BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
821/QĐ-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN THIẾT KẾ DỰ ÁN VNACCS/VCIS
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày
29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày
14/6/2005;
Căn cứ Quyết định số
02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 731/QĐ-BTC
ngày 23/03/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao Tổng cục Hải quan là chủ
dự án “HTKT về sửa đổi, bổ sung khung pháp lý và tái thiết kế quy trình thủ tục
để thực hiện hải quan điện tử và cơ chế hải quan một cửa quốc gia”;
Căn cứ Quyết định số 732/QĐ-BTC
ngày 23/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao Tổng cục Hải quan là chủ
dự án “Xây dựng, triển khai Hải quan điện tử và thực hiện cơ chế hải quan một cửa
quốc gia phục vụ hiện đại hóa hải quan tại Việt Nam”;
Xét đề nghị của Trưởng Nhóm làm
việc hỗ trợ triển khai Dự án tiếp nhận hệ thống NACCS của Nhật Bản, Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Ban Triển khai dự án “HTKT về sửa đổi, bổ sung
khung pháp lý và tái thiết kế quy trình thủ tục để thực hiện hải quan điện tử
và cơ chế hải quan một cửa quốc gia” và “Xây dựng, triển khai Hải quan điện tử
và thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia phục vụ hiện đại hóa hải quan tại
Việt Nam” (sau đây gọi tắt là Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS) do ông Vũ Ngọc
Anh, Phó Tổng cục trưởng làm Trưởng Ban và các ông (bà) có tên trong danh sách
kèm theo.
Điều 2. Nhiệm vụ
của Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS:
1. Tổ chức triển khai các cấu phần
của dự án viện trợ không hoàn lại và dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA
không hoàn lại của Chính phủ Nhật Bản dành cho Việt Nam để phát triển hệ thống
thông quan tự động, gọi tắt là VNACCS/VCIS.
2. Chủ trì làm việc với nhà thầu,
tư vấn và các chuyên gia của Hải quan Nhật bản về các nội nghiệp vụ và kỹ thuật
liên quan đến hệ thống VNACCS/VCIS.
3. Nghiên cứu và đề xuất giải pháp
hoàn thiện quy trình thủ tục thông quan hàng hóa để vận hành trên hệ thống
VNACCS/VCIS; phương thức quản lý mới trên nền tảng công nghệ VNACCS/VCIS; hoàn
thiện quy định pháp lý liên quan cho phép vận hành hệ thống VNACCS/VCIS một
cách đồng bộ; xây dựng tài liệu hướng dẫn quy trình thủ tục mới.
4. Tham mưu cho Lãnh đạo Tổng cục Hải
quan để chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trong ngành tổ chức triển khai các công
việc liên quan để đưa hệ thống vào vận hành.
5. Chịu trách nhiệm thẩm định các nội
dung nghiệp vụ và kỹ thuật liên quan đến hệ thống VNACCS/VCIS do Nhà thầu nộp
trước khi trình Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính phê duyệt.
6. Phối hợp cùng Ban Quản lý dự án
tổ chức hội thảo giới thiệu về hệ thống VNACCS/VCIS; chuẩn bị nội dung và tài
liệu phục vụ hội thảo.
7. Đề xuất huy động các nguồn lực cần
thiết trong ngành để tổ chức thực hiện nhiệm vụ của dự án.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức và chế độ làm việc của Ban triển khai dự án VNACCS/VCIS:
1. Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS
có Trưởng Ban và một số Phó Trưởng ban giúp việc, trong đó có 01 Phó Trưởng ban
thường trực giúp Trưởng ban điều hành công việc thường xuyên của Ban.
2. Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS
được tổ chức thành các nhóm làm việc; Mỗi nhóm làm việc có 01 Trưởng nhóm và 01
Phó Trưởng nhóm giúp việc.
3. Việc tổ chức các nhóm làm việc
và nhiệm vụ của từng nhóm của Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS do Trưởng Ban
quyết định căn cứ vào yêu cầu, tính chất công việc của từng giai đoạn dự án.
4. Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS
làm việc theo chế độ tập trung trong suốt giai đoạn thực hiện Dự án. Các thành
viên của Ban được huy động làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm
trong từng giai đoạn của dự án theo quyết định của Trưởng Ban.
5. Điều kiện làm việc:
- Các thành viên của Ban triển khai
dự án được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo các quy định hiện hành, được đảm bảo
các điều kiện làm việc thuận lợi, được phép đi bằng phương tiện máy bay khi thực
hiện nhiệm vụ.
- Các công chức, viên chức được huy
động tham gia triển khai dự án: Lãnh đạo Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS căn cứ
nhu cầu công việc và thời gian tham gia làm việc của các công chức, viên chức
được huy động để đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định mức phụ cấp theo quy định
hiện hành.
6. Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS
được phép sử dụng con dấu của Tổng cục Hải quan trong các văn bản giao dịch
công tác để thực hiện nhiệm vụ của Ban do Lãnh đạo Ban ký.
Điều 4. Nhiệm vụ
của các thành viên Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS:
1. Trưởng Ban chịu trách nhiệm chỉ
đạo chung, toàn diện về toàn bộ hoạt động của Ban trong suốt quá trình thực hiện
dự án; phân công nhiệm vụ cho các Phó Trưởng ban; điều hành hoạt động của Ban;
quyết định kế hoạch hoạt động của Ban; tổ chức và chủ trì các cuộc họp; kết luận
ý kiến thảo luận tại cuộc họp của Ban; quyết định về cơ cấu tổ chức các nhóm
làm việc theo từng giai đoạn dự án; phân công thành viên đảm nhiệm trưởng, phó
nhóm làm việc.
2. Phó Trưởng Ban thường trực: Thay
mặt trưởng Ban điều hành công việc thường xuyên của Ban; giúp Trưởng Ban chỉ đạo,
điều phối hoạt động giữa các nhóm làm việc và giữa Ban triển khai dự án
VNACCS/VCIS với Ban Quản lý dự án.
3. Các Phó Trưởng Ban: Giúp Trưởng
Ban chỉ đạo hoạt động của một số mảng công việc của Ban theo sự phân công của
Trưởng Ban; tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc các công việc thuộc mảng việc
được phân công.
4. Các nhóm làm việc: Chịu trách
nhiệm thực hiện các nhiệm vụ của Ban trong phạm vi công việc của nhóm làm việc;
chủ động phối hợp với các nhóm làm việc khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
thẩm định các nội dung về kỹ thuật và nghiệp vụ do Nhà thầu đề xuất liên quan đến
nhiệm vụ của nhóm trước khi tham mưu đề xuất Lãnh đạo Ban quyết định hoặc trình
cấp có thẩm quyền quyết định.
5. Trưởng, Phó nhóm làm việc: Trưởng
nhóm làm việc chịu trách nhiệm điều hành công việc của nhóm; phân công nhiệm vụ
cho các thành viên nhóm làm việc; đôn đốc, kiểm tra tiến độ, kết quả thực hiện;
đánh giá kết quả công việc của thành viên trong nhóm làm việc; đề xuất với Lãnh
đạo Ban về việc huy động, bố trí công chức, viên chức trong ngành tham gia nhóm
làm việc phù hợp với yêu cầu công việc từng giai đoạn. Phó Trưởng nhóm giúp việc
trưởng nhóm theo sự phân công của trưởng nhóm.
6. Các thành viên trong Ban: Chịu
trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ cụ thể liên quan đến mảng việc được phân
công; đảm bảo tiến độ và chất lượng công việc; tham gia đầy đủ các hoạt động của
Ban; chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị và Lãnh đạo Ban về nội dung công
việc được phân công.
Điều 5. Mối
quan hệ công tác của Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS:
1. Với Ban Quản lý dự án: Ban Triển
khai dự án VNACCS/VCIS có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Ban Quản lý dự án
trong việc xây dựng, cập nhật kế hoạch dự án; phối hợp với Nhà thầu và chuyên
gia Hải quan Nhật Bản triển khai các hoạt động dự án theo đúng kế hoạch đặt ra;
cung cấp thông tin để Ban Quản lý dự án quản lý, đánh giá chất lượng, tiến độ của
Dự án trên cơ sở văn kiện dự án được phê duyệt.
2. Với các Vụ, Cục, đơn vị thuộc cơ
quan Tổng cục: Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS và các Vụ, Cục, đơn vị thuộc cơ
quan Tổng cục có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với nhau trong việc xử lý các vấn
đề về kỹ thuật, nghiệp vụ của Dự án để đảm bảo định hướng thống nhất giữa các
hoạt động cải cách, hiện đại hóa chung của ngành với các mục tiêu của dự án.
Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS có quyền yêu cầu các đơn vị cung cấp các thông
tin cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ của dự án.
3. Với các Cục Hải quan tỉnh, thành
phố: Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các Cục
Hải quan tỉnh, thành phố trong việc triển khai các nhiệm vụ của Dự án đơn vị
mình.
4. Với các đơn vị ngoài ngành Hải
quan: Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS thay mặt cho Tổng cục Hải quan trong mối
quan hệ phối hợp với các cơ quan bên ngoài ngành Hải quan để triển khai các
công việc thuộc phạm vi nhiệm vụ của Ban.
Điều 6.
Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS tự giải thể sau khi
hoàn thành nhiệm vụ. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh
Văn phòng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tài vụ - Quản trị, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan và các cá
nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Lưu: VT, TCCB (5), HSCB (68b).
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Túc
|
DANH SÁCH
THÀNH VIÊN BAN TRIỂN KHAI DỰ ÁN VNACCS/VCIS
(Ban hành kèm theo Quyết định số 821/QĐ-TCHQ ngày 13/4/2012 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan)
STT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ
|
Đơn
vị công tác
|
Chức
vụ trong ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS
|
I
|
Lãnh đạo Ban
|
1
|
Vũ Ngọc Anh
|
Phó
Tổng cục trưởng
|
Lãnh
đạo Tổng cục
|
Trưởng
Ban
|
2
|
Nguyễn Mạnh Tùng
|
Phó
Trưởng ban thường trực
|
Ban
CCHĐHHQ
|
Phó
Trưởng ban thường trực
|
3
|
Nguyễn Trần Hiệu
|
Phó
Cục trưởng
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Phó
Trưởng ban
|
II
|
Nhóm Tổng hợp
|
1
|
Hoàng Đình Trung
|
Phó
Trưởng phòng
|
Ban
CCHĐHHQ
|
Trưởng
nhóm
|
2
|
Cao Huy Tài
|
Phó
Trưởng phòng
|
Ban
CCHĐHHQ
|
Thành
viên
|
III
|
Nhóm Pháp lý
|
1
|
Trịnh Thanh Hải
|
Phó
Vụ trưởng
|
Vụ
Pháp chế
|
Trưởng
nhóm
|
2
|
Lê Thúy Hiền
|
Trưởng
phòng
|
Vụ
Pháp chế
|
Phó
Trưởng nhóm
|
3
|
Đặng Hương Thao
|
Phó
Trưởng phòng
|
Ban
CCHĐHHQ
|
Thành
viên
|
4
|
Dương Thị Khuyên
|
Phó
Trưởng phòng
|
Vụ
Pháp chế
|
Thành
viên
|
5
|
Nguyễn Mạnh Hảo
|
Chuyên
viên
|
Vụ
Pháp chế
|
Thành
viên
|
6
|
Vũ Anh
|
Chuyên
viên
|
Vụ
Pháp chế
|
Thành
viên
|
7
|
Nguyễn Thị Thu Hằng
|
Chuyên
viên
|
Vụ
Pháp chế
|
Thành
viên
|
8
|
Đỗ Mai Trang
|
Chuyên
viên
|
Vụ
Pháp chế
|
Thành
viên
|
9
|
Trần Thị Thúy Hòa
|
Chuyên
viên
|
Vụ
Pháp chế
|
Thành
viên
|
IV
|
Nhóm Thông Quan
|
1
|
Âu Anh Tuấn
|
Phó
Cục trưởng
|
Cục
GSQL về HQ
|
Trưởng
nhóm
|
2
|
Nguyễn Bắc Hải
|
Trưởng
phòng
|
Cục
GSQL về HQ
|
Phó
Trưởng nhóm
|
3
|
Trần Công Tuấn
|
Trưởng
Trung tâm dữ liệu
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Thành
viên
|
4
|
Nguyễn Thế Việt
|
Phó
Trưởng phòng
|
Cục
GSQL về HQ
|
Thành
viên
|
5
|
Trần Thùy Anh
|
Chuyên
viên
|
Cục
GSQL về HQ
|
Thành
viên
|
6
|
Đặng Việt Hùng
|
Chuyên
viên
|
Cục
KTSTQ
|
Thành
viên
|
7
|
Nguyễn Công Thế
|
Chuyên
viên
|
Ban
CCHĐHHQ
|
Thành
viên
|
8
|
Lê Thị Hồng
|
Chuyên
viên
|
Ban
CCHĐHHQ
|
Thành
viên
|
9
|
Vũ Thế Hoàng
|
Chuyên
viên
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Thành
viên
|
V
|
Nhóm Phương tiện
|
1
|
Phạm Duyên Phương
|
Trưởng
phòng
|
Ban CCHĐHHQ
|
Trưởng
nhóm
|
2
|
Vũ Văn Thành
|
Chuyên
viên
|
Ban CCHĐHHQ
|
Thành
viên
|
3
|
Vũ Việt Dũng
|
Chuyên
viên
|
Ban CCHĐHHQ
|
Thành
viên
|
4
|
Phùng Thái Hà
|
Chuyên
viên
|
Cục
GSQL về HQ
|
Thành
viên
|
5
|
Nguyễn Công Hoàng
|
Chuyên
viên
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Thành
viên
|
6
|
Phạm Thành Trung
|
Chuyên
viên
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Thành
viên
|
7
|
Dương Thúy Nga
|
Chuyên
viên
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Thành
viên
|
VI
|
Nhóm Hàng hóa
|
1
|
Trần Quốc Định
|
Phó
Trưởng Ban
|
Ban CCHĐHHQ
|
Trưởng
nhóm
|
2
|
Nguyễn Trường Sơn
|
Phó
Trưởng phòng
|
Ban CCHĐHHQ
|
Phó
Trưởng nhóm
|
3
|
Đào Duy Tám
|
Phó
Trưởng phòng
|
Cục
GSQL về HQ
|
Thành
viên
|
4
|
Nguyễn Thị Kim Quế
|
Phó
Trưởng phòng
|
Cục
GSQL về HQ
|
Thành
viên
|
5
|
Nguyễn Tiến Dũng
|
Chuyên
viên
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Thành
viên
|
VII
|
Nhóm Thuế
|
1
|
Nguyễn Ngọc Hưng
|
Phó
Cục trưởng
|
Cục
Thuế XNK
|
Trưởng
nhóm
|
2
|
Nguyễn Thị Kim Thoa
|
Phó
Trưởng phòng
|
Cục
Thuế XNK
|
Phó
Trưởng nhóm
|
3
|
Nguyễn Thị Thanh Hương
|
Phó
Trưởng phòng
|
Cục
Thuế XNK
|
Phó
Trưởng nhóm
|
4
|
Lê Đức Thành
|
Trưởng
phòng
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Thành
viên
|
5
|
Chu Thị Hồng Anh
|
Phó
Trưởng phòng
|
Cục
Thuế XNK
|
Thành
viên
|
6
|
Nguyễn Thị Hồng Tuyết
|
Phó
Trưởng phòng
|
Cục
Thuế XNK
|
Thành
viên
|
7
|
Phạm Thị Nguyệt Hưng
|
Chuyên
viên
|
Cục
Thuế XNK
|
Thành
viên
|
8
|
Văn Thị Ái Liên
|
Chuyên
viên
|
Cục
Thuế XNK
|
Thành
viên
|
9
|
Lê Thị Thơm
|
Chuyên
viên
|
Cục
Thuế XNK
|
Thành
viên
|
10
|
Võ Thị Trâm
|
Chuyên
viên
|
Cục
Thuế XNK
|
Thành
viên
|
11
|
Phan Thị Hiền
|
Chuyên
viên
|
Cục
Thuế XNK
|
Thành
viên
|
VII
|
Nhóm QLRR
|
|
|
|
1
|
Hồ Ngọc Phan
|
Phó
Trưởng Ban
|
Ban
QLRR
|
Trưởng
nhóm
|
2
|
Doãn Ngọc Hà
|
Phó
Trưởng phòng
|
Ban
QLRR
|
Phó
Trưởng nhóm
|
3
|
Nguyễn Mạnh Hải
|
Trưởng
phòng
|
Ban
CCHĐHHQ
|
Thành
viên
|
4
|
Phan Trung Thu
|
Phó
trưởng phòng
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Thành
viên
|
5
|
Đặng Hoàng Thân
|
Chuyên
viên
|
Ban
QLRR
|
Thành
viên
|
6
|
Nguyễn Huy Hoàng
|
Chuyên
viên
|
Ban
QLRR
|
Thành
viên
|
7
|
Lê Thị Thu Hiền
|
Chuyên
viên
|
Ban
QLRR
|
Thành
viên
|
8
|
Trần Thị Minh Hải
|
Chuyên
viên
|
Ban
QLRR
|
Thành
viên
|
9
|
Nguyễn Mạnh Linh
|
Chuyên
viên
|
Ban
CCHĐHHQ
|
Thành
viên
|
10
|
Nguyễn Thị Mai Hương
|
Chuyên
viên
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Thành
viên
|
IX
|
Nhóm phần mềm đầu cuối
|
1
|
Lê Quang Hoài
|
Phó
Trưởng phòng
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Trưởng
nhóm
|
2
|
Phan Tuấn Ninh
|
Phó
Trưởng phòng
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Thành
viên
|
3
|
Vũ Minh Tuấn
|
Chuyên
viên
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Thành
viên
|
X
|
Nhóm mạng
|
1
|
Nguyễn Hoàng Giang
|
Phó
Trưởng phòng
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Trưởng
nhóm
|
2
|
Hoàng Trung Dũng
|
Chuyên
viên
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Thành
viên
|
XI
|
Nhóm chuẩn bị vận hành
|
1
|
Lê Đức Thành
|
Trưởng
phòng
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Trưởng
nhóm
|
2
|
Hoàng Tuấn Minh
|
Chuyên
viên
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Thành
viên
|
3
|
Nguyễn Quang Dũng
|
Chuyên
viên
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Thành
viên
|
XII
|
Nhóm quản lý/đăng ký thông tin
người dùng
|
1
|
Bùi Ngọc Dũng
|
Chuyên
viên
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Trưởng
nhóm
|
2
|
Dương Hoàng Minh
|
Chuyên
viên
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Thành
viên
|
XIII
|
Nhóm quản lý/đăng ký CSF
|
1
|
Phan Tuấn Ninh
|
Phó
Trưởng phòng
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Trưởng
nhóm
|
2
|
Nguyễn Lâm
|
Phó
Trưởng Trung tâm
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Thành
viên
|
3
|
Đào Thị Hải Yến
|
Chuyên
viên
|
Cục
CNTT & TKHQ
|
Thành
viên
|
4
|
Đào Ba Duy
|
Chuyên
viên
|
Ban
CCHĐHHQ
|
Thành
viên
|