ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 700/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 27 tháng 3 năm
2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH
KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình
số 61/TTr-SNgV ngày 14 tháng 3 năm 2012 về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Kiên Giang và đề nghị của
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại
vụ tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
700/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH
KIÊN GIANG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI
|
1
|
Thủ tục xin phép đoàn ra
|
2
|
Thủ tục xin phép đoàn vào
|
3
|
Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong
nước
|
4
|
Thủ tục xin gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu trong nước
|
5
|
Thủ tục xin cấp công hàm
|
6
|
Thủ tục tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
|
7
|
Thủ tục đăng ký của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài
hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
8
|
Thủ tục cấp thẻ ABTC - thẻ đi lại của doanh nhân APEC
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NGOẠI VỤ TỈNH KIÊN GIANG
1. Thủ tục xin phép đoàn ra
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy
định của pháp luật. Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Văn phòng Sở Ngoại vụ tỉnh Kiên Giang, địa chỉ số 03 Bạch Đằng, phường
Vĩnh Thanh Vân, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận
ra phiếu hẹn và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận hướng
dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ nộp kịp thời.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Ngoại vụ tỉnh Kiên Giang.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả kết quả giải
quyết và phát phiếu thăm dò ý kiến.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Tổ Một cửa Văn phòng Sở Ngoại vụ tỉnh Kiên
Giang.
- Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Ngoại vụ về việc đề
nghị cử hoặc cho phép công chức, viên chức, người lao động đi nước ngoài (01 bản
chính).
- Thư mời của tổ chức, cá nhân nước ngoài 02 bản (gồm 01 bản
chính và 01 bản sao).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp cán bộ, công chức đi những nước cần phải xin
thị thực nhập cảnh, xuất cảnh (Mỹ, Châu Âu, Úc…) phải làm hồ sơ đề nghị trước
ít nhất 15 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang.
- Cơ quan được ủy quyền phân cấp: Sở Ngoại vụ (trường hợp
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại
vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nội dung
văn bản cần nêu rõ:
- Họ và tên, chức vụ, Đảng viên (nếu có), nơi công tác của
người xin phép ra nước ngoài.
- Tên, địa chỉ đối tác mời, nước đến (có giấy mời kèm theo,
bản gốc).
- Mục đích và thời gian của chuyến đi (hội nghị, hội thảo,
học tập, tham quan du lịch,...).
- Kinh phí thực hiện chuyến đi (ngân sách nhà nước, đối tác
đài thọ hay cá nhân tự túc).
- Nếu là công chức, viên chức phải ghi rõ: Mã ngạch, bậc,
loại, chức vụ của công chức, viên chức; nếu là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
ghi rõ cấp, hàm chức vụ; nếu thuộc doanh nghiệp nhà nước phải ghi rõ chức danh
quản lý và tên đầy đủ của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đó.
- Sau khi công tác trở về nước phải báo cáo kết quả chuyến
đi cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Ngoại vụ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Thông tư số 02/2008/TT-BNG ngày 04 tháng 02 năm 2008 của
Bộ Ngoại giao về việc hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu
ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam;
- Quyết định số 28/2005/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thống nhất quản lý các hoạt động
đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Chỉ thị số 29/2007/CT-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản
lý xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, công dân;
- Quyết định số 2715/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp thẩm quyền quyết định cử hoặc cho phép
xuất nhập cảnh.
2. Thủ tục xin phép đoàn vào
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy
định của pháp luật. Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Tổ Một cửa Văn
phòng Sở Ngoại vụ Kiên Giang, số 03 Bạch Đằng, phường Vĩnh Thanh Vân, thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và
trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận hướng
dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ nộp kịp thời.
Bước 3: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, các tổ chức và cá
nhân đến Tổ Một cửa Văn phòng Sở Ngoại vụ để nhận kết quả.
Bước 4: Tổ Một cửa sẽ trả kết quả giải quyết và phát phiếu
thăm dò ý kiến.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ Kiên Giang.
- Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản trình xin phép đoàn vào của cơ quan, tổ chức quản
lý người nước ngoài hoặc cơ quan đón tiếp đoàn vào thuộc tỉnh, gửi Sở Ngoại vụ
để được xem xét chấp thuận hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận (01 bản
chính).
- Bản sao hộ chiếu của người nước ngoài.
- Đối với các đoàn thuộc các cơ quan đại diện ngoại giao
nước ngoài đi công tác hoặc hoạt động lãnh sự tại tỉnh thì phải có công hàm của
Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh hoặc ý kiến chấp thuận của Thường trực Ủy ban
nhân dân tỉnh (01 bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá
nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền phân cấp: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại
vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nội dung
văn bản trình xin phép cần nêu rõ:
- Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài; danh sách đoàn (nếu là tổ
chức), quốc tịch, chức vụ, nơi công tác, số hộ chiếu (kèm theo bản phô tô hộ
chiếu).
- Nội dung, chương trình làm việc.
- Thời gian đến và kết thúc.
- Ý kiến của cơ quan chuyên môn (nếu có).
- Nếu tổ chức, cá nhân nước ngoài đến làm việc với mục đích
là hội nghị, hội thảo, đề nghị gửi tài liệu hội nghị, hội thảo kèm theo văn bản
xin phép.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Quyết định số 28/2005/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thống nhất quản lý các hoạt động
đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 2715/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp thẩm quyền quyết định cử hoặc cho phép
xuất nhập cảnh;
- Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép các tổ chức,
cá nhân nước ngoài đến làm việc tại tỉnh Kiên Giang.
3. Thủ tục cấp hộ chiếu công vụ, hộ
chiếu ngoại giao trong nước
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy
định của pháp luật. Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Tổ Một cửa Văn
phòng Sở Ngoại vụ, địa chỉ số 03 Bạch Đằng, phường Vĩnh Thanh Vân, thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và
trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận hướng
dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, các tổ chức và cá
nhân đến Tổ Một cửa Văn phòng Sở Ngoại vụ để nhận kết quả giải quyết.
Bước 4: Tổ Một cửa sẽ trả kết quả và phát phiếu thăm dò ý kiến.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ Kiên
Giang.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu. Người đề nghị cần
điền đầy đủ các nội dung trong tờ khai, ký trực tiếp, có xác nhận của cơ quan
trực tiếp quản lý nhân sự. Trường hợp trẻ em đi thăm, đi theo thì tờ khai cần
có xác nhận của cơ quan trực tiếp quản lý cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em
(nếu là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước) hoặc của Trưởng công an phường, xã
nơi thường trú hoặc tạm trú của trẻ em.
- 03 ảnh giống nhau, cỡ 4x6 cm, chụp trên nền màu trắng, mắt
nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 01
năm; trong đó 01 ảnh dán vào tờ khai đóng dấu giáp lai, 02 ảnh đính kèm.
- Văn bản cử hoặc quyết định cho đi nước ngoài của cơ quan có
thẩm quyền quy định tại Điểm 3 Mục III Thông tư 02/2008/TT-BNG.
- Xuất trình hộ chiếu đã được cấp (nếu có) để làm thủ tục
hủy hộ chiếu.
- Trường hợp mất hộ chiếu phải có công văn thông báo của cơ
quan chủ quản của người được cấp hộ chiếu.
- Trường hợp đi thăm hoặc đi theo thành viên cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan thông tấn báo chí nhà nước của Việt Nam
thường trú ở nước ngoài quy định tại Khoản 11 Điều 6 và Khoản 4 Điều 7 Nghị định
136/2007/NĐ-CP cần bổ sung ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Ngoại
giao. Trường hợp là con dưới 18 tuổi cần bổ sung bản chụp Giấy khai sinh hoặc
quyết định công nhận nuôi con nuôi, quyết định công nhận giám hộ (xuất trình
bản chính để đối chiếu).
* Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước có thể yêu cầu người đề
nghị cấp hộ chiếu cung cấp các thông tin bổ sung trong trường hợp chưa rõ về hồ
sơ, giấy tờ của người đề nghị.
* Trường hợp cấp hộ chiếu theo đề nghị của cơ quan có thẩm
quyền quy định tại Khoản 12 Điều 6 và Khoản 5 Điều 7 Nghị định 136/2007/NĐ-CP,
cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước chỉ xem xét giải quyết trên cơ sở đề nghị của
cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ-CP,
không xét cấp hộ chiếu trên cơ sở đề nghị của các đơn vị trực thuộc được ủy
quyền.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước
xem xét giải quyết cấp hộ chiếu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Ngoại vụ thành phố Hồ
Chí Minh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại
vụ tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ chiếu.
h) Lệ phí: 200.000/hộ chiếu.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ (mẫu số tờ khai số: 01/06-BNG/LS/TKHC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản cử hoặc quyết định cho đi nước ngoài của cơ quan có
thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ-CP hoặc của đơn vị
được ủy quyền theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ- CP phải
được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 02
trang trở lên phải đóng dấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu
xác nhận vào chỗ sửa đổi. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được
cử hoặc cho phép đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước
ngoài. Trường hợp là công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì văn bản cần
ghi rõ loại mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó. Trường hợp là công
chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức
thì văn bản cần ghi rõ loại công chức, viên chức đó.
Trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ
chức vụ, cấp hàm.
- Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước có thể yêu cầu người đề
nghị cấp hộ chiếu cung cấp các thông tin bổ sung trong trường hợp chưa rõ về hồ
sơ, giấy tờ của người đề nghị.
- Trường hợp cấp hộ chiếu theo đề nghị của cơ quan có thẩm
quyền quy định tại Khoản 12 Điều 6 và Khoản 5 Điều 7 Nghị định 136/2007/NĐ-CP,
cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước chỉ xem xét giải quyết trên cơ sở đề nghị của
cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ-CP,
không xét cấp hộ chiếu trên cơ sở đề nghị của các đơn vị trực thuộc được ủy
quyền.
- Hộ chiếu ngoại giao cấp cho công dân Việt Nam thuộc các
đối tượng quy định tại Điều 6 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP được cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam nêu tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ-CP cử hoặc
quyết định cho ra nước ngoài, phù hợp với tính chất của chuyến đi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Thông tư số 02/2008/TT-BNG ngày 04 tháng 02 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về việc hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và ở nước ngoài theo Nghị định
số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam;
- Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị
thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
- Quyết định số 01/QĐ-LS ngày 25 tháng 6 năm 2008 của Cục
Lãnh sự về việc ban hành mẫu tờ khai cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và nước ngoài;
- Quyết định số 2715/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về phân cấp và quản lý việc xuất
cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ quản lý doanh nghiệp
thuộc tỉnh Kiên Giang.
Mẫu số: 01/06-BNG/LS/TKHC
BỘ NGOẠI GIAO
- Nộp 03 ảnh, cỡ 4x6cm, phông nền màu sáng, mắt nhìn
thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, áo màu sẫm.
- Ảnh chụp cách đây không quá 01 năm.
- Dán 01 ảnh vào khung này, đóng dấu giáp lai vào ¼ ảnh.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
CẤP HỘ CHIẾU CÔNG VỤ VÀ HỘ CHIẾU
NGOẠI GIAO
Họ và tên (chữ in):………………………………………………...
Sinh ngày:……… tháng …… năm……… Nam …… Nữ ………
Nơi sinh:………………………………………………………………
|
Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ................ cấp ngày:
......./ ........ / ........ tại: .................
Nghề nghiệp:............................................ Cơ
quan công tác: .......................................
Địa chỉ cơ quan:
................................................................ Điện thoại:
..........................
Chức vụ: ..................................................
Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang): ............
Công chức/viên chức*: Loại:..................... Bậc:
...................... Ngạch:..........................
Đã được cấp hộ chiếu Ngoại giao số: ........ cấp ngày: ......../
........ / ........ tại: ..............
hoặc/và hộ chiếu Công vụ số: ................... cấp ngày: ......../
........ / ........ tại: ...............
Nay đi đến nước: ....................................... Quá
cảnh nước: .........................................
Mục đích chuyến đi: ........................................................................................................
Dự định xuất cảnh ngày: ........ / ........ /200 . Thời gian
làm việc ở nước ngoài:.............
Số thứ tự: .......................trong Văn bản cử đi nước
ngoài số: .........ngày ....../ ..... /200
Họ và tên người ký Văn bản cử đi nước ngoài:
..............................................................
Gia đình
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nghề nghiệp
|
Địa chỉ
|
Cha
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
Làm tại................., ngày tháng năm
200 .
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN
|
|
(Thủ trưởng cơ quan/đơn vị nơi người đề nghị cấp hộ chiếu
đang công tác (nếu là người thuộc biên chế nhà nước) hoặc Trưởng Công an phường
(xã) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn (nếu là người không
thuộc biên chế của cơ quan nhà nước) xác nhận những lời khai trên là đúng sự
thật và người đề nghị cấp hộ chiếu đủ điều kiện được xuất cảnh)./.
|
....................., ngày tháng năm
200 .
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng
dấu)
|
*Loại: Ví dụ: A3, A2, A1, Ao, B, C1, C2, C3.
Bậc: Ví dụ: 2/6.., 3/8.., 1/9.., 2/10…, 5/12...
Ngạch: Ví dụ: Chuyên viên, nhân viên, kỹ thuật viên...
4. Thủ tục xin gia hạn, sửa đổi, bổ
sung hộ chiếu trong nước
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy
định của pháp luật. Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Tổ Một cửa Văn
phòng Sở Ngoại vụ, địa chỉ số 03 Bạch Đằng, phường Vĩnh Thanh Vân, thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và
trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận hướng
dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, các tổ chức và cá
nhân đến Tổ Một cửa Văn phòng Sở Ngoại vụ để nhận kết quả giải quyết.
Bước 4: Tổ Một cửa sẽ trả kết quả giải quyết và phát phiếu
thăm dò ý kiến.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp Sở Ngoại vụ Kiên Giang.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Gia hạn hộ chiếu:
Trước khi hộ chiếu hết hạn ít nhất 30 ngày, người được cấp
hộ chiếu có thể đề nghị gia hạn hộ chiếu. Hộ chiếu hết hạn hoặc còn hạn dưới 30
ngày thì phải làm thủ tục cấp hộ chiếu mới.
Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị gia hạn hộ chiếu theo mẫu.
- Hộ chiếu.
- Văn bản cử hoặc quyết định cho đi nước ngoài quy định tại
Điểm 3 Mục III Thông tư số 02/2008/TT-BNG.
* Hồ sơ đề nghị bổ sung ảnh trẻ em dưới 14 tuổi vào hộ chiếu
của cha, mẹ hoặc người giám hộ gồm:
- Tờ khai đề nghị bổ sung, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu, có xác
nhận của cơ quan trực tiếp quản lý cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em (nếu là
cán bộ, công chức, viên chức nhà nước) hoặc của Trưởng công an phường, xã nơi
thường trú hoặc tạm trú của trẻ em.
- 03 ảnh theo quy định.
- Hộ chiếu.
- Bản chụp Giấy khai sinh hoặc quyết định công nhận nuôi con
nuôi, quyết định công nhận giám hộ (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Ngoại giao.
* Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu gồm:
- Tờ khai đề nghị bổ sung, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu.
- Hộ chiếu.
- Giấy tờ hợp lệ chứng minh việc sửa đổi, bổ sung hộ chiếu
là cần thiết.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước
xem xét gia hạn, bổ sung, sửa đổi hộ chiếu trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Ngoại vụ thành phố Hồ
Chí Minh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại
vụ tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ chiếu.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí bổ sung, sửa đổi hộ chiếu: 50.000VND.
- Lệ phí gia hạn hộ chiếu: 100.000VND.
- Lệ phí cấp lại hộ chiếu do bị hư hỏng hoặc bị mất:
400.000VNĐ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ (mẫu số tờ khai số: 01/06-BNG/LS/TKHC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản cử hoặc quyết định cho đi nước ngoài của cơ quan có
thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ-CP hoặc của đơn vị
được ủy quyền theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ- CP phải
được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 02
trang trở lên phải đóng dấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu
xác nhận vào chỗ sửa đổi. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được
cử hoặc cho phép đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước
ngoài. Trường hợp là công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì văn bản cần
ghi rõ loại mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó. Trường hợp là công
chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức
thì văn bản cần ghi rõ loại công chức, viên chức đó. Trường hợp là sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp hàm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Thông tư số 02/2008/TT-BNG ngày 04 tháng 02 năm 2008 về
việc hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ
chiếu công vụ ở trong nước và nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày
17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
Nam;
- Quyết định số 01/QĐ-LS ngày 25 tháng 6 năm 2008 của Cục
Lãnh sự về việc ban hành mẫu tờ khai cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu
ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và nước ngoài;
- Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị
thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
- Quyết định số 2715/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về phân cấp và quản lý việc xuất
cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ quản lý doanh nghiệp
thuộc tỉnh Kiên Giang.
