BỘ
LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI -BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2012
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG
PHONG ĐÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
40/2011/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 7 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm
vụ trong kháng chiến,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư
liên tịch hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã
hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng
Chính phủ.
Điều 1. Thời
gian tính hưởng chế độ trợ cấp
1. Thời gian tính hưởng chế độ trợ
cấp được tính kể từ ngày thanh niên xung phong (sau đây viết tắt là TNXP) tập
trung tham gia kháng chiến đến ngày hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương.
2. Trường hợp TNXP có thời gian tập
trung tham gia kháng chiến không liên tục, thì thời gian tính hưởng chế độ trợ
cấp là tổng thời gian thực tế của các lần tập trung tham gia kháng chiến.
Điều 2. Chế độ
trợ cấp một lần
1. Chế độ trợ cấp
một lần được tính theo số năm thực tế trực tiếp tham gia kháng chiến theo quy định
tại Điều 1 Thông tư này, cụ thể
như sau:
a) Từ đủ 2 năm trở xuống, mức hưởng
trợ cấp một lần bằng 2.500.000 đồng;
b) Trên 2 năm, thì từ năm thứ 3 trở
đi cứ mỗi năm được cộng thêm 800.000 đồng.
Khi tính thời gian thực hiện chế độ
trợ cấp một lần, nếu có tháng lẻ thì đủ 6 tháng trở lên được tính tròn một năm,
dưới 6 tháng được tính nửa (1/2) năm.
Công thức tính:
Mức hưởng = 2.500.000 đồng + [(số
năm tính hưởng - 2 năm) x 800.000 đồng/năm]
Ví dụ 1: Bà Nguyễn Thị
A tham gia lực lượng TNXP tháng 10/1960, hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương
tháng 9/1963. Cách tính hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với bà Nguyễn Thị A
như sau:
Thời gian từ tháng 10/1960 đến
9/1963 là 03 năm; chế độ được hưởng là:
2.500.000 đồng + [(3 năm - 2 năm) x
800.000 đồng/năm] = 3.300.000 đồng
Ví dụ 2: Ông Trần Văn
B tham gia lực lượng TNXP tháng 5/1965, hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương
tháng 8/1968. Cách tính hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với ông Trần Văn D như
sau:
Thời gian từ tháng 5/1965 đến tháng
8/1968 là 03 năm 04 tháng, được tính là 3,5 năm; chế độ được hưởng là:
2.500.000 đồng + [(3,5 năm – 2 năm)
x 800.000 đồng/năm] = 3.700.000 đồng
Ví dụ 3: Bà Nguyễn Thị
C tham gia lực lượng TNXP tháng 5/1955, hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương
tháng 11/1958. Cách tính hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với bà Nguyễn Thị C
như sau:
Thời gian từ tháng 5/1955 đến tháng
11/1958 là 03 năm 07 tháng, được tính tròn là 04 năm; chế độ được hưởng là:
2.500.000 đồng + [(4 năm - 2 năm) x
800.000 đồng/năm] = 4.100.000 đồng
Ví dụ 4: Ông Trần Văn
D tham gia lực lượng TNXP tháng 10/1955, đến tháng 9/1957 hoàn thành nhiệm vụ
trở về địa phương; đến tháng 3/1960 ông D tiếp tục tham gia TNXP và đến tháng
02/1962 hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương. Cách tính hưởng chế độ trợ cấp một
lần đối với ông Nguyễn Văn D như sau:
Thời gian từ tháng 10/1955 đến
tháng 9/1957 là 02 năm; thời gian từ tháng 3/1960 đến tháng 2/1962 là 02 năm. Tổng
thời gian tham gia lực lượng TNXP hai đợt của ông D là 04 năm; chế độ được hưởng
là:
2.500.000 đồng + [(4 năm – 2 năm) x
800.000 đồng/năm] = 4.100.000 đồng
2. Trường hợp giấy
tờ trong hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP theo quy định tại
điểm a và b khoản 1 Điều 4 Thông tư này không
thể hiện được cụ thể thời gian tập trung tham gia kháng chiến thì chỉ thực hiện
mức trợ cấp một lần bằng 2.500.000 đồng.
3. Trường hợp TNXP
đã từ trần trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà chưa được hưởng chế độ trợ cấp
theo Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày
14/4/1999 hoặc Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ thì một
trong những người sau đây được hưởng chế độ trợ cấp một lần bằng 3.600.000đồng:
vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của
người từ trần.
