BỘ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 24 tháng 02 năm 2012
|
THÔNG
TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG
DẪN VIỆC QUẢN LÝ, CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐÀI VÔ
TUYẾN ĐIỆN SỬ DỤNG TẦN SỐ THUỘC NGHIỆP VỤ DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG, NGHIỆP VỤ VÔ
TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng
06 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 06 năm 2011 của
Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
Vận tải;
Căn cứ Quyết định số 125/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia
Liên Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn việc quản lý, cấp giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện sử dụng tần số thuộc nghiệp
vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không như sau:
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy
định các nội dung sau đây:
a) Hướng dẫn việc cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện sử dụng tần số
thuộc nghiệp vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không mà phải
thực hiện việc phối hợp, đăng ký tần số vô tuyến điện với Tổ chức Hàng không
dân dụng quốc tế (ICAO) và Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU).
b) Quy định quy trình
phối hợp giữa các cơ quan quản lý trong việc đăng ký, phối hợp quốc tế về tần
số vô tuyến điện trong lĩnh vực hàng không;
c) Quy định trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, cấp giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện sử dụng tần số thuộc nghiệp
vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không.
2. Thông tư này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, sử dụng tần số vô tuyến
điện thuộc nghiệp vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng
không.
3. Thông tư này không
áp dụng đối với việc sử dụng tần số vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng,
an ninh.
Điều 2. Trách
nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
Ấn định tần số vô
tuyến điện dựa trên cơ sở dữ liệu về tần số vô tuyến điện của Liên minh Viễn
thông quốc tế và cơ sở dữ liệu về tần số vô tuyến điện trong nước; cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện; tham gia phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến
điện.
Đăng ký tần số vô
tuyến điện với Liên minh Viễn thông quốc tế.
3. Xử lý nhiễu có hại
đối với việc sử dụng tần số vô tuyến điện trong lĩnh vực hàng không đã được cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
Điều 3.
Trách nhiệm của Bộ Giao thông Vận tải
1. Phối hợp với các
Nhà chức trách hàng không dân dụng quốc tế, Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế
trong việc sử dụng các tần số vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng không,
nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không (sau đây gọi là phối hợp quốc tế về tần
số vô tuyến điện).
2. Đăng ký tần số vô
tuyến điện đã được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ
di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không với Tổ chức Hàng
không dân dụng quốc tế.
3. Phối hợp với Bộ
Thông tin và Truyền thông xử lý nhiễu có hại trong việc sử dụng tần số vô tuyến
điện thuộc lĩnh vực hàng không với các nước có liên quan.
Điều 4. Cơ
quan thực hiện
1. Cơ quan thực hiện
của Bộ Thông tin và Truyền thông là Cục Tần số vô tuyến điện.
2. Cơ quan thực hiện
của Bộ Giao thông Vận tải là Cục Hàng không Việt Nam.
Điều 5. Nộp
lệ phí, phí sử dụng tần số vô tuyến điện và nhận giấy phép
Tổ chức, cá nhân chỉ
được nhận giấy phép khi đã nộp đủ lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội
dung giấy phép tương ứng và nộp đủ phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy
định.
Chương II
THỦ
TỤC CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Điều 6. Hồ
sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô
tuyến điện
Hồ sơ đề nghị cấp,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm Bản khai đề nghị cấp giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi tắt là bản khai) theo mẫu
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Tiếp
nhận hồ sơ và giao nhận giấy phép
1. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép lập 02 bộ hồ sơ gửi Cục
Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Trong thời hạn 5
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Cục Tần số
vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
2. Phương thức tiếp
nhận hồ sơ và giao nhận giấy phép
a) Việc tiếp nhận hồ
sơ và giao nhận giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện thực hiện thông qua
phương thức nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua phương tiện điện tử.
b) Việc tiếp nhận hồ
sơ, giao nhận giấy phép và việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện bằng phương tiện điện tử thực hiện theo quy
định của pháp luật về giao dịch điện tử và phải đáp ứng quy định về hồ sơ, thủ
tục của Thông tư này.
Điều 8. Trình
tự phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện
1. Trong thời hạn 3
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định của tổ chức, cá
nhân, Cục Tần số vô tuyến điện gửi văn bản kèm theo hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đề nghị Cục Hàng không Việt Nam phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện.
2. Trong thời hạn 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không
Việt Nam thực hiện các công việc sau:
a) Phối hợp quốc tế
về tần số vô tuyến điện với các Nhà chức trách hàng không quốc tế, Tổ chức Hàng
không dân dụng quốc tế.
b) Phối hợp với tổ
chức, cá nhân triển khai phát, thu thử tần số vô tuyến điện khi cần thiết, trên
cơ sở ý kiến đồng ý của Cục Tần số vô tuyến điện. Cục Tần số vô tuyến điện có ý
kiến về việc phát, thu thử trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu phát, thu thử của Cục Hàng không Việt Nam.
c) Gửi văn bản thông
báo cho Cục Tần số vô tuyến điện về kết quả phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến
điện bao gồm cả trường hợp phối hợp thành công và không thành công. Trường hợp
phối hợp thành công, nội dung thông báo bao gồm thông tin về các tần số phối
hợp thành công kèm theo nhận dạng của đài vô tuyến điện.
3. Trong trường hợp
đặc biệt, việc phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện cần có sự phối hợp
chuyên sâu về kỹ thuật, Cục Hàng không Việt Nam phối hợp với Cục Tần số vô
tuyến điện thực hiện việc phối hợp này.
4. Trường hợp từ chối
phối hợp và đăng ký tần số vô tuyến điện với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc
tế, Cục Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối gửi Cục
Tần số vô tuyến điện trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị của Cục Tần số vô tuyến điện.
Điều 9. Cấp,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Cấp giấy phép
a) Trường hợp việc ấn
định tần số vô tuyến điện và phối hợp tần số trong nước là khả thi, Cục Tần số
vô tuyến điện giải quyết cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Hàng không Việt
Nam về kết quả phối hợp quốc tế thành công với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc
tế.
b) Trường hợp việc ấn
định tần số vô tuyến điện và phối hợp tần số trong nước không khả thi, trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Hàng không
Việt Nam về kết quả phối hợp quốc tế, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng
văn bản, gửi Cục Hàng không Việt Nam để thực hiện lại việc phối hợp quốc tế về
tần số vô tuyến điện theo quy trình quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 8 của
Thông tư này, đồng thời thông báo cho tổ chức, cá nhân.
c) Trường hợp từ chối
cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
Cục Tần số vô tuyến
điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối, gửi tổ chức, cá nhân trong
thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về kết quả việc phối
hợp quốc tế không thành công hoặc công văn từ chối phối hợp quốc tế về tần số
vô tuyến điện của Cục Hàng không Việt Nam.
2. Gia hạn giấy phép
a) Trước khi giấy phép
hết hạn ít nhất 30 ngày, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn giấy phép sử dụng
tần số vô tuyến điện phải lập và gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép theo quy
định tại Điều 6 và Điều 7 của Thông tư này.
b) Cục Tần số vô
tuyến điện giải quyết gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3. Sửa đổi, bổ sung
nội dung giấy phép
a) Khi giấy phép còn
hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép ( trừ
việc sửa đổi thời hạn hiệu lực của giấy phép) thì phải lập và gửi hồ sơ đề nghị
sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Thông
tư này.
b) Trường hợp nội
dung đề nghị sửa đổi, bổ sung không ảnh hưởng đến tần số vô tuyến điện đã được
cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
c) Trường hợp nội
dung đề nghị sửa đổi, bổ sung ảnh hưởng đến tần số vô tuyến điện đã được cấp
giấy phép (như thay đổi về tần số, công suất phát, mục đích sử dụng, địa điểm
đặt thiết bị) thì thực hiện theo quy trình, thủ tục quy định tại Điều 8 và khoản
1 Điều 9 của Thông tư này.
4. Thời hạn hiệu lực
của giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện sử dụng
tần số nghiệp vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không
được thực hiện theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện.
5. Trong thời hạn 3
ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, Cục Tần số
vô tuyến điện gửi văn bản thông báo cho Cục Hàng không Việt Nam
về việc cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
6. Ngừng sử dụng tần
số, thiết bị vô tuyến điện
a) Trong thời hạn còn
hiệu lực của giấy phép, nếu tổ chức, cá nhân không còn nhu cầu sử dụng tần số,
thiết bị vô tuyến điện thì thông báo bằng văn bản cho Cục Tần số vô tuyến điện.
b) Nội dung thông báo
bao gồm thông tin về số của giấy phép ngừng, ngày hết hạn, ngày ngừng sử dụng.
Điều 10. Đăng
ký tần số vô tuyến điện với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế và Liên minh
Viễn thông quốc tế
1. Cục Hàng không
Việt Nam thực hiện đăng ký tần số vô tuyến điện với Tổ chức Hàng không dân dụng
quốc tế trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Cục
Tần số vô tuyến điện về việc cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
2. Cục Tần số vô
tuyến điện thực hiện việc đăng ký tần số vô tuyến điện với Liên minh Viễn thông
quốc tế trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 11.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.
Điều 12. Tổ
chức thực hiện
1. Cục Tần số vô
tuyến điện, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm phối hợp, triển khai thực
hiện và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có sự bất hợp lý đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền
thông, Bộ Giao thông Vận tải để xem xét, giải quyết.
BỘ
TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Đinh La Thăng
|
BỘ
TRƯỞNG
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Nguyễn Bắc Son
|
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phổ trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TT&TT và Bộ GTVT: Bộ trưởng & các Thứ trưởng,
Cục TSVTĐ, Cục HKVN;
- Website Bộ TT&TT, Bộ GTVT;
- Lưu: VT, Bộ TT&TT, Bộ GTVT.150.
|