TCN 68 - 199:
2001
THIẾT
BỊ ĐẦU CUỐI HỆ THỐNG THÔNG TIN AN TOÀN VÀ CỨU NẠN HÀNG HẢI TOÀN CẦU - GMDSS
Global Maritime
Distress and Safety System (GMDSS) Terminal Equipment
PHAO
VÔ TUYẾN CHỈ VỊ TRÍ KHẨN CẤP HÀNG HẢI (EPIRB)
HOẠT
ĐỘNG Ở TẦN SỐ 121,5 MHZ HOẶC 121,5 MHZ VÀ 243 MHZ
YÊU CẦU KỸ THUẬT
MARITIME EMERGENCY
POSITION INDICATING
RADIO BEACON (EPIRB)
INTENDED FOR USE ON
THE FREQUENCY 121.5 MHZ OR THE FREQUENCIES 121.5 MHZ AND 243 MHZ TECHNICAL
REQUIREMENTS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
* LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................
1. Phạm vi ..............................................................................................................
2. Yêu cầu chung ..................................................................................................
2.1 Cấu trúc
............................................................................................................
2.2 Điều khiển
........................................................................................................
2.3 Nhãn ................................................................................................................
2.4 Các yêu cầu về việc đo kiểm
..........................................................................
2.5 Ắc-qui
..............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Tần số đo kiểm..............................................................................................
3.2. Thiết bị đo kiểm
............................................................................................
3.3. Điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn
...................................................
3.4. Nguồn đo
kiểm..............................................................................................
3.5. Điều kiện đo kiểm bình
thường.....................................................................
3.5.1. Nhiệt độ bình thường
................................................................................
3.5.2. Điện áp đo kiểm bình thường
...................................................................
3.6. Điều kiện đo kiểm tới hạn ............................................................................
3.6.1. Nhiệt độ tới hạn
.......................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Trình tự đo kiểm ở nhiệt độ tới hạn
............................................................
3.8. Thử môi trường
............................................................................................
3.8.1 Thử
rơi.......................................................................................................
4. Tần số, loại phát xạ và đặc tính phát xạ ....................................................
4.1. Tần số ........................................................................................................
4.2. Sai số tần
số...............................................................................................
4.2.1. Định nghĩa
..............................................................................................
4.2.2. Phương pháp
đo.....................................................................................
4.2.3. Yêu cầu
...................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Đặc tính điều chế
.........................................................................................
4.4.1. Định nghĩa ................................................................................................
4.4.2. Phương pháp
đo......................................................................................
4.4.3. Yêu cầu
...................................................................................................
4.5. Đặc tính phát xạ
...........................................................................................
4.6. Công suất đường bao đỉnh phát xạ
...........................................................
4.6.1. Định nghĩa
..............................................................................................
4.6.2. Phương pháp
đo....................................................................................
4.6.3 Yêu cầu ....................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1. Định nghĩa
..............................................................................................
4.7.2. Phương pháp
đo....................................................................................
4.7.3. Yêu cầu
..................................................................................................
4.8. Phát xạ giả
............................................................................................
4.8.1. Định nghĩa
............................................................................................
4.8.2. Phương pháp
đo...................................................................................
4.8.3 Yêu cầu
...............................................................................................
4.9. Bảo vệ máy
phát.....................................................................................
4.9.1. Định nghĩa
............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.3. Yêu cầu
...............................................................................................
Phụ lục A (Quy định) - Trạm đo kiểm và bố trí
chung để đo trường phát xạ ......................................................................................................................
A.1 Trạm đo
kiểm...........................................................................................
A.2 Anten đo kiểm ........................................................................................
A.3 Anten thay thế
.......................................................................................
A.4 Trạm trong nhà .......................................................................................
* TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn TCN 68 - 199: 2001 do Viện Khoa
học kỹ thuật Bưu điện biên soạn. Nhóm biên soạn do kỹ sư Nguyễn Minh Thoan chủ trì
với sự tham gia tích cực của các kỹ sư Dương Quang Thạch, Phan Ngọc Quang,
Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Ngọc Tiến, Nguyễn Xuân Trụ, Vũ Hoàng Hiếu, Phạm Bảo
Sơn, các cán bộ nghiên cứu của Phòng nghiên cứu kỹ thuật vô tuyến, Viện Khoa
học kỹ thuật Bưu điện và một số cán bộ kỹ thuật khác trong Ngành.
Tiêu chuẩn TCN 68 - 199: 2001 do Vụ Khoa học
công nghệ - Hợp tác Quốc tế đề nghị và được Tổng cục Bưu điện ban hành kèm theo
Quyết định số 1059/2001/QĐ - TCBĐ ngày 21 tháng 12 năm 2001.
Tiêu chuẩn TCN 68 - 199: 2001 được ban hành
kèm theo bản dịch tiếng Anh tương đương không chính thức. Trong trường hợp có
tranh chấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
PHAO VÔ TUYẾN CHỈ VỊ
TRÍ KHẨN CẤP HÀNG HẢI (EPIRB)
HOẠT ĐỘNG Ở TẦN SỐ
121,5 MHZ HOẶC 121,5 MHZ VÀ 243 MHZ
YÊU CẦU KỸ THUẬT
(Ban hành theo Quyết
định số 1059/2001/QĐ-TCBĐ ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Bưu điện)
1. Phạm vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho EPIRB phát tín
hiệu trên tần số 121,5 MHz hoặc 121,5 và 243 MHz để định vị tàu thuyền và xuồng
cứu sinh bị nạn và EPIRB định vị người rơi xuống biển cự ly cực ngắn.
Tiêu chuẩn này làm cơ sở cho việc chứng nhận
hợp chuẩn Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt động ở tần số
121,5 MHz hoặc 121,5 MHz và 243 MHz thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn
hàng hải toàn cầu (GMDSS).
2. Yêu cầu chung
2.1. Cấu trúc
Mặt ngoài của thiết bị không có những cạnh
sắc có thể làm hỏng thiết bị khác hoặc làm bị thương người sử dụng.
Thiết bị gọn nhẹ, chắc chắn và là một bộ tích
hợp có thể xách tay. EPIRB có một anten độ dài cố định hoặc thay đổi và được cung
cấp nguồn từ một ắc-qui gắn liền với thiết bị.
EPIRB được trang bị phương tiện kiểm tra nhờ
đó máy phát và ắc-qui dễ dàng được kiểm tra không cần dùng đến thiết bị ngoài
nào khác.
Thiết bị chỉ có thể kích hoạt và tắt bằng tay
và có thể được sử dụng bởi người không có kinh nghiệm.
Thiết bị EPIRB không thấm nước và nổi trên
mặt nước. Phần chính của thiết bị có mầu vàng sáng hoặc da cam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Điều khiển
Thiết bị được kích hoạt bằng hai thao tác đơn
giản và độc lập. Nếu dùng một trong hai thao tác trên không làm thiết bị hoạt
động. Với thiết bị chỉ dùng để định vị người rơi xuống biển, thao tác thứ hai
có thể được thay bằng một bộ cảm biến ngập nước hoàn toàn.
Thiết bị không thể tự động kích hoạt, trừ
trường hợp ở thao tác thứ hai với thiết bị chỉ dành cho định vị người rơi xuống
biển.
Lần thao tác đầu tiên sẽ làm mất dấu niêm
phong. Dấu này người sử dụng không thể tự thay được. Dấu niêm phong không bị
mất khi đo kiểm.
Công tắc giúp thực hiện kiểm tra phải tự động
trở về vị trí tắt khi được nhả ra (Xem mục 2.1, đoạn 6).
2.3. Nhãn
Thiết bị phải được dán nhãn với những thông
tin sau:
- Ký hiệu loại thiết bị.
- Hướng dẫn bật/ tắt thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cảnh báo rằng việc sử dụng EPIRB, chỉ cho
trường hợp khẩn cấp.
- Ngày cần phải thay thế ắc-qui, cách thay
đổi ngày này khi thay thế ắc-qui phải đơn giản.
2.4. Các yêu cầu về việc đo kiểm
Để hỗ trợ cơ quan đo kiểm, tài liệu kỹ thuật
và khai thác phải được cung cấp theo thiết bị.
2.5. Ắc-qui
Cần có ba bộ ắc-qui khi đo kiểm
Ắc-qui có dung lượng đảm bảo thiết bị làm
việc liên tục trong thời gian tối thiểu là: 24 giờ, đối với thiết bị cho định
vị người rơi xuống biển là: 6 giờ, ở mọi điều kiện nhiệt độ theo yêu cầu ở mục
3.5.1 và 3.6.1.
Kiểu ắc-qui được nhà sản xuất chỉ rõ trên
thiết bị. ắc-qui phải được gắn nhãn, ghi rõ thời hạn sử dụng.
Có bộ phận bảo vệ chống làm hỏng thiết bị do
nhầm cực ắc-qui.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Tần số đo kiểm
Để đo kiểm hợp chuẩn, EPIRB phải có tần số mà
cơ quan quản lý, nơi thực hiện đo kiểm, yêu cầu.
3.2. Thiết bị đo kiểm
Nhà sản xuất phải cung cấp thiết bị đo kiểm
cho phép các phép đo liên quan thực hiện theo bản mẫu đã trình. Thiết bị đo
phải cung cấp một đầu cuối cao tần 50 Ω ở những tần số hoạt động của thiết bị.
Các đặc tính của thiết bị đo kiểm phải tuân
thủ phê chuẩn của cơ quan đo kiểm. Các đặc tính sau được áp dụng:
- Suy hao đấu nối càng nhỏ càng tốt và không
được lớn hơn: 30 dB.
- Sự thay đổi của suy hao đấu nối theo tần số
không được gây ra sai số đo lớn hơn: 2 dB.
- Thiết bị đấu nối không được phối hợp với
bất kỳ phần tử phi tuyến nào.
- Công suất tiêu thụ của EPIRB không thay đổi
đáng kể khi lắp vào thiết bị đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn
Đo kiểm hợp chuẩn phải được thực hiện ở điều
kiện bình thường và tới hạn trừ khi có chỉ định khác.
3.4. Nguồn đo kiểm
Khi yêu cầu, ắc-qui của thiết bị sẽ được thay
thế bằng một nguồn đo kiểm có thể tạo ra điện áp bình thường và điện áp tới hạn
như chỉ ra trong mục 3.5.2 và 3.6.2.
3.5. Điều kiện đo kiểm bình thường
3.5.1. Nhiệt độ bình thường
- Nhiệt độ : +150C
đến +350C
- Độ ẩm tương đối: 20% đến 75%
3.5.2. Điện áp đo kiểm bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Điều kiện đo kiểm tới hạn
3.6.1. Nhiệt độ tới hạn
- Nhiệt độ tới hạn dưới: -100C
- Nhiệt độ tới hạn trên: +550C
3.6.2. Điện áp tới hạn
Điện áp tới hạn trên: điện áp mà ắc-qui tạo
ra ở nhiệt độ tới hạn trên với tải bằng tải của thiết bị.
Điện áp tới hạn dưới: điện áp mà ắc-qui tạo
ra ở nhiệt độ tới hạn dưới với tải bằng tải của thiết bị sau 24 giờ làm việc
3.7. Trình tự đo kiểm ở nhiệt độ tới hạn
- Thiết bị được tắt trong thời gian ổn định nhiệt
độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Thử môi trường
Thử môi trường được thực hiện trước khi đo
kiểm theo những yêu cầu khác của tiêu chuẩn này. Nếu có yêu cầu đo điện thì
điện áp được thực hiện với điện áp thử bình thường.
Từ kiểm tra chất lượng trong tiêu chuẩn được
hiểu là kiểm tra công suất ra, tần số và điều chế của thiết bị.
Theo điều kiện môi trường được chỉ ra trong
phụ lục VI của Khuyến nghị T/R 34-01 CEPT “Thử môi trường thiết bị vô tuyến
hàng hải”, các phép thử sau được thực hiện:
Độ rung Mục
4
Chu kỳ nung nóng khô Mục 5.1
Chu kỳ nung nóng ẩm Mục 6
Chu kỳ nhiệt độ thấp Mục 7.1
Thiết bị đặt ở không khí với nhiệt độ 700C
± 30C trong thời gian 1 giờ, sau đó dìm trong nước ở độ sâu 10 cm
với nhiệt độ +200C ± 30C trong 1 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.1 Thử rơi
Để xác định khả năng duy trì các chỉ tiêu về
cơ cũng như về điện của thiết bị sau nhiều lần cho rơi xuống mặt gỗ cứng (dày
15 cm và khối lượng ít nhất 30 kg), từ độ cao 1m.
Thiết bị có lắp ắc-qui và anten và ở trạng
thái tắt. Số lần rơi là: 6 lần, mỗi lần một tư thế rơi.
Sau khi thử, hư hỏng về cơ khí ở bên trong và
ngoài thiết bị không được ảnh hưởng đến sự làm việc của nó. Đặc biệt các bộ
phận như nút, chuyển mạch và anten phải hoạt động bình thường. Rơi không làm
cho thiết bị hoạt động.
4. Tần số, loại phát
xạ và đặc tính phát xạ
4.1. Tần số
Khi hoạt động, EPIRB phát liên tục hay ngắt
quãng trên tần số: 121,5 MHz hoặc 121,5 MHz và 243 MHz.
Chu trình làm việc của chế độ phát ngắt quãng
không nhỏ hơn 2:1 ON/OFF, thời gian ON từ 2 đến 5 giây.
4.2. Sai số tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số tần số là sai lệch giữa tần số sóng
mang đo được với giá trị danh định của nó.
4.2.2. Phương pháp đo
Tần số sóng mang được đo khi thiết bị nối với
thiết bị đo (mục 3.2). Phép đo được thực hiện khi dùng nguồn đo kiểm (mục 3.4).
4.2.3. Yêu cầu
Ở điều kiện bình thường, điều kiện tới hạn và
các điều kiện trung gian, sai số tần số không vượt quá : ±3,5 kHz với tần số
121,5 MHz và ±7 kHz với tần số 243 MHz.
4.3. Loại phát xạ
Tín hiệu RF được điều chế biên độ với song
biên và cả sóng mang: A3X
Phát xạ gồm một tín hiệu nhận được bằng điều
biên tần số sóng mang với một dải quét âm tần tối thiểu 700 Hz theo chiều giảm
trong khoảng 1600 Hz và 300 Hz, và có tốc độ lặp lại quét từ 2 đến 4 lần trong
một giây.
Tín hiệu này có thể gồm thông tin nhận dạng
của tàu được phát tự động và không được chiếm phần lớn thời gian phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1. Định nghĩa
- Độ sâu điều chế:
Độ sâu điều chế được tính theo công thức: x 100% , trong đó A và B là giá trị
cực đại và cực tiểu của đường bao (hình1).
- Chu kỳ hoạt động điều chế:
- Chu kỳ hoạt động điều chế là tỉ số: x 100% , trong đó t1 là khoảng
thời gian nửa chu kỳ dương của điều chế âm tần được đo ở điểm có giá trị 1/2 biên
độ của đường bao điều chế, và t2 là chu kỳ của điều chế âm tần (hình
1).
4.4.2. Phương pháp đo
Độ sâu điều chế và chu kỳ hoạt động điều chế
được đo khi EPIRB đặt trong thiết bị đo kiểm (mục 3.2). Phát xạ được đưa tới
đầu vào của một dao động ký có nhớ. Dạng hiển thị được vẽ trong hình 1 có thể
thấy được trên dao động ký đó. Chu kỳ hoạt động điều chế và độ sâu điều chế
được tính như chỉ ra trong hình 1.
Ghi chú: Ví dụ này cho thấy hình vẽ với điều
chế hình sin. Chu kỳ hoạt động điều chế thấp có thể xảy ra do quá điều chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3. Yêu cầu
Độ sâu điều chế ít nhất là: 85%.
Chu kỳ hoạt động điều chế: từ 50% đến 70%.
4.5. Đặc tính phát xạ
Phát xạ từ anten phải là phân cực đứng, đẳng
hướng trên mặt phẳng nằm ngang.
Trong trường hợp thiết bị hoạt động khi nổi
trên mặt nước, phát xạ từ thiết bị sẽ lớn hơn ở những góc ngẩng nhỏ.
Các điều kiện cụ thể trên có thể được thoả
mãn với một anten râu thẳng đứng có độ dài điện từ 1/4 đến 5/8 bước sóng của
tần số hoạt động.
4.6. Công suất đường bao đỉnh phát xạ
4.6.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất đường bao đỉnh là công suất trung
bình trong một chu kỳ RF tại đỉnh của đường bao điều chế.
4.6.2. Phương pháp đo
Công suất đường bao đỉnh phát xạ được đo bằng
phương pháp thay thế. Nơi đo kiểm phải thoả mãn các yêu cầu của Phụ lục A,
thiết bị được đặt trên một giá đỡ có độ cao gần bằng độ cao khi sử dụng bình
thường.
Anten đo kiểm được định hướng với phân cực
thẳng đứng và được nâng cao hoặc hạ thấp trong một dải độ cao cụ thể đến khi
máy thu nhận được một mức tín hiệu lớn nhất. Sau đó máy phát được quay 3600
đến khi tín hiệu thu nhỏ nhất.
Máy phát được thay thế bằng anten thay thế và
anten đo kiểm được nâng cao hoặc hạ thấp khi cần để đảm bảo thu được tín hiệu
cực đại. Mức tín hiệu vào anten thay thế được điều chỉnh đến khi bằng hoặc có
một tỉ lệ nào đó với tín hiệu từ máy phát, mà máy thu nhận được.
Công suất đường bao đỉnh bằng công suất cấp
cho anten thay thế tăng thêm bởi tỉ lệ đã biết giữa công suất đường bao đỉnh và
công suất truyền tới anten thay thế.
Phương pháp đo kiểm ở điều kiện tới hạn giống
đo kiểm ở điều kiện bình thường.
4.6.3 Yêu cầu
Trong mọi điều kiện nhiệt độ, công suất đường
bao đỉnh phát xạ trên mỗi tần số, sử dụng trong vòng 24 giờ liên tục, ít nhất
là: 75 mW.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Phát xạ tạo ra bởi phương tiện tự thử
4.7.1. Định nghĩa
Là phát xạ ở tần số danh định tạo bởi phương
tiện tự thử khi máy làm việc ở chế độ tự thử.
4.7.2. Phương pháp đo
Chuyển mạch của EPIRB đặt ở chế độ tự thử
Phương pháp đo tương tự như mục 4.6.2 và chỉ
đo ở điều kiện nhiệt độ bình thường.
Máy phát được chỉnh theo nhiều hướng đến khi
đạt được phát xạ cực đại.
4.7.3. Yêu cầu
Công suất phát xạ hiệu dụng đỉnh tạo bởi
phương tiện tự thử trên mỗi tần số sóng mang của EPIRB không được lớn hơn: 25
nW.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.1. Định nghĩa
Phát xạ ở một hay nhiều tần số ngoài dải
thông cần thiết và mức của nó có thể giảm mà không ảnh hưởng tới việc truyền
thông tin.
Phát xạ giả gồm phát xạ hài, phát xạ ký sinh,
sản phẩm xuyên điều chế và biến đổi tần số, trừ phát xạ ngoài băng.
4.8.2. Phương pháp đo
Phép đo được thực hiện với EPIRB ở vị trí
hoạt động bình thường.
Phương pháp đo tương tự như mục 4.6.2 để xác
định phát xạ giả trong các băng tần 108 MHz - 137 MHz; 156 MHz - 162 MHz; 406,0
MHz - 406,1 MHz và 450 MHz - 470 MHz.
Máy thu đo có băng thông 10 kHz.
Phép đo chỉ thực hiện ở điều kiện bình
thường.
4.8.3 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Bảo vệ máy phát
4.9.1. Định nghĩa
Khi hoạt động, máy phát EPIRB không bị hỏng
do mất phối hợp anten.
4.9.2. Phương pháp đo
Máy phát đang làm việc được dìm ngập trong
nước khoảng 5 phút. Với anten có thể kéo dài được, máy phát được thử với khi
anten được kéo dài và khi anten rút ngắn lại.
4.9.3. Yêu cầu
Máy phát hoạt động bình thường sau khi thử.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRẠM ĐO KIỂM VÀ BỐ TRÍ CHUNG ĐỂ ĐO TRƯỜNG PHÁT XẠ
A.1 Trạm đo kiểm
Trạm đo kiểm có nền bằng phẳng. Phải có một
mặt phẳng tối thiểu 5 m đường kính. Tại giữa mặt phẳng, đặt một giá cách điện
có thể quay 360o theo phương nằm ngang, cao 1,5 m để đỡ mẫu đo kiểm.
Buồng đo kiểm đủ rộng để dựng anten đo hay
anten phát ở khoảng cách không nhỏ hơn một nửa bước sóng ứng với tần số thấp
nhất cần đo.
Khoảng cách thực khi đo sẽ được ghi lại cùng
kết quả đo kiểm thực hiện trong trạm đo. Có đầy đủ các biện pháp an toàn để đảm
bảo những phản xạ từ các vật gần trạm và phản xạ từ nền không ảnh hưởng đến
phép đo.
A.2 Anten đo kiểm
Anten đo kiểm phải được sử dụng để phát hiện
phát xạ từ cả anten đo kiểm và anten thay thế khi trạm được dùng để đo phát xạ.
Khi cần, nó có thể được sử dụng như anten phát khi đo chỉ tiêu máy thu. Anten
được lắp đặt trên trên một giá cho phép anten sử dụng theo phân cực ngang hoặc
đứng và có độ cao thay đổi được từ 1 đến 5 m. Kích thước của anten dọc theo trục
đo không được vượt quá 20% khoảng cách đo.
Để đo phát xạ, anten đo kiểm được nối với một
máy thu đo có thể đặt ở mọi tần số cần đo và đo chính xác mức tín hiệu tương
ứng ở đầu vào. Khi cần (để đo máy thu), máy thu đo kiểm được thay thế bằng một
nguồn tín hiệu.
A.3 Anten thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anten thay thế được nối với một máy phát tín
hiệu chuẩn khi trạm được dùng để đo phát xạ và nối với một máy thu đo chuẩn khi
trạm được dùng để do đặc tính máy thu. Mát phát tín hiệu và máy thu hoạt động ở
tần số cần đo và được nối qua mạch cân bằng và phối hợp phù hợp.
A.4 Trạm trong nhà
Khi tần số tín hiệu được đo lớn hơn 80 MHz,
có thể dùng trạm trong nhà. Nếu vậy, việc này phải được ghi trong báo cáo đo
kiểm.
Hình A.1. Bố trí trạm
đo trong nhà (cho phân cực ngang)
Trạm đo có thể là một phòng thí nghiệm rộng
tối thiểu 6 x 7 m và cao ít nhất 2,7 m. Phòng này phải loại bỏ càng nhiều càng
tốt các vật phản xạ, trừ tường, sàn và trần.
Bố trí trạm được vẽ trong hình A.1. Những
phản xạ có thể từ tường đằng sau thiết bị cần đo được giảm bớt bằng cách lắp
một lớp vật liệu hấp thụ trước đó. Gương phản xạ góc quanh anten đo kiểm được
dùng để giảm ảnh hưởng phản xạ từ phía tường đối diện và từ trần và sàn trong
trường hợp đo phân cực ngang. Tương tự, gương phản xạ góc giảm ảnh hưởng của
phản xạ từ tường hai bên khi đo phân cực đứng.
Với phần dải tần số thấp hơn (dưới 175 MHz),
không cần gương phản xạ góc hay tường hấp thụ.
Thực tế, anten đo kiểm một nửa sóng trong
hình A.1 có thể được thay thế bằng một anten có độ dài không đổi cho phép nó
được sử dụng ở các tần số ứng với khoảng giữa một phần tư đến một bước sóng,
chỉ cần đủ độ nhạy. Cũng theo cách như vậy, khoảng cách nửa bước sóng tới đỉnh
có thể được thay đổi. Anten đo kiểm, máy thu đo kiểm, anten thay thế, và máy
phát tín hiệu chuẩn được sử dụng tương tự như trong phương pháp chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. ETS 300 152 “Maritime Emergency Position
Indicating Radio Beacons (EPIRBs) intended for use on the frequency 121.5 MHz
or frequencies 121.5 and 243 MHz for homing purposes only”.