|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 77/2012/TT-BTC phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
Số hiệu:
|
77/2012/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
16/05/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tăng lệ phí cấp GPKD lên 200.000đ
Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh tăng từ 50.000đ lên 200.000đ tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương, thành phố và thị xã thuộc tỉnh. Ở các khu vực còn lại, tăng từ 25.000đ lên 100.000đ.Nội dung trên được Bộ Tài chính quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 vừa qua. Bên cạnh đó, một số loại phí khác cũng được Bộ Tài chính quy định cụ thể, áp dụng cho khu vực thành phố trực thuộc TW và thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh như sau: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; đối với hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp. Tại các khu vực khác, mức thu phí, lệ phí bằng 50% mức thu tại khu vực thành phố trực thuộc TW và thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2012, thay thế thông tư 72/TT-LB ngày 08/11/1996.
BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
77/2012/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH KINH DOANH HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ HẠN CHẾ KINH DOANH; PHÍ THẨM ĐỊNH KINH DOANH
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI; LỆ PHÍ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH THUỘC
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP SỞ GIAO DỊCH HÀNG HOÁ
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ
phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 và Nghị định số 43/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thương mại về hàng
hoá dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số
158/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều
kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá như sau:
Điều 1. Người
nộp phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ
sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh, Giấy phép kinh doanh các hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại quy định tại Phụ
lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thương mại thì phải nộp phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại.
2. Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ
sơ đề nghị cơ quan nhà nước quản lý ngành cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá theo quy định tại Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở
Giao dịch hàng hoá thì phải nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá.
Điều 2. Mức
thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực
thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với
chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
c) Mức thu phí thẩm định kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với
chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
d) Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại,
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
2. Tại các khu vực khác: Mức thu
phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại
và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc
lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm
mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều
này.
Điều 3. Tổ
chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại hoặc cơ quan được uỷ quyền thẩm
định có trách nhiệm tổ chức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn
chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều
kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
2. Phí thẩm định kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại là khoản thu thuộc ngân sách
nhà nước.
a) Trường hợp cơ quan thu phí đã
được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán
hàng năm thì cơ quan thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào Ngân
sách nhà nước;
b) Trường hợp cơ quan thu phí
không được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí hoặc được
uỷ quyền thu phí ngoài chức năng, nhiệm vụ thường xuyên thì cơ quan thu phí được
để lại 50% (năm mươi phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để trang trải
chi phí cho việc thu phí, phần còn lại (năm mươi phần trăm) phải nộp vào ngân
sách nhà nước;
3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh, lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại,
lệ phí cấp Giấp phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá thuộc ngân sách nhà nước.
Cơ quan thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số lệ phí thu được vào ngân sách
nhà nước. Trong trường hợp uỷ quyền thu thì tổ chức được uỷ quyền thu lệ phí được
để lại 50% (năm mươi phần trăm) trong tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải
chi phí cho việc thu lệ phí, phần còn lại (50%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2012.
Thông tư này thay thế Thông tư số
72/TT-LB ngày 08 tháng 11 năm 1996 liên Bộ Tài chính - Thương mại hướng dẫn chế
độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh thương mại qui định tại Nghị định số 02/CP ngày 05 tháng 01 năm 1995
của Chính phủ.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá không
quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định
về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư 28/2011/TT-BTC
ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý
thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định
số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước, Cục Thuế
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- UBTW về phòng chống tham nhũng;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Thông tư 77/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF FINANCE
-------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------
|
No. 77/2012/TT-BTC
|
Hanoi, May 16, 2012
|
CIRCULAR PRESCRIBING RATES AND THE COLLECTION,
REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF THE FEE FOR APPRAISING GOODS AND SERVICES
SUBJECT TO BUSINESS RESTRICTION; THE FEE FOR APPRAISING GOODS AND SERVICES
SUBJECT TO CONDITIONAL BUSINESS; THE FEE FOR ISSUING BUSINESS QUALIFICATION
CERTIFICATE; THE FEE FOR ISSUING BUSINESS LICENSES, AND THE FEE FOR LICENSING
GOODS TRANSACTION CENTERS Pursuant to Ordinance on Charges and Fees No. 38/2001/PL-UBTVQH10 on
August 28, 2001; Pursuant to the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP on June 3, 2002,
and the Government's Decree No. 24/ 2006/ND-CP on March 6, 2006, detailing the
Ordinance on Charges and Fees; Pursuant to the Government's Decrees No. 59/2006/ND-CP on June 12,
2006, and the Government's Decree No. 43/2009/ND-CP on May 7, 2009, detailing a
number of articles of the Law on Trade applicable to goods and services banned
from business, subject to business restriction, or conditional business; Pursuant to the Government's Decree No. 158/2006/ND-CP on December 28,
2006, detailing the Law on Trade applicable to goods sale via goods transaction
centers; Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP on November 27,
2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Finance: The Ministry of Finance prescribes the rates, the collection, remittance,
management and use of the fee for appraising goods and services subject to
business restriction, the fee for appraising goods and services subject to
conditional business, the fee for issuing business qualification certificate;
the fee for issuing business licenses, and the fee for licensing goods
transaction centers as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Organizations and individuals applying for the appraisal and issuance
of business qualification certificates, or licenses for trading goods and
services subject to business restriction or conditional business specified in
Annex II and III to the Government's Decree No. 59/2006/ND-CP on June 12, 2006,
detailing a number of articles of the Law on Trade, must pay the fee for
appraising goods and services subject to business restriction, the fee for
appraising goods and services subject to conditional business, the fee for
issuing business qualification certificates, or the business licenses. 2. Organizations and individuals that applying for licensing good
transaction centers under the Government's Decree No. 158/2006/ ND-CP of
December 28, 2006, detailing the Law on Trade applicable to goods sale via
goods transaction centers, must pay the fee for licensing goods transaction
centers . Article 2. Fee rates 1. In centrally-affiliated cities and in provincial cities or towns: a/ The fee for appraising goods and services subject to business
restriction is 1,200,000 VND /business place/appraisal. b/ The fee for appraising goods and services subject to conditional
business applicable to organizations and enterprises is 1,200,000 VND/business
place/appraisal. c/ The fee for appraising goods and services subject to conditional
business applicable to business households and individuals is 400,000 VND
/business place/appraisal. d/ The fee for issuing business qualification certificates or business
licenses, or licenses for establishing goods transaction centers is 200,000 VND
/issuance. 2. In other areas: Appraisal charge for goods and services subject to
business restriction; appraisal charges for goods and services subject to
conditional business; or fee for grant of business qualification certificates;
commercial business licenses or licenses for establishment of goods transaction
centers is equal to 50% of the charge or fee rate specified in Point a,
b, c or d, Clause 1 of this Article. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Agencies competent to appraise the business of goods and services
subject to business restriction; goods and services subject to conditional
business, or agencies authorized to make appraisal shall collect the fee for
appraising goods and services subject to business restriction, or goods and
services subject to conditional business; or the fees for issuing business
qualification certificates or business licenses. Agencies competent to issue licenses for establishing goods transaction
centers shall collect the fee for issuing licenses. 2. The fees for appraising goods and services subject to business restriction;
for appraising goods and services subject to conditional business are State
budget receipts. a/ Fee collection agencies funded by the State budget for collecting fees
according to annual estimates shall remit all the fee collected to the State budget; b/ Fee collection agencies not funded by the State budget for
collecting fees, or authorized to collect fees beyond their regular functions
and tasks, may keep 50% (fifty percent) of fee collected to defray expenses on
fee collection, the residual 50% (fifty percent) must be remitted to the State
budget. 3. The fees for issuing business qualification certificates, business
licenses and licenses for establishing goods transaction centers are State
budget receipts. Fee collection agencies shall completely and promptly remit
the fee collected to the State budget. In case of authorized collection, the
organization authorized to collect fees may keep 50% (fifty percent) of the
total fee collected to defray expenses on fee collection, the residual 50% (fifty
percent) must be remitted to the State budget. Article 4. Organization of implementation 1. This Circular takes effect on July 1, 2012. This Circular supersedes the Circular No. 72/TT-LB on November 8, 1996, of
the Ministry of Finance and the Ministry of Trade, guiding the collection,
remittance and management of appraisal charges and fees for issuing business
qualification certificates specified in the Government's Decree No. 02/CP on
January 5, 1995. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The agencies and units are recommended to send feedbacks on any problems
arising during the course of implementation to the Ministry of Finance for
consideration, amendment and supplement./. FOR THE MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
20.921
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|