UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 10 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC
THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên
(có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng
các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2012 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
SỐ
HỒ SƠ HIỆN HÀNH
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
GHI
CHÚ
|
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
1.
|
T-DBI-178099-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu
|
|
2.
|
T-DBI-178111-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng đang sử dụng trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên dùng
không có chứng từ nguồn gốc hoặc mất toàn bộ hồ sơ di chuyển
|
|
3.
|
T-DBI-178118-TT
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
|
4.
|
T-DBI-178134-TT
|
Đăng ký sang tên chủ sở hữu tại
Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đến
|
|
5.
|
T-DBI-178154-TT
|
Đăng ký lại xe máy chuyên dùng
tại Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đến trường hợp không thay đổi chủ sở hữu
|
|
6.
|
T-DBI-178190-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký có
thời hạn xe máy chuyên dùng
|
|
Phần II. NỘI
DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ
1. Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở
Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên (Số nhà 24 đường Trần Đăng Ninh, phường
Thanh Bình, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên, điện thoại:
0230.3736179). Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì
người được uỷ quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy
giới thiệu của tổ chức đó.
Công chức tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng hoàn thiện hồ
sơ (nếu cần); viết Giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng.
Bước 2. Sở Giao thông vận
tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng:
- Địa điểm kiểm tra: theo thoả
thuận với tổ chức, cá nhân và đã ghi trong Giấy hẹn. Trường hợp xe máy chuyên
dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giới thiệu chủ sở hữu
liên hệ với Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc
quản lý) để kiểm tra;
- Nội dung kiểm tra xe máy
chuyên dùng được ghi trong Phiếu kiểm tra theo quy định.
Bước 3. Trong thời hạn
không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số cho chủ
sở hữu và vào sổ quản lý theo mẫu quy định; trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trao giấy chứng nhận, biển số xe cho tổ chức, cá nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên;
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên
dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 2;
- Chứng từ xác định quyền sở
hữu xe máy chuyên dùng là một trong những chứng từ sau:
+ Quyết định hoặc hợp đồng
mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán, cho, tặng theo
mẫu quy định tại Phụ lục 3 của
Thông tư này (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản thừa kế theo quy
định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng );
+ Văn bản của bên cho thuê
tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu (bản
chính);
+ Quyết định tiếp nhận viện
trợ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản phát mại theo quy
định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Lệnh xuất hàng của Cục Dự
trữ quốc gia. Trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi
xe phải có một bản sao có chứng thực.
- Chứng từ nguồn gốc xe máy
chuyên dùng là một trong những chứng từ sau:
+ Đối với xe máy chuyên dùng
sản xuất, lắp ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng của cơ sở sản xuất (bản chính).
+ Đối với xe máy chuyên
dùng nhập khẩu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hoá nhập khẩu theo mẫu quy
định của Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+ Đối với xe máy chuyên
dùng đã qua cải tạo, ngoài chứng từ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều
này phải có thêm biên bản nghiệm thu xuất xưởng của cơ sở được phép cải tạo.
Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có chứng từ mua bán tổng
thành máy hoặc khung xe thay thế. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được
sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai xoá sổ
đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục
4 của Thông tư này (các loại giấy tờ nêu trên là bản chính).
+ Đối với xe máy chuyên
dùng không có nguồn gốc hợp pháp đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý phải có
quyết định xử lý theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng
thực).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc, từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện TTHC:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện TTHC:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện
Biên
|
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
|
- Giấy chứng nhận
- Biển hiệu
|
- Lệ phí (nếu có):
|
150.000 đ/lần/phương tiện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên
dùng
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Điều 4, Điều 6, Điều 7, Điều
9 Thông tư số 20/2010/TT- BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ;
- Khoản 1, khoản 2 Điều 1
Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải Sửa đổi một số điều của thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe
máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Mục II, Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg
ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………...............
Số CMND hoặc hộ chiếu: ......................
Ngày cấp:……………………………..........Nơi
cấp:……………………………… ........
Địa chỉ thường
trú:……………………………………...…………………………… .......
Tên đồng chủ sở hữu (nếu
có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….……
Ngày cấp:……………………………..........Nơi
cấp:..........……………………..… .......
Địa chỉ thường
trú:...……………………………...……………………………… ............