Mẫu số: 01/06-BNG/LS/TKHC
BỘ NGOẠI GIAO
- Nộp 03 ảnh, cỡ 4x6cm, phông nền màu sáng, mắt nhìn
thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, áo màu sẫm.
- Ảnh chụp cách đây không quá 01 năm.
- Dán 01 ảnh vào khung này, đóng dấu giáp lai vào ¼ ảnh.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
CẤP HỘ CHIẾU CÔNG VỤ VÀ HỘ CHIẾU
NGOẠI GIAO
Họ và tên (chữ in):………………………………………………...
Sinh ngày:……… tháng …… năm……… Nam …… Nữ ………
Nơi sinh:………………………………………………………………
|
Hộ khẩu thường
trú:.......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ................ cấp ngày:
......./ ........ / ........ tại: .................
Nghề nghiệp:..................................................................................................................
Cơ quan công tác: .........................................................................................................
Địa chỉ cơ quan:
................................................................ Điện thoại:
..........................
Chức vụ: ..................................................
Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang): ............
Công chức/viên chức*: Loại:..................... Bậc:
...................... Ngạch:..........................
Đã được cấp hộ chiếu Ngoại giao số: ........ cấp ngày: ......../
........ / ........ tại: ..............
hoặc/và hộ chiếu Công vụ số: ................... cấp ngày: ......../
........ / ........ tại: ...............
Nay đi đến nước: ....................................... Quá
cảnh nước: .........................................
Mục đích chuyến đi:
........................................................................................................
Dự định xuất cảnh ngày: ........ / ........ /200 . Thời gian
làm việc ở nước ngoài:.............
Số thứ tự: .......................trong Văn bản cử đi nước
ngoài số: .........ngày ....../ ..... /200
Họ và tên người ký Văn bản cử đi nước ngoài:
..............................................................
Gia đình
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nghề nghiệp
|
Địa chỉ
|
Cha
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
Làm tại................., ngày tháng năm
200 .
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN
|
|
(Thủ trưởng cơ quan/đơn vị nơi người đề nghị cấp hộ chiếu
đang công tác (nếu là người thuộc biên chế nhà nước) hoặc Trưởng Công an phường
(xã) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn (nếu là người không
thuộc biên chế của cơ quan nhà nước) xác nhận những lời khai trên là đúng sự
thật và người đề nghị cấp hộ chiếu đủ điều kiện được xuất cảnh)./.
|
....................., ngày tháng năm
200 .
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng
dấu)
|
*Loại: Ví dụ: A3, A2, A1, Ao, B, C1, C2, C3.
Bậc: Ví dụ: 2/6.., 3/8.., 1/9.., 2/10…, 5/12...
Ngạch: Ví dụ: Chuyên viên, nhân viên, kỹ thuật viên...
5. Thủ tục xin cấp công hàm
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy
định của pháp luật. Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Tổ Một cửa Văn
phòng Sở Ngoại vụ Kiên Giang, số 03 Bạch Đằng, phường Vĩnh Thanh Vân, thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và
trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận hướng
dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, các tổ chức và cá
nhân nộp hồ sơ đến tại Tổ Một cửa Văn phòng Sở Ngoại vụ để nhận kết quả. Bước
4: Tổ Một cửa trả kết quả và phát phiếu thăm dò ý kiến.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Kiên Giang.
- Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (chữ
ký mực, bản chính).
- Thư mời của phía nước ngoài (nếu có, bản chính).
- Giấy giới thiệu của cơ quan chủ quản (đối với người đi nộp
thay cho người nộp đơn chính, bản chính).
- Giấy chứng minh nhân dân phô tô có công chứng.
- Hộ chiếu còn hạn trên 06 tháng (đối với trường hợp đi Châu
Á) và trên 01 năm (đối với trường hợp đi Châu Âu), (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại
giao.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại
vụ tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công hàm của Cục
Lãnh sự Bộ Ngoại giao.
h) Phí, lệ phí:
- Cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh nước đến: 10.000VNĐ/hộ
chiếu;
- Cấp công hàm xin thị thực quá cảnh nước thứ ba: 5.000VNĐ/hộ
chiếu.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ
chức, cá nhân phải có quyết định cử đi công tác nước ngoài của cơ quan có thẩm
quyền (chữ ký mực) trước khi làm thủ tục xin cấp công hàm. k) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Thông tư 66/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị
thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam do Bộ
Tài chính ban hành.
