|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
59/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Dương Ngọc Long
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
59/2011/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số
38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 về sửa
đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị Quyết số
30/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của HĐND tỉnh Thái Nguyên khoá XII, kỳ họp thứ
3 về việc quy định mức thu một số loại phí, lệ phí; mức chi đặc thù bảo đảm cho
các nội dung kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành
tích cao thuộc tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
Thái Nguyên tại Tờ trình số 2210/TTr-STC ngày 14/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu,
đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Mức thu phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất:
a) Trường hợp giao đất, cho thuê
đất.
STT
|
Quy
mô diện tích
|
Mức
thu
(đồng/hồ
sơ)
|
I
|
Đối với hộ gia đình cá nhân
tại các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn trung tâm huyện
|
|
1
|
Nhỏ hơn và bằng 200 m2
|
200
000
|
2
|
Từ >200 m2 đến 400 m2
|
250
000
|
3
|
Từ >400 m2 đến 1000 m2
|
350
000
|
4
|
Từ >1.000 m2 đến 3.000 m2
|
500
000
|
5
|
Từ >3.000 m2 đến 5.000 m2
|
650
000
|
6
|
Từ >5.000 m2 đến 7.000 m2
|
800
000
|
7
|
Từ >7.000 m2 đến 10.000 m2
|
1
000 000
|
8
|
Trên 10.000m2 (1ha)
|
1
200 000
|
II
|
Đối với hộ gia đình cá nhân
tại khu vực khác
|
|
1
|
Nhỏ hơn và bằng 200 m2
|
120
000
|
2
|
Từ >200 m2 đến 400 m2
|
150
000
|
3
|
Từ >400 m2 đến 1000 m2
|
200
000
|
4
|
Từ >1.000 m2 đến 3.000 m2
|
300
000
|
5
|
Từ >3.000 m2 đến 5.000 m2
|
400
000
|
6
|
Từ >5.000 m2 đến 7.000 m2
|
500
000
|
7
|
Từ >7.000 m2 đến 10.000 m2
|
600
000
|
8
|
Trên 10.000m2 (1ha)
|
700
000
|
III
|
Đối với các tổ chức
|
|
1
|
Nhỏ hơn và bằng 5000 m2
|
1
000 000
|
2
|
Từ >5.000 m2 đến 10.000 m2
|
1
500 000
|
3
|
Từ >1ha đến 3 ha
|
2
000 000
|
4
|
Từ >3 ha đến 5 ha
|
3
000 000
|
5
|
Từ >5 ha đến 10 ha
|
4
000 000
|
6
|
Từ >10 ha trở lên
|
5
000 000
|
b) Trường hợp chuyển quyền sở
hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất
TT
|
Loại
hồ sơ
|
Mức
thu
(Đồng/bộ
hồ sơ)
|
Hộ
gia đình, cá nhân
|
Tổ
chức
|
Tại
các phường thuộc thành phố, thị xã, thị trấn huyện lỵ
|
Khu
vực khác
|
1
|
Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng
đất
|
500
000
|
200
000
|
1
500 000
|
2
|
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà
gắn liền với quyền sử dụng đất
|
110
000
|
60
000
|
180
000
|
2. Đối tượng nộp phí:
- Đối tượng nộp phí thẩm định
cấp quyền sử dụng đất: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp
chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều
kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh
doanh... Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng đối với cả trường hợp
chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
- Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất không áp dụng trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
lần đầu (công nhận quyền sử dụng đất).
- Đối tượng miễn nộp phí: Các hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp khi cấp lại giấy chứng nhận cấp quyền
sử dụng đất sau dồn điền đổi thửa, các tổ chức, hộ gia đình được giao đất có
thu tiền sử dụng đất, các hộ gia đình thường trú tại các xã, thuộc khu vực III
theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban Dân tộc, về việc
công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
3. Cơ quan thu phí:
- Sở Tài nguyên và Môi trường:
Thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân người nước ngoài sử dụng đất
đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: Thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức, cá nhân người nước ngoài sử dụng đất đối với trường hợp chuyển quyền sở
hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
- Phòng Tài nguyên và môi trường
cấp huyện: Thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất trên địa bàn.
- Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện: Thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn
liền với quyền sử dụng đất trên địa bàn.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí:
- Tổ chức thu phí không thuộc bộ
máy biên chế nhà nước, không hưởng lương từ NSNN được trích để lại 70% trên
tổng số phí thu được để phục vụ cho việc thu phí, phần còn lại 30% phải nộp vào
ngân sách nhà nước.
- Tổ chức thu phí thuộc bộ máy
biên chế nhà nước được hưởng lương từ NSNN được trích để lại 10% trên tổng số
phí thu được để phục vụ cho việc thu phí còn lại 90% phải nộp vào ngân sách nhà
nước.
- Toàn bộ số tiền phí thu được
sau khi trừ các khoản được trích để lại theo quy định, số còn lại phải kê khai
đầy đủ và nộp vào ngân sách nhà nước theo đúng chương, loại, khoản, mục trong
mục lục ngân sách hiện hành.
- Các nội dung khác liên quan
đến tổ chức thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại
Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Điều 2. Quyết định này
thực hiện kể từ ngày 01/01/2012 và thay thế Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày
18/01/2007 của UBND tỉnh, về việc Ban hành mức thu nộp, quản lý, sử dụng phí
thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Quyết định số
761/2007/QĐ-UBND ngày 24/04/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên sửa đổi, bổ sung một
số nội dung tại Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh,
về việc Ban hành mức thu nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà
nước tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất, UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công, các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Dương Ngọc Long
|
Quyết định 59/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 59/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
3.738
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|