BỘ
Y TẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
08/2012/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số
22/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3
Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số
104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng
nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý môi trường y tế, Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc vận chuyển hàng nguy
hiểm trong lĩnh vực y tế bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ như sau:
MỤC I. QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn việc vận
chuyển hàng nguy hiểm là hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng
trong lĩnh vực gia dụng và y tế (sau đây gọi tắt là hóa chất) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:
a) Điều kiện vận chuyển hóa chất;
b) Thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục cấp
giấy phép vận chuyển hóa chất.
2. Thông tư này không điều chỉnh
việc vận chuyển hóa chất là nhang muỗi: kem xoa, dung dịch xoa trên da xua
muỗi; tấm MAT; bả diệt kiến, gián, ruồi và các hóa chất quy định tại Khoản 2, 3, và 4 Điều 2 Nghị định 104/2009/NĐ-CP của Chính phủ
quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Nghị định 104/2009/NĐ-CP).
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Người gửi hàng là tổ
chức, cá nhân đứng tên gửi hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
2. Phiếu an toàn hóa chất là
tài liệu do nhà sản xuất hoặc nhập khẩu thiết lập, ghi các thông tin về nhận
dạng hóa chất; thành phần các chất; nhận dạng đặc tính nguy hiểm của hóa chất;
biện pháp sơ cứu về y tế; biện pháp xử lý khi có hỏa hoạn; biện pháp phòng ngừa,
ứng phó khi có sự cố; yêu cầu về cất giữ; tác động lên người và yêu cầu về
thiết bị bảo vệ cá nhân; đặc tính lý, hóa của hóa chất; mức ổn định và khả năng
hoạt động của hóa chất; thông tin về sinh thái; yêu cầu trong việc thải bỏ và
các thông tin cần thiết khác.
MỤC II. ĐIỀU
KIỆN VẬN CHUYỂN HÓA CHẤT BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Điều 3. Nguyên
tắc vận chuyển hóa chất
1. Vận chuyển hóa chất phải tuân
thủ các quy định của Nghị định số 104/2009/NĐ-CP, pháp luật về trật tự an toàn
giao thông đường bộ, đường sắt và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chỉ được thực hiện việc vận
chuyển hóa chất sau khi đã được đóng gói, dán nhãn theo quy định tại Thông tư
này.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
(sau đây gọi tắt là cơ sở vận chuyển) khi thực hiện việc vận chuyển hóa chất từ
một nghìn ki-lô-gam (1.000kg)/xe/lần vận chuyển trở lên phải có giấy phép vận
chuyển hóa chất.
4. Cơ sở vận chuyển khi thực hiện
việc vận chuyển hóa chất dưới 1.000kg/xe/lần không cần phải có giấy phép vận
chuyển hóa chất nhưng vẫn phải tuân thủ các quy định tại Mục II Thông tư này.
5. Không được dùng xe rơ móc để vận
chuyển hóa chất.
6. Không được vận chuyển các hóa
chất có khả năng phản ứng với nhau trên cùng một phương tiện.
7. Không được vận chuyển hóa chất
cùng với hành khách, vật nuôi, lương thực, thực phẩm, các chất dễ gây cháy, nổ
và các hàng hóa khác.
Điều 4. Yêu cầu
đối với bao gì, thùng chứa hoặc container (công-ten-nơ) chứa trong quá trình vận
chuyển
1. Phải được làm bằng các vật liệu
bảo đảm phù hợp với từng loại hóa chất theo quy định tại Điều 25
Thông tư số 29/2011/TT-BYT ngày 30/6/2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý
hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y
tế;
2. Phải được dán hình tượng biểu
thị tính chất vật lý của hóa chất theo Mẫu số 1 của Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư này. Kích thước của hình tượng biểu thị tính chất vật lý của hóa chất
là 100mm x 100mm đối với mỗi thùng đựng hóa chất và dán trên container là 250mm
x 250mm.
3. Phải được dán biểu trưng hàng
nguy hiểm theo Mẫu số 2 của Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Kích
thước của biểu trưng nguy hiểm là 100mm x 100mm đối với mỗi thùng đựng hóa chất
và dán trên container là 250mm x 250mm.
4. Phải có báo hiệu nguy hiểm theo
Mẫu số 3 của Phụ lục 1 của Thông tư này ở vị trí phía dưới biểu trưng bày nguy
hiểm. Kích thước báo hiệu nguy hiểm là 300mm x 500mm.
Điều 5. Yêu cầu
đối với phương tiện vận chuyển
Ngoài việc đáp ứng các yêu cầu quy
định tại Điều 13 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP, phương tiện
vận chuyển hóa chất phải đáp ứng các quy định sau:
1. Có dụng cụ, trang thiết bị phòng
cháy, chữa cháy phù hợp với hóa chất khi vận chuyển.
2. Có mui, bạt che phủ kín, chắc
chắn toàn bộ khoang chở hàng bảo đảm không thấm nước trong quá trình vận
chuyển.
3. Kích thước của biểu trưng hàng
nguy hiểm dán trên phương tiện là 500mm x 500mm.
Điều 6. Quy
định về quá trình vận chuyển hóa chất
1. Trong quá trình vận chuyển hóa
chất, người điều khiển phương tiện vận chuyển hóa chất phải tuân thủ các quy
định sau:
a) Phải di chuyển theo đúng lịch
trình ghi trong hợp đồng hoặc giấy tờ khác có liên quan về vận chuyển hóa chất
giữa chủ phương tiện và chủ sở hữu hàng hóa;
b) Không được dừng, đỗ xe với khoảng
cách dưới một trăm mét (100 m) so với nơi tập trung đông người như chợ, siêu
thị, nơi đang tổ chức lễ, hội, trường học, bệnh viện hoặc nguồn nước sinh hoạt,
trừ trường hợp phải dừng, đỗ xe theo quy định của pháp luật về giao thông đường
bộ hoặc để giao hàng tại chợ, siêu thị.
2. Phương tiện chuyên chở hóa chất
phải được xếp cuối cùng của mỗi chuyến phà trong trường hợp bến phà không có
phà chuyên dùng cho loại hàng nguy hiểm.
MỤC III. THẨM
QUYỀN, HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÓA CHẤT BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Điều 7. Thẩm quyền
cấp giấy phép vận chuyển hóa chất
Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) cấp, thu hồi giấy phép vận
chuyển hóa chất cho cơ sở vận chuyển có trụ sở đặt trên địa bàn được giao quản
lý.
Điều 8. Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hóa chất
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép vận
chuyển hóa chất theo Mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của cơ sở đề nghị cấp giấy
phép vận chuyển hóa chất.
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm đối với phương tiện giao thông cơ
giới do cơ quan đăng kiểm cấp.
4. Bản sao có chứng thực giấy phép
lái xe của người điều khiển phương tiện vận tải sẽ vận chuyển hóa chất.
5. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận huấn luyện về an toàn trong vận chuyển hóa chất của người điều khiển
phương tiện vận tải và người áp tải hóa chất.
6. Dự kiến lịch trình vận chuyển
hóa chất.
Điều 9. Trình
tự cấp giấy phép vận chuyển hóa chất
1. Cơ sở vận chuyển đề nghị cấp
giấy phép vận chuyển hóa chất nộp hồ sơ về Sở Y tế tỉnh nơi cơ sở đặt trụ sở. Trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Y
tế tỉnh phải tổ chức thẩm định, xét duyệt hồ sơ và cấp giấy phép vận chuyển hóa
chất cho cơ sở vận chuyển.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng
các yêu cầu quy định, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Y tế tỉnh phải có văn bản thông báo cho cơ sở vận chuyển đề nghị cấp
giấy phép vận chuyển hóa chất để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp không
đồng ý cấp giấy phép vận chuyển hóa chất, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
Điều 10. Thu
hồi giấy phép vận chuyển hóa chất
1. Giấy phép vận chuyển hóa chất sẽ
bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Giả mạo một trong các giấy tờ
trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hóa chất;
b) Cho thuê, mượn giấy phép vận
chuyển hoặc tự ý sửa đổi nội dung giấy phép vận chuyển hóa chất;
c) Không bảo đảm các điều kiện để
được cấp giấy phép vận chuyển hóa chất quy định tại Mục II của Thông tư này.
2. Cơ sở vận chuyển bị thu hồi giấy
phép vận chuyển hóa chất không được phép nộp hồ sơ xin cấp mới giấy phép vận
chuyển hóa chất trong thời gian sáu (06) tháng kể từ ngày giấy phép vận chuyển
hóa chất bị thu hồi.
Điều 11. Giá
trị sử dụng và mẫu giấy phép vận chuyển hóa chất
1. Giấy phép vận chuyển hóa chất có
giá trị mười hai (12) tháng kể từ ngày cấp.
2. Giấy phép vận chuyển hóa chất phải
được trả lại cho cơ quan đã cấp giấy phép trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc
kể từ ngày hết hạn hoặc kể từ ngày có quyết định thu hồi giấy phép.
3. Trường hợp hóa chất có số lượng
lớn mà phải vận chuyển bằng nhiều phương tiện trong cùng một chuyến thì chỉ cấp
một giấy phép vận chuyển hóa chất.
4. Mẫu giấy phép vận chuyển hóa
chất quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
MỤC IV. TRÁCH
NHIỆM THỰC HIỆN
Điều 12. Trách
nhiệm của Cục Quản lý môi trường y tế
Hàng năm, chủ trì hoặc phối hợp với
các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện cấp giấy phép
vận chuyển hóa chất trên phạm vi cả nước.
Điều 13. Trách
nhiệm của Sở Y tế tỉnh
1. Tổ chức thẩm định, xét duyệt hồ
sơ và cấp giấy phép vận chuyển hóa chất.
2. Phối hợp với ngành chức năng
kiểm tra, thanh tra việc vận chuyển hóa chất của cơ sở vận chuyển đã được cấp
giấy phép vận chuyển hóa chất; thu hồi giấy phép vận chuyển hóa chất khi phát
hiện vi phạm theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
3. Trực tiếp hoặc ủy quyền cho cơ
quan trực thuộc Sở phối hợp với các cơ sở đào tạo, dạy nghề tổ chức lớp huấn
luyện về an toàn vận chuyển hóa chất theo các nội dung chương trình quy định
tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này và cấp giấy chứng nhận huấn luyện theo
mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Định kỳ sáu (06) tháng, báo cáo
tình hình cấp giấy phép vận chuyển hóa chất trên địa bàn quản lý về Bộ Y tế
(Cục Quản lý môi trường y tế).
Điều 14. Trách
nhiệm của cơ sở gửi hóa chất
1. Thực hiện đúng các quy định tại Điều
4 Thông tư này trước khi gửi hóa chất.
2. Cung cấp Phiếu an toàn hóa chất
cho cơ sở vận chuyển (việc xây dựng Phiếu an toàn hóa chất thực hiện theo quy
định tại Điều 40 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010
của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định
số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hóa chất).
Điều 15. Trách
nhiệm của cơ sở vận chuyển hóa chất
1. Tuân thủ các quy định của Thông
tư này và các quy định của pháp luật về hóa chất trong quá trình vận chuyển,
xếp dỡ hàng nguy hiểm.
2. Xây dựng lịch trình vận chuyển
hàng nguy hiểm rõ ràng, đầy đủ.
3. Thông báo bằng văn bản thời gian
cụ thể của lịch trình vận chuyển hóa chất và bản sao có chứng thực giấy phép
vận chuyển và phiếu an toàn hóa chất tới Ủy ban nhân dân các tỉnh nằm trong lịch
trình vận chuyển đã xây dựng để có kế hoạch giúp đỡ, hỗ trợ trong trường hợp có
sự cố.
4. Trường hợp trên đường vận chuyển
gặp sự cố bất khả kháng mà việc vận chuyển không thể đúng thời gian, tuyến đường
đã ghi trong giấy phép hoặc phải thay đổi phương tiện, thay người áp tải, người
điều khiển phương tiện hoặc mất giấy phép vận chuyển hóa chất thì trước khi vận
chuyển tiếp, phải có văn bản xác nhận của cơ quan Công an từ cấp xã trở lên nơi
sự cố bất khả kháng đó đã xảy ra.
Trong trường hợp này, cơ sở vận
chuyển có trách nhiệm báo bằng văn bản kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan Công
an từ cấp xã trở lên nơi sự cố bất khả kháng đó đã xảy ra cho Sở Y tế tỉnh nơi
đã cấp giấy phép vận chuyển trong thời gian năm (05) ngày kể từ ngày xảy ra sự
cố.
5. Trường hợp có sự thay đổi về
lịch trình vận chuyển hóa chất so với quy định trong giấy phép vận chuyển hóa
chất đã được cấp, cơ sở vận chuyển có trách nhiệm thông báo bằng văn bản thời
gian cụ thể của lịch trình vận chuyển hóa chất tới Sở Y tế tỉnh nơi đã cấp giấy
phép vận chuyển và Ủy ban nhân dân các tỉnh nằm trong lịch trình vận chuyển
trong thời gian hai mươi bốn (24) giờ trước khi tiến hành việc vận chuyển hóa
chất.
6. Trong trường hợp bị thu hồi giấy
phép vận chuyển, cơ sở vận chuyển có trách nhiệm nộp lại giấy phép vận chuyển
bị thu hồi về Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cấp giấy phép
vận chuyển cho cơ sở vận chuyển trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày có
quyết định thu hồi giấy phép vận chuyển.
7. Nộp phí, lệ phí cấp giấy phép
vận chuyển theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 16. Trách
nhiệm của người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hóa chất
1. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy
định về lịch trình vận chuyển, các yêu cầu của người gửi hàng.
2. Thực hiện ghi nhật ký quá trình
vận chuyển.
3. Chịu trách nhiệm về an toàn, vệ
sinh, môi trường đối với hàng nguy hiểm trong quá trình vận chuyển.
4. Thực hiện đầy đủ những quy định
của Thông tư này và các quy định của pháp luật về hóa chất trong quá trình vận
chuyển, xếp dỡ hàng nguy hiểm.
MỤC V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 17. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2013.
Điều 18. Tổ
chức thực hiện
Cục Quản lý môi trường y tế, Sở Y
tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm triển khai thực
hiện Thông tư này.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức cần kịp thời phản ánh về Bộ Y tế
(Cục Quản lý môi trường y tế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Cổng
TTĐT Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Y tế các bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Tổng cục DS-KHHGĐ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, MT (03b), PC (02b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
PHỤ LỤC 1
HÌNH TƯỢNG BIỂU THỊ ĐỘ ĐỘC VÀ TÍNH CHẤT CỦA HÓA CHẤT
ĐỘC DÙNG TRONG GIA DỤNG VÀ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TT-BYT ngày 17 tháng 5 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 1. Hình tượng biểu thị tính
chất vật lý của hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
Tính ăn mòn
|
|
Hình tượng màu đen trên nửa nền
màu vàng hoặc da cam và chữ in màu trắng trên nửa nền màu đen.
|
Tính dễ nổ
|
|
Hình tượng màu đen trên nền màu
vàng hoặc da cam.
|
Rất dễ cháy
|
|
Hình tượng màu đen trên nửa nền
màu trắng và nửa nền màu đỏ.
|
Dễ cháy
|
|
Hình tượng màu đen trên nền màu
đỏ (dạng lỏng).
|
|
Hình tượng màu đen trên nền màu
trắng với những kẻ sọc đỏ (dạng rắn).
|
Oxy hóa
|
|
Hình tượng màu đen trên nền màu
vàng hoặc da cam.
|
Mẫu 2. Biểu trưng hàng nguy hiểm
1. Biểu trưng nguy hiểm
Mẫu 3. Báo hiệu nguy hiểm
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÓA CHẤT, CHẾ
PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG GIA DỤNG VÀ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TT-BYT ngày 17 tháng 5 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN
HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG GIA DỤNG VÀ Y TẾ
Kính
gửi: …………....................……………………
Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép.............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Điện thoại …………………….Fax...............................................................................................
Đăng ký kinh doanh
số…………………ngày…..tháng…..năm......................................................
tại............................................................................................................................................
Số tài khoản………………….Tại ngân hàng................................................................................
Họ tên người đại diện pháp
luật……………….........…Chức danh................................................
CMND/Hộ chiếu số………….do………….cấp
ngày…./…../.........................................................