6. Thủ tục tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của
pháp luật. Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Tổ Một cửa Văn
phòng Sở Ngoại vụ Kiên Giang, số 03 Bạch Đằng, phường Vĩnh Thanh Vân, thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và
trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận hướng
dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ nộp kịp thời.
Bước 3: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, các tổ chức đến Tổ
Một cửa Văn phòng Sở Ngoại vụ để nhận kết quả.
Bước 4: Tổ Một cửa sẽ trả kết quả và phát phiếu thăm dò ý
kiến.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ Kiên Giang.
- Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Các cơ quan khi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm
quyền quyết định của Thủ trưởng cơ quan Trung ương, địa phương phải thực hiện
theo quy trình sau:
- Lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, địa phương liên
quan. Cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời
gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Có tờ trình (kèm theo đề án hoặc kế hoạch tổ chức) trình
Thủ trưởng cơ quan Trung ương, địa phương phê duyệt. Thời hạn trình ít nhất là
20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức.
Đề án hoặc kế hoạch tổ chức cần nêu rõ:
- Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội
thảo.
- Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo; địa điểm
tham quan, khảo sát (nếu có).
- Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp hội nghị,
hội thảo trực tuyến).
- Nội dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề
hội nghị, hội thảo.
- Thành phần tham gia tổ chức: Cơ quan phía Việt Nam, cơ
quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có).
- Thành phần tham dự: Số lượng và cơ cấu thành phần đại
biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài.
- Nguồn kinh phí.
- Ý kiến của các cơ quan, địa phương liên quan (nếu có).
* Tổ chức nước ngoài khi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
phải thực hiện theo quy trình sau:
Có kế hoạch tổ chức trình cấp có thẩm quyền nêu tại Khoản 2
Điều 3 của Quyết định 76/2010/QĐ-TTg phê duyệt. Thời hạn trình ít nhất là 20
ngày trước ngày dự kiến tổ chức.
Kế hoạch tổ chức cần nêu rõ:
- Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội
thảo;
- Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo, địa điểm
tham quan, khảo sát (nếu có);
- Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp hội nghị,
hội thảo trực tuyến);
- Nội dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề
hội nghị, hội thảo;
- Thành phần tham gia tổ chức: Cơ quan phía nước ngoài, cơ quan
phía Việt Nam, cơ quan tài trợ (nếu có);
- Thành phần tham dự: Số lượng và cơ cấu thành phần đại
biểu, bao gồm cả đại biểu có quốc tịch nước ngoài và đại biểu Việt Nam.
Sau khi nhận được kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế, cấp có thẩm quyền lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, địa phương liên
quan; ra quyết định việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo đề nghị của
các tổ chức nước ngoài hoặc trình Thủ tướng Chính phủ nếu vượt quá thẩm quyền
của mình. Cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong
thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại
vụ tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận
của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc của Sở Ngoại vụ (nếu thuộc thẩm quyền phân cấp).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tờ trình gửi Sở Ngoại vụ phải có thời hạn trình ít nhất là
20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức.
- Tiến hành hội nghị, hội thảo theo đúng chương trình, đề án
đã được Thủ trưởng cơ quan Trung ương, địa phương phê duyệt; thực hiện đúng các
quy định hiện hành về chi tiêu, thanh quyết toán tài chính.
- Gửi báo cáo tóm tắt kết quả hội nghị, hội thảo cho Thủ
trưởng cơ quan Trung ương, địa phương trong phạm vi 15 ngày kể từ khi kết thúc
hội nghị, hội thảo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Chính
phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
7. Thủ tục đăng ký của các tổ chức phi
Chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Tổ Một cửa Văn
phòng Sở Ngoại vụ Kiên Giang, số 03 Bạch Đằng, phường Vĩnh Thanh Vân, thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và
trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận hướng
dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ nộp kịp thời.
Bước 3: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, các tổ chức và cá
nhân đến Tổ Một cửa Văn phòng Sở Ngoại vụ để nhận kết quả.
Bước 4: Tổ Một cửa sẽ trả kết quả giải quyết và phát phiếu
thăm dò ý kiến.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Kiên Giang.
- Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Tờ trình đề nghị chuẩn y Giấy Đăng ký hoạt động của tổ chức
phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (01 bản chính).
