Cỡ hạt lớn
nhất, mm
|
Khối lượng
nhỏ nhất của mẫu đơn,
|
>100
|
30 kg
|
100
|
15 kg
|
50
|
5 kg
|
20
|
2 kg
|
10
|
500 g
|
3
|
200 g
|
1
|
50 g
|
Chú thích:
1) Khối lượng của mẫu đơn dựa theo khối
lượng thể tích lớn hơn 1 kg/m3. Đối với vật liệu có khối lượng thể
tích nhỏ hơn thì khối lượng của mẫu đơn có thể được tính bằng cách nhân trị số
trong bảng với khối lượng thể tích của vật liệu.
2) Việc xác định khối lượng nhỏ nhất
của các sản phẩm dạng cục rất lớn phải có sự thỏa
thuận của các bên liên quan.
Đối với vật liệu được nghiền sẵn
hoặc đã trộn đều thì khối lượng nhỏ nhất của mẫu đơn được xác định không phải
dựa vào cỡ hạt của cốt liệu, mà dựa vào cỡ hạt lớn nhất của vật liệu trước
khi tạo phối liệu.
3) Khối lượng của mẫu đơn thực tế
phụ thuộc vào phương tiện lấy mẫu và phép thử sẽ thực hiện. Đây là trường hợp
áp dụng đối với sản phẩm không định hình nếu cần phải xác định các tính chất
cơ-lý của mẫu.
|
4.3. Hệ số biến động
4.3.1. Hệ số biến động một tính chất của vật
liệu được tính theo công thức:
V = x 100(%)
trong đó:
V là hệ số biến động của một tính chất, tính bằng
phần trăm;
m là giá trị trung bình của một tính chất đo
được từ n mẫu đơn;
là độ lệch tiêu chuẩn của một tính
chất, theo công thức:
=
4.3.2. Giá trị hệ số biến động được chia theo
3 cấp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5% < V ≤ 15%: Cấp 2, biến động
trung bình;
15% < V ≤ 30%: Cấp 3, biến động lớn.
4.3.3. Để xác định hệ số biến động, phải xác
định độ lệch chuẩn của mẫu, nhận được từ kết quả kiểm tra thích hợp có áp dụng
phương pháp biến đổi hoặc phân tích. Khi đã có hệ số biến động, lập tức mỗi
tính chất sẽ có một mức biến động tương ứng. Hầu hết hệ số biến động của một
tính chất được dùng để lựa chọn số n của các mẫu đơn trong bảng 2.
Bảng 2 - Số
lượng nhỏ nhất của mẫu đơn và độ chính xác lấy mẫu
Cỡ lô, m
103 kg
Cấp biến động của tính
chất, %
Cấp 1
Cấp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V ≤ 5
5 < V ≤ 15
15 < V ≤ 30
n
n
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5,00
4
15,00
8
21,21
1 ≤ m < 5
4
5,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,25
12
17,32
5 ≤ m < 10
4
5,00
8
10,61
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ≤ m < 50
6
4,08
12
8,66
24
12,25
50 ≤ m < 100
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
7,50
32
10,61
100 ≤ m < 500
12
2,89
24
6,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,66
500 ≤ m < 1000
16
2,50
32
5,30
64
7,50
1000 ≤ m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,24
40
4,47
80
6,71
4.3.4. Nếu không biết hệ số biến động hoặc
khi hệ số biến động lớn hơn 30%, áp dụng giá trị cấp biến động 3 cho tính chất
đó (tham khảo các ví dụ ở phụ lục C).
4.4. Số mẫu đơn và đô
chính xác lấy mẫu
4.4.1. Số mẫu đơn n được xác định từ
tính chất của vật liệu. Ví dụ, tùy theo
mức độ thỏa thuận, các tính chất đó có
thể là các tính chất quan trọng nhất hoặc các tính chất chịu ảnh hưởng của hệ
số biến động (V) cao nhất.
Số lượng mẫu đơn (n) và độ chính xác
lấy mẫu (b1) theo quy
định ở bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 =
trong đó:
V1 là hệ số biến động
của một tính chất sau khi lấy mẫu và sử dụng mẫu gộp;
là
giá trị trung bình hệ số biến động một tính chất của n mẫu đơn;
n là số mẫu đơn.
