TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5478 : 2002
ISO 105-P01 : 1993
VẬT
LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU -
PHẦN P01: ĐỘ BỀN MÀU ĐỐI VỚI GIA NHIỆT KHÔ (TRỪ LÀ
ÉP)
Textiles - Tests for
colour fastness -
Part P01: Colour fastness
to dry heat (excluding pressing)
Lời nói đầu
TCVN 5478: 2002 thay thế TCVN 5478-91.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5478: 2002 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 38 Hàng dệt
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công
nghệ ban nành
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU -
PHẦN P01: ĐỘ BỀN MÀU ĐỐI
VỚI GIA NHIỆT KHÔ (TRỪ LÀ ÉP)
Textiles - Tests for
colour fastness -
Part P01: Colour
fastness to dry heat (excluding pressing)
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn
này quy định phương pháp xác định độ bền màu của tất cả các loại vật liệu dệt
dưới tác dụng của gia nhiệt khô, tương đương với điều kiện xử lý định hình vật
liệu dệt, trừ là ép.
1.2. Có 3
phương pháp thử khác nhau về nhiệt độ được chỉ ra. Việc sử dụng một hay nhiều
trong các phương pháp trên tùy thuộc vào yêu cầu và độ ổn định của nguyên liệu
xơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tiêu chuẩn
viện dẫn
TCVN 4536: 2002 (ISO 105 - A01:1994), Vật liệu dệt - Phương pháp
xác định độ bền màu. Phần A01: Quy định chung.
TCVN 5466: 2002 (ISO 105 - A02:1993), Vật liệu dệt - Phương pháp
xác định độ bền màu. Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu.
TCVN 5467: 2002 (ISO 105 - A03:1993), Vật liệu dệt - Phương pháp
xác định độ bền màu. Phần A03: Thang màu xám để đánh giá sự dây màu.
ISO 105 - F : 1985. Textiles -Tests for colour fastness - Part F:
Standard adjacent fabrics (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu. Phần
F: Các loại vải thử kèm chuẩn).
ISO 105 - F10:1989, Textiles - Tests for colour fastness - Part
F10: Specification for adjacent fabric: Multifibre (Vật liệu dệt - Phương pháp
xác định độ bền màu. Phần F10: Yêu cầu đối với vải thử kèm: Đa xơ).
TCVN 1748. 1991 (ISO 139:1973), Vật liệu dệt - Môi trường chuẩn để
điều hòa và thử.
3. Nguyên tắc
Cho mẫu tiếp xúc với một hoặc hai miếng vải thử kèm theo quy định
rồi gia nhiệt bằng cách cho giao tiếp với môi trường đã được gia nhiệt đến nhiệt
độ quy định. Mức độ thay đổi màu của mẫu và độ dây màu lên vải thử kèm được
đánh giá bằng thang màu xám.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Thiết bị gia nhiệt, gồm hai
tấm phẳng được gia nhiệt bởi hệ thống nhiệt điện có thể kiểm soát chính xác nhiệt
độ và cho phép đặt mẫu ghép trên tấm phẳng, dưới tác dụng của lực ép 4 kPa ± 1
kPa sao cho nhiệt độ phân bố đều trên mẫu.
Những thiết bị dưới đây được coi là phù hợp:
a) Máy ép nhiệt như đã mô tả trong tạp chí công nghiệp dệt số 60
(1958) trang 1071) (Zeitschrift fur die gesamte Textilindustrie, 60 (1958), p.1017;
b) Bể kim loại ở dạng nung chảy, có gắn cơ cấu giữ mẫu thử ngập
trong bể, như đã mô tả trong tạp chí
khoa học về nhuộm và sấy số 76, tháng ba năm 1960, trang 158 (Journal of the
Society of Dyers and Colourists, 76,
March 1960, p.158).
Để biết thêm chi tiết về nguồn cung cấp các thiết bị phù hợp, xem điều
8, TCVN 4536: 2002 (ISO 105-A01:1994).
Được phép sử dụng các thiết bị khác nếu cho kết quả tương đương với
các thiết bị nêu trên.
4.2. Vải thử kèm [(xem điều
8.3, TCVN 4536: 2002 (ISO 105 - A01)].
Hoặc:
4.2.1. Một miếng
vải thử kèm đa xơ phù hợp với ISO 105-F10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Hai miếng
vải thử kèm đơn xơ phù hợp với các điều từ F01 đến F08 của ISO 105-F:1985. Kích
thước của mỗi mẫu phải phù hợp với loại thiết bị gia nhiệt (4.1). Miếng vải thử
kèm thứ nhất được làm từ cùng loại xơ giống như mẫu thử, hoặc giống thành phần
chiếm ưu thế trong trường hợp mẫu thử được pha trộn nhiều thành phần và miếng vải
thử kèm thứ hai được làm từ xơ polyeste nếu không có qui định khác.
4.3. Sử dụng vải
không bắt thuốc nhuộm, nếu có yêu cầu.
4.4. Thang màu xám đánh giá sự thay đổi màu phù hợp với TCVN 5466: 2002 (ISO 105-A02) và thang màu xám
đánh giá sự dây màu phù hợp với TCVN 5467: 2002 (ISO 105-A03).
5. Mẫu thử
5.1. Nếu mẫu
thử là vải,
a) gắn mẫu thử có kích thước phù hợp với yêu cầu của thiết bị gia
nhiệt (4.1) vào một miếng vải thử kèm đa xơ
(4.2.1) có cùng kích thước sao cho vải thử kèm áp vào mặt phải của mẫu thử, rồi
khâu dọc theo một trong các cạnh ngắn.
hoặc
b) gắn mẫu thử có kích thước phù hợp với yêu cầu của thiết bị gia
nhiệt vào giữa hai mẫu vải thử kèm đơn
xơ (4.2.2) có cùng kích thước rồi khâu dọc theo một trong các cạnh ngắn.
5.2. Nếu mẫu
thử là sợi hay xơ rời, lấy một lượng sợi hay xơ gần bằng một nửa tổng khối lượng
của hai vải thử kèm rồi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
b) đặt chúng giữa hai miếng vải thử kèm đơn xơ đã được chỉ định có
kích thước phù hợp yêu cầu của thiết bị gia nhiệt rồi khâu chúng dọc theo bốn cạnh.
6. Cách tiến
hành
6.1. Đặt mẫu
ghép vào thiết bị gia nhiệt (4.1) trong thời gian 30 giây, ở một trong các nhiệt
độ sau:
150 °C ± 2 °C
180 °C ± 2°C
210 °C ± 2°C
Khi cần thiết, cho phép sử dụng nhiệt độ khác nhưng phải ghi lại
trong báo cáo thử nghiệm.
Áp lực tác động lên mẫu phải là 4 kPa ± 1 kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Dùng
thang màu xám (4.4) để đánh giá sự thay đổi màu của mẫu thử và độ dây màu lên vải
thử kèm so với miếng vải thử kèm (4.2) được xử lý tương tự nhưng không có mẫu
thử.
7. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu thử;
c) nhiệt độ thử (xem 6.1);
d) sự thay đổi màu của mẫu thử được đánh giá bằng số của cấp màu
(xem 6.3);
e) nếu sử dụng các vải thử kèm đơn xơ, đánh giá sự dây màu trên mỗi
loại vải thử kèm đã dùng;
f) nếu sử dụng vải thử kèm đa xơ, đánh giá sự dây màu của mỗi loại
xơ trong vải thử kèm đa xơ và loại vải thử kèm đa xơ đã dùng.