Giấy phép cho phép hoạt động tại Kiên Giang do Ủy ban Công
tác về các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (của Việt Nam cấp, bản chính).
Bản ghi nhớ, thỏa thuận hoặc dự án đang hoạt động tại Kiên
Giang (bản chính).
Đăng ký hoạt động (mẫu dùng cho tổ chức phi Chính phủ nước
ngoài đã được cấp Giấy phép hoạt động tại Việt Nam) tại Kiên Giang (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền phân cấp: Sở Ngoại vụ tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại
vụ tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận
của Ủy ban nhân dân hoặc Sở Ngoại vụ (thuộc thẩm quyền phân cấp) theo mẫu của
Ủy ban Công tác tổ chức phi Chính phủ nước ngoài.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 1, Mẫu số 2.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 340/TTg ngày 24 tháng 5 năm 1996 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành quy chế hoạt động của các tổ chức phi Chính phủ nước
ngoài tại Việt Nam;
- Quyết định số 2716/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành hướng dẫn quy trình thẩm định và phê duyệt
chương trình, dự án từ nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài và thủ tục đăng ký
hoạt động của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
- Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép các tổ chức,
cá nhân nước ngoài đến làm việc tại tỉnh Kiên Giang.
Mẫu số 1
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
(Dùng cho TCPCPNN đã được cấp Giấy
phép lập Văn phòng Đại diện)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh
(thành phố) ………………………….
Căn cứ Điều 10 của Quy chế về hoạt động của các tổ chức phi
Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 340/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 5 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam;
Văn phòng đại diện của tổ chức ……, được lập theo Giấy phép
lập Văn phòng Đại diện số …../UB-ĐD, ngày …. tháng … năm… của Ủy ban Công tác về
các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài, xin đăng ký hoạt động như sau:
1. Địa chỉ Văn phòng Đại diện tại Hà Nội:
2. Các chương trình/dự án do tổ chức tài trợ/triển khai tại
tỉnh:
STT
|
Tên và nội dung dự án
|
Thời gian dự án
|
Địa bàn dự án trong tỉnh
|
Cơ quan đối tác dự án
|
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự
án
|
|
|
|
|
|
|
3. Cơ quan đầu mối Việt Nam:
4. Người chịu trách nhiệm về các hoạt động của tổ chức tại
Việt Nam:
- Ông/Bà: -
Ngày sinh:
- Quốc tịch: -
Chức danh:
5. Thời hạn Giấy đăng ký hết hiệu lực (theo Giấy phép được
cấp):
UBND tỉnh, thành phố.... chuẩn y việc đăng ký hoạt động
Số:...., ngày... tháng... năm......
T/M UBND tỉnh, thành phố.....
Ký tên và đóng dấu
|
Hà Nội, ngày... tháng ... năm....
Trưởng Văn phòng Đại diện
Ký tên
(Ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 2
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
(Dùng cho TCPCPNN đã được cấp Giấy
phép lập Văn phòng dự án)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh
(thành phố) .........................
Căn cứ Điều 10 của Quy chế về hoạt động của các tổ chức phi
Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 340/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 5 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam;
Văn phòng đại diện của tổ chức...... được thành lập theo
Giấy phép lập Văn phòng dự án số:........ /UB-GP ngày..... tháng ..... năm.....
của Ủy ban Công tác về các tổ chức phi Chính phủ và có trụ sở tại số nhà (hoặc
tổ) ... phố (hoặc phường) ... quận ..... thành phố Hà Nội xin đăng ký hoạt động
như sau:
1- Tên Văn phòng dự án:
2- Quốc tịch:
3- Trụ sở đặt tại số nhà (hoặc tổ)..., phố (hoặc phường)....
quận..., tỉnh/thành phố....
Điện thoại: Fax:
Email:
4- Họ tên, địa chỉ của chủ sở hữu nhà cho thuê:
5- Nội dung, lĩnh vực, phạm vi hoạt động của Văn phòng dự
án: Như đã ghi trong Giấy phép.
6- Cơ quan đầu mối Việt Nam:
7- Số người làm việc tại Văn phòng dự án là... trong đó:
Nhân viên người nước ngoài.... người (ghi rõ họ tên, quốc
tịch, chức danh)
Nhân viên người Việt Nam... người (ghi rõ họ tên, chức
danh).
8- Họ tên người chịu trách nhiệm về các hoạt động của Văn
phòng dự án:
- Ông/bà:
- Ngày sinh: Quốc
tịch:
- Chức danh:
9- Thời gian Giấy phép và Giấy đăng ký hết hiệu lực:
UBND tỉnh, thành phố.... chuẩn y việc đăng ký hoạt động
Số:...., ngày... tháng... năm......
T/M UBND tỉnh, thành phố.....
Ký tên và đóng dấu
|
............., ngày... tháng ...
năm....
Trưởng Văn phòng Đại diện
Ký tên
(Ghi rõ họ tên)
|
8. Thủ tục cấp thẻ ABTC - thẻ đi lại
của doanh nhân APEC
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy
định của pháp luật. Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Tổ Một cửa Văn
phòng Sở Ngoại vụ Kiên Giang, số 03 Bạch Đằng, phường Vĩnh Thanh Vân, thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và
trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận hướng
dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ nộp kịp thời.
Bước 3: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, các tổ chức và cá
nhân đến Tổ Một cửa Văn phòng Sở Ngoại vụ để nhận kết quả.
Bước 4: Tổ Một cửa sẽ trả kết quả giải quyết và phát phiếu
thăm dò ý kiến.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh.
- Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam nộp tại
Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an, gồm:
a) 01 tờ khai đề nghị cấp thẻ (theo mẫu do Cục Quản lý xuất
nhập cảnh, Bộ Công an ban hành), có xác nhận của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc
cơ quan trực tiếp quản lý doanh nhân.
b) 04 ảnh cỡ 3x4 cm, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần
(01 ảnh dán vào tờ khai có đóng dấu giáp lai của doanh nghiệp hoặc cơ quan trực
tiếp quản lý doanh nhân và 03 ảnh để rời).
c) Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền,
cụ thể:
- Văn bản của Thủ tướng Chính phủ nếu là doanh nhân do Thủ
tướng bổ nhiệm chức vụ hoặc trực tiếp quản lý;
- Văn bản của Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ (hoặc cấp tương
đương), nếu là doanh nhân do Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ (hoặc cấp tương đương),
bổ nhiệm chức vụ hoặc là doanh nhân làm việc tại doanh nghiệp do cơ quan cấp Bộ
(hoặc cấp tương đương) ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý.
- Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu là doanh
nhân do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm chức vụ hoặc là doanh nhân
làm việc tại doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập
hoặc trực tiếp quản lý.
Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ ABTC, doanh nhân phải xuất
trình hộ chiếu còn giá trị. Trường hợp cơ quan, doanh nghiệp cử cán bộ, nhân
viên khác thay mặt doanh nhân nộp hồ sơ và nhận thẻ thì cán bộ, nhân viên đó
phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân
dân của mình và hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ ABTC.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Quản lý Xuất nhập
cảnh - Bộ Công an.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại
vụ tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ ABTC.
h) Phí, lệ phí:
Mức thu lệ phí cấp thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam quy định
như sau:
- Thẻ cấp lần đầu: 1.200.000 đồng (một triệu hai trăm ngàn
đồng);
- Thẻ cấp lại: 1.000.000 đồng (một triệu đồng);
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu tờ khai số (mẫu/form TK15).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nội dung
tờ trình cần nêu rõ:
- Tên doanh nghiệp, công ty, số Giấy đăng ký kinh doanh,
Giấy phép thành lập doanh nghiệp, Giấy chứng nhận kinh doanh hoặc Giấy phép đầu
tư.
- Địa chỉ liên hệ, số điện thoại, fax.
- Họ và tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu, chức
vụ người được đề nghị cấp và sử dụng thẻ ABTC.
- Mục đích yêu cầu cụ thể của các hoạt động kinh tế và
thương mại tại các nước và vùng lãnh thổ trong khối APEC.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC;
- Thông tư 10/2006/TT-BCA ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Bộ
Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân
APEC theo Quyết định 45/2006/QĐ-TTg;
- Quyết định số 50/2006/QĐ-BTC ngày 22 tháng 9 năm 2006 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp thẻ
ABTC của doanh nhân APEC;
- Quyết định số 2717/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành hướng dẫn về trình tự, thủ tục
hành chính trong xét duyệt, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC.