THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
550/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH 5 NĂM 2011 – 2015 CỦA TẬP ĐOÀN HÓA CHẤT VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 587/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
207/2005/QĐ-TT ngày 18 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam đến năm 2010,
có tính đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
343/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch Phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam đến năm 2010, có
tính đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm 2011 - 2015
của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam với những nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU TỔNG
QUÁT
- Xây dựng và phát triển Tập đoàn
Hóa chất Việt Nam trở thành Tập đoàn kinh tế mạnh, đi đầu trong sản xuất hóa
chất cơ bản và sản phẩm hóa chất phục vụ sản xuất nông nghiệp và tiêu dùng đáp
ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Phát triển bền vững, đi đôi với
bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo an toàn cho người lao động và sức khỏe
cộng đồng.
- Tốc độ tăng trưởng bình quân giai
đoạn 2011 - 2015 của Tập đoàn đạt mức 14,5%/năm.
II. MỤC TIÊU CỤ
THỂ
1. Kế hoạch các
chỉ tiêu chủ yếu
Giá trị sản xuất công nghiệp giai
đoạn 2011 - 2015 (theo giá cố định 1994) phấn đấu tăng trưởng bình quân
14,5%/năm. Doanh thu ước tăng bình quân 17 - 18%/năm. Lợi nhuận ước tăng bình
quân 16 - 6,5%/năm. Nộp ngân sách ước tăng bình quân 13,7%/năm. Kim ngạch xuất
khẩu tăng bình quân 25,3%/năm.
Chi tiết kế hoạch các chỉ tiêu chủ
yếu như Phụ lục I đính kèm.
2. Kế hoạch sản
lượng sản phẩm chủ yếu đến năm 2015
Chi tiết kế hoạch sản lượng sản
phẩm chủ yếu đến năm 2015 như Phụ lục II đính kèm. Riêng tổng sản lượng phân
bón sản xuất trong kỳ ước đạt 30 triệu tấn, cơ bản đáp ứng đủ phân bón cho nhu
cầu sản xuất nông nghiệp trong nước và có một phần xuất khẩu.
III. KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CỤ THỂ
1. Kế hoạch đầu
tư các dự án giai đoạn 2011 - 2015
- Đến năm 2015, Tập đoàn sẽ đáp ứng
đủ nhu cầu tiêu dùng phân bón trong nước và hướng tới xuất khẩu.
- Phát triển các sản phẩm cao su
công nghệ cao, đầu tư công nghệ hiện đại đối với một số sản phẩm như lốp ô tô
theo công nghệ radial, săm ô tô, xe máy từ cao su tổng hợp và sản phẩm cao su
kỹ thuật để thay thế nhập khẩu phục vụ các ngành công nghiệp, y tế, chế biến
thực phẩm.
- Lập dự án đầu tư xây dựng công
trình, tìm đối tác và triển khai dự án liên doanh sản xuất hydroxyt nhôm để phát
triển sản xuất hóa chất; mở rộng công suất một số nhà máy sản xuất axít H2SO4
và H3PO4 để đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất
Sunphat Amon và phân phức hợp DAP; thực hiện dự án sản xuất thuốc kháng sinh
loại Cephalosporin công suất 300 tấn/năm và Vitamin C để đáp ứng nhu cầu trong
nước và tham gia xuất khẩu.
- Mở rộng công suất và đầu tư chiều
sâu để nâng cao chất lượng, đa dạng các sản phẩm pin, ắc quy; chú trọng đầu tư
công nghệ hiện đại, trình độ tự động hóa cao để sản xuất các sản phẩm pin cao cấp
sử dụng trong các thiết bị viễn thông, máy tính, đồng hồ, máy ảnh, ô tô điện…
và các loại ắc quy có lợi thế cạnh tranh tăng giá trị xuất khẩu.
- Đến năm 2015 sản xuất đạt 500.000
tấn chất tẩy rửa các loại; tập trung nghiên cứu sản xuất nguyên liệu, hương
liệu trong nước thay thế nhập khẩu.