Loại xe máy chuyên
dùng:………….................Màu sơn:…………………… .............
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………
……Công suất: ...……………………… .......
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản
suất:…….………………. .....
Số động cơ:…………………………………….Số
khung:…….…………………… ......
Kích thước bao (dài x rộng x
cao): …………....Trọng lượng:……………… .............
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT
|
Số
của giấy tờ
|
Trích
yếu nội dung
|
Nơi
cấp giấy tờ
|
Ngày
cấp
|
Số
trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
……………… xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
................…
, ngày......tháng…… năm………
Người
khai ký tên
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận
tải:
(Dán trà số động
cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính
- Đăng ký lần đầu
□ - Mất chứng từ gốc □
- Số biển số cũ: (nếu
có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán
bộ làm thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: - Đánh dấu
"x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo
vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
2. Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đang sử dụng trường hợp chủ sở hữu
xe máy chuyên dùng không có chứng từ nguồn gốc hoặc mất toàn bộ hồ sơ di chuyển
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Trường hợp chủ
sở hữu xe máy chuyên dùng không có chứng từ nguồn gốc theo quy định tại Điều
7 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT hoặc mất toàn bộ hồ sơ di chuyển xin cấp Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên (Số nhà
24 đường Trần Đăng Ninh, phường Thanh Bình, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện
Biên, điện thoại: 0230.3736179); Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra.
Công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập Bản cam
đoan và Thông báo công khai xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định. Trường hợp
mất do thiên tai, hoả hoạn có giấy xác nhận của chính quyền địa phương thì
không phải thực hiện thông báo công khai.
Sau 07 ngày kể từ ngày thông
báo công khai lần cuối, nếu không có tranh chấp thì thụ lý chuyển hồ sơ Phòng
Quản lý vận tải - Phương tiện & Người lái xem xét, giải quyết. Nếu xảy ra
tranh chấp thì trả lại và nói rõ lý do.
Bước 2. Phòng Quản lý vận
tải - Phương tiện & Người lái thẩm định hồ sơ và làm thủ tục trình Giám đốc
Sở ký giấy chứng nhận đăng ký và cấp biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng.
Bước 3. Thu lệ phí và
trả kết quả (Giấy chứng nhận đăng ký và biển số XMCD) cho chủ sở hữu tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Giao thông Vận tải tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên
dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục
2;
- Chứng từ xác định quyền sở
hữu xe máy chuyên dùng (nếu có) là một trong những chứng từ sau:
+ Quyết định hoặc hợp đồng
mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán, cho, tặng theo
mẫu quy định tại Phụ lục 3 của
Thông tư này (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản thừa kế theo quy
định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng );
+ Văn bản của bên cho thuê
tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu (bản
chính);
+ Quyết định tiếp nhận viện
trợ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản phát mại theo quy
định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Lệnh xuất hàng của Cục Dự
trữ quốc gia. Trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi
xe phải có một bản sao có chứng thực.
- Bản cam đoan theo mẫu quy
định tại phụ lục 19;
- Thông báo công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương trong vòng 07 ngày mỗi ngày 01
lần theo mẫu quy định tại Phụ lục 20.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết
|
Sau 7 ngày làm việc, kể từ
ngày thông báo công khai lần cuối.
|
- Đối tượng thực hiện TTHC:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện TTHC:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện
Biên
|
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
|
- Giấy chứng nhận
- Biển hiệu
|
- Lệ phí (nếu có):
|
150.000 đ/lần/phương tiện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Tờ khai đăng ký xe máy
chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ
lục 2;
- Giấy bán, cho, tặng theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3;
- Bản cam đoan theo mẫu quy
định tại phụ lục 19
- Thông báo công khai đăng
ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 20)
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Điều 4, Điều 6, Điều 27
Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao
thông đường bộ.
- Khoản 1, khoản 2 Điều 1
Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải Sửa đổi một số điều của thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe
máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Mục II, Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quảnlý, sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg
ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………..........
Số CMND hoặc hộ chiếu:.........................
Ngày cấp:……………………………..........Nơi
cấp:……………………………… ........
Địa chỉ thường
trú:……………………………………...…………………………… ........
Tên đồng chủ sở hữu (nếu
có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….…….
Ngày cấp:……………………………..........Nơi
cấp:..........……………………..… ......
