BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
332/QĐ-BHXH
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
BAN PHÁP CHẾ
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
94/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Nghị định số
116/2011/NĐ-CP ngày 14/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 94/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
Ban Pháp chế là tổ chức giúp việc Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi là Tổng Giám đốc), có chức năng
giúp Tổng Giám đốc quản lý điều hành mọi hoạt động của Ngành bằng pháp luật; tổ
chức thực hiện công tác pháp chế và kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Ban Pháp chế chịu sự quản lý và chỉ
đạo trực tiếp, toàn diện của Tổng Giám đốc.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Chủ trì hoặc phối hợp với các
đơn vị liên quan giúp Tổng Giám đốc tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc địa phương
gửi lấy ý kiến.
2. Phối hợp với các đơn vị liên
quan theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm
y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện đồng thời tham mưu giúp Tổng Giám đốc
kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với
thực tiễn.
3. Thẩm định về thể thức, quy
trình, thủ tục, hồ sơ và nội dung: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ toàn
Ngành; văn bản gửi các Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương do Lãnh đạo Ngành ký; văn bản giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo
kéo dài, có tính chất phức tạp; các quy định, quy chế của Ngành.
4. Chủ trì, phối hợp với đơn vị
liên quan: Lập chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp
vụ của Ngành; xây dựng kế hoạch và tổ chức rà soát, hệ thống hóa văn bản do Bảo
hiểm xã hội Việt Nam ban hành. Định kỳ hàng năm trình Tổng Giám đốc kết quả rà
soát văn bản và phương án xử lý những văn bản chồng chéo, không phù hợp và kiến
nghị việc ban hành văn bản đối với những lĩnh vực chưa có văn bản điều chỉnh.
5. Xây dựng kế hoạch phổ biến, giáo
dục pháp luật theo quy định hiện hành và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
6. Tham mưu, giúp Tổng Giám đốc thực
hiện công tác kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong Ngành nhằm
ngăn ngừa, phát hiện và kiến nghị việc xử lý việc vi phạm.
7. Tham mưu, giúp Tổng Giám đốc thực
hiện các quy định pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
8. Chủ trì hoặc phối hợp với các
đơn vị có liên quan tham mưu giúp Tổng Giám đốc các vấn đề pháp lý khi tham gia
tố tụng để bảo vệ lợi ích hợp pháp của Ngành theo quy định của pháp luật; là đại
diện tố tụng theo ủy quyền của Tổng Giám đốc.
9. Phối hợp với tổ chức pháp chế của
các Bộ quản lý nhà nước về lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và chế độ
tài chính đối với các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các đơn vị liên
quan để thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật, kiểm tra và xử lý văn
bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
10. Xây dựng chương trình, kế hoạch
về kiểm soát thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện các quy định về kiểm soát
thủ tục hành chính theo quy định; tiếp nhận, nghiên cứu, phân loại các phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc thẩm quyền của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam.
11. Hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra
công tác pháp chế, ban hành văn bản và công tác kiểm soát thủ tục hành chính đối
với Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị trực
thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
12. Phối hợp với các đơn vị liên
quan đề xuất với Tổng Giám đốc đề nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng đối với
cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác pháp chế, kiểm soát thủ
tục hành chính.
13. Thực hiện chế độ thông tin báo
cáo, cung cấp số liệu và ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực phụ trách
theo quy định hiện hành.
14. Tham gia nghiên cứu khoa học
thuộc lĩnh vực được giao.
15. Quản lý công chức, viên chức,
tài sản của đơn vị theo quy định.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Tổng Giám đốc giao.
Điều 3. Chế độ
quản lý và điều hành
1. Ban Pháp chế do Trưởng ban quản
lý, điều hành theo chế độ thủ trưởng. Trưởng ban chịu trách nhiệm trước Tổng
Giám đốc và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban. Giúp việc Trưởng ban
có các Phó Trưởng ban. Trưởng ban và Phó Trưởng ban do Tổng Giám đốc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật.
2. Trưởng ban ban hành quy định về
việc phân công nhiệm vụ, mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của Ban; đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện quy định đó.
3. Trưởng ban phân công hoặc ủy quyền
cho Phó Trưởng ban giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Trưởng ban.
Phó Trưởng ban chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về nhiệm vụ được giao. Trưởng
ban phải chịu trách nhiệm về quyết định của Phó Trưởng ban được phân công hoặc ủy
quyền giải quyết.
Điều 4. Cơ cấu
tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức gồm 02 phòng:
a) Phòng Tổng hợp và Thẩm định văn
bản;
b) Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính.
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
các phòng do Trưởng ban Pháp chế xây dựng trình Tổng Giám đốc ký ban hành.
Phòng do Trưởng ban quản lý và điều
hành theo chế độ thủ trưởng, Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và
trước pháp luật về toàn bộ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của phòng. Giúp Trưởng
phòng có các Phó Trưởng phòng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Tổng Giám đốc
bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật theo đề
nghị của Trưởng ban.
2. Biên chế của Ban Pháp chế do Tổng
Giám đốc giao. Công chức, viên chức của Ban được tuyển dụng theo quy định hiện
hành và làm việc theo quy chế làm việc của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 5. Trách
nhiệm của Trưởng ban
1. Tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm
vụ quy định tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định này.
2. Tổ chức thực hiện chương trình cải
cách hành chính và phòng, chống tham nhũng trong quản lý, điều hành mọi hoạt động
của Ban.
3. Quyết định các công việc thuộc
phạm vi thẩm quyền quản lý của Ban; quyết định các biện pháp cụ thể để tăng cường
kỷ luật, kỷ cương hành chính trong cán bộ, công chức, viên chức; chống tham
nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hiện tượng tiêu cực
khác trong Ban; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hành vi vi phạm.
4. Thực hiện quy định của pháp luật
và của Tổng Giám đốc.
5. Phối hợp với các đơn vị trong
Ngành và ngoài Ngành để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng, Trưởng Ban Tổ chức cán bộ, Trưởng ban Pháp
chế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo
hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- HĐQL (để b/c);
- Các Phó TGĐ;
- Lưu: VT, TCCB (3).
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Lê Bạch Hồng
|