- Khai thác chế biến hiệu quả một
số loại quặng khoáng trong nước và muối mỏ tại nước ngoài nhằm đáp ứng đủ nhu
cầu nguyên liệu cơ bản cho sản xuất các sản phẩm của Tập đoàn, tiến tới cân
bằng tổng kim ngạch xuất – nhập khẩu.
a) Tổng giá trị dự kiến thực hiện
giai đoạn 2011- 2015: 60.982 tỷ đồng, gồm (Danh mục dự án như Phụ lục III đính
kèm).
- Dự án của Công ty mẹ: 27.472
tỷ đồng, trong đó:
+ Dự án thực hiện đầu tư: 27.450
tỷ đồng (9 dự án).
+ Dự án chuẩn bị đầu tư: 22
tỷ đồng (6 dự án).
- Dự án của các đơn vị thành viên
và công ty cổ phần do Tập đoàn giữ cổ phần chi phối: 33.510 tỷ đồng, trong đó:
+ Dự án về phân bón: 17.169
tỷ đồng (12 dự án).
+ Dự án về nguyên liệu quặng: 1.956
tỷ đồng (5 dự án).
+ Dự án về sản phẩm cao su: 5.627
tỷ đồng (2 dự án).
+ Dự án về hóa chất cơ bản: 6.340
tỷ đồng (6 dự án).
+ Dự án về chất tẩy rửa: 82
tỷ đồng (1 dự án).
+ Dự án về thuốc bảo vệ thực vật: 2.020
tỷ đồng (4 dự án).
+ Dự án về ắc quy: 316
tỷ đồng (9 dự án).
b) Nguồn vốn:
- Vốn vay tín dụng nhà nước: 26.780
tỷ đồng.
- Vốn khác: 34.712
tỷ đồng.
c) Tiến độ giải ngân
- Năm 2011: 4.987
tỷ đồng.
- Năm 2012: 8.663
tỷ đồng.
- Năm 2013: 16.306
tỷ đồng.
- Năm 2014: 18.555
tỷ đồng.
- Năm 2015: 12.471
tỷ đồng.
2. Kế hoạch đa
dạng hóa hoạt động
a) Phát triển các sản phẩm từ lợi
thế công nghệ và nguyên liệu của Tập đoàn để phục vụ nhu cầu đa dạng của nền
kinh tế, đặc biệt là các sản phẩm phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, sản phẩm là
đầu vào cho các ngành công nghiệp và sản phẩm phục vụ các nhu cầu thiết yếu của
xã hội.
b) Triển khai các dự án xây dựng
cải tạo, mở rộng nhằm khai thác lợi thế, tiềm năng về địa điểm khu đất hiện có
của Tập đoàn tại những địa điểm thuộc trung tâm Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh,
Vũng Tàu theo đúng quy hoạch của các địa phương nêu trên.
c) Tập trung nâng cao hiệu quả hoạt
động của Công ty Tài chính cổ phần hóa chất Việt Nam, tạo cơ sở cung cấp các
nguồn vốn vay cho các đơn vị thuộc Tập đoàn.
d) Lựa chọn và tiến tới hợp tác với
một hoặc một số Tập đoàn, doanh nghiệp trong nước và khu vực để phát triển đầu
tư ra nước ngoài như Dự án khai thác muối mỏ Kali tại Lào, sản xuất ammoniac,
v.v…
3. Kế hoạch phát
triển thị trường
Tiếp tục giữ vững tốc độ tăng
trưởng các sản phẩm chủ lực hiện có theo hướng:
- Giữ vững thị phần sản phẩm phân
bón tại các thị trường hiện có, phát triển các phân đoạn thị trường mới nhằm
mục tiêu phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững; mở rộng thị trường xuất khẩu
sang các nước quanh khu vực;
- Phát triển các sản phẩm mới về
cao su kỹ thuật, hóa than, hóa dầu, hóa dược, hóa chất cơ bản theo hướng nâng
cao chất lượng và đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Các dự án đầu tư mới ở các
nhóm sản phẩm này coi yếu tố an toàn khi sử dụng và thân thiện môi trường là
tiêu chí hàng đầu đối với yêu cầu phát triển bền vững;
- Phát triển thị trường xuất khẩu
theo hướng tham gia vào các chuỗi giá trị khu vực trước hết là thông qua các
liên doanh để cung cấp các sản phẩm hỗ trợ có các lợi thế so sánh như lốp ô tô,
lốp xe máy, ắc quy, pin;
- Hoàn thiện hệ thống cung ứng và
phân phối nguyên liệu, sản phẩm trên phạm vi toàn Tập đoàn để sử dụng các nguồn
lực một cách hiệu quả nhất. Đồng thời, có điều kiện tập trung nguồn lực để tham
gia vào các cân đối vĩ mô của kinh tế trong nước theo yêu cầu của Chính phủ
nhằm đối phó với các diễn biến bất lợi từ kinh tế thế giới.
- Tổ chức hệ thống thông tin thị
trường tập trung ở cấp Tập đoàn để có đủ khả năng cập nhật, xử lý và dự báo kịp
thời các biến động ở cả thị trường trong nước và thế giới.
IV. CÁC GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Giải pháp về
tài chính
- Các nguồn tài chính của Tập đoàn
trước hết được sử dụng cho phát triển các nhóm sản phẩm mũi nhọn: Phân bón, cao
su và hóa chất cơ bản, trong đó tập trung vào lĩnh vực phân bón, bảo đảm nguồn
cung và tham gia bình ổn giá.
- Thực hiện các hoạt động đầu tư
tài chính ngắn hạn, dài hạn của Tập đoàn nhằm huy động vốn cho sản xuất kinh
doanh và đầu tư các dự án trọng điểm theo các kênh khác nhau.
- Thực hiện phân tích và báo cáo
tài chính cho quản trị doanh nghiệp định kỳ tháng, quý, năm.
2. Giải pháp về
sản xuất
- Tăng cường năng lực vận hành, bảo
trì hệ thống thiết bị công nghệ bảo đảm sản xuất ổn định, phát huy tối đa công
suất.
- Không ngừng hoàn thiện hệ thống
sản xuất đối với các ngành hàng, đảm bảo hiệu quả sản xuất, đáp ứng nhu cầu thị
trường với chất lượng cao nhất, tính năng tốt nhất và giá cả phù hợp.
- Xây dựng hệ thống cung ứng tập
trung cho toàn Tập đoàn, kết hợp với phân quyền cho các Công ty con theo mô
hình quản lý dự trữ hiện đại bảo đảm ổn định nguồn nguyên phụ liệu.
- Xây dựng quy hoạch hệ thống kho
chứa sản phẩm, nhất là cho phân bón để vừa bảo đảm cho sản phẩm của Tập đoàn,
vừa kinh doanh kho chứa cho hoạt động xuất nhập khẩu trên cơ sở cân đối dự trữ
hợp lý với khả năng cung – cầu.
3. Giải pháp về
marketing
- Nghiên cứu xây dựng, hoàn thiện
chính sách thương hiệu, hình thành văn hóa doanh nghiệp mang đậm hình ảnh của
Tập đoàn.
- Xây dựng thương hiệu chung của
Tập đoàn. Phát triển các nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm của các Công ty con
dưới thương hiệu của Tập đoàn.
- Xây dựng và chuẩn hóa quy tắc,
cách thức ghi nhãn hiệu hàng hóa thống nhất trên tất cả các loại sản phẩm, dịch
vụ của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (Vinachem). Đăng ký mã vạch và tem hàng hóa
cho các sản phẩm đủ điều kiện. Xây dựng, triển khai đề án chống hàng giả, hàng
nhái.
- Triển khai hệ thống phân phối và
dự trữ để củng cố thế mạnh trên thị trường. Phối hợp với các địa phương thành
lập mạng lưới dịch vụ phân bón và xây dựng kênh bán hàng từ các nhà máy đến các
dịch vụ này nhằm hạn chế tình trạng đầu cơ, ép giá nông dân. Tích cực tham gia
vào nhiệm vụ dự trữ lưu thông, bình ổn giá, đặc biệt là với mặt hàng phân bón.
- Mở rộng nghiên cứu thị trường,
xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm hàng hóa có tiềm năng.
- Mở rộng hoạt động marketing với
các tổ chức, cá nhân tư vấn, sẵn sàng tham gia với các tổ chức, cá nhân ngoài
nước, đặc biệt là các tổ chức quốc tế có uy tín.
4. Giải pháp về
nguồn nhân lực
- Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch
đổi mới doanh nghiệp giai đoạn 2011- 2015 của Tập đoàn sau khi được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
- Thành lập Trường Đại học Hóa chất
Việt Nam để phát triển nguồn nhân lực chuyên sâu cho ngành.
- Tuyển dụng mới nhân sự cho Tập
đoàn, chú ý đội ngũ nhân sự có chất lượng đảm bảo cho sự phát triển của Tập
đoàn trong tương lai.
- Chú trọng thu hút các chuyên gia
đầu ngành, đặc biệt quan tâm lực lượng nhân sự quốc tế và Việt kiều trong điều
kiện hội nhập.
- Hoàn thiện hệ thống hồ sơ, dữ
liệu nhân sự bằng phần mềm quản trị nhân sự, đồng thời hoàn thiện chính sách
đánh giá, khen thưởng, thuyên chuyển và đề bạt.
- Xây dựng đơn vị tư vấn chuyên
ngành (gồm Công ty cổ phần Thiết kế công nghiệp hóa chất, Công ty Mỏ -
INCODEMIC) đủ mạnh để thực hiện các nhiệm vụ tư vấn đầu tư các dự án của Tập
đoàn.
5. Giải pháp về
công nghệ - kỹ thuật
- Tiếp cận công nghệ cao, công nghệ
thân thiện môi trường để nâng cấp chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh bền
vững.
- Hướng các hoạt động nghiên cứu
phát triển của Viện Hóa học công nghiệp Việt Nam phục vụ cho phát triển công
nghệ và các sản phẩm, nguyên liệu cho ngành.
- Thông qua các dự án liên doanh
với nước ngoài về hóa than, hóa dầu, hóa dược, tạo bước đột phá về công nghệ.
- Nghiên cứu chuyển giao và ứng
dụng công nghệ tuyển quặng Apatit loại II và loại IV để sử dụng tiết kiệm, có
hiệu quả nguồn quặng apatit phục vụ sản xuất phân bón và các sản phẩm khác phục
vụ nền kinh tế quốc dân.
6. Giải pháp về
quản lý và điều hành.
- Xây dựng đề án tái cấu trúc Tập
đoàn theo định hướng kế hoạch tái cấu trúc, kiện toàn tổ chức của Tập đoàn theo
Quyết định số 587/QĐ-TTg ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Hình thành hệ thống quản lý hỗn
hợp, kết hợp sự quản lý tập trung cao, tạo sức mạnh cho Tập đoàn đồng thời thực
hiện phân quyền cho các công ty thành viên để phát huy tính chủ động, sáng tạo,
tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
- Phát triển các mối quan hệ hợp
tác và liên kết trong sản xuất kinh doanh với các tập đoàn trong nước.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ Công Thương
a) Chịu trách nhiệm chính trong
việc thường xuyên giám sát, đánh giá toàn diện tình hình hoạt động sản xuất,
kinh doanh của Tập đoàn hóa chất Việt Nam, bảo đảm doanh nghiệp thực hiện hoàn
thành kế hoạch đã được phê duyệt.
b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính kịp thời xử lý những phát sinh cần giải quyết trong quá trình
thực hiện kế hoạch; báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải quyết những vấn đề vượt
thẩm quyền.
2. Các Bộ, ngành liên quan theo
thẩm quyền chức năng được giao chỉ đạo và phối hợp với Tập đoàn hóa chất Việt Nam tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương tạo điều kiện hỗ trợ để tập đoàn hóa chất Việt Nam cụ
thể hóa kế hoạch đề ra.
