Quy cách đóng gói (liều)
|
Số lượng mẫu (sản phẩm)
|
Đến 100
|
Từ 7 đến 10
|
Từ 100 trở lên
|
Từ 5 đến 7
|
3.2 Chuẩn bị động vật thí nghiệm
Chuẩn bị:
- 45 gà 1 ngày tuổi đến 1 tuần tuổi, mẫn cảm, khỏe mạnh;
- 10 trứng gà có phôi từ 9 ngày tuổi đến 10 ngày tuổi;
- Tế bào xơ phôi gà, được sản xuất từ trứng gà có phôi từ
9 ngày tuổi đến 10 ngày tuổi.
4. Quy trình kiểm nghiệm
4.1 Kiểm tra cảm quan
Kiểm tra
bằng mắt thường: vắc xin phải có màu trắng hồng hoặc vàng nhạt, dạng bánh xốp,
dễ tách khỏi thành lọ.
4.2 Kiểm tra độ thuần khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Kiểm tra tạp nhiễm nấm mốc, theo TCVN 8684:2011.
4.2.3 Kiểm tra tạp nhiễm Salmonella, theo TCVN 8684:2011.
4.2.4 Kiểm tra tạp nhiễm Mycoplasma, theo TCVN 8684:2011.
4.2.5 Kiểm tra tạp nhiễm Newcastle
Kiểm tra
tạp nhiễm Newcastle bằng phản ứng ngưng kết hồng cầu (Haemagglutination test -
HA). Phản ứng được tiến hành trên đĩa 96 giếng đáy tròn bố trí như Bảng 2.
- Cho 50 µl nước sinh lý vào các giếng từ A1 đến D12.
- Cho 50
µl vắc xin đã được hoàn nguyên theo hướng dẫn vào A1, B1 pha loãng theo cơ số 2
như sơ đồ. 2 dãy C1 - D12 dùng làm đối
chứng hồng cầu.
- Cho 50 µl hồng cầu gà 1 % vào các giếng từ A1 đến D12,
ủ ở nhiệt độ phòng.
- Đọc kết
quả sau 20 min đến 30 min. Phản ứng âm tính nếu hồng cầu gà lắng xuống đáy ống
thành một cục máu tròn đỏ, nước ở trên trong. Phản ứng dương tính nếu hồng cầu
ngưng kết hoàn toàn thành những hạt lấm tấm
màu đỏ (thành quầng đỏ rạn nứt ở đáy giếng, hiệu giá ngưng kết đọc ở giếng ngưng kết cuối cùng, trước giếng không ngưng
kết).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Kiểm tra tính an toàn
Nhỏ mắt
(hoặc uống) cho 15 gà 1 ngày tuổi mẫn cảm, khỏe mạnh, mỗi con 10 liều vắc xin
ghi trên nhãn. Theo dõi trong 21 ngày.
Lô vắc xin được coi là đạt nếu gà sống khỏe, không có
triệu chứng, bệnh tích của bệnh Gumboro.
4.4 Kiểm tra hiệu lực
4.4.1 Phương pháp trọng tài (phương pháp công cường độc)
- Tiêm cho 20 gà mẫn cảm, khỏe mạnh, mỗi con 1 liều vắc
xin ghi trên nhãn.
- Sau 10
ngày đến 14 ngày, gà miễn dịch cùng 10 gà đối chứng được thử thách với vi rút
cường độc IBDV liều 102 TCID50. Theo dõi từ 3 ngày đến 10
ngày sau khi công cường độc.
- Lô vắc
xin được coi là đạt nếu ít nhất 80 % gà đối chứng có bệnh tích của Gumboro và
ít nhất 80 % gà miễn dịch không có bệnh
tích của bệnh Gumboro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.1 Phương pháp chuẩn độ vi rút TCID50 (tissue
culture infective dose)
4.4.2.1.1 Chuẩn bị tế bào xơ phôi gà trên đĩa 96 giếng
Pha trypsin tế bào xơ phôi gà thành huyễn dịch tế bào có
đậm độ 5 x 103 tế bào/ml. Cho 100 µl huyễn dịch tế bào trên vào tất
cả các giếng. Đậy nắp, ủ tế bào ở 37 0C có 5 % CO2, theo
dõi hàng ngày.
Khi tế bào bám đáy đạt trên 80 % thì tiến hành chuẩn độ
vi rút.
4.4.2.1.2 Chuẩn độ vi rút
- Hoàn nguyên vắc xin (vi rút kháng nguyên) thành 1
liều/1ml.
- Pha loãng vắc xin trong ống nghiệm theo cơ số 10 bằng
môi trường nuôi cấy tế bào từ 10-1 đến 10-8. - Lấy đĩa tế bào xơ phôi gà đã nuôi, loại bỏ môi trường
cũ.
- Rửa tế bào bằng PBS (-), 200 µl/giếng, sau đó loại bỏ
PBS (-)
- Hút 100
µl huyễn dịch vi rút đã pha loãng lần lượt vào các giếng tương ứng trên đĩa tế
bào (từ A1 đến H5), dãy đối chứng tế bào (từ A6 đến H6),cho 100 µl môi trường
duy trì vào mỗi giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ủ tế bào ở
37 0C có 5 % CO2 trong 30 min.
- Loại bỏ
huyễn dịch trong các giếng.
- Rửa tế bào bằng PBS (-), 200 µl/giếng, loại bỏ PBS (-).
- Cho 200 µl môi trường duy trì vào mỗi giếng.
- Nuôi tế
bào ở 37 0C có 5 % CO2, theo dõi hàng ngày, trong 5 ngày.
- Đọc kết quả: giếng có bệnh tích tế bào là dương tính.
λ.TCID50 (0,1 ml) = X + 1/2 - (Nx/n)
trong đó:
X là logarit
cơ số 10 của độ pha loãng vi rút có 100 % giếng xuất hiện bệnh tích tế bào; Nx là
tổng số giếng có bện tích tế bào trong thí nghiệm;
n là số
giếng của mỗi độ pha loãng;
λ là độ pha
loãng vi rút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.2 Phương
pháp trung hòa vi rút (virus neutranization test - VNT)
4.4.2.2.1 Chuẩn
bị tế bào xơ phôi gà trên đĩa 96 giếng
Xem
4.4.2.1.1.
4.4.2.2.2 Chuẩn
độ vi rút
Xem
4.4.2.1.2.
4.4.2.2.3 Cách
tiến hành
- Pha loãng
huyết thanh miễn dịch theo cơ số 2, từ 1/2 đến 1/1024 trong môi trường nuôi cấy
tế bào.
- Trung hòa: lấy 100 µl huyết thanh đã được pha loãng ở
các nồng độ bổ sung 100 µl huyễn dịch vi rút có
chứa 100 TCID50, ủ 30 min ở nhiệt độ phòng.
- Hút bỏ dịch nuôi trong đĩa tế
bào: hút 100 µl huyễn dịch huyết thanh - vi rút đã được trung hòa vào các giếng
trong đĩa tế bào tương ứng theo sơ đồ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ủ tế bào ở 37 0C có 5 % CO2 trong
60 min.
- Loại bỏ huyễn dịch trong các giếng.
- Rửa tế bào bằng PBS (-), 200 µl/giếng, loại bỏ PBS (-)
- Cho 200 µl môi trường duy trì vào mỗi giếng.
- Nuôi tế bào ở 37 0C có 5 % CO2,
theo dõi hàng ngày, trong 5 ngày. - Đọc kết quả: giếng có bệnh tích tế bào là
dương tính.
- Kết quả: Huyết thanh đạt hiệu giá ít nhất 1/256.