Phụ gia
|
Mức tối đa trong sản phẩm cuối cùng
|
Chất làm dày hoặc tạo đông (chỉ sử dụng
trong môi trường đóng hộp)
|
GMP
|
400 Axit alginic
|
401 Natri alginat
|
402 Kali alginat
|
404 Canxi alginat
|
406 Aga-aga
|
407 Carrageenan và các muối Na, K và NH4
của nó (bao gồm furcellaran)
|
407 a Rong biển Euchema đã chế biến (PES)
|
410 Gôm đậu carob
|
412 Gôm gua
|
413 Gôm tragacan
|
415 Gôm xanthan
|
440 Pectin
|
466 Natri cacboxymetylxenluloza
|
Chế phẩm amidon
|
GMP
|
1401 Amidon đã được xử lý bằng axit
|
1402 Amidon đã được xử lý bằng kiềm
|
1404 Amidon đã oxi hoá
|
1410 Monoamidon phosphat
|
1412 Điamion phosphat este hoá với natri
trimetaphosphat hoặc este hoá với phospho oxyclorua
|
1414 Diamidon phosphat đã axetylat hoá
|
1413 Diamidon phosphat đã phosphat hoá
|
1420 Amidon axetat este hoá với axetic
anhydrit
|
1421 Amidon axetat este hoá với vinyl
axetat
|
1422 Diamidon adipat đã axetylat hoá
|
1440 Amidon hydroxypropyl
|
1442 Amidon hydroxypropyl phosphat
|
Chất điều chỉnh độ chua
|
GMP
|
260 Axit axetic
|
270 Axit lactic (L- , D- và DL-)
|
330 Axit xitric
|
450 (i) Dinatri diphosphat
|
10 g/kg biểu thị theo P2O5 (bao gồm cả phosphat
tự nhiên)
|
Hương tự nhiên
|
GMP
|
Dầu hương liệu
|
Chiết xuất từ gia vị
|
Hương liệu khói (dung dịch khói tự nhiên và
các chiết xuất của chúng)
|
5 Vệ sinh và xử lý
5.1 Sản phẩm cuối cùng không được có bất kỳ
tạp chất lạ nào gây hại đến sức khoẻ con người.
5.2 Khi được kiểm tra bằng các phương pháp
lấy mẫu và kiểm tra thích hợp theo qui định, sản phẩm phải:
a) không được có các vi sinh vật có thể phát
triển trong các điều kiện bảo quản thông thường;
b) không mẫu nào được chứa histamin lớn hơn
20 mg/100 g;
c) không được có bất kỳ một chất nào khác kể
cả các chất có nguồn gốc từ vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức khoẻ,
phù hợp với các tiêu chuẩn qui định;
d) không được có các khuyết tật ảnh hưởng đến
sự nguyên vẹn của hộp mà có thể tổn hại đến độ kín.
5.3 Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu
chuẩn này nên được chế biến và xử lý theo các điều khoản tương ứng của TCVN
5603 : 1998 (CAC/RCP 1-1969; Rev.3 -1997) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc
chung về vệ sinh thực phẩm và các Quy phạm có liên quan sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực
phẩm đóng hộp có hàm lượng axit thấp và thực phẩm đóng hộp có hàm lượng axit
thấp đã axit hoá (CAC/RCP 23-1979, Rev.2 - 1993);
c) Qui phạm thực hành vệ sinh đối với thuỷ
sản và sản phẩm thuỷ sản CAC/RCP 52 – 2003, Rev.1 - 2004.
6 Ghi nhãn
Ngoài các điều khoản trong TCVN 7087 : 2002
[CODEX STAN 1 : 1985 (Rev. 1-1991, Amd. 1999 & 2001)] Ghi nhãn thực phẩm
bao gói sẵn, còn phải áp dụng các điều khoản sau đây:
6.1 Tên sản phẩm
6.1.1 Tên sản phẩm ghi trên nhãn phải là
"cá ngừ" được ghi trước hoặc ghi sau tên thường gọi của loài đó phù
hợp với qui định mà không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
6.1.2 Tên sản phẩm có thể được mô tả hoặc kèm
theo thuật ngữ mô tả màu sắc của sản phẩm, "trắng" chỉ dùng cho cá
Thunnus alalunga, còn thuật ngữ “sáng”, “tối” và “hỗn hợp” được dùng phù hợp
với qui định.
6.2 Dạng trình bày
Dạng trình bày như trong 2.3 phải được ghi
đúng với tên thường gọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Lấy mẫu, kiểm tra
và phân tích
7.1 Lấy mẫu
a) Việc lấy mẫu các lô hàng để kiểm tra sản
phẩm cuối cùng như qui định trong 3.3 phải phù hợp với
Phương án lấy mẫu thực phẩm bao gói sẵn của
Uỷ ban tiêu chuẩn thực phẩm Codex (AQL-6,5) (CODEX STAN 233-1969).
b) Việc lấy mẫu các lô hàng để kiểm tra khối
lượng tịnh và khối lượng ráo nước phải tiến hành theo phương án lấy mẫu thích
hợp đáp ứng các chuẩn cứ qui định.
7.2 Kiểm tra cảm quan và kiểm tra vật lý
Mẫu được lấy để kiểm tra cảm quan và kiểm tra
vật lý phải được thực hiện bởi người được đào tạo về kiểm tra và tiến hành theo
7.3 đến 7.5 của Phụ lục A và Các hướng dẫn về đánh giá cảm quan cá và động vật
có vỏ trong phòng thử nghiệm (CAC/GL 31 – 1999).
7.3 Xác định khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh của tất cả các đơn vị mẫu
phải được xác định theo trình tự sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) mở hộp và lấy sản phẩm ra.
c) cân hộp rỗng, (kể cả nắp) sau khi đã lấy
hết chất lỏng và thịt cá.
d) khối lượng tịnh là hiệu số của khối lượng
hộp chưa mở và khối lượng của hộp rỗng.
7.4 Xác định khối lượng đã ráo nước
Khối lượng đã ráo nước của tất cả các đơn vị
mẫu phải được xác định theo trình tự sau:
a) duy trì hộp ở nhiệt độ từ 200C đến 300C ít
nhất là 12 giờ trước khi kiểm tra.
b) mở và nghiêng hộp để đổ lượng chứa lên rây
tròn đã biết trước khối lượng, rây có mắt lưới vuông kích thước 2,8 mm x 2,8
mm.
c) nghiêng rây một góc khoảng từ 170 đến 200,
để cho cá ráo nước (khô) trong 2 phút, tính từ khi đổ sản phẩm lên rây.
d) cân rây có đựng cá đã ráo nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Xác định khối lượng ráo nước đã được rửa
(đối với hộp có nước sốt)
a) duy trì hộp ở nhiệt độ từ 200C đến 300C ít
nhất là 12 giờ trước khi xác định.
b) mở, nghiêng hộp và dùng nước ấm (khoảng
400C) đựng trong chai rửa (thí dụ bằng chất dẻo) để rửa phần nước sốt bám dính
và rửa toàn bộ cá đựng trên rây tròn đã biết trước khối lượng.
c) rửa cá trên rây bằng nước ấm cho đến khi
sạch hết nước sốt; nếu cần, tách riêng các thành phần (gia vị, rau, quả) bằng
kẹp panh. Nghiêng rây một góc khoảng từ 170 đến 200, để cho cá ráo nước trong 2
phút, tính từ khi kết thúc công đoạn rửa.
d) làm khô nước bám ở đáy rây bằng giấy thấm.
Cân rây có đựng cá đã được rửa và ráo nước.
e) khối lượng của cá đã được rửa và ráo nước
thu được bằng cách lấy khối lượng của rây có đựng cá đã được rửa và ráo nước
trừ đi khối lượng của rây.
7.6 Kiểm tra dạng trình bày
Việc trình bày tất cả các đơn vị mẫu được
kiểm tra theo trình tự sau:
a) mở hộp và tách nước sốt chứa trong hộp
theo 7.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) dùng dao tách cẩn thận các miếng cá mà
không làm vỡ miếng cá. Đảm bảo các miếng cá nhỏ hơn được chuyển lên phía trên
mắt lưới rây để chúng lọt được qua lưới xuống nồi hứng.
d) tách phần thu được trong nồi ra thành các
phần riêng biệt gồm những lát cá mỏng, miếng vụn và bột nhão rồi cân riêng từng
phần để xác định khối lượng của mỗi phần.
e) nếu ghi là “cá khúc" thì cân rây cùng
với cá còn lại trên đó và ghi khối lượng. Lấy khối lượng này trừ đi khối lượng
của rây để xác định khối lượng của cá khúc và cá khoanh.
f) nếu ghi là “cá khoanh" thì bỏ tất cả
các miếng nhỏ (các khúc) ra khỏi rây rồi cân lại. Lấy khối lượng này trừ đi
khối lượng của rây để xác định khối lượng của “cá khoanh".
Tính toán
1) Biểu thị khối lượng của phần cá cắt lát,
miếng vụn (vụn nát và bột nhão) theo phần trăm của tổng khối lượng cá đã ráo nước.
% cá cắt lát =
Khối lượng cá cắt
lát
x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tính khối lượng của phần cá khúc và cá
khoanh còn lại trên rây theo phần trăm của tổng khối lượng cá đã ráo nước.
% cá khúc và cá
khoanh =
Khối lượng cá khúc
và cá khoanh
x 100
Tổng khối lượng cá
ráo nước
3) Tính khối lượng của cá khoanh còn lại trên
rây theo phần trăm của tổng khối lượng cá đã ráo nước.
% cá khoanh =
Khối lượng cá
khoanh
x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Xác định histamin
Xem AOAC 977.13, Xác định histamin trong hải
sản. Phương pháp huỳnh quang.
8 Xác định khuyết tật
Đơn vị mẫu bị coi là khuyết tật nếu có một
trong các đặc điểm sau:
8.1 Tạp chất lạ
Sự có mặt của bất kỳ chất nào có trong đơn vị
mẫu mà không có nguồn gốc từ cá, không gây hại cho sức khoẻ con người, và dễ
dàng phát hiện được mà không cần phải khuyếch đại hoặc ở mức xác định được bằng
bất kỳ phương pháp nào, kể cả phương pháp khuyếch đại và cho thấy không phù hợp
với thực hành sản xuất tốt và thực hành vệ sinh tốt.
8.2 Mùi
Đơn vị mẫu bị ảnh hưởng do có mùi hoặc hương
khó chịu và dễ nhận thấy chứng tỏ sự giảm chất lượng hoặc ôi dầu.
8.3 Cấu trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) thịt bị rỗ tổ ong lớn hơn 5 % khối lượng
ráo nước.
8.4 Sự biến màu
Đơn vị mẫu bị ảnh hưởng bởi sự biến màu rõ do
có sự phân huỷ hoặc ôi dầu hoặc do bị sunphua hoá nhiều hơn 5 % khối lượng
tịnh.
8.5 Chất không mong muốn
Đơn vị mẫu bị ảnh hưởng bởi các tinh thể
"struvit " có chiều dài lớn hơn 5 mm.
9 Chấp nhận lô hàng
Lô hàng được coi là đáp ứng các yêu cầu của
tiêu chuẩn này khi:
a) tổng số các khuyết tật được xác định theo
điều 8 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu ghi trong Bản phương
án lấy mẫu đối với thực phẩm bao gói sẵn của Uỷ ban tiêu chuẩn thực phẩm Codex
(AQL-6,5) (CODEX STAN 233-1969);
b) tổng số đơn vị mẫu không đáp ứng các dạng
trình bày và tên gọi như quy định trong 2.3 không vượt quá số chấp nhận (c) của
phương án lấy mẫu ghi trong Bản phương án lấy mẫu đối với thực phẩm bao gói sẵn
của Uỷ ban tiêu chuẩn thực phẩm Codex (AQL - 6,5) (CODEX STAN 233-1969);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) các yêu cầu phụ gia thực phẩm, vệ sinh và
ghi nhãn theo điều 4, điều 5 và điều 6 đều được đáp ứng.
Phụ
lục A
(Qui định)
KIỂM
TRA CẢM QUAN VÀ KIỂM TRA VẬT LÝ
A.1 Tiến hành kiểm tra bên ngoài của hộp để
phát hiện khuyết tật về độ nguyên vẹn của hộp hoặc của hai đáy hộp là những chỗ
có thể bị biến dạng bề ngoài.
A.2 Mở hộp và tiến hành xác định khối lượng
theo các trình tự được qui định theo 7.3 và 7.4.
A.3 Kiểm tra về sự biến màu của sản phẩm.
A.4 Cẩn thận lấy sản phẩm ra và xác định sự
trình bày theo trình tự được qui định theo 7.5
A.5 Kiểm tra về sự biến màu, tạp chất lạ và
tinh thể struvit của sản phẩm. Sự có mặt của xương cứng chứng tỏ chế biến chưa
đạt và cần đánh giá độ vô trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66