4. Hội đồng thành viên Tập hoàn Hóa
chất Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, bảo đảm hoàn thành kế hoạch
đã được phê duyệt. Thực hiện chế độ báo cáo việc thực hiện kế hoạch và những
vấn đề vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan, Chủ tịch Hội đồng thành viên và
Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Khoa học và
Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công an, Quốc phòng,
Y tế, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, TH, PL, KGVX,
ĐMDN, QHQT;
- Lưu: VT, KTN (5b).
|
K.T
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 550/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Các
chỉ tiêu
|
ĐVT
|
TH2010
|
Ước
2011
|
Kế
hoạch năm
|
Tăng
trưởng bình quân (%)
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
1
|
Giá trị SXCN (giá 1994)
|
Tỷ
đồng
|
13.773
|
15.343
|
17.260
|
19.260
|
23.102
|
27.150
|
114,5
|
Tốc độ tăng trưởng
|
%
|
|
111,40
|
112,49
|
111,59
|
111,95
|
117,52
|
|
2
|
Tổng doanh thu
|
Tỷ
đồng
|
29.838
|
38.650
|
44.358
|
48.000
|
56.000
|
67.000
|
117,6
|
Tốc độ tăng trưởng
|
%
|
|
129,53
|
114,77
|
108,21
|
116,67
|
119,64
|
|
3
|
Lợi nhuận
|
Tỷ
đồng
|
2.844
|
2.900
|
3.000
|
4.000
|
5.000
|
6.000
|
116,1
|
4
|
Nộp ngân sách
|
Tỷ
đồng
|
1.255
|
1.464
|
1.477
|
1.790
|
2.075
|
2.380
|
113,7
|
5
|
Kim ngạch xuất khẩu
|
1000
USD
|
227
|
459
|
600
|
700
|
700
|
400
|
112,0
|
6
|
Kim ngạch xuất khẩu
|
”
|
162
|
205
|
235
|
300
|
400
|
500
|
125,3
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH SẢN PHẨM CHỦ YẾU ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 550/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Sản
phẩm chủ yếu
|
Đơn
vị
|
TH
2010
|
Ước
2011
|
Kế
hoạch năm
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
1
|
Quặng apatit
|
1000
tấn
|
2.364
|
2.580
|
2.960
|
3.370
|
3.780
|
5.160
|
2
|
Phân supe lân
|
1000
tấn
|
961
|
1.020
|
1.050
|
1.050
|
1.050
|
1.050
|
3
|
Phân lân nung chảy
|
”
|
474
|
545
|
675
|
800
|
900
|
1.000
|
4
|
Phân DAP
|
”
|
156
|
236
|
330
|
330
|
384
|
800
|
5
|
Phân đạm Urê
|
”
|
190
|
196
|
407
|
750
|
800
|
1.100
|
6
|
Phân NPK
|
”
|
1.727
|
1.986
|
2.102
|
2.500
|
3.200
|
4.000
|
7
|
Sunphat Amon
|
”
|
|
|
|
100
|
400
|
600
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
”
|
11
|
11
|
12
|
13
|
15
|
18
|
9
|
Xút (NaOH) thương phẩm
|
”
|
29
|
37
|
38
|
60
|
90
|
100
|
10
|
Axit H2SO4
thương phẩm
|
”
|
68
|
74
|
78
|
120
|
135
|
150
|
11
|
Lốp ô tô
|
1000
bộ
|
1.970
|
1.756
|
1.896
|
2.600
|
3.200
|
4.000
|
12
|
Ắc quy các loại
|
1000
kwh
|
1.750
|
1.805
|
1.910
|
2.300
|
2.600
|
3.000
|
13
|
Chất giặt rửa
|
1000
tấn
|
383
|
315
|
376
|
350
|
400
|
500
|
14
|
Thuốc kháng sinh
|
”
|
|
|
|
|
0,05
|
0,10
|