TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 2129 : 2009
VẬT LIỆU DỆT - VẢI BÔNG VÀ SẢN PHẨM VẢI BÔNG - PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỊNH LƯỢNG HÓA CHẤT CÒN LẠI
Textiles
- Cotton fabrics and cotton products - Methods of quantitative determination of
chemical residues
Lời nói đầu
TCVN 2129 : 2009 thay thế TCVN
2129:1977.
TCVN 2129 : 2009 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT
LIỆU DỆT - VẢI BÔNG VÀ SẢN PHẨM VẢI BÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỊNH LƯỢNG HÓA
CHẤT CÒN LẠI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương
pháp xác định định lượng hàm lượng axit và bazơ, hàm lượng clo tự do, hàm lượng
sunfua, hàm lượng sunphat và hàm lượng hồ tinh bột còn lại trên vải bông và sản
phẩm vải bông do sử dụng những chất này trong quá trình xử lý.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công
bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987),
Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử.
ISO 5089, Textiles - Preparation of
laboratory test samples and test specimens for chemical testing (Vật liệu dệt -
Chuẩn bị mẫu phòng thí nghiệm và mẫu thử cho phép thử hóa).
3. Lấy mẫu
Lấy mẫu phòng thí nghiệm như quy
định trong ISO 5089.
4. Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Nguyên tắc
Sử dụng dung dịch bazơ hoặc axit
mạnh có nồng độ đã biết để chuẩn lượng axit hoặc bazơ có trong dung dịch chiết
ra từ mẫu thử với chỉ thị tương ứng.
4.1.2. Thiết bị, dụng cụ và
thuốc thử
4.1.2.1. Bếp điện.
4.1.2.2. Bình nón, dung tích
250 ml và 500 ml.
4.1.2.3. Pipet, dung tích 50
ml, chia độ đến 0,1 ml.
4.1.2.4. Buret, dung tích 50
ml, chia độ đến 0,1 ml.
4.1.2.5. Bình định mức, dung
tích 150 ml, 500 ml.
4.1.2.6. Cân phân
tích, có độ chính xác đến 0,001 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2.8. Axit clohydric hoặc
axit sunphuric, dung dịch 0,1 N.
4.1.2.9. Giấy đo pH.
4.1.2.10. Metyl da cam, dung
dịch 1% trong rượu.
4.1.2.11. Natri hydroxit, dung
dịch 0,1 N.
4.1.2.12. Nước cất trung tính, phù
hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).
4.1.2.13. Phenolphtalein, dung
dịch 1 % trong rượu.
4.1.3. Cách tiến hành
Cân 10 g đến 20 g mẫu đã được chuẩn
bị theo Điều 3 với độ chính xác đến 0,001 g, cắt nhỏ mẫu từ 3 cm đến 5 cm và
cho vào bình nón (4.1.2.2), thêm 100 ml đến 200 ml nước cất trung tính
(4.1.2.12) đủ để ngập mẫu. Dùng đũa thủy tinh (4.1.2.7) dìm ngập mẫu, đặt bình
nón lên bếp điện (4.1.2.1) đun sôi 30 min đến 45 min. Trong khi đun phải luôn
khuấy mẫu thử và bổ sung thêm nước cất nóng để giữ nguyên thể tích ban đầu. Sau
đó, lấy bình ra, để nguội và lọc dịch chiết qua giấy lọc chảy nhanh. Rửa mẫu
nhiều lần bằng nước cất nóng sau đó rửa lại bằng nước cất nguội cho đến khi hết
axit hoặc bazơ. Cho dịch lọc và nước rửa vào bình định mức dung tích 500 ml,
thêm nước cất đến vạch mức và lắc đều. Trong trường hợp axit và bazơ quá ít,
nếu cần có thể cô đặc dịch lọc lại còn 40 ml đến 50 ml. Cho dịch lọc vào bình
định mức dung tích 150 ml, thêm nước cất đến vạch mức và lắc đều.
Dùng pipet lấy 50 ml dung dịch
trong bình định mức vừa chuẩn bị theo quy trình ở trên cho vào bình nón
(4.1.2.2), thêm 3 giọt đến 5 giọt dung dịch phenolphtalein (4.1.2.13), lắc đều.
Sử dụng buret có chứa dung dịch natri hydroxit 0,1 N và tiến hành chuẩn độ cho
đến lúc dung dịch xuất hiện màu hồng bền trong 5 s. Ghi lại số mililít dung
dịch natri hydroxit đã sử dụng để chuẩn độ. Lặp lại phép chuẩn độ ba lần, kết
quả chuẩn là trung bình cộng của ba kết quả xác định được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4. Tính toán kết quả
Hàm lượng axit hoặc bazơ (X) có
trong mẫu thử được xác định theo công thức:
Trong đó:
M là khối lượng khô tuyệt đối của
mẫu thử, tính bằng g, theo công thức:
a là khối lượng mẫu thử ban đầu,
tính bằng g;
W là độ ẩm tương đối của mẫu thử,
tính bằng %;
V là thể tích bình định mức, tính
bằng ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 là thể tích dung dịch
natri hydroxit 0,1 N hoặc axit clohydric 0,1 N đã sử dụng trong phép xác định,
tính bằng ml;
N là nồng độ mol của dung dịch
chuẩn độ (natri hydroxit hoặc axit clohydric);
K là hệ số tính chuyển ra một chất
nào đó, nếu cần thiết. Đối với axit sunphuric là 0,049 và với natri hydroxit là
0,040.
Kết quả giữa các phép xác định
không được sai khác nhau quá 0,1 dung dịch natri hydroxit 0,1 N hoặc axit
clohydric 0,1 N.
4.2. Phương
pháp xác định hàm lượng clo tự do
4.2.1. Nguyên tắc
Cho clo đẩy iốt ra khỏi muối của nó
trong môi trường axit và xác định lượng iốt vừa được giải phóng bằng dung dịch
natri thiosunphat với chỉ thị hồ tinh bột.
4.2.2. Thiết bị, dụng cụ và
thuốc thử
4.2.2.1 Bình định mức, dung
tích 250 ml và 500 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.3. Buret, dung tích 50
ml, chia độ đến 0,1 ml.
4.2.2.4. Cân phân tích có
độ chính xác đến 0,0002 g.
4.2.2.5. Cốc chịu nhiệt, dung
tích 500 ml.
4.2.2.6. Đũa thủy tinh.
4.2.2.7. Phễu lọc thủy tinh.
4.2.2.8. Pipet, dung tích 25
ml, 50 ml và 100 ml.
4.2.2.9. Tủ sấy, có khả năng
duy trì ở nhiệt độ 100 0C ±
5 0C.
4.2.2.10. Axit axetic, dung
dịch 6 N.
4.2.2.8. Hồ tinh bột, dung
dịch 1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.10. Natri thiosunphat, dung
dịch 0,1 N.
4.2.2.11. Nước cất, phù hợp
với TCVN 4851 (ISO 3696).
4.2.3. Cách tiến hành
Cân 10 g mẫu thử đã được chuẩn bị
theo Điều 3, cắt nhỏ đến 1 cm, cho vào bình nón (4.2.2.2) và thêm 200 ml cất
(4.2.2.11), đậy nút bình và lắc đều trong 45 min đến 60 min. Sau khi lắc, mở
nút bình ra, lọc dung dịch qua giấy lọc chảy vừa, dùng nước cất rửa nhiều lần
cho đến khi hết clo (thử bằng dung dịch kali iodua và hồ tinh bột). Cho nước
lọc và nước rửa vào bình định mức (4.2.2.1) và thêm nước cất đến vạch mức, lắc
đều.
Dùng pipet lấy 100 ml dung dịch
trong bình định mức cho vào bình nón dung tích 250 ml (4.2.2.2), thêm 25 ml
dung dịch kali iodua, 10 ml dung dịch axit axetic, lắc đều, để yên trong chỗ
tối tối 5 min. Sau đó, lấy bình ra và dùng buret có chứa dung dịch natri
thiosunphat để chuẩn lượng iot vừa giải phóng cho đến lúc dung dịch có màu vàng
rơm thì thêm vào 1 ml hồ tinh bột và tiếp tục chuẩn cho đến mất màu xanh tím
của dung dịch. Ghi lại số mililit dung dịch natri thiosunphat 0,1 N đã sử dụng
để chuẩn độ. Lặp lại phép chuẩn độ ba lần. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng
của ba kết quả xác định được.
4.2.4. Tính toán kết quả
Hàm lượng clo có trong mẫu thử (X)
được tính bằng phần trăm, theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 là thể tích dung dịch
mẫu thử lấy ra từ bình định mức để xác định, tính bằng ml;
V3 là thể tích dung dịch
antri thiosunphat dùng để chuẩn độ, tính bằng ml;
N là nồng độ mol của dung dịch
chuẩn độ (natri thiosunphat);
M là khối lượng khô tuyệt đối của
mẫu thử, tính bằng g, theo công thức:
a là khối lượng mẫu thử lấy để phân
tích, tính bằng g;
W là độ ẩm tương đối của mẫu thử,
tính bằng %;
Kết quả giữa các phép xác định
không được sai khác nhau quá 0,1 ml dung dịch natri thiosunphat 0,1 N.
4.3. Phương
pháp xác định hàm lượng sunfua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho dịch chiết của mẫu thử tác dụng
với một lượng dư dung dịch iot và sử dụng dung dịch natri thiosunphat chuẩn
lượng iot còn dư.
4.3.2. Thiết bị, dụng cụ và
thuốc thử
4.3.2.1. Bình định mức, dung
tích 500 ml.
4.3.2.2. Bình nón, dung tích
500 ml.
4.3.2.3. Buret, dung tích 50
ml, được chia độ đến 0,1 ml.
4.3.2.4. Cốc đốt, dung tích
250 ml, 500 ml.
4.3.2.5. Đũa thủy tinh.
4.3.2.6. Giấy lọc băng xanh.
4.3.2.7. Phễu thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.9. Chì axetat, dung
dịch 10 %
4.3.2.10. Hồ tinh bột, dung
dịch 1 %.
4.3.2.12. Natri thiosunphat,
dung dịch 0,1 N.
4.3.2.13. Nước cất, phù hợp
với TCVN 4851 (ISO 3696).
4.3.3. Cách tiến hành
Cho 10 g mẫu thử đã được chuẩn bị
theo Điều 3, được cắt nhỏ từ 3 cm đến 5 cm vào bình nón (4.3.2.2), thêm 250 ml
đến 300 ml nước cất (4.3.2.13) và đun sôi lưu trong 2h đến 3h. Sau khi đun, lấy
bình non ra, để nguội và lọc dung dịch qua giấy lọc băng xanh (4.3.2.6). Dùng
nước cất rửa cho đến khi hết ion sunfua (thử bằng dung dịch chì axetat
(4.3.2.9)). Cho nước lọc và nước rửa vào bình định mức (4.3.2.1); thêm nước cất
đến vạch mức và lắc đều.
Dùng pipet lấy 100 ml dung dịch vừa
chuẩn bị ở trên cho vào bình nón dung tích 250 ml (4.3.2.2), thêm 10 ml đến 20
ml dung dịch iot (4.3.2.11), thêm 5 ml dung dịch axit sunphuric (4.3.2.8), lắc
đều và để yên trong 10 min. Sau đó lấy bình ra và sử dụng buret có chứa dung
dịch natri thiosunphat (4.3.2.12) chuẩn độ bằng chỉ thị hồ tinh bột (4.3.2.10)
cho đến khi dung dịch hết màu xanh. Ghi lại số mililit dung dịch natri thiosunphat
đã sử dụng để chuẩn độ. Lặp lại phép chuẩn độ ba lần. Kết quả cuối cùng là
trung bình cộng của ba kết quả xác định được.
4.3.4. Tính toán kết quả
Hàm lượng sunfua (X) chuyển ra
natri sunfua, tính bằng phần trăm theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
V1 là thể tích dung dịch
iốt cho vào bình nón trước khi xác định, tính bằng ml;
V2 là thể tích dung dịch
natri thiosunphat dùng để chuẩn độ lượng iot dư, tính bằng ml;
V3 là thể tích dung dịch
chiết ra từ mẫu thử, tính bằng ml;
V4 là thể tích dung dịch
lấy ở bình định mức ra để chuẩn độ, tính bằng ml;
a là khối lượng mẫu thử, tính bằng
g;
0,03902 là
lượng natri sunfua tương đương với 1 ml natri thiosunphat 0,1 N;
N1 và N2 là
nồng độ mol của dung dịch iot và dung dịch natri thiosunphat .
Kết quả giữa các phép xác định
không được sai khác nhau quá 0,1 ml dung dịch natri thiosunphat 0,1 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1. Nguyên tắc
Cho dịch chiết từ mẫu thử tác dụng
với dung dịch bari clorua. Lọc kết tủa tạo ra bằng giấy lọc dày và nung kết tủa
ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi và xác định khối lượng của nó.
4.4.2. Thiết bị, dụng cụ và
thuốc thử
4.4.2.1. Bình nón,
dung tích 250 ml.
4.4.2.2. Cốc, đốt, dung tích
500 ml.
4.4.2.3. Cân phân tích, có
độ chính xác đến 0,0002 g.
4.4.2.4. Chén cân.
4.4.2.5. Chén nung bằng sứ.
4.4.2.6. Giấy lọc băng xanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.8. Phễu lọc bằng sứ.
4.4.2.9. Axit clohydric, khối
lượng riêng 1,19 g/cm3.
4.4.2.10. Bari clorua, dung
dịch 2 %.
4.4.2.11. Bạc nitrat, dung
dịch 1 %.
4.4.2.12. Nước cất, phù hợp
với TCVN 4851 (ISO 3696).
4.4.2.14. Rượu etylic 900.
4.4.3. Cách tiến hành
Cho mẫu thử đã được chuẩn bị theo
Điều 3 vào hình nón (4.4.2.1), thêm 200 ml nước cất (4.4.2.12), đun sôi trong
vòng 45 min đến 60 min. Sau khi đun, lấy bình nón ra, lọc chân không dung dịch.
Rửa mẫu bằng nước cất nóng từ 3 đến 4 lần. Cho nước lọc và nước rửa vào cốc và
cô đến còn khoảng 25 ml đến 50 ml. Sử dụng 2 ml đến 3 ml axit clohydric
(4.4.2.9) để axit hóa dung dịch này. Sau đó, vừa khuấy dung dịch vừa cho thêm
từ từ 10 ml đến 20 ml dung dịch bari clorua nóng (4.4.2.10). Để yên dung dịch
cho kết tủa trắng lắng xuống, nhỏ thêm 1 giọt dung dịch bari clorua vào phần
nước trong, nếu thấy kết tủa tiếp phần nước trong thì phải cho thêm 5 ml đến 10
ml dung dịch bari clorua nữa. Để cho kết tủa lắng trong 15 h, sau đó cho thêm vào
đó 5 ml rượu etylic (4.4.2.14). Lọc kết tủa qua giấy lọc băng xanh, dùng nước
cất có pha rượu rửa kết tủa cho đến khi hết ion clo (thử bằng ion bạc Ag+).
Để yên cho kết tủa ráo hoàn toàn, lấy giấy lọc có kết tủa ra khỏi phễu, cho vào
chén nung (4.4.2.5) có khối lượng đã biết. Đặt chén vào lò nung (4.4.2.7) ở
nhiệt độ 200 0C đến 300 0C cho cháy hết giấy lọc rồi nâng
nhiệt độ của lò nung lên 600 0C đến 700 0C và nung ở
nhiệt độ này trong thời gian 45 min. Sau đó, hạ dần nhiệt độ của lò xuống 2000C
đến 300 0C, lấy chén nung ra khỏi lò và cho vào bình hút ẩm để nguội
đến nhiệt độ phòng và sau đó cân với độ chính xác đến 0,0002 g. Lặp lại quá
trình nung, làm nguội và cân cho đến khi chênh lệch giữa hai lần cần liên tiếp
không vượt quá 0,0005 g thì dừng lại.
4.4.4. Tính toán kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
M1 là khối lượng bari
sunphat sau khi nung, tính bằng g;
M2 là khối lượng mẫu
thử, tính bằng g.
Tiến hành hai phép xác định song
song. Kết quả của hai phép xác định không được chênh nhau quá 0,001 g.
4.5. Phương
pháp xác định hàm lượng hồ tinh bột
4.5.1. Nguyên tắc
Dùng axit sunphuric tẩy hồ tinh bột
trên mẫu thử, sấy khô mẫu ở nhiệt độ 100 0C ± 5 0C đến khối lượng không đổi. Dựa vào hiệu số khối
lượng khô tuyệt đối trước và sau khi tẩy mẫu để tính hàm lượng hồ tinh bột.
4,5.2. Thiết bị, dụng cụ và
thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2.2. Bình nón, dung tích
250 ml.
4.5.2.3. Cân phân tích, có
độ chính xác đến 0,0002 g.
4.5.2.4. Chén cân.
4.5.2.5. Tủ sấy, có khả năng
duy trì ở nhiệt độ 100 0C ±
5 0C.
4.5.2.6. Đũa thủy tinh.
4.5.2.7. Axit sunphuric, dung
dịch 0,1 N.
4.5.2.8. Iốt, dung dịch 1 %
trong kali iodua.
4.5.2.9. Metyl da cam, dung
dịch 0,1 %.
4.5.2.10. Nước cất, phù hợp
với TCVN 4851 (ISO 3696).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 5 g đến 10 g mẫu thử đã được
chuẩn bị theo Điều 3, sấy ở nhiệt độ 100 0C ± 5 0C đến khối lượng không đổi và cân chính xác đến
0,0002 g.
Cho mẫu thử đã chuẩn bị ở trên vào
bình nón (4.5.2.2), thêm 50 ml đến 100 ml nước cất (4.5.2.10), đun sôi 15 min.
Sau đó, lấy bình nón ra, gạn bỏ nước, thêm vào bình 200 ml axit sunphuric
(4.5.2.7), tiếp tục đun sôi 30 min. Lấy bình nón ra, gạn bỏ phần chất lỏng. Sau
khi xử lý bằng axit, dùng nước cất nóng và nguội giặt mẫu cho đến khi hết hồ
tinh bột (thử với dung dịch iot). Sau đó, sấy mẫu ở nhiệt độ 100 0C ± 5 0C đến khối lượng không đổi.
Tiến hành ba phép xác định song
song, kết quả là trung bình cộng của ba kết quả xác định được. Chênh lệch giữa
các kết quả không được vượt quá 0,005 g.
CHÚ THÍCH Khi giặt không được làm
rơi xơ, sợi, làm ảnh hưởng đến kết quả của phép xác định.
4.5.4. Tính toán kết quả
Hàm lượng hồ tinh bột (X), tính
bằng phần trăm theo công thức sau:
Trong đó:
M0 là khối lượng của mẫu
thử trước khi tẩy, tính bằng g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) quy trình lấy mẫu;
c) các kết quả thu được, tính bằng
phần trăm;
d) bất kỳ sai khác nào so với các
quy trình tiến hành đã quy định;
e) ngày thử nghiệm.