Độ chính xác lấy mẫu () của tính chất này (khác với giá trị
nêu trong bảng 2) và được tính theo công thức:
= 2V1 =
4.4.3. Nếu có yêu cầu độ chính xác lấy mẫu
cao hơn, thì số mẫu đơn có thể xác định theo công thức:
n =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5. Nếu lô kiểm tra là các đơn vị đóng gói
nhỏ (bao, túi...) thì số mẫu đơn n phải được lấy từ các đơn vị đóng gói khác
nhau.
Nếu số đơn vị đóng gói trong lô kiểm
tra nhỏ hơn số mẫu đơn n thì nên lấy một số mẫu từ mỗi đơn vị đóng gói để có
tổng số mẫu tối thiểu bằng n. Số mẫu đơn lấy từ mỗi đơn vị phải được ghi chép
lại.
Chú thích - Có thể lấy một số mẫu đơn
ở mỗi đơn vị đóng gói để đánh giá mức độ phân tán giữa các đơn vị của lô hàng
hoặc độ phân tán bên trong các đơn vị bao gói.
4.5. Lấy các mẫu đơn và
tạo mẫu gộp
4.5.1. Điều kiện tối ưu để có độ chính xác
lấy mẫu là lấy mẫu khi vật liệu đang chuyển động (xem điều 3.3 và 3.4). Tuy
nhiên, trên thực tế điều kiện giao hàng không cho phép làm được như vậy thì có
thể thực hiện lấy mẫu bằng các phương pháp nêu trong phụ lục A.
4.5.2. Các mẫu đơn phải được lấy đều trên
toàn bộ lô hàng và theo các khoảng lặp không thay đổi về khối lượng
hoặc thời gian trong suốt quá trình lấy mẫu. Ngoài ra, lô hàng tổng thể phải
được chia nhỏ theo khối lượng và thời gian tương ứng với số mẫu đơn cần lấy.
Mẫu đầu tiên phải được lấy tại một
thời điểm ngẫu nhiên trong khoảng lặp đầu tiên, bắt đầu từ khi có sự chuyển
động của vật liệu.
4.5.3. Nếu số mẫu đơn mô tả trên đã được lấy
đủ trước khi kết thúc chất hoặc dỡ hàng, thì nên lấy thêm một số mẫu bổ sung và
vẫn giữ nguyên khoảng lặp như trước cho đến khi kết thúc việc chất hay dỡ hàng.
4.5.4. Mẫu gộp bao gồm tất cả các mẫu đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Chuẩn bị mẫu phòng
thí nghiệm
Thành phần, số lượng mẫu phòng thí
nghiệm từ mẫu gộp cũng như phần mẫu thử để phân tích xác định các chỉ tiêu, phụ
thuộc vào vật liệu và tính chất của chính vật liệu đó.
Mẫu phòng thí nghiệm phải được lưu giữ
trong các vật chứa thích hợp đảm bảo không làm thay đổi các tính chất vật liệu.
Mỗi vật chứa mẫu phải có nhãn ghi rõ:
a) loại vật liệu và ký hiệu đợt giao hàng
hoặc lô kiểm tra;
b) khối lượng đợt giao hàng;
c) cỡ hạt lớn nhất của vật liệu;
d) số mẫu đơn;
e) thời gian và vị trí lấy mẫu;
f) các chi tiết khác theo yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung của báo cáo kết quả lấy mẫu
bao gồm:
- tên cơ sở (sản xuất, lấy mẫu);
- tên và ký hiệu mẫu;
- tên, số hiệu và khối lượng lô hàng;
- cỡ hạt lớn nhất của vật liệu;
- khối lượng mẫu phòng thí nghiệm;
- ngày và nơi lấy mẫu;
- người lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Các phương pháp lấy mẫu đơn
A.1 Lấy mẫu từ băng chuyển
Nếu có thể thì dừng băng chuyền và đặt
2 tấm chia (ví dụ 2 thanh gỗ) trên mặt băng chuyền cách nhau một khoảng lớn hơn
hoặc bằng 4 lần đường kính hạt vật liệu lớn nhất. Cẩn thận lấy hết phần vật
liệu ở giữa hai tấm chia.
Nếu cơ sở có hệ thống lấy mẫu tự động
(ví dụ: lấy mẫu từ băng tải tháo liệu hoặc quét băng tải bằng cơ cấu khuỷu), phải chú ý
lấy toàn bộ phần vật liệu bị chặn.
A.2 Lấy mẫu từ toa tàu, xe tải hoặc
vật chứa
A.2.1 Lấy mẫu đơn
Đối với các nguyên liệu mịn, dùng một
dùi ống lấy từng mẫu; trong các trường hợp khác dùng xẻng (kích thước 210 mm x
150 mm x 40 mm) để lấy mẫu.
Khi lấy mẫu bằng dùi ống thì phải
xuyên hết chiều dài của dùi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có sự phân tán của các hạt lớn,
phải có sự thỏa thuận về yêu cầu lấy mẫu
giữa các bên liên quan, cần chú ý đến sự phân tán của các hạt lớn này và có thể
phải lấy cục vật liệu lớn nhất bằng tay.
A.2.2 Điểm lấy mẫu
Khi đã xác định được số lượng mẫu cần
lấy, phải bố trí các điểm lấy mẫu theo đường chữ chi và áp dụng cách lấy mẫu
này cho tất cả các quá trình lấy mẫu trên toa xe đơn, xe tải hay cho nhóm các
toa xe, các xe tải hoặc vật chứa (xem ví dụ ở hình A.1).
Nếu cỡ hạt nguyên liệu có sự phân tán
lớn thì chiều sâu lấy mẫu nên xen kẽ ở 1/3 hoặc 2/3 chiều sâu lớp vật liệu kể
từ đáy.
A.3 Lấy mẫu các vật
liệu đóng bao
(Khối lượng bao giới hạn đến 50 kg).
Từ lô hàng, lấy ngẫu nhiên một số vật
chứa (túi hoặc thùng) để kiểm tra với số lượng phù hợp với bảng 2.
Đổ hết mẫu trong túi hoặc thùng ra,
chia nhỏ mẫu bằng dụng cụ thích hợp và lấy mẫu đơn nhỏ nhất bằng khối lượng ghi
ở bảng 1.
Ví dụ 1: 15 mẫu đơn tạo thành mẫu gộp
của một toa ít nhất 20 tấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 2: 48 mẫu đơn tạo thành mẫu gộp
của một nhóm gồm 6 toa tầu loại 50 tấn.
Ví dụ 3: 100 mẫu đơn tạo thành mẫu gộp
của một nhóm 25 toa tầu loại 60 tấn.
Hình A.1 -
Các ví dụ lấy mẫu từ toa tầu
Phụ lục B
(tham khảo)
Đô chính xác khi xác định một tính chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Một lô hàng
là đối tượng để kiểm tra, phải qua n thao tác lấy mẫu riêng biệt. Tất cả các
mẫu
này
được tập hợp với nhau để tạo mẫu gộp, sau đó được làm đồng nhất và tạo m mẫu
thí nghiệm
để
xác định các tính chất cần biết.
Cho giá trị Xi là kết quả
của một phép thử riêng biệt ( i = 1, 2, 3, ..., m).
Có ba nguyên nhân gây sai số ngẫu
nhiên:
a) lấy mẫu với độ lệch tiêu chuẩn ;
b) chuẩn bị mẫu thí nghiệm với độ lệch
tiêu chuẩn ;
c) phương pháp xác định tính chất yêu cầu
với độ lệch tiêu chuẩn .
Sự phân tán lấy mẫu được thể hiện bởi
độ lệch tiêu chuẩn và hệ số biến động của nó
là cơ sở
chủ
yếu cho số mẫu đơn quy định trong bảng 2.
Nếu m phép thử được tiến hành cho một
tính chất thì kết quả cuối cùng được thể hiện bằng giá trị trung bình:
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Độ chính xác tổng thể b đại diện cho sự biến
động của giá trị trung bình, b chỉ được vượt quá giá trị tương ứng là 0,05 và biểu diễn
bằng phương trình:
= 2 =
trong đó:
=
= 2
=
Giá trị trung bình và độ chính xác b cho phép xác định
khoảng tin cậy cho các tính chất của lô kiểm tra với mức tin cậy là 95%.
- 2≤ ≤ + 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Ví dụ về cấp
chính xác lấy mẫu
Một lô hàng gồm 25 tấn đất sét chở
trên toa xe lửa và được kiểm tra hàm lượng Al2O3. Hàm
lượng cho trước là 40 % và kích thước hạt lớn nhất là 50mm. Độ lệch tiêu chuẩn
xác định từ trước và có giá trị V = 3 %.
Theo bảng 1, khối lượng tối thiểu của
mẫu đơn là 5kg, với lô hàng có khối lượng từ 10 tấn đến 50 tấn và có hệ số biến
động nhỏ hơn 5, từ bảng 2 sẽ có số mẫu đơn n = 6, với độ chính xác lấy mẫu = 4,08 %; nghĩa là cứ 4 tấn đất sét
đang chất lên hoặc dỡ khỏi toa tầu thì phải lấy 5 kg mẫu (thời điểm bắt đầu lấy
mẫu xác định một cách ngẫu nhiên). 6 mẫu đã lấy theo kế hoạch sẽ được tập kết
và tạo mẫu gộp, rồi từ đó tạo các mẫu phòng thí nghiệm. Sơ đồ lấy mẫu được mô
tả theo hình B.1.
Hình B.1 - Ví
dụ một sơ đồ lấy
mẫu
(xem điều B.2)
Phụ lục C
(tham khảo)
Các ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cỡ lô: 20.000 kg;
- Mật độ hạt trung bình: 3,51 g/cm3;
- Độ lệch chuẩn: =
0,0176 g/cm3;
- Hệ số biến động được xác định như sau:
V= x 100% = 0,5(%)
Kết luận:
+ V thuộc cấp ít biến động (cấp 1);
+ khối lượng tối thiểu của mẫu: 2 kg
(xem bảng 1);
+ số mẫu đơn cần lấy: 6 mẫu (xem bảng
2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cỡ lô: 2 toa, 40.000 kg;
- Độ xốp hở trung bình: 11,5%;
- Độ lệch chuẩn: =
0,85 %;
- Hệ số biến động:
V= x 100% = 7,4(%)
Kết luận:
+ V thuộc cấp biến động trung bình
(cấp 2);
+ khối lượng tối thiểu của mẫu: 5 kg
(xem bảng 1);
+ số mẫu đơn cần lấy: 12 mẫu (xem bảng
2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cỡ lô: 25000 kg
a) Nếu chỉ xác định theo tỷ lệ cỡ hạt lớn
nhất và trong trường hợp này có 1,7 % hạt lớn hơn 4 mm, sẽ tìm được:
- Giá trị trung bình: 1,7 %;
- Độ lệch chuẩn =
0,42 %;
- Hệ số biến động:
V= x 100% =
24,7(%)
Kết luận:
+ V thuộc cấp biến động lớn (cấp 3);
+ khối lượng tối thiểu của mẫu: 500g
(xem bảng 1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy khi xác định theo một tỷ lệ
khá nhỏ của các hạt lớn, yêu cầu số mẫu đơn phải nhiều, nhằm đảm bảo mẫu gộp sẽ
đại diện đầy đủ cho lô hàng và có chú ý đặc biệt tới tỷ lệ nhỏ của cỡ hạt >
4 mm.
b) Nếu tỷ lệ của các hạt kích thước > 2 mm
đã được xác định và bằng 32,5 % thì sẽ có:
- Giá trị trung bình: 32,5%;
- Độ lệch chuẩn: 4,2%;
- Hệ số biến động:
V= x 100% =
12,9(%)
Kết luận:
+ V thuộc cấp biến động trung bình
(cấp 2);
+ khối lượng tối thiểu của mẫu: 500 g
(xem bảng 1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Phân tích hóa hàm lượng MgO kết khối
Bảng C.1 -
Cấp biến động phụ thuộc
vào oxít đã chọn
Các oxit
SiO2
Fe2O3
AI2O3
CaO
MgO
: giá trị
trung bình,%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,73
0,03
1,69
95,76
:
độ lệch tiêu chuẩn, %
0,062
0,071
0,019
0,106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V = x
100%
4,13
9,7
63,3
6,3
0,20
Cấp biến động được xác định phụ thuộc
vào oxít lựa chọn, khoảng giá trị này từ cấp 1 (MgO, SiO2) tới lớn
hơn 3 (Al2O3). Các bên liên quan cần có sự thỏa thuận và nên chọn các oxít đặc trưng hoặc
oxít có giá trị gần với giá trị giới hạn đã nêu trong yêu cầu kỹ thuật.