Hộ khẩu thường trú..................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
“Giấy phép vận chuyển hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn” như sau:
2. Tên phương tiện, biển kiểm soát (ghi
rõ trọng tải ô tô, biển kiểm soát, họ tên và số chứng minh thư/hộ chiếu của
người điều khiển phương tiện, người áp tải):
TT
|
Tên
phương tiện
|
Biển
kiểm soát
|
Người
điều khiển
|
Người
áp tải
|
1,
|
|
|
1. Họ và tên:
Số CMT/hộ chiếu:
|
1. Họ và tên:
Số CMT/hộ chiếu:
|
|
|
|
2. Họ và tên:
Số CMT/hộ chiếu:
|
2. Họ và tên:
Số CMT/hộ chiếu:
|
2.
|
|
|
|
|
5. Loại, nhóm hóa chất độc (ghi
rõ tên hóa chất, loại, nhóm hóa chất độc mã số Liên hợp quốc UN theo quy định
tại Phụ lục I của Nghị định số 104/2009/NĐ-CP):……………………………….
6. Hành trình:
TT
|
Tên
phương tiện
|
Biển
kiểm soát
|
Nơi
đi
|
Nơi
đến
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
Tôi cam kết phương tiện vận chuyển
này bảo đảm an toàn để tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật về vận chuyển hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng
trong gia dụng và y tế.
|
……,
ngày……tháng……năm……….
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN
TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG GIA DỤNG VÀ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TT-BYT ngày 17 tháng 5 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
SỞ
Y TẾ
tỉnh, thành phố trực thuộc TW
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:………..
|
|
GIẤY
PHÉP VẬN CHUYỂN
HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG GIA DỤNG VÀ Y TẾ
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép vận
chuyển...............................................................................
2. Tên chủ phương tiện:............................................................................................................
3. Tên phương tiện, biển kiểm soát:
TT
|
Tên
phương tiện
|
Biển
kiểm soát
|
Người
điều khiển
|
Người
áp tải
|
1,
|
|
|
1. Họ và tên:
Số CMT/Hộ chiếu:
|
1. Họ và tên:
Số CMT/Hộ chiếu:
|
|
|
|
2. Họ và tên:
Số CMT/Hộ chiếu:
|
2. Họ và tên:
Số CMT/Hộ chiếu:
|
2.
|
|
|
|
|
4. Loại, nhóm hóa chất độc......................................................................................................
5. Hành trình:
TT
|
Tên
phương tiện
|
Biển
kiểm soát
|
Nơi
đi
|
Nơi
đến
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
6. Thời hạn hiệu lực của giấy phép
vận chuyển:.........................................................................
|
……,
ngày……tháng……năm……….
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
NỘI DUNG HUẤN LUYỆN VỀ AN TOÀN VẬN CHUYỂN HÓA CHẤT, CHẾ
PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG GIA DỤNG VÀ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TT-BYT ngày 17 tháng 5 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. CÁC NỘI DUNG HUẤN LUYỆN VỀ AN
TOÀN VẬN CHUYỂN HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG GIA
DỤNG VÀ Y TẾ:
1. Các nội dung huấn luyện về an
toàn lao động quy định tại Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn công tác huấn
luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
2. Các văn bản liên quan đến vận
chuyển, bảo quản hóa chất nguy hiểm.
3. Các đặc tính của hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn.
4. Các dấu hiệu, biểu trưng và ký
hiệu nguy hiểm của hàng hóa.
5. Các biện pháp bảo đảm an toàn
khi vận chuyển hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn (cấp cứu, an toàn
trên đường, các kiến thức cơ bản về sử dụng các dụng cụ bảo vệ).
6. Các biện pháp phòng ngừa và xử
lý sự cố đối với mỗi loại hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn.
II. THỜI GIAN TẬP HUẤN: 05
ngày.
PHỤ LỤC 5
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN VỀ AN TOÀN VẬN CHUYỂN HÓA
CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG GIA DỤNG VÀ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TT-BYT ngày 17 tháng 5 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
SỞ
Y TẾ
tỉnh, thành phố trực thuộc TW
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:………..
|
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
HUẤN
LUYỆN VỀ AN TOÀN VẬN CHUYỂN HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN
DÙNG TRONG GIA DỤNG VÀ Y TẾ
Sở Y tế……………….chứng nhận:
Ông/bà:…………………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân/hộ
chiếu……………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………
Đã qua lớp huấn luyện về an toàn
vận chuyển hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng
và y tế từ ngày…..tháng…..năm……đến ngày…..tháng…..năm……
|
|
...........,
ngày……tháng…….năm……….
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|