BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
06/2012/TT-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2012
|
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC CÁC CHƯƠNG
TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 9 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số
81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch – Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành Thông tư về việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc
các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước,
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc tổ chức
xác định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đặt hàng của Nhà nước bao gồm
các đề tài nghiên cứu khoa học (sau đây gọi là đề tài) và dự án sản xuất thử
nghiệm (sau đây gọi là dự án) thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng
điểm cấp nhà nước (sau đây gọi là chương trình) để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp
cho các tổ chức và cá nhân thực hiện.
Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
liên quan đến bí mật nhà nước không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư
này.
Điều 2 Giải
thích từ ngữ
1. Đề xuất đặt hàng thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ thuộc chương trình là việc Bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; các tổ chức chính trị - xã hội, các ban của Đảng; tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội – nghề nghiệp cấp Trung ương; tập đoàn, tổng công ty (sau đây gọi chung
là Bộ, ngành và địa phương) đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cần được giải
quyết thông qua các chương trình.
2. Đặt hàng thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ thuộc chương trình là việc Bộ Khoa học và Công nghệ
thay mặt Nhà nước đưa ra mục tiêu, yêu cầu, nội dung, bảo đảm kinh phí và ký hợp
đồng đặt hàng với tổ chức, cá nhân để triển khai các đề tài, dự án của chương
trình.
Điều 3. Căn cứ
đề xuất đặt hàng
1. Yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, Nhà
nước.
2. Chiến lược, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia, Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
3. Chiến lược phát triển khoa học
và công nghệ dài hạn và phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trung hạn của Nhà nước.
4. Mục tiêu, nội dung, dự kiến sản
phẩm của chương trình đã được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt (sau
đây gọi là khung chương trình).
Điều 4. Yêu cầu
đối với đề tài, dự án thuộc chương trình
1. Yêu cầu chung
a) Có mục tiêu, nội dung và sản phẩm
dự kiến phù hợp với khung chương trình;
b) Trực tiếp, góp phần giải quyết
những vấn đề khoa học và công nghệ ở tầm quốc gia, liên ngành và liên vùng;
c) Không trùng lặp về nội dung với
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện;
d) Có khả năng huy động nguồn lực từ
các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp, các nhà khoa học trong nước và
nước ngoài tham gia thực hiện;
đ) Tác động đến sự phát triển của
ngành, lĩnh vực, vùng kinh tế;
e) Thời gian thực hiện đề tài, dự
án phù hợp với yêu cầu của chương trình. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quyết định.
2. Yêu cầu đối với đề tài
Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở
một trong các yêu cầu sau:
a) Đưa ra luận cứ khoa học cho việc
giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước;
b) Tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới
có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc
phòng và an sinh xã hội, đạt trình độ tiên tiến trong khu vực hoặc quốc tế;
c) Có giá trị ứng dụng cao, tạo sự
chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả.
3. Yêu cầu đối với dự án
a) Những công nghệ hoặc sản phẩm
khoa học và công nghệ cần được nghiên cứu hoàn thiện bao gồm:
- Kết quả nghiên cứu của đề tài
khoa học và công nghệ đã được hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm
thu và kiến nghị triển khai áp dụng;
- Kết quả khai thác sáng chế; sản
phẩm khoa học và công nghệ khác.
b) Công nghệ hoặc sản phẩm tạo ra
có tính mới, tính tiên tiến so với công nghệ hiện có ở Việt Nam, có khả năng
thay thế nhập khẩu;
c) Có khả năng huy động được nguồn
kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện và có địa chỉ ứng dụng sản phẩm;
d) Sản phẩm của dự án có khả năng
áp dụng rộng rãi để tạo ngành nghề mới, tăng thêm việc làm và thu nhập cho cộng
đồng.
Điều 5. Nguyên
tắc xác định đề tài, dự án thuộc chương trình
1. Bộ Khoa học và Công nghệ giao
các Ban chủ nhiệm chương trình xây dựng danh mục đề tài, dự án thuộc từng chương
trình.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định
và phê duyệt danh mục đề tài, dự án theo từng chương trình để thông báo đưa ra
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện trên cơ sở ý kiến tư vấn
của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc chương trình
(sau đây gọi là hội đồng tư vấn) do Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập.
3. Đề tài, dự án trong danh mục
thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp được xác định tên, định hướng mục tiêu và
yêu cầu đối với sản phẩm. Riêng đối với dự án cần xác định thêm các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm.
4. Trình tự xác định các đề tài, dự
án trong danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại Điều 6, Điều
7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 và Điều 11 của Thông tư này.
Điều 6. Đề xuất
đặt hàng
1. Hàng năm, Bộ, ngành và địa
phương căn cứ vào hướng dẫn xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ của Bộ Khoa
học và Công nghệ và các quy định của Thông tư này, hướng dẫn các đơn vị trực
thuộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan đề xuất các vấn đề khoa học và công
nghệ có thể được giải quyết bằng một hoặc một số đề tài, dự án (Phụ lục 1, Biểu
A1-1).
2. Bộ, ngành và địa phương tổng hợp
các vấn đề khoa học và công nghệ cần đề xuất đặt hàng (Phụ lục 1, Biểu A1-2) và
gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 30 tháng 01 của năm trước năm kế hoạch.
3. Bộ, ngành và địa phương có trách
nhiệm tiếp nhận, ứng dụng kết quả nếu đề xuất đặt hàng của Bộ, ngành và địa
phương được chấp nhận. Đối với các đề xuất đặt hàng của tập đoàn, tổng công ty
cần có thêm cam kết về vốn đối ứng.
4. Ngoài các đề xuất đặt hàng của Bộ,
ngành và địa phương, để đảm bảo hoàn thành mục tiêu, nội dung và sản phẩm của
các chương trình, Ban chủ nhiệm chương trình có thể đề xuất các vấn đề khoa học
và công nghệ cần giải quyết thông qua Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 7. Xây dựng
danh mục các đề tài, dự án
Xây dựng danh mục các đề tài, dự án
được thực hiện qua 2 bước:
1. Bước 1: Lựa chọn các vấn đề khoa
học và công nghệ dự kiến đưa vào thực hiện.
a) Tổng hợp các vấn đề khoa học và
công nghệ đặt hàng theo từng chương trình: từ các đề xuất đặt hàng quy định tại
Điều 6 của Thông tư này, Ban chủ nhiệm chương trình căn cứ vào khung chương
trình, lựa chọn và tổng hợp các đề xuất đặt hàng cho chương trình (Phụ lục 2,
Biểu A2-1);
b) Ban chủ nhiệm chương trình phối
hợp với các nhóm chuyên gia (3 đến 5 người không phải là thành viên Ban chủ nhiệm
chương trình) lựa chọn những vấn đề khoa học và công nghệ có thể giải quyết
thông qua một hoặc một số đề tài, dự án đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 4
của Thông tư này. Ý kiến nhận xét của chuyên gia được thể hiện bằng văn bản (Phụ
lục 2, Biểu A2-2).
Kết quả làm việc của Ban chủ nhiệm chương
trình và các nhóm chuyên gia được ghi thành biên bản (Phụ lục 2, Biểu A2-3) và
tổng hợp kết quả làm việc (Phụ lục 2, Biểu A2-4 và Biểu A2-5).
2. Bước 2: Xây dựng các đề tài, dự
án.
a) Ban chủ nhiệm chương trình chủ
trì phối hợp với các nhóm chuyên gia (5 đến 7 người không là thành viên Ban chủ
nhiệm chương trình) căn cứ vào danh mục các vấn đề khoa học và công nghệ đề nghị
thực hiện (Phụ lục 2, Biểu A2-5), xây dựng các đề tài, dự án. Các đề tài, dự án
phải đảm bảo yêu cầu quy định tại khoản 3, Điều 5 của Thông tư này;
b) Trong quá trình xây dựng các đề
tài, dự án, Ban chủ nhiệm chương trình có thể tham khảo ý kiến của các Bộ,
ngành và địa phương để đảm bảo các đề tài, dự án đáp ứng được yêu cầu của đề xuất
đặt hàng;
c) Căn cứ vào điều kiện cụ thể của
từng đề tài, dự án, Ban chủ nhiệm chương trình có thể kiến nghị hình thức lựa
chọn tổ chức và cá nhân thực hiện thông qua tuyển chọn hoặc giao trực tiếp;
d) Kết quả làm việc của Ban chủ nhiệm
chương trình và các nhóm chuyên gia được ghi thành biên bản (Phụ lục 2, Biểu
A2-3) và tổng hợp kết quả có xếp thứ tự ưu tiên (Phụ lục 2, Biểu A2-6) và gửi Bộ
Khoa học và Công nghệ để tổ chức các hội đồng tư vấn.
Điều 8. Hội đồng
tư vấn
1. Hội đồng tư vấn do Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập theo chuyên ngành khoa học và công
nghệ của chương trình để tư vấn cho Bộ trưởng về các đề tài, dự án thuộc chương
trình do Ban chủ nhiệm chương trình xây dựng.
2. Thành viên của hội đồng tư vấn
là các chuyên gia khoa học và công nghệ có uy tín, có tinh thần trách nhiệm, có
trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu chuyên ngành khoa học và công nghệ, có
hoạt động khoa học và công nghệ trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực được giao tư
vấn và các cán bộ quản lý có kinh nghiệm thực tiễn, thuộc các ngành, lĩnh vực,
doanh nghiệp dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu.
Thành viên tham gia hội đồng tư vấn
có thể lấy từ cơ sở dữ liệu chuyên gia của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Hội đồng tư vấn có từ 9 đến 11
thành viên, gồm chủ tịch, phó chủ tịch và các ủy viên, Ban chủ nhiệm chương
trình không tham gia hội đồng tư vấn. Cơ cấu hội đồng (không kể chủ tịch hội đồng)
gồm: 1/2 thành viên là các nhà khoa học và công nghệ; 1/2 thành viên thuộc cơ
quan quản lý nhà nước, tổ chức sản xuất – kinh doanh, doanh nghiệp và các tổ chức
khác có liên quan.
4. Hội đồng tư vấn làm việc theo
nguyên tắc dân chủ, khách quan; chịu trách nhiệm cá nhân về tính khách quan,
chính xác đối với những ý kiến tư vấn độc lập và trách nhiệm tập thể về kết luận
chung của hội đồng.
Điều 9. Tổ chức
phiên họp của hội đồng tư vấn
1. Chủ tịch và phó chủ tịch hội đồng
có trách nhiệm thống nhất phân công phản biện ít nhất 05 ngày trước phiên họp hội
đồng. Mỗi đề tài, dự án trong danh mục có 02 thành viên làm phản biện.
2. Tài liệu làm việc của Hội đồng
a) Khung chương trình;
b) Danh mục đề tài, dự án của chương
trình do Ban chủ nhiệm chương trình xây dựng (Phụ lục 2, Biểu A2-6);
c) Mẫu phiếu nhận xét (Phụ lục 3,
Biểu A3-1);
d) Tài liệu liên quan khác.
Tài liệu phải được gửi đến các
thành viên hội đồng ít nhất 03 ngày trước phiên họp hội đồng.
3. Khách mời tham dự phiên họp của
hội đồng bao gồm: đại diện Ban chủ nhiệm chương trình, đại diện cơ quan quản lý
của Bộ Khoa học và Công nghệ, đại diện cơ quan đề xuất đặt hàng.
4. Phiên họp của hội đồng phải có mặt
ít nhất 2/3 số thành viên của hội đồng, trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ
tịch. Các thành viên hội đồng có ý kiến nhận xét bằng văn bản (Phụ lục 3, Biểu
A3-1). Ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo.
5. Chủ tịch hội đồng chủ trì các
phiên họp của hội đồng, trường hợp chủ tịch hội đồng vắng mặt, phó chủ tịch hội
đồng chủ trì phiên họp.
6. Hội đồng phân tích và thảo luận
đối với từng đề tài, dự án trong danh mục về những vấn đề sau:
a) Sự phù hợp của đề tài, dự án so
với các vấn đề khoa học và công nghệ đặt ra;
b) Đáp ứng với yêu cầu các quy định
tại Điều 4 của Thông tư này;
c) Sự phù hợp của tên, định hướng mục
tiêu và yêu cầu sản phẩm đối với đề tài và tên, mục tiêu, yêu cầu về các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm đối với dự án;
d) Sự hợp lý của việc đặt các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm đối với dự án;
đ) Sự phù hợp của phương thức lựa
chọn tổ chức cá nhân thực hiện nhiệm vụ.
7. Trình tự làm việc của hội đồng
a) Công bố quyết định thành lập hội
đồng; hội đồng thống nhất phương thức làm việc và cử 01 thành viên làm thư ký
khoa học có nhiệm vụ ghi chép các ý kiến thảo luận và lập biên bản các phiên họp
của hội đồng;
b) Đại diện Ban chủ nhiệm chương
trình trình bày danh mục đề tài, dự án;
c) Các thành viên phản biện trình
bày ý kiến đối với các đề tài, dự án được phân công.
Hội đồng thảo luận về các yêu cầu
quy định tại khoản 6 Điều này;
d) Ban chủ nhiệm chương trình có
trách nhiệm giải trình bổ sung nếu hội đồng yêu cầu;
đ) Thành viên hội đồng đánh giá từng
đề tài, dự án theo mẫu phiếu quy định (Phụ lục 3, Biểu A3-2);
e) Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm
03 thành viên, trong đó có 1 trưởng ban. Kết quả kiểm phiếu (Phụ lục 3, Biểu
A3-3);
g) Đề tài, dự án được hội đồng đề
nghị đưa vào danh mục phải được ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng có mặt (đồng
thời lớn hơn 1/2 tổng số thành viên hội đồng theo quyết định thành lập) bỏ phiếu
xác nhận đáp ứng yêu cầu chung;
h) Hội đồng thảo luận để thống nhất
những yêu cầu đối với từng đề tài, dự án được xác nhận đáp ứng yêu cầu chung và
biểu quyết thông qua kết luận của hội đồng cho từng nhiệm vụ theo nguyên tắc
quá bán và kiến nghị về phương thức thực hiện tuyển chọn hoặc giao trực tiếp đối
với từng đề tài, dự án;
i) Hội đồng thông qua biên bản làm
việc (Phụ lục 3, Biểu A3-4) có kèm theo danh mục đề tài, dự án đã được hội đồng
thông qua, xếp thứ tự từ cao xuống thấp theo số lượng phiếu xác nhận đáp ứng
yêu cầu chung (Phụ lục 3, Biểu A3-5).
8. Các phiên họp hội đồng tư vấn do
Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức.
Điều 10. Thẩm
định danh mục đề tài, dự án
1. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức
thẩm định danh mục đề tài, dự án. Việc thẩm định danh mục đề tài, dự án thực hiện
thông qua các tổ thẩm định. Tổ thẩm định do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
thành lập có từ 5 đến 7 thành viên gồm có tổ trưởng, tổ phó và các thành viên
là đại diện các đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học
và Công nghệ tham khảo ý kiến các Bộ, ngành và địa phương có liên quan về các đề
tài, dự án trước khi thẩm định.
3. Tài liệu dùng để thẩm định gồm:
a) Danh mục đề tài, dự án đã hoàn
thiện sau khi có ý kiến của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ;
b) Bản giải trình của Ban chủ nhiệm
chương trình đối với các ý kiến của hội đồng tư vấn (nếu có);
c) Biên bản làm việc của hội đồng
tư vấn kèm theo ý kiến của các thành viên phản biện;
d) Các tài liệu, biên bản các cuộc
họp Ban chủ nhiệm chương trình trong quy trình xây dựng các đề tài, dự án.
4. Nội dung thẩm định
a) Rà soát thủ tục xây dựng các đề
tài, dự án theo quy trình đã được hướng dẫn tại Thông tư này;
b) Rà soát theo các yêu cầu của đề
tài, dự án quy định tại Điều 4 của Thông tư này;
c) Rà soát về phương thức sẽ thực
hiện tuyển chọn hoặc giao trực tiếp đối với từng đề tài, dự án;
d) Xem xét và đề xuất phương án xử
lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau giữa Ban chủ nhiệm chương trình và hội đồng
tư vấn.
5. Trong trường hợp cần thiết, tổ
thẩm định có thể kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ tham khảo ý kiến các chuyên
gia tư vấn độc lập trong nước, nước ngoài hoặc thành lập hội đồng khác để tư vấn.
6. Kết quả làm việc của tổ thẩm định
được lập thành biên bản làm việc (Phụ lục 4, Biểu A4-1) có kèm theo danh mục đề
tài, dự án đề nghị phê duyệt (Phụ lục 4, Biểu A4-2).
Điều 11. Phê
duyệt danh mục các đề tài, dự án để đặt hàng
Căn cứ kết quả thẩm định, Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét phê duyệt danh mục các đề tài, dự án để đưa ra
tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cho tổ chức và cá nhân thực hiện trong năm kế hoạch
tiếp theo.
Điều 12. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
vận dụng Thông tư này để hướng dẫn, tổ chức xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ trong phạm vi quản lý của mình.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng CP (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu: VT, KHTC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Chu Ngọc Anh
|
PHỤ LỤC 1
BIỂU MẪU ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
(Kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BKHCN ngày 12/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
Biểu
A1-1
PHIẾU
ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ, NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẦN ĐƯỢC GIẢI QUYẾT Ở CẤP NHÀ NƯỚC
NĂM 20…
1. Tên vấn đề, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ:
2. Thuộc Chương trình:
3. Lý do đề xuất:
3.1. Tính cấp thiết đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội và khoa học và công nghệ; triển vọng đóng góp vào
việc thực hiện các mục tiêu tăng trưởng của ngành, lĩnh vực và mục tiêu phát
triển khoa học và công nghệ.
3.2. Nhu cầu phối hợp liên
ngành, sự điều hòa phối hợp của cơ quan quản lý (Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ,
ngành chủ quản có liên quan).
3.3. Khả năng và địa chỉ áp dụng.
3.4. Năng lực của tổ chức và cá
nhân.
4. Dự kiến hiệu quả mang lại:
|
…,
ngày … tháng … năm 20…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký – đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất được
trình bày không quá 4 trang giấy khổ A4.
Bộ… (ghi rõ tên Bộ,
ngành, Tổng Công ty 91, UBND tỉnh, thành phố…)
|
Biểu
A1-2
|
DANH
MỤC TỔNG HỢP
CÁC VẤN ĐỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG THỰC HIỆN NĂM 20…
TT
|
Tên
vấn đề khoa học và công nghệ
|
Lĩnh
vực
|
Lý
do đề xuất
|
Dự
kiến kết quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…,
ngày … tháng … năm 20…
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Họ, tên và chữ ký của Lãnh đạo Bộ, ngành, địa phương và đóng dấu)
|
Ghi chú: Kèm theo Bản
tổng hợp này là Phiếu đề xuất các vấn đề, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cần được
giải quyết ở cấp nhà nước năm 20… của các tổ chức và cá nhân tại Biểu A1-1.
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO CÁC BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BKHCN ngày 12/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
Biểu
A2-1
Chương trình:…
DANH
MỤC CÁC VẤN ĐỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NĂM 201…
TT
|
Tên
vấn đề khoa học và công nghệ
|
Tính
cấp thiết
|
Khả
năng, địa chỉ ứng dụng
|
Dự
kiến kết quả
|
Nguồn
đặt hàng*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi ngày, tháng và số công văn đề
nghị của Bộ, ngành, địa phương đề xuất đặt hàng.
|
…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH
(Họ, tên, chữ ký)
|
Biểu
A2-2
Chương trình:…
PHIẾU
GÓP Ý CỦA CHUYÊN GIA
VỀ CÁC VẤN ĐỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG THỰC HIỆN NĂM 20…
TT
|
Tên
vấn đề khoa học và công nghệ
|
Sự
phù hợp với Khung chương trình
|
Tính
cấp thiết
|
Khả
năng hình thành nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Nhận
xét và kiến nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…,
ngày … tháng … năm 20…
CHUYÊN GIA
(Họ, tên, chữ ký)
|
Biểu
A2-3
BAN
CHỦ NHIỆM
CHƯƠNG TRÌNH K…
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm 20…
|
BIÊN
BẢN HỌP
BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH VÀ NHÓM CHUYÊN GIA
Về việc lựa chọn vấn đề khoa học và công nghệ cần thực hiện hoặc xây dựng các đề
tài, dự án năm 20…
A. Thông tin chung
1. Tên Chương
trình:……………………………………………………………………
- Chuyên
ngành………………………………………………………………………….
2. Địa điểm và thời gian họp:…………………………………………………………..
3. Thành phần dự họp:
- Danh sách chuyên gia:
TT
Họ và
tên
Đơn vị công tác
- Đại diện Ban chủ nhiệm chương
trình:
- Đại diện Văn phòng các chương
trình:
- Đại diện các đơn vị chức năng của
Bộ Khoa học và Công nghệ:
- Đại diện…
B. Nội dung làm việc của Ban chủ
nhiệm chương trình
* Đối với việc lựa chọn các vấn
đề khoa học và công nghệ dự kiến đưa vào thực hiện:
1. Đại diện Ban Chủ nhiệm chương
trình trình bày Danh mục các vấn đề khoa học và công nghệ đề xuất thực hiện thuộc
Chương trình … chuyên ngành… (Biểu A2-1).
2. Các chuyên gia cho ý kiến đối với
từng vấn đề khoa học và công nghệ trong Danh mục (Biểu A2-2) với các nội dung:
- Phù hợp với Khung chương trình;
- Có tính cấp thiết cao;
- Có khả năng hình thành một hoặc một
số đề tài, dự án.
3. Trao đổi, thảo luận:
Ban chủ nhiệm chương trình và các
chuyên gia thảo luận về từng vấn đề khoa học và công nghệ, đặc biệt đối với những
vấn đề còn có ý kiến khác nhau về đề xuất không thực hiện.
4. Kết luận:
Trên cơ sở ý kiến tư vấn của các
chuyên gia, Ban chủ nhiệm chương cùng các chuyên gia thống nhất ý kiến về các vấn
đề khoa học và công nghệ, Danh mục kèm theo (Biểu A2-4).
* Đối với việc xây dựng các đề
tài, dự án:
1. Ban Chủ nhiệm chương trình trình
bày Danh mục dự kiến các vấn đề khoa học và công nghệ cần thực hiện trong năm
20… (Biểu A2-5).
2. Các chuyên gia cho ý kiến và thảo
luận về những nội dung khoa học và công nghệ cần thực hiện để giải quyết từng vấn
đề nêu trong Biểu A2-5 và xây dựng các đề tài, dự án theo các yêu cầu nêu tại
Thông tư.
3. Trao đổi, thảo luận:
Ban chủ nhiệm chương trình và các
chuyên gia thảo luận thống nhất:
- Đề tài được xác định tên, định hướng
mục tiêu và yêu cầu đối với sản phẩm.
- Dự án xác định tên, mục tiêu và
yêu cầu về các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với sản phẩm.
Kiến nghị hình thức lựa chọn tổ chức
và cá nhân thực hiện thông qua tuyển chọn hoặc giao trực tiếp đối với từng đề
tài, dự án.
4. Kết luận:
Trên cơ sở ý kiến tư vấn của các
chuyên gia, Ban chủ nhiệm chương trình cùng các chuyên gia thống nhất Danh mục
các đề tài, dự án thực hiện năm 20… có xếp thứ tự ưu tiên kèm theo (Biểu A2-6).
Đại
diện nhóm chuyên gia
(Họ, tên, chữ ký)
|
TM.
BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH
(Họ, tên, chữ ký)
|
Biểu
A2-4
Chương trình:…
Ý
KIẾN CỦA BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH VÀ NHÓM CHUYÊN GIA VỀ DANH MỤC CÁC VẤN ĐỀ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 20…
TT
|
Tên
vấn đề khoa học và công nghệ
|
Nguồn
đặt hàng*
|
Lý
do**
|
I
|
Đề xuất thực hiện
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đề xuất không thực hiện
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi Bộ, ngành, địa phương đề xuất
đặt hàng.
** Ghi lý do cụ thể.
Đại diện nhóm chuyên gia
(Họ, tên, chữ ký)
|
…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH
(Họ, tên, chữ ký)
|
Biểu
A2-5
Chương trình:…
DANH
MỤC CÁC VẤN ĐỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN NĂM 20…
TT
|
Tên
vấn đề khoa học và công nghệ
|
Tính
cấp thiết
|
Khả
năng, địa chỉ ứng dụng
|
Dự
kiến kết quả
|
Nguồn
đặt hàng *
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi Bộ, ngành, địa phương đề
xuất đặt hàng
|
…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH
(Họ, tên, chữ ký)
|
Biểu
A2-6
Chương trình:…
Ý
KIẾN CỦA BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH VÀ NHÓM CHUYÊN GIA VỀ DANH MỤC ĐỀ TÀI, DỰ
ÁN THỰC HIỆN NĂM 20…
(Xếp thứ tự ưu tiên)
Chuyên
ngành:…………………………………………………….
I. Danh mục đề tài:
TT
|
Tên
đề tài
|
Định
hướng mục tiêu
|
Yêu
cầu đối với sản phẩm
|
Phương
thức lựa chọn tổ chức, cá nhân thực hiện
|
Vấn
đề khoa học và công nghệ, tên tổ chức đề xuất đặt hàng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Danh mục dự án:
TT
|
Tên
dự án
|
Định
hướng mục tiêu
|
Yêu
cầu về chỉ tiêu KT-KT của sản phẩm chính
|
Phương
thức lựa chọn tổ chức, cá nhân thực hiện
|
Vấn
đề khoa học và công nghệ, tên tổ chức đề xuất đặt hàng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện nhóm chuyên gia
(Họ, tên, chữ ký)
|
…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH
(Họ, tên, chữ ký)
|
PHỤ LỤC 3
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO CÁC HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
(Kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BKHCN ngày 12/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
Biểu
A3-1
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KH&CN CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm 20…
|
PHIẾU
NHẬN XÉT CỦA CHUYÊN GIA
ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 20…
Phản
biện c
Chương trình:…
1. Họ và tên chuyên gia:
2. Tên đề tài, dự án dự kiến thực
hiện:
3. Ý kiến chuyên gia:
a) Sự phù hợp của đề tài, dự án so
với các vấn đề khoa học và công nghệ đặt ra:
(Nếu chưa phù hợp cần chỉ rõ những
điểm chưa phù hợp và phương án khắc phục)
b) Đáp ứng với yêu cầu quy định tại
Điều 4 của Thông tư:
(Nếu chưa đáp ứng cần chỉ rõ
phương án chỉnh sửa)
c) Sự phù hợp của tên, định hướng mục
tiêu và yêu cầu của sản phẩm đối với đề tài và tên, mục tiêu, yêu cầu về các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm đối với dự án:
(Nếu chưa đáp ứng cần chỉ rõ
phương án chỉnh sửa)
d) Sự hợp lý của việc đặt các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm đối với dự án:
(Nếu chưa đáp ứng cần chỉ rõ
phương án chỉnh sửa)
e) Sự phù hợp của phương thức lựa
chọn tổ chức cá nhân thực hiện.
|
CHUYÊN
GIA
(Họ, tên và chữ ký)
|
Biểu
A3-2
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KH&CN CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm 20…
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BKHCN ngày 12/3/2012 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
1. Tên Chương trình:
……………………………………………………………………….
Mã số: ……………………………………………
2. Hội đồng chuyên ngành:
………………………………..
Quyết định thành lập Hội đồng:
…/QĐ-BKHCH
ngày …/…/201… của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Họ tên thành viên Hội đồng:
……………………………….
4. Đánh giá của thành viên Hội đồng:
I. Đề tài:
TT
|
Tên
đề tài
|
Sự
phù hợp của đề tài so với các vấn đề KH&CN
|
Đáp
ứng với yêu cầu quy định tại Điều 4
|
Sự
phù hợp của tên, định hướng mục tiêu và yêu cầu sản phẩm
|
Kết
luận đáp ứng yêu cầu chung (Ghi có hoặc không)
|
Các
kiến nghị khác (Phương thức lựa chọn tổ chức, cá nhân thực hiện; kiến
nghị khác…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Dự án
TT
|
Tên
dự án
|
Sự
phù hợp của dự án so với các vấn đề KH&CN
|
Đáp
ứng với yêu cầu quy định tại Điều 4
|
Sự
phù hợp của tên, định hướng mục tiêu và yêu cầu sản phẩm
|
Sự
hợp lý của việc đặt các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm
|
Kết
luận đáp ứng yêu cầu chung (Ghi có hoặc không)
|
Các
kiến nghị khác (Phương thức lựa chọn tổ chức, cá nhân thực hiện; kiến
nghị khác…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Thành viên Hội đồng đánh dấu X
vào ô tương ứng tại cột số 3, 4, 5 (đối với đề tài) và 3, 4, 5, 6 (đối với dự
án) nếu phù hợp, đáp ứng yêu cầu.
- Kiến nghị khác: tuyển chọn hoặc
giao trực tiếp; các sửa đổi, bổ sung cần thiết (nếu có).
|
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Biểu
A3-3
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KH&CN CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…,
ngày tháng năm 20…
|
BIÊN
BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 20…
Tên Chương trình:
Mã số: ……………………………………….
Chuyên ngành: ………………………………………
Quyết định thành lập Hội đồng:
…/QĐ-BKHCN ngày …/ /20… của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Số phiếu phát
ra:
2. Số phiếu thu về:
3. Số phiếu hợp lệ:
4. Kết quả bỏ phiếu:
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Họ
và tên các thành viên Hội đồng và mức đánh giá “Đáp ứng yêu cầu chung”
|
Số
phiếu xác nhận “Đáp ứng yêu cầu chung”
|
Được
đưa vào Danh mục đề tài, dự án (*)
|
Ghi
chú
|
Thành
viên 1
|
Thành
viên 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng
Ban
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành
viên thứ nhất
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành
viên thứ hai
(Họ, tên và chữ ký)
|
Ghi chú:
- Đánh dấu X vào ô tương ứng của
cột 3 đến 13 nếu thành viên Hội đồng xác nhận “đáp ứng yêu cầu chung”.
- Đánh dấu X vào ô tương ứng của
cột 15 cho những nhiệm vụ được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt và hơn
1/2 số thành viên của Hội đồng theo quyết định xác nhận “đáp ứng yêu cầu
chung”.
Biểu
A3-4
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…,
ngày tháng năm 20…
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CẤP NHÀ
NƯỚC NĂM 20…
A. Những thông tin chung
1. Tên Chương trình:
………………………………………………………
Chuyên ngành:
2. Quyết định thành lập Hội đồng
chuyên ngành…
…/QĐ-BKHCN
ngày …/…/20… của Bộ trưởng Bộ KH&CN
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
…,
ngày …/ …/20…
- Số thành viên Hội đồng có mặt trên
tổng số thành viên: …/…
- Vắng mặt: …người,
gồm các thành viên:
- Khách mời tham dự họp Hội đồng
TT
|
Họ
và tên
|
Đơn
vị công tác
|
1.
2.
3
|
|
|
B. Nội dung làm việc của Hội
đồng
1. Công bố quyết định thành lập Hội
đồng.
2. Hội đồng thống nhất phương thức
làm việc và bầu ông/bà ……………….. làm thư ký khoa học của Hội đồng.
3. Ông/Bà ……………………………. Đại diện BCN
chương trình trình bày Danh mục đề tài, dự án SXTN do BCN chương trình và các
nhóm chuyên gia xây dựng.
4. Các thành viên phản biện trình
bày ý kiến về các nhiệm vụ được phân công.
5. Hội đồng thảo luận và cho ý kiến
theo các yêu cầu:
a) Sự phù hợp của đề tài, dự án so
với các vấn đề KH&CN đặt ra;
b) Đáp ứng các yêu cầu của đề tài,
dự án quy định tại Điều 4 của Thông tư.
c) Sự phù hợp của tên, định hướng mục
tiêu và yêu cầu sản phẩm đối với Đề tài và tên, mục tiêu và yêu cầu về các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với sản phẩm đối với Dự án.
d) Sự hợp lý của việc đặt các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với sản phẩm đối với Dự án.
đ) Sự phù hợp của phương thức lựa
chọn tổ chức cá nhân thực hiện nhiệm vụ
6. BCN chương trình giải trình bổ
sung:
7. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu:
Trưởng Ban: …………………….
Ủy viên 1: ………………………..
Ủy viên 2: ………………………..
8. Hội đồng đã đánh giá từng đề tài,
dự án (Phụ lục 3, Biểu A3-2). Kết quả kiểm phiếu được trình bày trong Biên bản
kiểm phiếu (Phụ lục 3, Biểu A3-3) kèm theo.
9. Hội đồng thảo luận để hoàn thiện
những yêu cầu đối với từng Đề tài, Dự án theo danh mục đã được Hội đồng thông
qua cho từng nhiệm vụ theo nguyên tắc quá bán.
Hội đồng kiến nghị về phương thức
thực hiện tuyển chọn hoặc giao trực tiếp đối với từng đề tài, dự án SXTN.
10. Hội đồng thông qua Biên bản làm
việc có kèm theo tổng hợp kết quả làm việc của Hội đồng.
Thư
ký khoa học của Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Biểu
A3-5
DANH
MỤC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHUNG ĐỂ THỰC HIỆN TRONG NĂM 20…
1. Tên Chương trình:
Mã số:
2. Chuyên ngành:
3. Kết quả làm việc:
- Số đề tài, dự án đưa ra Hội đồng tư
vấn:
- Số đề tài, dự án đáp ứng yêu cầu
chung (Xếp thứ tự ưu tiên):
I. Đề tài
TT
|
Tên
đề tài
|
Định
hướng mục tiêu
|
Yêu
cầu đối với sản phẩm
|
Phương
thức tổ chức thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Dự án
TT
|
Tên
dự án
|
Mục
tiêu
|
Sản
phẩm dự kiến, các chỉ tiêu KT-KT cần đạt
|
Phương
thức tổ chức thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
PHỤ LỤC 4
BIỂU MẪU THẨM ĐỊNH ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
(Kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BKHCN ngày 12/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
Biểu
A4-1
TỔ
THẨM ĐỊNH
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…,
ngày tháng năm 20…
|
BIÊN
BẢN HỌP TỔ THẨM ĐỊNH DANH MỤC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 20…
A. Những thông tin chung
1. Tên Chương trình:
……………………………………..
2. Quyết định thành lập Tổ thẩm định
…/QĐ-BKHCN
ngày …/…/20… của Bộ trưởng Bộ KH&CN
3. Địa điểm và thời gian họp:
…,
ngày …/…/20…
- Số thành viên có mặt trên tổng số
thành viên: …/…
- Vắng mặt: …người, gồm các thành
viên:
- Khách mời tham dự họp Tổ thẩm định
TT
Họ và
tên
Đơn vị công tác
B. Nội dung làm việc của Tổ thẩm
định
1. Thống nhất phương thức làm việc
của Tổ Thẩm định.
2. Rà soát thủ tục xây dựng của từng
đề tài, dự án theo đúng quy trình đã được hướng dẫn tại Thông tư này
3. Rà soát theo các yêu cầu của đề
tài, dự án theo quy định tại Điều 4 của Thông tư.
4. Rà soát phương thức thực hiện
tuyển chọn hoặc giao trực tiếp đối với từng đề tài, dự án.
5. Xem xét và đề xuất phương án giải
quyết các vấn đề có ý kiến khác nhau giữa BCN chương trình và Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ.
6. Kiến nghị Bộ Khoa học và Công
nghệ tham khảo ý kiến các chuyên gia tư vấn độc lập trong nước, nước ngoài hoặc
thành lập Hội đồng khác để tư vấn (nếu có).
C. Kết luận của Tổ Thẩm định
1. Số đề tài, dự án đủ điều kiện để
trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt đưa vào danh mục để tuyển chọn
hoặc giao trực tiếp thực hiện năm 20… là: nhiệm vụ.
Trong đó:
…đề tài và …dự án
2. Số đề tài, dự án chưa đủ điều kiện
để trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt là: …nhiệm vụ.
3. Kết quả làm việc của Tổ Thẩm định
(kèm theo, Biểu A4-2).
4. Kiến nghị khác (nếu có)
Tổ Thẩm định thông qua Biên bản hồi
…h, ngày …/…/20… có kèm theo Danh mục đề tài, dự án đã được thẩm định.
Tổ
phó
(Họ, tên và chữ ký)
|
Tổ
trưởng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành
viên
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành
viên
(Họ, tên và chữ ký)
|
Biểu
A4-2
Tổ thẩm định
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ LÀM VIỆC CỦA TỔ THẨM ĐỊNH
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 20…
Tên Chương trình:
Mã số:
A. Tổng hợp ý kiến thẩm định
1. Đề tài
TT
|
Tên
đề tài, dự án
|
Ý
kiến của tổ thẩm định
|
Phương
án xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau giữa BCN chương trình và Hội đồng
tư vấn
|
Kết
luận (Đề nghị thực hiện hoặc không)
|
Thủ
tục xây dựng đề tài, dự án theo đúng quy trình
|
Đáp
ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 4 của Thông tư
|
Phương
thức thực hiện (Tuyển chọn hoặc giao trực tiếp)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I. Đề tài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Danh mục các đề tài, dự án đủ
điều kiện đề nghị phê duyệt
1. Đề tài
TT
|
Tên
đề tài
|
Định
hướng mục tiêu
|
Yêu
cầu đối với sản phẩm
|
Phương
thức tổ chức thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự án
TT
|
Tên
dự án
|
Mục
tiêu
|
Sản
phẩm dự kiến, các chỉ tiêu KT-KT cần đạt
|
Phương
thức tổ chức thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ
phó
(Họ, tên và chữ ký)
|
Tổ
trưởng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành
viên
(Họ, tên và chữ ký)
|
|