Điều
3. Chế độ trợ cấp hàng tháng
1. Đối tượng được
xét hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng là TNXP tập trung tham gia kháng chiến hoàn
thành nhiệm vụ trở về địa phương không còn khả năng lao động và sống cô đơn,
không nơi nương tựa.
Đối tượng được xét hưởng chế độ trợ
cấp hàng tháng thì không hưởng chế độ trợ cấp một lần quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Mức trợ cấp
hàng tháng bằng 360.000 đồng. Mức trợ cấp này sẽ được điều chỉnh tương ứng khi
Chính phủ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại Nghị
định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp
các đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Thời điểm hưởng
chế độ trợ cấp hàng tháng được thực hiện kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) ký Quyết định về giải
quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với TNXP.
4. Đối với đối
tượng đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày
14/4/1999 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối
với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến được điều chỉnh để hưởng
chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều này, kể từ ngày
01/10/2011 (không phải làm lại hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp).
Điều 4. Hồ sơ
xét hưởng chế độ trợ cấp
Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp gồm:
1. Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc
bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):
a) Lý lịch cán bộ hoặc lý
lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg
ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.
b) Giấy tờ do cơ quan có
thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành
nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức
khoẻ; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng
nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
c) Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ quy định tại điểm a
và b khoản này thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính). Ủy ban nhân
dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối
tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở
địa phương khác (nội dung xác nhận theo mẫu số 02
ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Bản khai cá nhân (lập theo mẫu số
1A hoặc 1B hoặc 1C
ban hành kèm theo Thông tư này), cụ thể:
a) Trường hợp
đề nghị hưởng trợ cấp một lần thì lập theo mẫu số 1A
đối với TNXP còn sống; nếu đã từ trần thì thân nhân TNXP lập theo mẫu số 1B.
b) Trường hợp
đề nghị hưởng trợ cấp hàng tháng thì lập theo mẫu số
1C.
3. Đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế
độ trợ cấp hàng tháng, ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 và 2 Điều này, phải
có giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính).
Điều 5. Trình tự, thời hạn giải quyết chế độ trợ cấp
1. Đối tượng TNXP hoặc thân nhân của TNXP (trường hợp TNXP đã từ trần)
thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư này cho Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy
ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc:
a) Tổ chức hội
nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này). Thành phần
hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc,
Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị
giải quyết chế độ trợ cấp.
b) Tổng hợp
hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện
(gửi qua Phòng Nội vụ).
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Nội vụ:
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Phòng
Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(gửi qua Sở Nội vụ).
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Chỉ đạo
Sở Nội vụ:
Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ chủ trì, phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc
xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng
chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 3A,
3B, 3C kèm theo biểu tổng
hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ trợ cấp lập theo mẫu
số 4A, 4B, 4C ban
hành kèm theo Thông tư này).
Đối với
trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP quy định
tại điểm a và b khoản 1 Điều 4 Thông tư này, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu
TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ra quyết định.
Sau khi có Quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ
sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
quản lý.
b) Chỉ đạo Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội:
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp đối
với TNXP (theo từng đợt), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc tổng
hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần (lập theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo công
văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần, gửi 02 bản về Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội. Đồng thời, tổ chức thực hiện việc chi trả chế độ trợ cấp
hàng tháng cho các đối tượng được hưởng theo quy định hiện hành.
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp
theo quy định.
Điều 6. Chi công tác quản lý
1.
Nội dung và mức chi cho công tác quản lý:
a) Chi trả thù lao
cho cán bộ trực tiếp chi trả trợ cấp. Mức chi cụ thể do Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương và
hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Chi phổ biến chính
sách ưu đãi đối với TNXP. Mức chi theo quy định hiện hành về phổ biến, giáo dục
pháp luật.
c) Chi thông tin,
tuyên truyền về chế độ, chính sách đối với TNXP trên các phương tiện thông tin
đại chúng. Mức chi thực hiện theo hình thức Hợp đồng giữa cơ quan tuyên truyền
và cơ quan thông tin đại chúng.
d) Chi văn phòng phẩm,
in ấn biểu mẫu dùng cho chuyên môn. Mức chi thanh toán theo thực tế trên cơ sở
dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Chi các hội nghị tập
huấn nghiệp vụ, sơ kết, tổng kết; chi công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện
chế độ trợ cấp đối với TNXP. Nội dung và mức chi theo quy định về chế độ chi tiêu hội nghị và công tác phí hiện hành.
e) Chi xét duyệt, thẩm
định hồ sơ. Mức chi 10.000 đồng/hồ sơ.
g) Chi họp Hội đồng
xét duyệt cấp xã. Mức chi bồi dưỡng cho thành phần Hội đồng xét duyệt tối đa
20.000 đồng/người/buổi.
2.
Nguồn kinh phí chi công tác quản lý:
a)
Kinh phí chi công tác quản lý đối tượng trợ cấp một lần tại địa phương được tổng
hợp cùng với kinh phí trợ cấp cho đối tượng và do ngân sách trung ương đảm bảo
từ nguồn kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, mức
trích bằng 1,7% tổng kinh phí thực hiện trợ cấp một lần cho đối tượng theo quy
định tại Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 11/03/2009 của
liên Bộ Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cấp phát, quản
lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng;
người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
quản lý.
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thống nhất việc phân bổ kinh phí
chi công tác quản lý cho các cơ quan, đơn vị liên quan sử dụng. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp quyết toán kinh phí chi công tác
quản lý theo quy định hiện hành.
b) Kinh phí chi công
tác quản lý đối tượng trợ cấp hàng tháng do ngân sách địa phương đảm bảo từ nguồn
chi phí quản lý đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Điều
9 Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội- Bộ Tài chính.
c) Kinh phí chi công
tác quản lý tại Trung ương (bao gồm: chi tập huấn nghiệp vụ; chi công tác kiểm
tra, giám sát và chi khác phục vụ công tác quản lý) của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Nội vụ được phân bổ, sử dụng và quyết toán trong chi thường
xuyên hàng năm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm bố trí ngân sách địa phương để thực hiện chế độ trợ cấp
hàng tháng theo quy định tại Thông tư này; chỉ đạo thực hiện và kiểm tra, giám
sát việc thực hiện chế độ trợ cấp đối với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
2.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc
kể từ khi nhận được công văn đề nghị bổ sung dự toán kinh phí chi chế độ trợ cấp
một lần của địa phương có trách nhiệm bổ sung dự toán để địa phương thực hiện
chi trả trợ cấp và thanh quyết toán theo quy định.
3. Bộ Nội vụ có trách
nhiệm chỉ đạo Sở Nội vụ chủ động phối hợp với các Sở, ngành liên quan giải quyết
kịp thời những vướng mắc phát sinh trong việc lập hồ sơ, xác nhận hồ sơ, xét
duyệt và thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
theo quy định tại Thông tư này.
4. Bộ Tài chính có
trách nhiệm bố trí ngân sách nhà nước để thực hiện chế độ trợ cấp một lần cho
TNXP theo quy định tại Thông tư này.
5. Đề nghị Hội Cựu
TNXP Việt Nam: Tổ chức tuyên truyền phổ biến về chế độ, chính sách đối với TNXP
theo quy định tại Thông tư này; hướng dẫn Hội cựu TNXP các cấp phối hợp với cơ
quan, đoàn thể địa phương thực hiện việc xác nhận, cam kết đúng đối tượng được
hưởng chính sách tránh hiện tượng man khai, lợi dụng để hưởng chế độ chính
sách.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
Thông tư này
bãi bỏ Thông tư liên tịch số 17/2003/TTLT-LĐTBXH-TWĐTNCSHCM
ngày 09/6/2003 và Thông tư liên tịch số 26/2007/TTLT-LĐTBXH-TWĐTNCSHCM
ngày 21/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Trung ương Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Dĩnh
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Minh
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Sở Nội vụ, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Hội Cựu TNXPVN;
- Website Chính phủ, Công báo;
- Lưu VT, BLĐTBXH, BNV, BTC.
Mẫu số 1A
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một
lần đối với thanh niên xung phong
Họ và tên
……………………………………….……… Năm sinh …………………………….
Nguyên
quán…………………………………………………………………..……………………
Hộ khẩu thường
trú………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số
………………………………………………………………………..
cấp ngày
………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)……………………………….
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..…
Đơn vị ………………………………….
