ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
448/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 20 tháng 3 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
18/2011/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy
định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
369/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá
cây trồng, vật nuôi; đơn giá nhà ở, công trình kiến trúc làm cơ sở xác định gía
trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Công văn số 189/SXD-QLN&TTBĐS ngày 08 tháng 3 năm 2012 và Báo
cáo thẩm định của Sở Tài chính số 612/STC- QLGCS ngày 20 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh, bổ sung đơn giá nhà ở, công trình kiến
trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế tại Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày
30 tháng 01 năm 2011 như sau:
1. Điều chỉnh đơn giá nhà ở,
công trình kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế tăng 20% so với
Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh.
2. Bổ sung, điều chỉnh một số hạng
mục công trình (phụ lục kèm theo);
3. Bổ sung hệ số vùng xây dựng
công trình như sau:
- K = 1,00: thành phố Huế;
- K = 1,03: thị xã Hương Trà, thị
xã Hương Thủy và Phú Vang;
- K = 1,05: huyện Phong Điền,
huyện Quảng Điền;
- K = 1,08: huyện Phú Lộc và
vùng ven biển thuộc các xã ngoài đầm phá thị xã Hương Trà và các huyện Phú
Vang, Phong Điền, Quảng Điền;
- K = 1,15: huyện A Lưới, Nam
Đông.
Điều 2. Khi giá nhà ở,
công trình kiến trúc quy định tại Quyết định này có biến động liên tục kéo dài
trong thời hạn 60 ngày gây nên chênh lệch giá lớn: giảm 10% trở lên hoặc tăng
20% trở lên so với mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thì Sở Xây dựng, phối
hợp với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh.
Điều 3. Đối với công
trình chuyển tiếp:
1. Đối với những dự án, hạng mục
công trình đã hoàn thành việc chi trả tiền, đang chi trả hoặc đã phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước khi Quy định này có hiệu lực
thi hành thì thực hiện theo phương án được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều
chỉnh theo Quyết định này;
2. Trường hợp đặc biệt khác do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2012; các quy định khác của Ủy ban
nhân dân tỉnh tại Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2011 không
trái với Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng;
Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô; Trưởng ban Ban Quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Huế, thị xã Hương
Thủy, thị xã Hương Trà và các huyện; Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và các huyện; Thủ
trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên
quan và chủ đầu tư có dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 20/3/2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Bổ sung Mã số 10041a: Bể khí
sinh học Biogas: 1.950.000đ/m3;
2. Bổ sung khoản Ghi chú 2:
5. Đối với các loại nhà đã đuợc
xếp vào đơn giá tương ứng để bồi thường, nếu có hoàn thiện thêm kết cấu trần
nhà thì khi tính bồi thường của nhà cho từng loại tương ứng theo đơn giá sau:
Mã
số
|
Loại
kết cấu
|
Số
tiền (đồng/m2)
|
G1235
|
Trần lambri gỗ
|
380.000
|
G1237
|
Trần tôn lạnh
|
209.000
|
G1239
|
Trần gỗ dán
|
182.000
|
G1241
|
Trần cót ép
|
143.000
|
G1243
|
Trần tấm nhựa
|
157.000
|
3. Đính chính:
a) Điều chỉnh đơn giá của Mã số
10113 và 10115:
Mã
số
|
LOẠI
CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC VÀ ĐẶC ĐIỂM XÂY DỰNG
|
Đơn
vị tính
|
ĐƠN
GIÁ
|
Móng
nhà
|
Khung
cột
|
Tường
nhà
|
Nền
sàn
|
Kết
cấu đỡ mái
|
Mái
|
10113
|
Nhà ở 1 tầng, tuờng xây gạch
sơn silicát; mái bằng bê tông dán ngói; nền lát gạch men ceramic, gạch granit
|
đ/m2
XD
|
3,087,000
|
10
|
15
|
8
|
19
|
|
13
|
10115
|
Nhà ở 1 tầng, tuờng xây gạch sơn
silicát; mái bằng bê tông dán ngói; nền lát gỗ ván sàn
|
đ/m2
XD
|
3,376,000
|
10
|
15
|
8
|
19
|
|
13
|
b) Bỏ 2 chữ “trở lên”, thành:
- Nhóm nhà khách, khách sạn: nhà
khách 3 tầng, khách sạn 3 tầng;
- Nhóm nhà làm việc: Nhà 5 tầng;
- Nhóm nhà Văn hóa - thể thao:
Nhà 4 tầng;
- Nhóm các loại nhà y tế: Nhà 4
tầng;
- Nhóm nhà công trình phục vụ
công cộng: Nhà 4 tầng.
c) Đơn vị tính các Mã số 11513,
11515, 11517, 11519, 11521, 11523, 11525, 11527 là đ/m3.
d) Lăng mộ xây (không có nhà
bia, bình phong, trụ biểu): Mục 2 ghi chú 5 sửa lại: Các loại lăng mộ nói ở điểm
từ mã số 11589 đến mã số 11603.
e) Kích thước thành xây bao
quanh của lăng: Xác định là 15cm - dưới 25cm; từ 25cm - dưới 30cm; từ 30cm - dưới
40cm; từ 40cm - 50cm.
g) Điểm 3 - Ghi chú 5: Đề nghị sửa
lại “Trường hợp Lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì chi phí bồi thường về mộ được
tính theo số mộ hiện có theo mức bồi thường nói tại điểm 11565, 11567, 11569”.
h) Điểm 4 - Ghi chú 5: Các công
trình vật kiến trúc khác được tính bồi thường: đơn vị tính của các Mã số: 1509,
1511, 1513, 1515, 1517, 1519 là đ/m3.
4. Bỏ Mục Đ: CÁC CHI PHÍ HỖ TRỢ
PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH.