|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
194/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
15/02/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
194/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số
38/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 6 về chủ
trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng
thể đường Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh với các nội
dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm, mục
tiêu:
- Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí
Minh (QHCT) phù hợp với chiến lược phát triển giao thông vận tải và các quy hoạch
đã được phê duyệt cũng như phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của
các tỉnh có tuyến đường đi qua, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu vận tải trước mắt
cũng như lâu dài phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng
an ninh.
- QHCT về cơ bản tuân thủ theo quy
mô, hướng tuyến và các điểm khống chế trong quy hoạch tổng thể số 242/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 02 năm 2007. Tuy nhiên, để phù hợp với tình hình phát triển kinh
tế - xã hội hiện nay và tương lai, cũng như phù hợp với dự báo nhu cầu vận tải,
các quy hoạch, dự án đã, đang và sẽ triển khai, vì vậy cần thiết phải điều chỉnh
hướng tuyến và quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật ở một số đoạn trong quy hoạch tổng
thể cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Trên cơ sở hướng tuyến, quy mô và
tiêu chuẩn kỹ thuật của các đoạn tuyến đã được đầu tư trong giai đoạn 1 và giai
đoạn 2, hướng tuyến các đoạn đường cao tốc trong QHCT được xác định theo nguyên
tắc: Những đoạn tuyến đã theo tiêu chuẩn đường cao tốc (nhưng trong giai đoạn 1
và giai đoạn 2 mới đầu tư theo quy mô 2 làn xe) thì cơ bản tiếp tục đầu tư theo
quy mô quy hoạch, đối với các đoạn tuyến đi trùng với các quốc lộ hiện đang
khai thác nhưng có tiêu chuẩn kỹ thuật thấp thì cần xem xét lựa chọn hướng tuyến
cao tốc cho phù hợp, đảm bảo tính kinh tế - xã hội.
- QHCT nhằm mục tiêu thực hiện giai
đoạn 3 của quy hoạch tổng thể là: Xây dựng hoàn chỉnh toàn tuyến và từng bước
xây dựng các đoạn tuyến theo tiêu chuẩn đường cao tốc phù hợp với quy hoạch được
duyệt, trong đó lưu ý kết nối với quy hoạch đường sắt, đường ngang và các quy
hoạch khác có liên quan, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu vận tải trước mắt cũng
như lâu dài. Điều chỉnh phân kỳ đầu tư phù hợp với tình hình phát triển kinh tế
- xã hội và quốc phòng an ninh của quốc gia cũng như phù hợp với khả năng bố
trí nguồn vốn và các quy hoạch khác có liên quan.
2. Nội dung quy hoạch:
a) Phạm vi quy hoạch:
Đường Hồ Chí Minh đi qua địa phận
28 tỉnh, thành phố: Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội,
Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,
Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình
Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau,
có tổng chiều dài 3.183 km (trong đó tuyến chính dài khoảng 2.499 km, tuyến
phía Tây dài khoảng 684 km).
b) Hướng tuyến:
Về hướng tuyến trong QHCT cơ bản thực
hiện như hướng tuyến và các điểm khống chế đã được phê duyệt tại Quyết định số
242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Tuy nhiên, để phù hợp với các quy hoạch
đã được phê duyệt của Bộ, ngành và địa phương cũng như các dự án đã, đang và sẽ
triển khai, trong QHCT điều chỉnh lại hướng tuyến và điểm khống chế chủ yếu tại
một số đoạn để đáp ứng được nhu cầu vận tải và tình hình phát triển kinh tế -
xã hội, cụ thể như sau:
- Điểm đầu: Tại Pác Bó – tỉnh Cao Bằng.
- Điểm cuối: Tại Đất Mũi – tỉnh Cà
Mau.
- Các điểm khống chế chủ yếu:
+ Tuyến chính qua các điểm: Pác Bó,
thị xã Cao Bằng, thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Chu, đèo Muồng, ngã ba Trung Sơn,
ngã ba Phú Thịnh, cầu Bình Ca (sông Lô), ngã ba Bình Ca (Km124 + 700/QL2 –
Tuyên Quang), ngã ba Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, cầu Ngọc Tháp (sông Hồng), Cổ Tiết,
Ba Vì, Sơn Tây (qua làng văn hóa các dân tộc Việt Nam), Hòa Lạc, Xuân Mai, Chợ
Bến, Xóm Kho, Ngọc Lặc, Lâm La, Tân Kỳ, Khe Cò, Can Lộc, phía Đông hồ Kẻ Gỗ,
Bùng, Cam Lộ, cầu Tuần, Khe Tre, đèo Đê Bay, đèo Mũi Trâu, Túy Loan, Thạnh Mỹ,
đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, Pleiku, Buôn Ma Thuột, Gia Nghĩa, Đồng Xoài, Chơn
Thành, Ngã ba Tân Vạn, Tân Thạnh, Mỹ An, thành phố Cao Lãnh, cầu Cao Lãnh (sông
Tiền), cầu Vàm Cống (sông Hậu), Lộ Tẻ, Rạch Sỏi, Minh Lương, Gò Quao, Vĩnh Thuận,
thành phố Cà Mau, Năm Căn, Đất Mũi.