Địa chỉ thường
trú:...……………………………...……………………………… ............
Loại xe máy chuyên
dùng:………….................Màu sơn:…………………… .............
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………
……Công suất: ...……………………… ........
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản
suất:…….………………. ......
Số động cơ:…………………………………….Số
khung:…….…………………… ........
Kích thước bao (dài x rộng x
cao): …………....Trọng lượng:……………… ...............
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT
|
Số
của giấy tờ
|
Trích
yếu nội dung
|
Nơi
cấp giấy tờ
|
Ngày
cấp
|
Số
trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
................…
, ngày......tháng…… năm………
Người
khai ký tên
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận
tải:
(Dán trà số động
cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính
- Đăng ký lần đầu
□ - Mất chứng từ gốc □
- Số biển số cũ: (nếu
có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán
bộ làm thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: - Đánh dấu
"x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký
chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
PHỤ LỤC 3
MẪU
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY
BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..……............
Số CMND hoặc hộ chiếu:........…………
Ngày cấp:……………………….................
Nơi cấp:...……...……….....…………. .......
Địa chỉ thường
trú:…………………….............................................………………… ...
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu
có)………………………………........…………….....
Địa chỉ thường trú……………………………Số
CMND hoặc hộ chiếu…………… .....
Ngày cấp………………………………….... Nơi cấp:………………...…………..
..........
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc
xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên
dùng:………...................Màu sơn:……………………………. .....
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………
………………Công suất:...…………………...….. .........
Nước sản xuất:……………………………….Năm sản
xuất:……………………..............
Số động cơ:...………………………………...Số
khung………………….…………. ........
Kích thước bao (dài x rộng x
cao):……..…….......Trọng lượng………………...…. ......
Biển số đăng ký (nếu
có):……………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............… ......
Nơi cấp:……………………………………………………………………………
................
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe
máy chuyên dùng này cho ông bà)…………… ...........
Địa chỉ thường
trú:……………………………………………………………………. ..........
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày
cấp.................Nơi cấp.....................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT
|
Số
của giấy tờ
|
Trích
yếu nội dung
|
Nơi
cấp giấy tờ
|
Ngày
cấp
|
Số
trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của chính quyền cấp xã nơi người bán, cho, tặng đăng ký thường trú.
(Nội
dung xác nhận là chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe máy chuyên
dùng)
|
…...................,
ngày…..tháng…….năm……
Người
bán, cho, tặng ký tên
(Ghi
rõ họ và tên)
|
* Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở
hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
PHỤ LỤC 19
MẪU
TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên
Sở GTVT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………………………………………………………..
.....
Địa chỉ thường trú:……………………………
…………………………………… .......
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….……………………........................
....
Ngày cấp:……………………………….Nơi cấp………………………………….
........
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên
dùng:……….........................Màu sơn……………………… .....
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……….……………...….
Công suất ...…………………… ......
Nước sản xuất:…………………………..………
Năm sản xuất…….……………….....
Số động
cơ:……………….…………….........…. Số khung…….……………………….
Kích thước bao (dài x rộng x
cao):...………………......Trọng lượng…………….… ...
Đúng hay không đúng với tờ khai
cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:…… ..
Hồ sơ xin cấp đăng ký, biển số của
tôi thiếu các loại giấy tờ sau:
1. Mất Chứng từ nguồn gốc
□ hoặc mất Giấy chứng nhận
đăng ký □
Lý do
..........................................................................................................................
2. Mất các loại giấy tờ có trong
hồ sơ như sau:
+ …………………………………………………………………..
....................................
+ …………………………………………………………………..
....................................
Lý
do:……………………………………………………………………………….
Xin cam đoan lời khai trên và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.
|
…...............…,
ngày......tháng…… năm……
Chủ
phương tiện
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
Bản cam đoan được lập thành
02 bản: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng giữ 01 bản: Sở Giao thông vận tải lưu hồ
sơ cấp đăng ký 01 bản.
PHỤ LỤC 20
MẪU
THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên
Sở GTVT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG
BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………………………………………………………..
....
Địa chỉ thường
trú:………………………………………………………………….. .....
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….……………………………..
..............
Ngày cấp:……………………………..Nơi cấp…………………………………….
......
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên
dùng:………............................... Màu sơn……………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………........………
Công suất ...……………………
Nước sản xuất:……………………………............…
Năm sản xuất…….……………
Số động cơ:……………
………………...........……. Số khung…….…………………
Kích thước bao (dài x rộng x
cao):...………………......Trọng lượng…………….… ..
Nay tôi xin thông báo công khai,
nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về
Sở Giao thông vận tải......................................
Sau 7 ngày kể từ khi thực hiện
thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm
thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ
phương tiện
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của đơn vị đăng thông
báo:
Đã thực hiện thông báo công
khai tại ...........
Thời hạn thông báo là 07 ngày:
Từ ngày.../..../.... đến ngày..../..../.....
...............,
ngày.....tháng ..... năm.......
Thủ
trưởng đơn vị thông báo
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
* Ghi chú:
Bản thông báo này được lưu trong
hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
3. Sang
tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -
Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên (Số nhà 24 đường Trần Đăng Ninh, phường
Thanh Bình, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên, điện thoại:
0230.3736179); Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì
người được uỷ quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy
giới thiệu của tổ chức đó.
Công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết và viết giấy hẹn lấy kết
quả;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Trong thời hạn
không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo tên của chủ
sở hữu mới, giữ nguyên biển số cũ đã cấp; trường hợp không chấp thuận đăng ký
sang tên, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trao Giấy chứng nhận, biển hiệu cho tổ chức, cá nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Giao thông Vận tải tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên
dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục
2;
- Một trong các chứng từ
sau:
+ Quyết định hoặc hợp đồng
mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán, cho, tặng theo
mẫu quy định tại Phụ lục 3 của
Thông tư này (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản thừa kế theo quy
định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng ).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện TTHC:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện TTHC:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện
Biên
|
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
|
Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí (nếu có):
|
30.000đồng /lần/ phương tiện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Tờ khai đăng ký xe máy
chuyên dùng (Phụ lục 2).
- Giấy bán, cho, tặng xe máy
chuyên dùng (Phụ lục 3)
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Điều 6, Điều 18 Thông tư số
20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường
bộ;
- Khoản 4 Điều 1 Thông tư số
59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi
một số điều của thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên
dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Mục II, Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg
ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………..........
Số CMND hoặc hộ chiếu:.........................
Ngày cấp:……………………………..........Nơi
cấp:……………………………… ........
Địa chỉ thường
trú:……………………………………...…………………………… ........
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................Số
CMND hoặc hộ chiếu:……….…… .
Ngày cấp:……………………………..........Nơi
cấp:..........……………………..… .......
Địa chỉ thường
trú:...……………………………...……………………………… ............
Loại xe máy chuyên
dùng:…………..................Màu sơn:…………………… ............
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………
……Công suất: ...……………………… .......
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản
suất:…….………………. ......
Số động cơ:…………………………………….Số
khung:…….…………………… ........
Kích thước bao (dài x rộng x
cao): ………........Trọng lượng:……………… ................
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT
|
Số
của giấy tờ
|
Trích
yếu nội dung
|
Nơi
cấp giấy tờ
|
Ngày
cấp
|
Số
trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
…..................
, ngày......tháng…… năm………
Người
khai ký tên
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận
tải:
(Dán trà số động
cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính
- Đăng ký lần đầu
□ - Mất chứng từ gốc □
- Số biển số cũ: (nếu
có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán
bộ làm thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: - Đánh dấu
"x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký
chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
PHỤ LỤC 3
MẪU
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
GIẤY
BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:
………..……............ Số CMND hoặc hộ chiếu:........…………
Ngày cấp:………………………
.............. Nơi cấp:...……...……….....…………. .......
Địa chỉ thường
trú:…………………….............................................………………… ...
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có)………………………………........……………......
Địa chỉ thường trú……………………………Số
CMND hoặc hộ chiếu…………… .......
Ngày cấp………………………………….... Nơi cấp:………………...…………..
..........
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc
xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng:………...................Màu
sơn:……………………………. ......
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………
………………Công suất:...…………………...….. ..........
Nước sản xuất:……………………………….Năm sản
xuất:……………………..............
Số động cơ:...………………………………...Số
khung………………….…………. ........
Kích thước bao (dài x rộng x
cao):……..…….......Trọng lượng………………...…. ......
