UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2011/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CUNG CẤP THÔNG
TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số
38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 về sửa
đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT/BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị Quyết số
30/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của HĐND tỉnh Thái Nguyên khoá XII, kỳ họp thứ
3 về việc quy định mức thu một số loại phí, lệ phí; mức chi đặc thù bảo đảm cho
các nội dung kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành
tích cao thuộc tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
Thái Nguyên tại Tờ trình số 2210/TTr-STC ngày 14/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu,
đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm, lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
1. Mức thu phí, lệ phí:
a) Mức thu phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm:
Số
TT
|
Các
trường hợp nộp phí
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Cung cấp thông tin cơ bản:
(Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng
ký)
|
10.000
|
2
|
Cung cấp thông tin chi tiết:
Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp
cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo
đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án)
|
30.000
|
b) Mức thu lệ phí đăng ký giao
dịch bảo đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy định như sau:
Số
TT
|
Các
trường hợp nộp phí
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
80.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản bảo đảm
|
70.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao
dịch bảo đảm đã đăng ký
|
60.000
|
4
|
Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm
|
20.000
|
2. Đối tượng nộp phí, lệ phí: Tổ
chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê
biên tài sản thi hành án; yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp
đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án tại các
cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm (sau đây gọi chung là đăng ký giao dịch bảo
đảm) phải nộp các khoản lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm theo quy định;
3. Không áp dụng thu lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
a) Các cá nhân, hộ gia đình khi
đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh
doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại
Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
b) Yêu cầu sửa chữa sai sót về
nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng
ký viên;
c) Thông báo việc kê biên tài
sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản
thi hành án, xoá thông báo việc kê biên.
4. Không áp dụng thu phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân tự tra cứu
thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong Hệ thống đăng
ký trực tuyến của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp;
b) Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp
văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao
dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên;
c) Chấp hành viên yêu cầu cung
cấp thông tin về tài sản kê biên;
d) Điều tra viên, Kiểm sát viên
và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
5. Cơ quan thu phí, lệ phí:
- Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã
Sông công (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất);
- Ủy ban nhân dân xã trong
trường hợp được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực
hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại
các xã ở xa huyện.
6. Quản lý và sử dụng lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là các khoản thu thuộc ngân
sách nhà nước. Cơ quan thu phí được để lại 30% trước khi nộp vào ngân sách nhà
nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ
phí. Còn lại 70% phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Cơ quan thu phí có trách nhiệm
cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định và thực hiện kê khai,
nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo chương, mục,
tiểu mục tương ứng của Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
Các nội dung khác liên quan đến
tổ chức thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Quyết
định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 63/2002/TT-BTC.
Điều 2. Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với UBND các huyện, Thành phố Thái
Nguyên, Thị xã Sông Công tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
Quyết định này thực hiện kể từ
ngày 01/01/2012 và thay thế Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 24/12/2008 của
UBND tỉnh Thái Nguyên, về việc Quy định mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp
thông tin về giao dịch đảm bảo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Thái Nguyên, thị xã Sông Công và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Dương Ngọc Long
|