Nơi đăng ký tham gia TNXP:
xã………………… huyện……..………tỉnh………………
Trở về địa phương ngày…… tháng……
năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên
xung phong, gồm có: ………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Hiện nay đang hưởng chế độ chính
sách:..........................................................................
............................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem
xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên
xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan
lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Ngày…… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 1B
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với
thanh niên xung phong đã từ trần
Họ và tên người đứng khai……………….………
Năm sinh ……………………………..
Nguyên
quán…………………………………………………………………..……………………
Hộ khẩu thường
trú………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số
………………………………………………………………………..
cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp
(tỉnh)……………………………….
Là (ghi rõ mối quan hệ)
………………………………………………………..…………………......
Đối với ông (bà)
………………………………………………………..…………………............
Nguyên
quán…………………………………………………………………..……………………
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..…
Đơn vị ………………………………….
Nơi đăng ký tham gia TNXP:
xã………………… huyện……..………tỉnh………………
Trở về địa phương ngày…… tháng……
năm ………
Đã chết ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung
phong, gồm có: ………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đã hưởng chế độ chính
sách:............................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan
chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
đã từ trần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm
vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan
lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Ngày…… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 1C
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với
thanh niên xung phong
Họ và tên ……………………………………….……… Năm
sinh …………………………….
Nguyên
quán…………………………………………………………………..……………………
Hộ khẩu thường
trú………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số
………………………………………………………………………..
cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp
(tỉnh)……………………………….
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..…
Đơn vị ………………………………….
Nơi đăng ký tham gia TNXP:
xã………………… huyện……..………tỉnh………………
Trở về địa phương ngày…… tháng……
năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên
xung phong, gồm có: ………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Hiện nay đang hưởng chế độ chính
sách:.........................................................................
...........................................................................................................................................
Hoàn cảnh gia đình
và bản thân hiện nay:
- Cô đơn, không chồng (vợ), con:
……………………………………………………….……
- Tình trạng sức khỏe……………………………………………………………………….……
Đề nghị các cơ
quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng
đối với TNXP theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm
vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan
lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Ngày…… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 02
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG
Hôm nay, ngày…… tháng .… năm ………..
Tại UBND xã
………………………huyện……………………… tỉnh ………………………
Chúng tôi, gồm:
1. Đại diện Đảng
ủy xã (phường): ……… ….…………………………………………………
2. Đại diện UBND
xã (phường): ……… …....…………………………………………………
3. Đại diện Mặt
trận tổ quốc:…… . . . . . . . ……………………………………………………
4. Đại diện Ban
liên lạc cựu TNXP: ….………………………………………………………
5. Đại diện
Thôn, ấp, bản: . .……………………………………………………………………
Sau khi
nghiên cứu hồ sơ và căn cứ ý kiến của đại diện các cơ quan và cán bộ có liên
quan, chúng tôi thống nhất xác nhận:
Ông (bà) ……………………………………….……… Năm
sinh …………………………….
Nguyên
quán…………………………………………………………………..……………………
Hộ khẩu thường trú………………………………………………………………………………..
Tham gia thanh niên xung phong
ngày……tháng……năm …..…
Hoàn thành nhiệm vụ trở về địa
phương ngày…… tháng…… năm ………
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong
………………………………………………………..
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc hàng tháng:
………………………………………………………………………………………………………
Hoàn cảnh gia đình hiện
nay:………….………………………………………………….……
Tình trạng sức khỏe hiện
nay…………..………………………………………………….……
Đề nghị các cơ quan chức năng xem
xét, giải quyết chế độ trợ cấp (ghi rõ một lần hoặc hàng tháng) ….………..
.…… đối với ông (bà) …......…………….……… là (ghi rõ TNXP hoặc thân nhân TNXP).....…………….......theo
Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh
niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và Thông tư hướng dẫn
của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính./.
Đại diện
Mặt trận Tổ quốc
|
Đại diện
Ban liên lạc TNXP
|
Đại diện
Đảng ủy
|
Đại diện
UBND xã
|
Mẫu số 3A
UBND TỈNH, (TP)
……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
……….., ngày … tháng… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối
với thanh niên xung phong
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)........
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
Căn cứ Thông tư liên tịch
số.../2012/TTLT-BLĐTBXH- BTC-BNV ngày... tháng... năm ... của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ
cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo
Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng
7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giải quyết chế độ trợ
cấp một lần cho ... ông, bà (có danh sách kèm theo) là thanh niên xung phong đã
hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương.
Tổng số tiền
.................. đồng
(Bằng chữ: ......................................đồng)
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, SNV
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường
hợp số đối tượng được hưởng dưới 5 người thì không cần lập biểu danh sách kèm theo;
khi đó, nội dung Điều 1 Quyết định cần ghi cụ thể: họ và tên đối tượng được hưởng,
hộ khẩu thường trú, số năm được hưởng, mức trợ cấp.
Mẫu số 3B
UBND TỈNH, (TP)
……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
……….., ngày … tháng… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối
với thanh niên xung phong đã từ trần
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)........
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
Căn cứ Thông tư liên tịch
số.../2012/TTLT-BLĐTBXH- BTC-BNV ngày... tháng... năm ... của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết
định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giải quyết chế độ
trợ cấp một lần cho .... ông, bà (có danh sách kèm theo) là thân nhân của thanh
niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương nay đã từ trần.
Tổng số tiền
.................. đồng
(Bằng chữ: ......................................đồng)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, SNV
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường
hợp số đối tượng được hưởng dưới 5 người thì không cần lập biểu danh sách kèm
theo; khi đó, nội dung Điều 1 Quyết định cần ghi cụ thể: họ và tên thân nhân
TNXP được hưởng, hộ khẩu thường trú, số năm được hưởng, mức trợ cấp.
Mẫu số 3C
UBND TỈNH, (TP)
……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
……….., ngày … tháng… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng
đối với thanh niên xung phong
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)........
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
Căn cứ Thông tư liên tịch
số.../2012/TTLT-BLĐTBXH- BTC-BNV ngày... tháng... năm ... của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ
cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo
Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng
7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng
cho thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương, nay không
còn khả năng lao động và sống cô đơn, không nơi nương tựa, cụ thể:
1. Tổng số đối tượng:
.... người (có danh sách kèm theo)
2. Mức trợ cấp hàng
tháng là ....... đồng/người.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội
vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, SNV
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp số đối tượng được hưởng
dưới 5 người thì không cần lập biểu danh sách kèm theo; khi đó, Điều 1 Quyết định
được bổ sung nội dung: họ và tên đối tượng được hưởng, hộ khẩu thường trú.
Mẫu số 4A
UBND TỈNH, (TP)......
DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Kèm
theo Quyết định số …/QĐ-UBND ngày…/…/…. của UBND tỉnh ….)
Đơn
vị: Đồng
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Hộ khẩu thường trú
|
Số năm được hưởng
|
Mức trợ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
……….., ngày … tháng… năm ……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 4B
UBND TỈNH,
(TP)......
DANH SÁCH
THÂN NHÂN CỦA THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐÃ TỪ TRẦN
ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ
CẤP MỘT LẦN
(Kèm theo Quyết định số …/QĐ-UBND ngày…/…/…. của UBND tỉnh ….)
Đơn vị: Đồng
Số TT
|
Họ và tên TNXP
|
Họ và tên thân nhân TNXP
|
Năm sinh
|
Hộ khẩu thường trú
|
Quan hệ với TNXP
|
Mức trợ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
……….., ngày … tháng… năm ……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 4C
UBND TỈNH,
(TP)......
DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
(Kèm
theo Quyết định số …/QĐ-UBND ngày…/…/…. của UBND tỉnh ….)
Đơn
vị: Đồng/tháng
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Hộ khẩu thường trú
|
Mức trợ cấp khởi điểm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
……….., ngày … tháng… năm ……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
UBND TỈNH,
(TP)......
SỞ LAO ĐỘNG-TBXH
TỔNG HỢP
DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT
LẦN
(Kèm
theo công văn số …… ngày…/…/…. của Sở LĐTBXH ….)
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Hộ khẩu thường trú
|
Quan hệ với TNXP
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Số năm được hưởng
|
Số tiền trợ cấp một lần
|
Số quyết định
|
Ngày, tháng, năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Huyện C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đối tượng được
hưởng: … người, trong đó đã từ trần….. người.
Tổng số tiền: …… đồng
(Bằng chữ………)
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
……….., ngày … tháng… năm ……
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trường hợp TNXP còn sống thì bỏ chỉ tiêu ở cột (5)
- Trường hợp TNXP đã từ trần thì bỏ chỉ tiêu ở cột (8)