Biển số đăng ký (nếu
có):……………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............… .....
Nơi cấp:……………………………………………………………………………
...............
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe
máy chuyên dùng này cho ông bà)…………… ..........
Địa chỉ thường
trú:……………………………………………………………………. ..........
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày
cấp.................Nơi cấp......................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT
|
Số
của giấy tờ
|
Trích
yếu nội dung
|
Nơi
cấp giấy tờ
|
Ngày
cấp
|
Số
trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của chính quyền cấp xã nơi người bán, cho, tặng đăng ký thường trú.
(Nội
dung xác nhận là chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe máy chuyên
dùng)
|
…....................,
ngày…..tháng…….năm……
Người
bán, cho, tặng ký tên
(Ghi
rõ họ và tên)
|
* Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở
hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
4. Đăng ký
sang tên chủ sở hữu tại Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đến
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Chủ sở hữu xe
máy chuyên dùng mua bán hoặc được cho, tặng, thừa kế khác tỉnh, thành phố nộp
hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận
tải Điện Biên (Số nhà 24 đường Trần Đăng Ninh, phường Thanh Bình, Thành phố
Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên, điện thoại: 0230.3736179). Khi nộp hồ sơ, chủ
sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để
kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được uỷ quyền phải có giấy ủy
quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Công chức tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết Giấy hẹn
kiểm tra và trả kết quả theo mẫu quy định;
Bước 2. Trong thời hạn
không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải tiến hành kiểm tra theo quy định và cấp Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý; trường hợp không cấp đăng
ký, biển số trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thu lệ phí và trả kết quả trao Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Giao thông Vận tải tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Tờ khai đăng ký xe máy
chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ
lục 2 của Thông tư 20/2010/TT-BGTVT (bản chính);
- Một trong các chứng từ
sau:
+ Quyết định hoặc hợp đồng
mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán, cho, tặng theo
mẫu quy định tại Phụ lục 3 của
Thông tư này (bản chính hoặc
bản sao có chứng thực);
+ Văn bản thừa kế theo quy
định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng );
- Phiếu di chuyển đăng ký
xe máy chuyên dùng (bản chính) đã được cấp theo quy định kèm theo hồ sơ xe
máy chuyên dùng đã đăng ký.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết
|
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện TTHC:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện TTHC:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện
Biên
|
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
|
- Giấy chứng nhận
- Biển hiệu
|
- Lệ phí (nếu có):
|
150.000đồng /lần/ phương tiện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên
dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục
2;
- Giấy bán, cho, tặng theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Khoản 1 Điều 6, Khoản 2 Điều
19 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ;
- Mục II, Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Khoản 5 Điều 1 Thông tư số
59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi
một số điều của thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên
dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg
ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………..........
Số CMND hoặc hộ chiếu:.........................
Ngày cấp:……………………………..........Nơi
cấp:……………………………… .........
Địa chỉ thường
trú:……………………………………...…………………………… .........
Tên đồng chủ sở hữu (nếu
có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….…… ..
Ngày cấp:……………………………..........Nơi
cấp:..........……………………..… .........
Địa chỉ thường
trú:...……………………………...……………………………… ..............
Loại xe máy chuyên
dùng:…………..................Màu sơn:…………………… ...............
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………
……Công suất: ...……………………… .........
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản
suất:…….………………. .......
Số động cơ:…………………………………….Số khung:…….……………………
........
Kích thước bao (dài x rộng x
cao): …………………....Trọng lượng:……………… ......
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT
|
Số
của giấy tờ
|
Trích
yếu nội dung
|
Nơi
cấp giấy tờ
|
Ngày
cấp
|
Số
trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
.......................…
, ngày......tháng…… năm………
Người
khai ký tên
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận
tải:
(Dán trà số động
cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính
- Đăng ký lần đầu
□ - Mất chứng từ gốc □
- Số biển số cũ: (nếu
có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán
bộ làm thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: - Đánh dấu
"x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo
vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
PHỤ LỤC 3
MẪU
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
GIẤY
BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..……............
Số CMND hoặc hộ chiếu:........…………
Ngày cấp:………………………
..............Nơi cấp:...……...……….....…………. .......
Địa chỉ thường
trú:…………………….............................................………………… ..
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu
có)………………………………........…………….....
Địa chỉ thường trú……………………………Số
CMND hoặc hộ chiếu…………… ......
Ngày cấp………………………………….... Nơi cấp:………………...…………..
..........
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc
xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên
dùng:……….........................Màu sơn:…………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………
……………......…Công suất:...…………………...….. ...
Nước sản xuất:………………………………........Năm
sản xuất:……………………... ..
Số động cơ:...………………………………..........Số
khung………………….………….
Kích thước bao (dài x rộng x
cao):……..…….......Trọng lượng………………...…. ......
Biển số đăng ký (nếu
có):……………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............… .....
Nơi cấp:……………………………………………………………………………
...............
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe
máy chuyên dùng này cho ông bà)…………… ..........
Địa chỉ thường
trú:……………………………………………………………………. ..........
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày
cấp.................Nơi cấp......................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT
|
Số
của giấy tờ
|
Trích
yếu nội dung
|
Nơi
cấp giấy tờ
|
Ngày
cấp
|
Số
trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của chính quyền cấp xã nơi người bán, cho, tặng đăng ký thường trú.
(Nội
dung xác nhận là chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe máy chuyên
dùng)
|
….....................,
ngày…..tháng…….năm……
Người
bán, cho, tặng ký tên
(Ghi
rõ họ và tên)
|
* Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở
hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
5. Đăng ký lại
xe máy chuyên dùng tại Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đến trường hợp không
thay đổi chủ sở hữu
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Chủ sở hữu xe
máy chuyên dùng chuẩn bị và nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên (Số nhà 24 đường Trần Đăng
Ninh, phường Thanh Bình, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên, điện thoại:
0230.3736179). Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì
người được uỷ quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy
giới thiệu của tổ chức đó.
Công chức tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); Chuyển phòng
chuyên môn xem xét, giải quyết và viết Giấy hẹn trả kết quả theo mẫu quy định.
Bước 2. Trong thời hạn
không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng và vào
sổ quản lý; trường hợp không cấp đăng ký, biển số phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thu lệ phí và trả kết quả (Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng) cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Giao thông Vận tải tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Tờ khai đăng ký xe máy
chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ
lục 2 (bản chính);
- Một trong các chứng từ
sau:
+ Quyết định hoặc hợp đồng
mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán, cho, tặng theo
mẫu quy định tại Phụ lục 3 của
Thông tư này (bản chính hoặc
bản sao có chứng thực);
+ Văn bản thừa kế theo quy
định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng );
- Phiếu di chuyển đăng ký
xe máy chuyên dùng (bản chính) đã được cấp theo quy định kèm theo hồ sơ xe
máy chuyên dùng đã đăng ký.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện TTHC:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện TTHC:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện
Biên
|
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
|
- Giấy chứng nhận
- Biển hiệu.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
150.000đồng /lần/ phương tiện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Tờ khai đăng ký xe máy
chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ
lục 2;
- Giấy bán, cho, tặng theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 6,
Khoản 2 Điều 19, Khoản 2 Điều 20 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số
xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Khoản 5, khoản 6 Điều 1
Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải Sửa đổi một số điều của thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe
máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Mục II, Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg
ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………..........
Số CMND hoặc hộ chiếu:.......................
Ngày cấp:……………………………..........Nơi
cấp:……………………………… ......
Địa chỉ thường
trú:……………………………………...…………………………… .....
Tên đồng chủ sở hữu (nếu
có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….……
Ngày cấp:……………………………..........Nơi
cấp:..........……………………..… .....
Địa chỉ thường
trú:...……………………………...……………………………… ..........
Loại xe máy chuyên
dùng:…………..................Màu sơn:…………………… ..........
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………
……Công suất: ...……………………… ......
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản
suất:…….………………. ....
Số động cơ:…………………………………….Số
khung:…….…………………… .....
Kích thước bao (dài x rộng x
cao): …………………....Trọng lượng:……………… ...
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT
|
Số
của giấy tờ
|
Trích
yếu nội dung
|
Nơi
cấp giấy tờ
|
Ngày
cấp
|
Số
trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
…...................
, ngày......tháng…… năm………
Người
khai ký tên
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận
tải:
(Dán trà số động
cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính
- Đăng ký lần đầu
□ - Mất chứng từ gốc □
- Số biển số cũ: (nếu
có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán
bộ làm thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: - Đánh dấu
"x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký
chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
PHỤ LỤC 3
MẪU
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
GIẤY
BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..……............
Số CMND hoặc hộ chiếu:........…………
Ngày cấp:………………………..................Nơi
cấp:...……...……….....…………. .......
Địa chỉ thường
trú:…………………….............................................………………… ....
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu
có)………………………………........…………….......
Địa chỉ thường trú……………………………Số
CMND hoặc hộ chiếu…………… ......
Ngày cấp………………………………….... Nơi cấp:………………...…………..
...........
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc
xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên
dùng:………...................Màu sơn:……………………………. .....
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………
………………Công suất:...…………………...….. ..........
Nước sản xuất:……………………………….Năm sản
xuất:……………………..............
Số động cơ:...………………………………...Số
khung………………….…………. ........
Kích thước bao (dài x rộng x
cao):……..…....Trọng lượng………………...…. ..............
Biển số đăng ký (nếu
có):……………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............… .......
Nơi cấp:……………………………………………………………………………
.................
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe
máy chuyên dùng này cho ông bà)…………… ............
Địa chỉ thường
trú:……………………………………………………………………. ...........
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày
cấp.................Nơi cấp......................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT
|
Số
của giấy tờ
|
Trích
yếu nội dung
|
Nơi
cấp giấy tờ
|
Ngày
cấp
|
Số
trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của chính quyền cấp xã nơi người bán, cho, tặng đăng ký thường trú.
(Nội
dung xác nhận là chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe máy chuyên
dùng)
|
…..................,
ngày…..tháng…….năm……
Người
bán, cho, tặng ký tên
(Ghi
rõ họ và tên)
|
* Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở
hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
6. Cấp giấy
chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Chủ Sở hữu xe
máy chuyên dùng nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ -
Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên (Số nhà 24 đường Trần Đăng Ninh, phường
Thanh Bình, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên, điện thoại:
0230.3736179). Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì
người được uỷ quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy
giới thiệu của tổ chức đó.
Công chức tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết Giấy hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định.
Bước 2. Trong thời hạn
không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng và
vào sổ quản lý; trường hợp không cấp đăng ký trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Bước 3. Thu lệ phí và
trả Giấy chứng nhận cho Chủ Sở hữu xe máy chuyên dùng tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Giao thông Vận tải tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Tờ khai đăng ký có thời hạn
xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 (bản chính);
- Bản sao có chứng thực Giấy
phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại
Việt Nam;
- Chứng từ nguồn gốc xe máy
chuyên dùng theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 7 Thông tư
20/2010/TT- BGTVT:
+ Đối với xe máy chuyên
dùng sản xuất, lắp ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất
lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất (bản chính).
+ Đối với xe máy chuyên
dùng nhập khẩu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hoá nhập khẩu theo mẫu quy
định của Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực)
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện TTHC:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện TTHC:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện
Biên
|
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
|
Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí (nếu có):
|
30.000 đồng/lần/phương tiện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy
chuyên dùng
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Điều 7, Điều 9, Điều 11, Điều
13 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ;
- Khoản 3 Điều 1 Thông tư số
59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi
một số điều của thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên
dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Mục II, Thông tư số
76/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản
lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg
ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương.
|
PHỤ LỤC 8
MẪU
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ
XE
MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
Tên chủ sở hữu:……………………....................................................................
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận
đầu tư số:...................................................
Ngày cấp:………………………..........Cơ
quan cấp……………………………. ....
Thời hạn thực hiện dự án đầu tư
tại Việt Nam:............................................... ….
Trụ sở giao dịch:..…………………………...…………………………………..
..........
Loại xe máy chuyên
dùng:...….........................Màu sơn………………………. ......
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………..……Công
suất ...……………………..........
Nước sản xuất:..………………………………Năm
sản suất…….……………. ...........
Số động cơ:..………………………………….Số
khung…….………………… ..........
Kích thước bao (dài x rộng x
cao):.…………..Trọng lượng…………………… ..........
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT
|
Số
của giấy tờ
|
Trích
yếu nội dung
|
Nơi
cấp giấy tờ
|
Ngày
cấp
|
Số
trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
.............…,
ngày......tháng…… năm………
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận
tải:
(Dán trà số động
cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính