ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2012/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 17
tháng 04 năm 2012
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, XÉT DUYỆT HỒ SƠ VÀ THANH QUYẾT TOÁN
KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÁC DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THAM GIA
CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
55/2007/QĐ-TTg ngày 23/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Danh mục các
ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010,
tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BCT
ngày 14/3/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn một số nội dung quy định tại Quyết
định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Danh
mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm
nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 424/TTr-SCT ngày 16/3/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục đăng ký, xét duyệt
hồ sơ và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
công nghiệp tham gia Chương trình chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015.
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều
3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Khoa học và Công nghệ, Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi
trường, Giao
thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Trưởng Ban Quản lý các khu công
nghiệp,
Cục
Thống kê, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa;
Giám đốc các
Trung tâm: Khuyến công, Xúc tiến Thương mại; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tham gia Chương trình chuyển dịch
cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh Văn phòng, Phó Văn phòng CNN;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, CNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thị Mỹ Thanh
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, XÉT DUYỆT HỒ SƠ VÀ THANH
QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÁC DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 17/04/2012 của UBND
tỉnh Đồng Nai)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này
quy định về trình tự, thủ tục đăng ký, xét duyệt hồ sơ và thanh quyết toán kinh
phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia Chương
trình chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn
2011 - 2015.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng
đối với các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp của tỉnh Đồng
Nai; các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh đóng trên địa bàn tỉnh thuộc
đối tượng tham gia Chương trình chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Chương
II
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ XÉT DUYỆT HỒ SƠ THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Điều
3. Trình tự, thủ tục thực hiện đăng ký, xét duyệt hồ sơ và hỗ trợ doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất tham gia Chương trình
Các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thực hiện trình tự, thủ tục
đăng ký, xét duyệt hồ sơ và hỗ trợ theo Chương trình chuyển dịch cơ cấu
ngành công nghiệp gồm các bước sau:
1. Bước 1:
Triển khai đăng ký tham gia Chương trình.
2. Bước 2:
Xét duyệt hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình.
3. Bước 3:
Thực hiện hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tham gia Chương trình.
Điều
4. Trình tự thực hiện Bước 1: Triển khai đăng ký tham gia Chương trình
1. Thành phần
hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình
Hồ sơ đăng ký
tham gia Chương trình được lập thành 01 bộ theo quy định như sau:
a) Phiếu đăng
ký tham gia Chương trình (theo Phụ lục 1);
b) Báo cáo
tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (Phụ lục
4);
c) Bản sao
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Thời gian
đăng ký tham gia Chương trình
Tất cả các
ngày làm việc trong năm giai đoạn 2011 - 2015.
3. Cơ quan
tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Sở Công
Thương (Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình).
4. Phương
pháp triển khai đăng ký tham Chương trình
a) Thông báo
đăng ký tham gia Chương trình qua hệ thống bưu điện
- Sở Công
Thương chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung công việc để thông báo doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất đăng ký tham gia Chương trình như: văn bản thông báo
đăng ký tham gia Chương trình, số lượng doanh nghiệp theo địa bàn huyện cần
triển khai thông báo đăng ký tham gia Chương trình, các nội dung công việc liên
quan đến việc triển khai cho doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đăng ký tham gia
chương trình.
- UBND các
huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm phối hợp với Sở
Công Thương thực hiện các nội dung để thông báo doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
đăng ký tham gia Chương trình.
b) Triển khai
đăng ký tham Chương trình thông qua Hội nghị gặp gỡ doanh nghiệp
- UBND các
huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm triển khai thông
báo đăng ký tham gia Chương trình tại các Hội nghị gặp gỡ doanh nghiệp trên địa
bàn huyện.
- Sau khi kết
thúc Hội nghị gặp gỡ doanh nghiệp trên địa bàn huyện, UBND các huyện, thị xã
Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm tổng hợp danh sách doanh nghiệp
và nội dung đăng ký hỗ trợ gửi về cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Công
Thương).
- Sau khi
nhận được danh sách doanh nghiệp và nội dung đăng ký hỗ trợ từ UBND các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Công
Thương) chịu trách nhiệm tổng hợp và thực hiện bàn giao cho các Sở ngành chức
năng thực hiện các bước kế tiếp theo Quy định này.
Điều
5. Trình tự thực hiện Bước 2: Xét duyệt hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình
1. Cơ quan
xét duyệt hồ sơ
a) Đối với
các nội dung hỗ trợ từ Chương trình (trừ nội dung hỗ trợ về hạ tầng cụm công
nghiệp): Các Sở ngành chức năng theo phân công tại Điều 13 Chương IV Quy định
này chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung hỗ trợ theo Quy định tại Quyết định
số 51/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh ban hành quy định về việc hỗ
trợ kinh phí cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp tham gia Chương
trình chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn
2011 - 2015.
b) Đối với
nội dung hỗ trợ về hạ tầng cụm công nghiệp: Sở Công Thương (Cơ quan Thường trực
Ban Chỉ đạo Chương trình) tổng hợp hồ sơ, đề xuất Ban Chỉ đạo thẩm định, trình
UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Thời gian
xét duyệt hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình
a) Đối với
các nội dung hỗ trợ từ Chương trình (trừ nội dung hỗ trợ về hạ tầng cụm công
nghiệp): 45 ngày (nếu có phát sinh hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình), cụ
thể:
- Hàng tháng,
từ ngày 15 đến ngày cuối cùng của tháng, Sở Công Thương có trách nhiệm phối hợp
với UBND các địa phương trên địa bàn tỉnh tổng hợp danh sách doanh nghiệp và
nội dung đăng ký hỗ trợ của doanh nghiệp.
- Từ ngày 01
đến ngày 15 tháng tiếp theo, Sở Công Thương thực hiện bàn giao cho các Sở ngành
chức năng được phân công thực hiện hỗ trợ.
- Sau 15
ngày, kể từ ngày các Sở ngành chức năng được phân công xét duyệt và thực hiện
hỗ trợ nhận bàn giao danh sách doanh nghiệp và nội dung đăng ký hỗ trợ của
doanh nghiệp từ Sở Công Thương có trách nhiệm liên hệ doanh nghiệp để hướng dẫn
hoàn tất các hồ sơ, thủ tục hỗ trợ theo quy định tại Chương III Quy định này.
b) Đối với
nội dung hỗ trợ về hạ tầng cụm công nghiệp: 06 tháng xét 01 lần, cụ thể:
- Định kỳ 06
tháng 01 lần (từ tháng 01 đến tháng thứ 6 hàng năm hoặc từ tháng 6 đến tháng
thứ 12 hàng năm), Sở Công Thương phối hợp với các Sở ngành liên quan và UBND
các huyện Tân Phú, Cẩm Mỹ, Xuân Lộc, Định Quán, Thống Nhất đề xuất cụm công
nghiệp được hỗ trợ, lựa chọn nhà đầu tư hạ tầng, rà soát tiến độ triển khai đầu
tư hạ tầng và các thủ tục đầu tư, đề xuất các nội dung và phương án bồi thường
giải tỏa, biện pháp xử lý các khó khăn, vướng mắc và một số nội dung triển khai
tiếp theo,....
- Định kỳ
theo kỳ họp của Ban Chỉ đạo Chương trình vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm, Sở
Công Thương trình Ban Chỉ đạo xem xét, trình UBND tỉnh quyết định các nội dung
hỗ trợ về hạ tầng cụm công nghiệp.
3. Các Sở
ngành chức năng được phân công xét duyệt và thực hiện hỗ trợ chịu trách nhiệm báo cáo kết
quả triển khai các thủ tục hỗ trợ, các khó khăn vướng mắc, đề xuất biện pháp xử
lý,... gửi về cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Công Thương) theo định kỳ vào
tháng 6 và tháng 12 hàng năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan
thường trực Ban Chỉ đạo, để báo cáo Trưởng ban Ban Chỉ đạo và UBND tỉnh.
Điều
6. Trình tự thực hiện Bước 3: Thực hiện hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
tham gia Chương trình
1. Sau khi có
kết quả xét duyệt, các cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện hỗ trợ có trách
nhiệm thực hiện các nội dung sau:
a) Tổng hợp
dự toán, đưa vào kế hoạch kinh phí hàng năm.
b) Triển khai
hướng dẫn thủ tục hỗ trợ và thực hiện thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho các
đơn vị, doanh nghiệp được hỗ trợ theo quy định tại Chương III Quy định này.
2. Sở Tài
chính có trách nhiệm cân đối nguồn, cấp vốn cho các cơ
quan được giao nhiệm vụ thực hiện hỗ trợ theo quy định.
3. Các cơ quan được
giao nhiệm vụ thực hiện hỗ trợ theo quy định, căn cứ dự toán kinh phí được giao
hàng năm cho chương trình, chủ trì hỗ trợ cho các đối tượng tham gia Chương
trình và chịu trách nhiệm thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn của Nhà nước.
4. Các đơn
vị, doanh nghiệp đã được xét duyệt hỗ trợ theo nội dung Chương trình, có trách
nhiệm phối hợp với các cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện:
a) Lập hồ sơ
theo quy định tại Chương III Quy định này, gửi về cơ quan quản lý nhà nước thực
hiện hướng dẫn và hỗ trợ cho đơn vị, doanh nghiệp.
b) Hồ sơ được
lập thành 03 bộ theo hướng dẫn tại Quy định này, 01 bộ lưu tại đơn vị, doanh
nghiệp, 02 bộ gửi về cơ quan quản lý nhà nước thực hiện hướng dẫn và hỗ trợ cho
đơn vị, doanh nghiệp để thực hiện thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ nói trên theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn của Nhà nước.
Chương
III
THÀNH
PHẦN HỒ SƠ THỰC HIỆN THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ
Điều
7. Hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đầu tư
1. Hồ sơ hỗ
trợ ứng trước một phần kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với 05 cụm
công nghiệp thuộc địa bàn các huyện: Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ,
Thống Nhất gồm các loại giấy tờ sau:
a) Bản sao
hợp lệ Quyết định của UBND tỉnh về việc thành lập cụm công nghiệp đối với các
cụm công nghiệp đã thành lập sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 về việc ban hành Quy chế quản lý cụm công
nghiệp;
b) Bản sao
hợp lệ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp;
c) Bản sao
hợp lệ Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền về phương án đền bù giải
phóng mặt bằng;
d) Chứng từ
chi trả tiền đền bù giải phóng mặt bằng cho từng tổ chức, cá nhân có ký nhận
của người nhận tiền đền bù;
e) Kế hoạch,
tiến độ thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng;
f) Đề xuất
của UBND cấp huyện về mức kinh phí hỗ trợ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
g) Văn bản
cam kết của nhà đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp về việc trả dần mức kinh phí hỗ
trợ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong 05 năm kể từ khi cụm
công nghiệp đi vào hoạt động;
h) Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh của đơn vị đầu tư xây dựng hạ tầng cụm
công nghiệp;
i) Văn bản của
UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án đền bù giải phóng mặt bằng, mức kinh
phí ngân sách tỉnh hỗ trợ ứng trước một phần kinh phí bồi thường, giải toả đối
với 05 cụm công
nghiệp thuộc địa bàn các huyện Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Thống
Nhất.
2. Hồ sơ hỗ
trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp đối với 05 cụm công nghiệp thuộc
địa bàn các huyện: Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Thống Nhất.
a) Bản sao
hợp lệ Quyết định của UBND tỉnh về việc thành lập cụm công nghiệp đối với các
cụm công nghiệp đã thành lập sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 về việc ban hành Quy chế quản lý cụm công
nghiệp;
b) Bản sao
hợp lệ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp;
c) Bản sao
hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp (có
thiết kế, dự toán và tổng dự toán được duyệt theo quy định) và dự án đầu tư
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Bản sao
giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh của đơn vị đầu tư xây dựng
hạ tầng cụm công nghiệp;
e) Kế hoạch,
tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp;
f) Đề xuất
của UBND cấp huyện về mức kinh phí hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp;
g) Văn bản
cam kết của nhà đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp về việc giảm phí sử
dụng hạ tầng cho các nhà đầu tư sản xuất kinh doanh vào cụm công nghiệp đúng
bằng mức hỗ trợ của nhà nước cho nhà đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp,
mức phí sử dụng hạ tầng được tính toán trên cơ sở giảm đều mức kinh phí hỗ trợ
trên một đơn vị 1m2 diện tích đất trong cụm công nghiệp;
h) Văn bản
của UBND tỉnh về việc phê duyệt mức hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công
nghiệp đối
với 5 cụm công nghiệp thuộc địa bàn các huyện nêu trên.
3. Hồ sơ hỗ
trợ chi
phí lập thiết kế quy hoạch chi tiết
a) Văn bản đề
nghị của UBND cấp huyện;
b) Bản sao
hợp lệ Quyết định của UBND tỉnh về việc thành lập cụm công nghiệp;
c) Hợp đồng
tư vấn lập
thiết kế quy hoạch chi tiết;
d) Thanh lý
hợp đồng;
e) Hóa đơn,
chứng từ thanh toán;
4. Hồ sơ vay
lãi suất ưu đãi từ Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh
a) Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình.
b) Các giấy
tờ Chủ đầu tư phải lập:
- Giấy đề
nghị vay vốn (theo Phụ lục 2);
- Dự án đầu
tư bảo vệ môi trường được duyệt (theo hướng dẫn tại Phụ
lục 3);
c) Các giấy
tờ đi kèm phải nộp:
- Các giấy tờ
thuộc hồ sơ pháp lý: Quyết định thành lập (nếu có); Điều lệ hoạt động; Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp
luật (nếu có).
- Các giấy tờ
thuộc hồ sơ tài chính: Báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất; Tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh và kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư của
doanh nghiệp.
- Các giấy tờ
thuộc hồ sơ bảo đảm tiền vay: Bảng kê tài sản (tên tài sản, tình trạng tài sản,
hình thức sở hữu) dùng để đảm bảo tiền vay; Xác nhận được bên thứ 3 bảo lãnh để
vay vốn (trường hợp bảo lãnh).
- Các giấy tờ
liên quan đến thủ tục môi trường: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường; Thông báo về việc chấp thuận bản cam kết bảo vệ môi trường
hoặc Giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường, phiếu xác nhận bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường trước đây.
d) Lập Bảng
kê các giấy tờ phải lập, các giấy tờ đi kèm nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Các tài liệu sao y phải có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị.
Điều
8. Hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường
1. Hồ sơ hỗ trợ thiết
kế, xây dựng website
a) Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình;
b) Đề cương
thiết kế, xây dựng Website;
c) Hợp đồng
tư vấn thiết kế - xây dựng Website;
d) Thanh lý
hợp đồng;
e) Hóa đơn,
chứng từ thanh toán;
2. Hồ sơ hỗ trợ tham gia hội
chợ triển lãm
a) Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình;
b) Phiếu đăng
ký tham gia hội chợ;
c) Hợp đồng
ký kết, thanh lý hợp đồng giữa doanh nghiệp với đơn vị thực hiện hội chợ triển
lãm;
d) Hóa đơn
thuê gian hàng hội chợ triển lãm;
3. Hồ sơ hỗ trợ tham gia cổng
thương mại điện tử
a) Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình;
b) Các chứng
từ liên quan đến chi phí;
Điều
9. Hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ nâng cao năng lực công nghệ, tiết
kiệm năng lượng
1. Hồ
sơ hỗ
trợ cho
vay lãi suất ưu
đãi từ
Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ của tỉnh để thực hiện
dự án hoàn thiện công nghệ
a) Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình;
b) Giấy đề
nghị vay vốn hoặc giấy đề nghị hỗ trợ có thu hồi hoặc không thu hồi (Phụ lục 5);
c) Dự án vay
vốn/ hỗ trợ của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ (theo mẫu);
d) Hồ sơ pháp
lý bên vay/ bên nhận hỗ trợ:
- Giấy phép
hành nghề đối với doanh nghiệp cần giấy phép;
- Điều lệ
doanh nghiệp;
- Danh sách
thành viên công ty TNHH, Công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty
cổ phần;
- Quyết định
bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị (nếu là công ty cổ phần), Chủ tịch Hội đồng
thành viên (nếu là công ty TNHH), Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc; Quyết định bổ
nhiệm Kế toán trưởng;
- Biên bản họp Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên về việc quyết định đầu tư dự án; vay vốn Quỹ thực
hiện dự án;
- Văn bản ủy quyền của
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên cho người đại diện pháp luật của doanh
nghiệp thực hiện các thủ tục vay vốn với Quỹ;
- Giấy đề nghị mở tài
khoản kèm theo đăng ký mẫu dấu, chữ ký.
2. Hồ sơ hỗ trợ các dự
án sản xuất thử nghiệm
a) Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình;
b) Thuyết
minh kinh phí và nội dung đề nghị hỗ trợ;
c) Bản sao
hợp lệ giấy chứng nhận, văn bằng bảo hộ đã được cấp chính thức (nếu có);
d) Các chứng từ
liên quan đến tài chính.
3. Hỗ trợ
thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, nghiên cứu cải
tiến, đổi mới thiết bị công nghệ; nghiên cứu chế tạo nguyên vật liệu mới, sử
dụng nguyên vật liệu trong nước thay cho nhập khẩu; nghiên cứu ứng dụng khoa
học vào sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu thực hiện các dự án sản xuất sạch hơn.
a)
Hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình;
b)
Thuyết minh đề tài nghiên cứu;
c)
Lý lịch khoa học của chủ nhiệm đề tài và các thành viên chính tham gia nghiên cứu;
d)
Văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn để thực hiện đề tài nghiên cứu
của doanh nghiệp;
e)
Xác nhận phối hợp thực hiện nghiên cứu khoa học và công nghệ với các tổ chức
khoa học và công nghệ (nếu có).
4. Hỗ
trợ tư vấn đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ; tư vấn ứng dụng tiến bộ khoa
học công nghệ vào trong thực tế sản xuất kinh doanh. Tư vấn thực hiện chuyển
giao và áp dụng các phần mềm quản lý công nghệ thông tin.
a) Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình;
b) Hợp đồng
tư vấn, Biên bản nghiệm thu, Biên bản thanh lý hợp đồng;
c) Hóa đơn,
chứng từ thanh toán dịch vụ tư vấn; Các tài liệu liên quan đến chi phí thuê tư
vấn;
5. Hỗ trợ
chuyển giao công nghệ tiên tiến
a) Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình;
b) Bản gốc
hợp đồng chuyển giao đã được các bên ký và đóng dấu hoặc bản sao có chứng thực;
c) Bản giải
trình tóm tắt về nội dung công nghệ được chuyển giao;
d) Bản sao
văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có);
e) Quyết định
đầu tư của cấp có thẩm quyền;
f) Biên bản
của Hội đồng quản trị hoặc văn bản của đại diện chủ sở hữu bên nhận (bản chính
hoặc bản sao phải có chứng thực) chấp thuận hợp đồng chuyển giao;
g) Chứng thư
đánh giá, giám định công nghệ (đối với các công nghệ thuộc danh mục các lĩnh
vực công nghệ bắt buộc phải có chứng thư đánh giá, giám định công nghệ do Thủ
tướng Chính phủ ban hành, là bản sao có chứng thực);
h) Giấy phép
sản xuất sản phẩm (đối với sản phẩm pháp luật quy định phải có giấy phép sản
xuất).
6. Hỗ trợ xây
dựng, ứng dụng giải pháp tiết kiệm năng lượng
a) Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình;
b) Báo cáo
đánh giá về kết quả ứng dụng giải pháp;
c) Hợp đồng
tư vấn;
d) Biên bản
thanh lý hợp đồng;
e) Hóa đơn,
chứng từ thanh toán dịch vụ tư vấn;
7. Hồ sơ hỗ
trợ tiến hành thực hiện kiểm toán năng lượng và lập báo cáo khả thi đề xuất các
giải pháp kỹ thuật cần thiết để thực hiện tiết kiệm năng lượng.
a) Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình;
b) Hợp đồng
kiểm toán năng lượng với đơn vị tư vấn đã thực hiện (kèm Báo cáo kết quả kiểm
toán);
c) Biên bản
thanh lý hợp đồng kiểm toán năng lượng;
d) Hóa đơn,
chứng từ thanh toán.
Điều
10. Hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh
nghiệp
1. Hồ sơ hỗ
trợ xây dựng hệ thống quản lý
a) Hồ sơ hỗ
trợ xây dựng hệ thống quản lý an ninh thông tin ISO/IEC 27001, hệ thống quản lý
chất lượng toàn diện TQM; Xây dựng hệ thống quản lý môi trường ISO 14001; hệ
thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, hệ thống quản lý liên quan đến trách
nhiệm xã hội ISO 26000, SA 8000; hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001; hệ thống quản lý phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn ISO/IEC 17025; tiêu
chuẩn quốc tế về quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18000; Tiêu
chuẩn ISO 9004, gồm:
- Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình;
- Kế hoạch
xây dựng hệ thống quản lý;
- Bản sao Hợp
đồng tư vấn xây dựng hệ thống quản lý giữa doanh nghiệp với cơ quan tư vấn;
Biên bản thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính;
- Bản sao Hợp
đồng đánh giá giữa doanh nghiệp với cơ quan đánh giá;
- Giấy chứng
nhận đã được đánh giá có hệ thống quản lý do tổ chức chứng nhận đủ tư cách pháp
nhân cấp.
b) Hồ sơ hỗ
trợ thực hiện các công cụ khác như Kaizen, 07 công cụ thống kê, 5S,…
- Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình;
- Báo cáo về
thực trạng trước khi áp dụng các công cụ Kaizen, 07 công cụ thống kê, 5S,… và kế hoạch triển khai xây dựng các công cụ.
2. Hồ sơ hỗ
trợ doanh nghiệp tham dự Giải thưởng Chất lượng
a) Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình;
b) Các chứng
từ, lệ phí tham dự Giải thưởng chất lượng;
c) Giấy chứng
nhận đạt giải thưởng (Bản sao có công chứng).
3. Hồ sơ hỗ
trợ thực hiện cấp Giấy chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn, quy
chuẩn, hồ sơ gồm:
a) Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình;
b) Bản sao
Hợp đồng tư vấn đánh giá giữa doanh nghiệp với cơ quan tư vấn đánh giá; Biên
bản thanh lý hợp đồng đánh giá; Hóa đơn, chứng từ thanh toán;
c) Bản sao
Giấy chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do tổ chức
chứng nhận đủ tư cách pháp nhân cấp.
4. Hồ sơ hỗ
trợ doanh nghiệp thực hiện các hợp đồng tư vấn trong các lĩnh vực: quản lý sản
xuất; thiết kế, phát triển sản phẩm; lập dự án đầu tư; marketing; tài chính, kế
toán, nhân lực
a) Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình;
b) Hợp đồng
thuê tư vấn;
c) Biên bản
nghiệm thu và thanh lý hợp đồng giữa đơn vị thụ hưởng và tư vấn;
d) Hóa đơn
tài chính;
e) Đối với tư
vấn lập dự án đầu tư, bổ sung thêm các hồ sơ sau:
- Dự án đầu
tư của đơn vị;
- Quyết định
phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật;
- Biên bản
kiểm tra tiến độ thực hiện dự án;
- Biên bản
nghiệm thu mức độ hoàn thành của dự án.
Điều
11. Hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ phát triển sản phẩm
1. Hồ
sơ hỗ trợ đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp trong nước (sáng chế/giải pháp
hữu ích; kiểu dáng công nghiệp; nhãn hiệu hàng hóa)
a) Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình;
b) Hợp đồng
tư vấn đăng ký sở hữu công nghiệp;
c) Thanh lý
hợp đồng;
d) Biên nhận
đơn của Cục Sở hữu trí tuệ.
e) Hóa đơn
tài chính chi phí tư vấn và chi phí đăng ký.
2. Hồ
sơ hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu ngoài nước
a) Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình;
b) Hợp đồng
tư vấn đăng ký sở hữu công nghiệp;
c) Biên bản
thanh lý hợp đồng;
d) Biên nhận đơn của
cơ quan quản lý sở hữu công nghiệp của nước nhận đơn đăng ký bảo hộ;
e) Hóa đơn
tài chính chi phí tư vấn và chi phí đăng ký.
Điều
12. Hồ sơ hỗ trợ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực
1. Hồ
sơ hỗ trợ đào
tạo khởi sự doanh nghiệp, đạo tạo cán bộ quản lý của doanh nghiệp
a) Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình;
b) Kế hoạch
đào tạo;
c) Danh sách
trích ngang của học viên;
d) Chương
trình đào tạo;
e) Hợp đồng
lao động (xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên) vào làm việc tại doanh nghiệp
(đối với cán bộ quản lý của doanh nghiệp);
f) Hợp đồng
và thanh lý hợp đồng đào tạo;
g) Các chứng
từ liên quan đến chi phí đào tạo;
h) Văn bằng,
chứng chỉ đối với các khóa đào tạo chuyên môn.
2. Hồ sơ hỗ
trợ đào tạo lao động kỹ thuật cho đối tượng lao động thuộc diện hưởng chính
sách ưu đãi (người có công với cách mạng, hộ nghèo, cận nghèo)
a) Hợp đồng
cung cấp lao động kỹ thuật giữa đơn vị có chức năng đào tạo nghề và doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp;
b) Biên bản
nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
c) Bản sao
Giấy phép hoạt động của đơn vị đào tạo;
e) Bản sao
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công
nghiệp;
e) Các chứng
từ liên quan đến kinh phí đào tạo.
3. Hồ sơ hỗ
trợ đào tạo nghề, nâng cao tay nghề
a) Trường hợp
doanh nghiệp tự tổ chức đào tạo.
- Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình;
- Quyết định
mở khoá đào tạo, danh sách trích ngang của học viên;
- Hợp đồng
lao động (xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên) vào làm việc tại doanh nghiệp
(đối với đào tạo nâng cao tay nghề);
- Dự án hoặc
phương án tổ chức đào tạo (trong đó nêu rõ tổng số lao động, số lao động được
đào tạo, số còn lại cần đào tạo, hình thức đào tạo);
- Các chứng
từ liên quan đến chi phí đào tạo của doanh nghiệp;
- Báo cáo
đánh giá quá trình tham gia học tập của học viên;
- Bảng chấm
công học viên, giáo viên;
- Giáo trình,
tài liệu đào tạo (nếu có).
b) Trường hợp
doanh nghiệp hợp đồng với các cơ sở đào tạo.
- Hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình;
- Quyết định
cử học viên đi đào tạo, danh sách trích ngang của học viên;
- Hợp đồng
lao động (xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên) vào làm việc tại doanh nghiệp
(đối với đào tạo nâng cao tay nghề);
- Hợp đồng,
biên bản nghiệm thu và biên bản thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính;
- Văn bằng,
chứng chỉ nghề của học viên;
- Các chứng
từ liên quan đến chi phí đào tạo của doanh nghiệp.
Chương
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm thực hiện
1.
Các cơ quan: Sở Công Thương, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng
dẫn và tổ chức thực hiện đúng các nội dung tại Quy định này, cụ thể:
a)
Sở Công Thương
-
Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa hướng dẫn và tổ chức thực hiện các nội dung tại Quy định này.
-
Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công thực hiện các nội dung hỗ trợ theo quy định tại
Khoản 1, 2, 3 Điều 7; Khoản 4 Điều 10; Khoản 1, 3 Điều 12 Chương III Quy định
này.
-
Chỉ đạo Trung tâm Xúc tiến Thương mại thực hiện các nội dung hỗ trợ theo quy
định tại Khoản 2, 3 Điều 8 Chương III Quy định này;
-
Tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai hỗ trợ, báo cáo Ban Chỉ đạo Chương trình
tại các kỳ họp định kỳ của Ban vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm.
b)
Sở Khoa học và Công nghệ
-
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 8; Điều
9; Khoản 1, 2, 3 Điều 10; Điều 11 Chương III Quy định này.
-
Báo cáo kết quả triển khai hỗ trợ về Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Công
Thương) theo định kỳ vào ngày 10 các tháng 6 và tháng 12 hàng năm.
c)
Sở Tài nguyên và Môi trường
-
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện đúng các nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 7
Chương III Quy định này.
-
Báo cáo kết quả triển khai hỗ trợ về Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Công
Thương) theo định kỳ vào ngày 10 các tháng 6 và tháng 12 hàng năm.
d)
Sở Kế hoạch và Đầu tư
-
Phối hợp Sở Công Thương hướng dẫn và tổ chức thực hiện các nội dung quy định
tại Khoản 1 Điều 12 Chương III Quy định này.
-
Báo cáo kết quả triển khai hỗ trợ về Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Công
Thương) theo định kỳ vào ngày 10 các tháng 6 và tháng 12 hàng năm.
e)
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
-
Chủ trì thực hiện nội dung hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Chương III
Quy định này.
-
Phối hợp Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn và tổ chức thực hiện
các nội dung quy định tại Khoản 1, 3 Điều 12 Chương VIII Quy định này.
-
Báo cáo kết quả triển khai hỗ trợ về Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Công
Thương) theo định kỳ vào ngày 10 các tháng 6 và tháng 12 hàng năm.
f)
Sở Tài chính: có trách nhiệm cân đối nguồn, cấp vốn cho các cơ
quan được giao nhiệm vụ thực hiện hỗ trợ theo quy định.
2.
Các Sở ngành, đơn vị phối hợp tổ chức thực hiện, gồm: Sở Giao thông Vận tải, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Ban
Quản lý các khu công
nghiệp,
Cục
Hải quan, Cục Thống kê, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố
Biên Hòa,
Trung tâm Khuyến công, Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tham gia Chương trình
chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn
2011-2015.
Điều 14. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan,
tổ chức, cá nhân phản ánh về Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo Chương trình (Sở
Công Thương) để kịp thời đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung./.
Phụ
lục 1
(TÊN
DOANH NGHIỆP)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đồng
Nai, ngày………tháng………năm……
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THAM GIA
Chương
trình chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn
2011 - 2015
Kính gửi: Sở Công Thương Đồng Nai
(Cơ quan
Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình).
I. Thông tin chung:
1. Tên
doanh nghiệp: ........................................................................................
2. Ngành
nghề SX-KD chính: .............................................................................
3. Địa
chỉ: ........................................................... Điện thoại: .............................
Fax: ........................................................................ Email:..............................
Website:............................................................................
4. Tài khoản số: ................................................... Tại
ngân hàng: ......................
5. Người liên hệ:.................................................... Chức
vụ: .............................
Điện thoại..................................................................... Fax:..............................
Email:.................................................................................
II. Phần đăng ký hỗ trợ (Doanh
nghiệp đề nghị Nhà nước hỗ trợ kinh phí cho hoạt động nào thì đánh dấu x vào
mục tương ứng)
TT
|
Nội dung đăng ký
hỗ trợ
|
Doanh nghiệp
đánh dấu x vào cột 3 (nếu đăng ký)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Hỗ trợ tham gia Hội nghị gặp gỡ các doanh nghiệp,
Hội thảo chuyên đề, Hội nghị đầu tư,…
|
|
|
2
|
Hỗ trợ vay vốn với lãi suất ưu đãi từ Quỹ
bảo vệ môi trường tỉnh
|
|
|
3
|
Hỗ trợ thiết kế, xây dựng Website
|
|
|
4
|
Hỗ trợ tham gia cổng thương mại điện tử
|
|
|
5
|
Hỗ trợ tham gia HCTL, phát triển thị trường
|
|
|
6
|
Hỗ trợ vay lãi suất ưu đãi từ Quỹ phát
triển khoa học và công nghệ
|
|
|
7
|
Hỗ trợ các dự án sản xuất thử nghiệm
|
|
|
8
|
Hỗ trợ nghiên cứu phát triển sản phẩm mới,
đổi mới công nghệ,...
|
|
|
9
|
Hỗ trợ tư vấn KHCN (Tư vấn lập dự án đầu
tư, đổi mới MMTB, công nghệ; tư vấn ứng dụng tiến bộ KHCN vào SXKD)
|
|
|
10
|
Hỗ trợ tư vấn thực hiện chuyển giao và áp
dụng các phần mềm quản lý công nghệ thông tin
|
|
|
11
|
Hỗ trợ chi phí chuyển giao công nghệ tiên
tiến hơn so với công nghệ cũ
|
|
|
12
|
Hỗ trợ xây dựng, ứng dụng giải pháp tiết
kiệm năng lượng vào trong sản xuất kinh doanh.
|
|
|
13
|
Hỗ trợ tiến hành thực hiện kiểm toán năng
lượng và lập báo cáo khả thi đề xuất các giải pháp kỹ thuật cần thiết để thực
hiện tiết kiệm năng lượng
|
|
|
14
|
Đào tạo khởi sự doanh nghiệp, đào tạo cán
bộ quản lý của các doanh nghiệp
|
|
|
15
|
Đào tạo lao động kỹ
thuật cho đối tượng lao động thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi (người có
công với cách mạng, hộ nghèo, cận nghèo)
|
|
|
16
|
Đào tạo nghề, nâng cao tay nghề
|
|
|
17
|
Xây dựng hệ thống quản lý an ninh thông tin
ISO/IEC 27001, GlobalGAP, hệ thống quản lý chất lượng toàn diện TQM.
|
|
|
18
|
Xây dựng hệ thống quản lý môi trường ISO
14001; hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, hệ thống quản lý liên
quan đến trách nhiệm xã hội ISO 26000, SA 8000; hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn
ISO 9001; hệ thống quản lý phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn ISO
|
|
|
19
|
Hỗ trợ thực hiện các công cụ khác như
Kaizen, 07 công cụ thống kê, 5S,…
|
|
|
20
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp tham dự Giải thưởng
Chất lượng
|
|
|
21
|
Hỗ trợ thực hiện kiểm toán năng suất chất
lượng và xây dựng các giải pháp cải tiến năng suất chất lượng
|
|
|
22
|
Hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản
phẩm
|
|
|
23
|
Hỗ trợ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật đối với
các sản phẩm đặc thù
|
|
|
24
|
Hỗ trợ thực hiện đánh giá hợp chuẩn, hợp
quy đối với các sản phẩm
|
|
|
25
|
Hỗ trợ thực hiện thiết lập kế hoạch đảm bảo
chất lượng của doanh nghiệp phù hợp và tuân thủ theo tiêu chuẩn đã đề ra
|
|
|
26
|
Hỗ trợ thực hiện các hợp đồng tư vấn
trong các lĩnh vực: Quản lý sản xuất; thiết kế, phát triển sản phẩm; lập dự
án đầu tư; marketing; tài chính, kế toán, nhân lực
|
|
|
27
|
Hỗ trợ đăng ký bảo hộ sáng chế/giải pháp
hữu ích trong nước
|
|
|
28
|
Hỗ trợ đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
trong nước
|
|
|
29
|
Hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
trong nước
|
|
|
30
|
Hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
đăng ký ở nước ngoài
|
|
|
31
|
Hỗ trợ tham dự:
|
|
|
- Cuộc thi sáng tạo
kiểu dáng hàng thủ công mỹ nghệ
|
|
|
- Xét tặng danh hiệu
nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương
|
|
|
- Bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
|
|
Chúng tôi cam kết những nội dung đăng ký hỗ
trợ này chưa được hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh, nếu được hỗ trợ, chùng tôi sẽ
tham gia thực đầy đủ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Xin đính
kèm theo phiếu đăng ký:
1. Giấy đăng ký kinh
doanh/giấy phép đầu tư;
2. Báo cáo kết quả
sản xuất kinh doanh năm trước thời điểm đăng ký;
3. Các tài liệu khác:
.............................................................................
Vui lòng gửi về: Sở Công
Thương Đồng Nai, Phòng Kế hoạch Tài chính, số 2, Nguyễn Văn Trị, P. Thanh Bình,
Biên Hòa, Đồng Nai (Điện thoại: 3.941585 hoặc 0902 980038 (liên hệ Chị Quyên),
Fax: 3. 823319.
|
Giám đốc doanh
nghiệp
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ và tên người ký
|
Phụ lục 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
VAY
VỐN VỚI LÃI SUẤT ƯU ĐÃI
QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG NAI
Kính gửi: Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh
Đồng Nai
- Tên đơn vị vay vốn: ........................................................................................
- Quyết định thành lập số: …………………… ngày...............................................
Cơ quan quyết định thành lập: ...........................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
……………….. ngày...............................
Cơ quan cấp: ...................................................................................................
- Ngành nghề kinh doanh: ..................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
- Quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác
động môi trường/ Phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số: ...................................................................................................................
Cơ quan cấp:…………………………………. ngày cấp..........................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................
- Địa chỉ liên lạc: ...............................................................................................
- Tài khoản tiền gửi bằng VNĐ số: .....................................................................
Tại ngân hàng:..................................................................................................
- Họ, tên người đại diện: ...................................................................................
Chức vụ: .........................................................................................................
Sau khi nghiên cứu thông báo về hỗ trợ tài
chính của Quỹ, xuất phát từ nhu cầu về vốn để đầu tư bảo vệ môi trường, chúng
tôi gửi tới quý Quỹ lời đề nghị được nhận hỗ trợ tài chính từ Quỹ theo hình
thức vay vốn với lãi suất ưu đãi với số tiền: .............................................................................................................
bằng chữ: ........................................................................................................
- Mục đích sử dụng vốn vay: .............................................................................
- Thời hạn trả nợ: ..............................................................................................
- Hình thức đảm bảo nghĩa vụ hoàn trả vốn
vay: .................................................
.........................................................................................................................
|
Đồng Nai,
ngày……tháng……năm …..
ĐẠI DIỆN BÊN ĐỀ
NGHỊ VAY
|
Phụ lục 3
CÁC
NỘI DUNG CHỦ YẾU
CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Giới thiệu chung về:
- Chủ dự án (tên, địa chỉ, người đại diện,
ngành nghề hoạt động, quy mô hoạt động, tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh)
- Dự án (tên dự án, mục tiêu dự án, quy mô,
kinh phí, các nguồn kinh phí thực hiện dự án, tỷ lệ vay từ Quỹ bảo vệ môi
trường).
2. Tính cấp thiết của dự án: nêu sơ lược các
tác động từ hoạt động của cơ sở/doanh nghiệp (chủ dự án) đến môi trường, hiện
trạng môi trường tại cơ sở/doanh nghiệp, các giải pháp bảo vệ môi trường đã
thực hiện, nguyên nhân phải thực hiện dự án.
3. Mô tả chi tiết về dự án đầu tư bảo vệ môi
trường
- Tổng lượng chất thải phát sinh (nước, chất
thải rắn, khí) và thành phần chất thải; hàm lượng một số chất ô nhiễm chủ yếu
trong các chất thải;
- Cơ sở lựa chọn quy trình công nghệ của dự án;
- Sơ đồ quy trình công nghệ của dự án kèm theo
thuyết minh chi tiết;
- Mô tả các hạng mục công trình và thiết bị
công nghệ;
- Kinh phí thực hiện dự án (kinh phí xây dựng,
đầu tư thiết bị và vận hành);
- Đánh giá sơ bộ hiệu quả của dự án (về hiệu
quả môi trường và hiệu quả kinh tế).
- Tiến độ thực hiện dự án.
4. Phương án tài chính của dự án:
- Phương án sử dụng vốn vay: nêu cụ thể kế
hoạch sử dụng vốn.
- Phương án trả nợ vay: lãi suất đề nghị, thời
gian trả nợ, nguồn vốn để trả nợ vay, kế hoạch trả nợ.
5. Phương án bảo đảm tiền vay.
6. Cam kết của chủ dự án.
(Đính kèm các bản vẽ, hình ảnh liên quan đến
dự án)