
|
|
72
|
Nasolin
|
lọ
|
3
|
26
|
Methionin 9,25g
|
viên
|
100
|
|
73
|
Salonpas
|
hộp
|
6
|
27
|
Loperamide 2mg
|
viên
|
50
|
|
74
|
BSI 1%
|
lọ
|
3
|
28
|
Bar 75mg
|
viên
|
60
|
|
75
|
Oresol
|
gói
|
10
|
29
|
Phosphalugel
12,38g
|
gói
|
10
|
|
76
|
Attane 2mg
|
viên
|
50
|
30
|
Sorbitol 5g
|
gói
|
20
|
|
77
|
Cồn 70o
|
chai
|
20
|
31
|
Smecta 3g
|
gói
|
10
|
|
78
|
Ôxy già
|
chai
|
20
|
32
|
Duphalac
|
gói
|
10
|
|
79
|
Providin
|
chai
|
2
|
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
Tên cơ sở cai nghiện (2)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)….., ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi:
|
- Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (5)………
|
1. Tên cơ sở cai
nghiện (2):....................................................................................................
2. Tên giao dịch
(nếu có):......................................................................................................
3. Điện
thoại……………………………..Fax………………..E-mail...............................................
4. Quyết định thành
lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng … năm … của (6)......................
............................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân
hàng (nếu có):......................................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người
đứng đầu Cơ sở cai nghiện:.....................................................................
Đề nghị cấp (gia hạn)
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7) .....
............................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam
kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
____________
1. Tên cơ quan quyết
định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ
sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành
chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy
phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành
chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết
định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt
động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP,
Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
PHỤ LỤC 4
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP
(GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH
Cục PCTNXH/Chi cục hoặc
Phòng PCTNXH (1)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục phòng, chống tệ
nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội/Chi cục, Phòng phòng chống tệ
nạn xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp
(gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của (2) ………………………….
đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Địa điểm:...............................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................................
Đã nhận hồ sơ đề nghị
cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy hợp lệ ngày … tháng … năm …
với nội dung hoạt động … theo quy định tại điều … của Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP và quy định … Thông tư số… gồm:
- ……………….
- ……………….
- ……………….
Số phiếu tiếp nhận
(3): ………………….
|
(4)……….., ngày … tháng … năm …
Người tiếp nhận hồ sơ (Ghi rõ chức danh)
(Ký tên)
Họ và tên của người ký
|
____________
1. Phiếu dùng cho
cơ quan Cục PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng PCTNXH.
2. Tên đầy đủ của
Cơ sở cai nghiện.
3. Ghi số phiếu
tiếp nhận/năm nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia
hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
4. Ghi địa danh
cấp tỉnh, thành phố của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN
MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
I. MẶT TRƯỚC
CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BLĐTBXH-GPHĐCNMT
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
Căn cứ Nghị định
số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của
Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động
của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 147/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt
động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép (1)..............................................................................................................
Tên giao dịch:........................................................................................................................
Cơ quan chủ quản
(nếu có):...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính của cơ sở:...............................................................................................
Điện thoại:
…………………… Fax: ………………. E-mail:..........................................................
Số tài khoản:………….............……………..
Tại.......................................................................
được phép (2)........................................................................................................................
cho người nghiện ma
túy.
Điều 2: (1)..............................................................................................................................
Có trách nhiệm thực
hiện đầy đủ các quy định hiện hành của Nhà nước về cai nghiện, phục hồi.
Điều 3: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ... đến ngày … tháng
… năm …
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
II. MẶT SAU CỦA GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Gia hạn giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy
|
1. Lần 1: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Lần 2: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Lần 3: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Lần 4: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Lần 5: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________
1. Tên đầy đủ của
Cơ sở cai nghiện.
2. Ghi phạm vi
hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP,
Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
PHỤ LỤC 6
MẪU ĐƠN TỰ NGUYỆN CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ KHAI BÁO TÌNH TRẠNG NGHIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(1)…… ngày … tháng … năm …
ĐƠN TỰ NGUYỆN CAI NGHIỆN MA TÚY
VÀ KHAI BÁO TÌNH TRẠNG NGHIỆN
Họ và tên người
khai báo:......................................................................................................
Nơi ở hiện nay:......................................................................................................................
Khai báo và xin
cai nghiện ma túy cho (2)…….tôi tên là tuổi. Nam/Nữ. Làm nghề ……………………
tại ……………… hiện đang cư trú tại.........................................................................................................
như sau:
1. Tình trạng
nghiện:
Nguyên nhân nghiện
ma túy:...................................................................................................
Bắt đầu sử dụng ma
túy từ tháng … năm ...............................................................................
Loại ma túy thường
sử dụng:.................................................................................................
Số lần sử dụng
trong ngày: ……………… lần/ngày
Hình thức sử dụng
(Hút, hít, tiêm chích):.................................................................................
2. Tình trạng
cai nghiện: Số lần đã cai nghiện: …………….lần.
Các hình thức đã
cai nghiện (3)...............................................................................................
3. Tình trạng vi
phạm pháp luật (nếu có).
- Số lần giáo dục
tại xã, phường, thị trấn; đưa vào cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng…..lần.
- Hiện tại có bị
xử lý hành chính: giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở giáo
dục, trường giáo dưỡng hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự không (?)……Biện pháp
xử lý hành chính.........................
4. Tình trạng
sức khỏe:
Đang mắc bệnh (4).................................................................................................................
5. Hoàn cảnh
gia đình:
- Hoàn cảnh kinh
tế gia đình:..................................................................................................
- Gia đình có
người thân quản lý, chăm sóc không?................................................................
6. Xin đăng ký
cai nghiện cắt cơn tại: ..................................................................................
Tôi xin cam đoan
lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
Người khai báo
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________
1. Ghi địa danh
hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
2. Bản thân hoặc
mối quan hệ với người nghiện ma túy (con, cháu…)
3. Cai tại gia
đình và cộng đồng Cơ sở chữa bệnh…
4. Tên các bệnh.
PHỤ LỤC 7
MẪU BIÊN BẢN VỀ VIỆC VI PHẠM CAM
KẾT CAI NGHIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN
................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(1)….., ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN
Về việc vi phạm cam kết cai nghiện tại ……………….
Hôm nay, hồi ……giờ
… ngày … tháng … năm … tại (2)..........................................................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm (3):..................................................................................................................
1. .........................................................................................................................................
2. .........................................................................................................................................
Với sự chứng kiến
của anh (chị) (4)
1. .........................................................................................................................................
2. .........................................................................................................................................
Tiến hành lập biên
bản vi phạm cam kết xin cai nghiện tại Cơ sở cai nghiện đối với anh (chị) …….
đang cai nghiện theo Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy số..................................................................................
đã có các hành vi
vi phạm (5):.................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hình thức xử lý:
- Đưa vào phòng
cách ly ¨ Thời gian:......................................................................
- Chấm dứt hợp
đồng dịch vụ cai nghiện và thông báo về địa phương ¨
Người vi phạm
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc hoặc người đứng đầu cơ sở cai nghiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________
1. Ghi địa danh
hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
2. Địa điểm xử lý
vi phạm.
3. Đại diện Cơ sở
cai nghiện.
4. Người cai
nghiện ma túy khác.
5. Ghi cụ thể các
vi phạm.
PHỤ LỤC 8
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ CAI NGHIỆN
MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
Tên cơ sở cai nghiện (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)….., ngày … tháng … năm …
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đã cai nghiện ma túy
Tên cơ sở cai
nghiện (2)........................................................................................................
Chứng nhận anh
(chị):...........................................................................................................
Cư trú tại:.............................................................................................................................
Đã hoàn thành đợt
cai nghiện tại:...........................................................................................
theo nội dung:......................................................................................................................
từ ngày … tháng …
năm ... đến ngày … tháng … năm … theo Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy số: …/HĐDV-CSCN
ngày … tháng … năm …
Vào sổ số: ……../GCN-CSCN
|
Giám đốc hoặc
Người đứng đầu cơ sở cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
____________
1. Tên cơ quan quyết
định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2. Tên đầy đủ của
Cơ sở cai nghiện.
3. Ghi địa danh
hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
PHỤ LỤC 9
MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CAI NGHIỆN MA
TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN (1)
……………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….HĐDV
|
(2)….., ngày … tháng … năm …
|
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CAI NGHIỆN MA TÚY
- Căn cứ Quyết
định thành lập cơ sở cai nghiện.....................................................................
............................................................................................................................................
- Căn cứ Giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy ..................................................................
với nội dung hoạt
động.........................................................................................................
............................................................................................................................................
- Xét đơn tự
nguyện cai nghiện ma túy và khai báo tình trạng nghiện ma túy của
Ông (bà): ……..............……………….
ngày … tháng … năm ….,
Hôm nay, ngày …
tháng … năm …..
Tại: .....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm có:
Bên A: Tên Cơ
sở ...............................................................................................................
1. Ông (bà)
………………………………. - Giám đốc; (3)
2. Ông (bà) ……………………………….
- Phụ trách cai nghiện phục hồi;
Bên B: Người
cai nghiện ma túy và thân nhân người nghiện
1. Người cai nghiện:
- Họ và tên:
……………..……………………………..; Năm sinh: ................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Gia đình hay người
giám hộ:
- Họ và tên:
……………..……………………………..; Năm sinh: ................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Điện thoại: .........................................................................................................................
- Quan hệ với người
nghiện là: .............................................................................................
Hai bên thống nhất ký
hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy với các điều khoản sau:
Điều 1: Trách
nhiệm của cơ sở cai nghiện ma túy
Tên Cơ sở cai nghiện
(1)........................................................................................................
có trách nhiệm tổ
chức cai nghiện ma túy cho Anh (Chị)……. với nội dung..............................
Điều 2. Trách
nhiệm của người cai nghiện, gia đình hay người giám hộ
1. Đối với người đến
cai nghiện:
a. Chịu sự quản lý, giáo
dục, giám sát của cán bộ cơ sở cai nghiện.
b. Tuân thủ quy chế,
nội quy, quy trình cai nghiện, phục hồi; thực hiện chế độ lao động, học tập, điều
trị, chữa bệnh theo các quy định của pháp luật liên quan trong quá trình cai
nghiện ma túy.
c. Trường hợp vi
phạm, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành,
nếu gây thiệt hại về vật chất phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Đối với gia đình
hay người giám hộ:
a. Chấp hành nội quy,
quy định thăm người đang cai nghiện ma túy tại cơ sở; thực hiện cam kết đúng
thời gian cai nghiện, không xin về trước thời hạn.
b. Có trách nhiệm về
những hành vi vi phạm nội quy, vi phạm pháp luật và bồi thường về vật chất đối
với những vi phạm mà người thân đang cai nghiện ma túy gây ra.
c. Thanh toán đầy đủ
mọi chi phí, đúng hạn cho người thân đang cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ; chi
phí đưa đi cấp cứu, chuyển viện (nếu có).
Điều 3: Thỏa thuận
các khoản thu tiền dịch vụ như sau:
1. Tiền ăn:
- Ăn sáng:
- Ăn chính:
2. Tiền xét nghiệm:
- Xét nghiệm ma túy:
- Xét nghiệm HIV/AIDS
(nếu có):
3. Tiền thuốc:
- Thuốc cắt cơn:
- Thuốc thông thường:
4. Tiền văn hóa - thể
dục, thể thao:.........................................................................................
5. Tiền điện, nước,
vệ sinh:....................................................................................................
6. Tiền vật dụng cá
nhân:.......................................................................................................
7. Tiền đóng góp cơ
sở vật chất:...........................................................................................
8. Chi phí phục vụ
quản lý:.....................................................................................................
9. Tiền học nghề (nếu
có):......................................................................................................
Tổng cộng:............................................................................................................................
(Bằng chữ):...........................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện có
trách nhiệm thu, chi đúng mục đích các khoản kinh phí theo đúng nội dung theo
quy định của Giấy phép hoạt động cai nghiện và thực hiện theo đúng quy định của
pháp luật về kế toán, thống kê.
Hợp đồng dịch vụ có
hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm … và kết thúc vào ngày … tháng … năm …
Trong quá trình thực
hiện hợp đồng, nếu thấy cần thiết thay đổi; bổ sung nội dung, hai bên thỏa
thuận để thực hiện.
Hai bên cam kết thực
hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ chịu trách nhiệm
trước pháp luật theo quy định hiện hành.
Hợp đồng này được lập
thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A (4)
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________
1. Tên đầy đủ của Cơ
sở cai nghiện.
2. Ghi địa danh hành
chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
3. Giám đốc hoặc
người đứng đầu Cơ sở cai nghiện.
4. Người cai nghiện
hoặc gia đình hay người giám hộ.
ĐĂNG KÝ ĐẾN THĂM THÂN NHÂN
TRONG QUÁ TRÌNH CAI NGHIỆN TẠI TRUNG TÂM
(Sau 10 ngày cắt cơn giải độc vào ngày thứ 7, Chủ nhật)
STT
|
Họ và tên
|
Quan hệ
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
7
|
|
|
8
|
|
|
9
|
|
|
10
|
|
|
PHỤ LỤC 10
MẪU SỔ THEO DÕI CAI NGHIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN (1)
....................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SỔ THEO DÕI
CAI NGHIỆN MA TÚY
Họ và tên (2):
…................................………………………………….Tuổi:…..............................
Nơi ở hiện nay:
…….............................................................………………………………………
Cai nghiện tại
………………………………. theo Hợp đồng dịch vụ số … từ ngày … tháng … năm đến ngày …
tháng … năm…
Họ và tên người
theo dõi:……......................................................................……………………….
Chức danh: .........................................................................………………………………………….
(3)……….., ngày … tháng … năm ……….
|
____________
1. Tên đầy đủ của
Cơ sở cai nghiện.
2. Họ và tên người
cai nghiện ma túy.
3. Ghi địa danh
hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA
TÚY
...................…………………
I. BỆNH ÁN
ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN NGHIỆN MA TÚY
(Dùng cho Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện)
A. HÀNH CHÍNH:
1. Họ và tên (chữ
in hoa): ………………………….. Nam ¨ Nữ ¨
2. Sinh ngày ££ ££ ££££
Tuổi ££
3. Trình độ văn
hóa: .............................................................................................................
4. Nghề nghiệp:
…………………………………. 5. Dân tộc: .....................................................
6. Nơi làm việc: ...................................................................................................................
7. Mức thu dịch
vụ:
a. 100% ¨
b. Giảm ¨ c. Miễn ¨
8. Cha và mẹ: ......................................................................................................................
9. Vợ (chồng): .....................................................................................................................
10. Họ, tên, địa
chỉ người nhà khi cần báo tin: .......................................................................
........................................................................................................... điện
thoại ……………
11. Đến cai nghiện
hồi………giờ …..ngày……tháng…….năm……….
B. BỆNH ÁN:
I. TÌNH TRẠNG
NGHIỆN MA TÚY:
1. Quá trình sử
dụng ma túy:
- Sử dụng ma túy
lần đầu tiên: ngày ... tháng … năm ….
- Lý do sử dụng ma
túy: ........................................................................................................
- Trong những ngày
gần đây:
+ Có sử dụng hàng
ngày không a. có ¨ b. không ¨
+ Ngày sử dụng mấy
lần: …… lần/ngày
+ Mỗi lần sử dụng
bao nhiêu (ghi số: ml, bi, viên, tép, chỉ…) ………
+ Nếu không sử
dụng có chịu được không:
a. chịu được ¨
b. không chịu được ¨
- Đã dùng những
loại ma túy nào: ..........................................................................................
- Đã sử dụng bằng
những cách nào?
a. Hút ¨ b.
Hít ¨ c. Nuốt ¨ d. Tiêm, chích ¨ e. Cách khác ¨
- Sử dụng ma túy
lần gần đây nhất vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm …
2. Số lần cai
nghiện:
- Lần này là lần
cai nghiện thứ mấy:.......................................................................................
- Cai nghiện lần
thứ nhất tại: …………, Thời gian cai nghiện được bao lâu...............................
bằng phương pháp
nào (ATK, cai vo,…)................................................................................
Lý do tái nghiện:...................................................................................................................
- Cai nghiện lần
thứ hai tại: ……….Thời gian cai nghiện được bao lâu…………bằng phương pháp nào
(ATK, cai vo,…)............................................................................................................................................
Lý do tái nghiện: ..................................................................................................................
3. Các bệnh kèm
theo (tên bệnh, mức độ):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Đặc điểm
liên quan:
- Có thường xuyên
sử dụng: a. Rượu ¨ b. Thuốc lá ¨
- Có cơ địa dị
ứng: ¨
5. Trong gia
đình còn ai nghiện ma túy (ghi rõ: cha, mẹ, anh,
chị, em…)................................
.............................................................................................................................................
II. KHÁM BỆNH:
1. Toàn thân (da, niêm mạc, hệ thống hạch, tuyến giáp)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mạch: …….. lần/phút
Huyết áp: …….../…….mHg
Nhiệt độ: ……..oC
Cân nặng: …………….kg
Nhịp thở: … lần/phút
2. Các cơ quan:
- Hô hấp: .............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Tuần hoàn...........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Tiêu hóa:.............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Thận - tiết
niệu, sinh dục:......................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Mắt:....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Tâm thần:
- Biểu hiện chung
(tỉnh táo, lẫn lộn, bực dọc, trầm cảm…):.......................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Biểu hiện khác:....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Xét nghiệm
ma túy trong nước tiểu (TEST nhanh)
.............................................................................................................................................
5. Tóm tắt bệnh
án:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. CHUẨN ĐOÁN
KHI VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN:
- Nghiện ma túy
loại:..............................................................................................................
- Bệnh kèm theo:...................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Ngày … tháng … năm ….
Y, bác sĩ làm bệnh án
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Họ và tên người
cai nghiện:...................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. PHẦN ĐIỀU TRỊ (Tiếp)
Giờ, ngày, tháng
|
Diễn biến bệnh
|
Điều trị
|
|
|
|
Số trang theo diễn
biến bệnh và thời gian cai nghiện cho người nghiện ma túy.
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SAU ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN, GIẢI ĐỘC VÀ PHỤC HỒI
SỨC KHỎE
1. Sự giúp đỡ
của gia đình (nếu có):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Các hoạt
động của người nghiện trong tháng (lao động sản
xuất, tham gia các tổ chức xã hội, văn hóa, thể thao…)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Tình trạng
sức khỏe (khỏe mạnh hay mắc các bệnh).........................................................
............................................................................................................................................
4. Tình trạng
tâm lý (thỏa mãn hay lo lắng, bồn chồn lo âu vì vấn
đề gì).................................
............................................................................................................................................
5. Những biểu
hiện nghi vấn tái sử dụng ma túy (đi một mình, gặp
bạn nghiện).
............................................................................................................................................
6. Đề xuất của
người nghiện: ..............................................................................................
............................................................................................................................................
7. Kết luận: (những tiến bộ, khuyết điểm thiếu sót của đối tượng)..........................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
8. Những công
việc cần làm để giúp đỡ đối tượng tháng sau:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
……….ngày … tháng … năm ….
Người theo dõi
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
Mỗi tháng 1 trang,
số trang tùy theo thời gian cai nghiện cho đối tượng.