+ Nhánh phía Tây qua các điểm: Khe
Cò Phố Châu, Tân Ấp, Khe Ve, đèo Đá Đẽo, Khe Gát (bao gồm cả đoạn Khe Gát –
Bùng), Đèo U Bò, Tăng Ký, Cầu Khỉ, Sen Bụt, Khe Sanh, Đăk Rông, đèo Pê Ke, A Lưới,
A Đớt, A Tép, Hiên, Thạnh Mỹ. Hiện nay nhánh phía Tây đã được xây dựng hoàn chỉnh
theo quy hoạch.
c) Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Tiêu chuẩn kỹ thuật:
Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng
cho QHCT đối với các đoạn thông thường không phải là đường cao tốc áp dụng tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 4054 – 2005, đối với các đoạn là đường cao tốc áp dụng tiêu
chuẩn thiết kế đường cao tốc TCVN 5729 – 1997, đối với các đoạn đi trùng theo
quy hoạch đô thị của địa phương áp dụng tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị TCXDVN
104 – 2007.
- Quy mô xây dựng:
Về quy mô xây dựng cơ bản thực hiện
như quy mô xây dựng đã được phê duyệt tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15
tháng 02 năm 2007. Để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, cũng
như phù hợp với dự báo nhu cầu vận tải, các quy hoạch, dự án liên quan đã, đang
và sẽ triển khai, trong QHCT có điều chỉnh quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật ở một
số đoạn cụ thể nêu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
d) Nhu cầu sử dụng đất:
Diện tích đất đai chiếm dụng trong
QHCT đối với các địa phương được nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
đ) Phân kỳ đầu tư và dự kiến kinh
phí thực hiện:
Về phân kỳ đầu tư cơ bản thực hiện
theo 3 giai đoạn như đã được phê duyệt tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15
tháng 02 năm 2007. Tuy nhiên, do điều kiện nguồn vốn hạn chế và khó khăn trong
công tác giải phóng mặt bằng, đồng thời căn cứ vào các quy hoạch, dự án liên
quan đã, đang và sẽ triển khai, cũng như căn cứ vào dự báo nhu cầu vận tải trên
tuyến đường Hồ Chí Minh và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của khu vực,
việc phân kỳ đầu tư được điều chỉnh cụ thể như sau:
- Giai đoạn 1 (từ năm 2000 – 2007):
Đã đầu tư hoàn chỉnh với quy mô 02 làn xe bao gồm cả kiên cố hóa và chống sạt lở
đoạn từ Hòa Lạc (Hà Nội) đến Tân Cảnh (Kon Tum) và đưa vào khai thác sử dụng
toàn bộ từ năm 2008.
- Giai đoạn 2 (từ năm 2007 – 2015):
Đầu tư nối thông toàn tuyến từ Pác Bó (Cao Bằng) đến Đất Mũi (Cà Mau) với quy
mô 02 làn xe, trong đó cơ bản hoàn thành vào năm 2015, một số cầu lớn hoàn
thành trong giai đoạn đến năm 2020.
- Giai đoạn 3: Tập trung đầu tư
hoàn chỉnh toàn tuyến và từng bước xây dựng các đoạn tuyến theo tiêu chuẩn đường
cao tốc phù hợp với quy hoạch được duyệt và khả năng nguồn vốn, trong đó lưu ý
kết nối với quy hoạch hệ thống đường sắt, đường ngang và các quy hoạch khác có
liên quan, phân kỳ đầu tư giai đoạn 3 như sau:
Từ năm 2012 đến năm 2020:
Đầu tư thực hiện khoảng 445 km theo
tiêu chuẩn đường cao tốc, gồm các đoạn:
+ Đoạn Đoan Hùng (Phú Thọ) đến Chợ
Bến (Hòa Bình) dài 130 km, theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 – 06 làn xe.
+ Đoạn Cam Lộ (Quảng Trị) đến Túy
Loan (Đà Nẵng) dài 182 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 làn xe.
+ Dự án Kết nối với hệ thống giao
thông trung tâm đồng bằng sông Mê Kông đoạn Mỹ An (Đồng Tháp) đến Rạch Sỏi
(Kiên Giang) dài 133 km bao gồm cả cầu Cao Lãnh và cầu Vàm Cống (đã có dự án thực
hiện bằng nguồn vốn vay ADB, vốn vay của Chính phủ Hàn Quốc và một số nguồn vốn
khác).
Sau 2020:
Từng bước xây dựng các đoạn tuyến
cao tốc còn lại và hoàn chỉnh toàn tuyến theo quy hoạch được duyệt. Việc phân kỳ
đầu tư của giai đoạn này căn cứ vào khả năng bố trí nguồn vốn, lưu lượng xe và
hiệu quả dự án, đồng thời tùy theo nhu cầu thực tế về phát triển kinh tế - xã hội
và quốc phòng an ninh của từng khu vực để lựa chọn sắp xếp thứ tự ưu tiên có kế
hoạch thực hiện các đoạn tuyến một cách hợp lý, gồm các đoạn:
+ Đoạn Ngã ba Bình Ca
(Km124+700/QL2 – Tuyên Quang) đến Đoan Hùng (Phú Thọ) dài khoảng 15 km, quy mô
cấp II, 04 làn xe.
+ Đoạn Chợ Bến (Hòa Bình) đến Khe
Cò (Hà Tĩnh) dài khoảng 322 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 – 06 làn xe.
+ Đoạn Khe Cò (Hà Tĩnh) đến Bùng
(Quảng Bình) dài khoảng 165 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 làn xe.
+ Đoạn Bùng (Quảng Bình) đến Cam Lộ
(Quảng Trị) dài khoảng 117 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 làn xe.
+ Đoạn qua Tây Nguyên (Kon Tum –
Gia Lai – Đắk Lắk – Đắk Nông – Bình Phước), từ Ngọc Hồi đến Chơn Thành, tổng
chiều dài khoảng 494 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc từ 4 – 6 làn xe.
+ Đoạn Chơn Thành – Đức Hòa – Mỹ An
dài khoảng 158 km, hoàn thiện theo quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04
làn xe.
+ Đoạn Chơn Thành đến Ngã ba Tân Vạn
dài khoảng 63 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 06 làn xe.
+ Xây dựng hoàn chỉnh các đoạn còn
lại theo quy mô QHCT đã được phê duyệt dài khoảng 553 km (không kể các đoạn: Chợ
Mới – Ngã ba Bình Ca, dài 80 km; Túy Loan – Thạch Mỹ - Ngọc Hồi, dài 220 km đã
được đầu tư hoàn chỉnh theo quy hoạch).
e) Nhu cầu vốn và nguồn vốn thực hiện:
- Tổng mức đầu tư cho giai đoạn 1
(từ năm 2000 – 2007) với quy mô mặt cắt ngang 2 làn xe đã được phê duyệt theo
Quyết định 539/QĐ-TTg ngày 03/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ là 13.312 tỷ đồng.
- Tổng mức đầu tư cho giai đoạn 2
(từ năm 2007 – 2015) đã được phê duyệt căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15
tháng 02 năm 2007 và Quyết định 539/QĐ-TTg ngày 03/5/2007 của Thủ tướng Chính
phủ là 27.708 tỷ đồng.
- Tổng mức đầu tư cho giai đoạn 3
là 273.167 tỷ đồng, không kể 23.000 tỷ đồng là tổng mức đầu tư của 133 km đường
Hồ Chí Minh đi trùng với các dự án khác có đã được bố trí nguồn vốn và đang được
triển khai (tổng mức đầu tư được xác định trong QHCT theo thời giá năm 2010).
Nguồn vốn đầu tư xây dựng đường Hồ
Chí Minh dự kiến được huy động từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ,
vốn ODA và từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ Giao thông
vận tải
- Công bố quy hoạch, triển khai cắm
mốc tim tuyến và xác định phạm vi hành lang đường bộ dự kiến của tuyến đường
theo quy hoạch, bàn giao cho chính quyền địa phương liên quan quản lý để giữ đất
cho việc xây dựng đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch. Nguồn kinh phí thực hiện
công tác này được trích trong nguồn vốn đường Hồ Chí Minh và hoàn thành năm
2013.
- Trên cơ sở QHCT được duyệt và khả
năng nguồn vốn, xác định các dự án thành phần có thể vận hành độc lập và thứ tự
ưu tiên để đầu tư xây dựng.
2. Các Bộ, ngành
liên quan
Khi lập, phê duyệt và triển khai
các quy hoạch chung về xây dựng, quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa
phương, vùng, ngành và các quy hoạch khác liên quan đến đường Hồ Chí Minh phải
phù hợp với QHCT đường Hồ Chí Minh và phù hợp với định hướng Quy hoạch chung
xây dựng dọc đường Hồ Chí Minh đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 27/2004/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2004.
3. Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Tài chính:
Chủ trì và phối hợp với Bộ Giao
thông vận tải, các cơ quan liên quan đề xuất nguồn vốn, cơ chế chính sách để
triển khai xây dựng đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch đã được phê duyệt.
4. Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường Hồ Chí Minh đi qua.
Tiếp nhận tim tuyến quy hoạch và phạm
vi hành lang đường bộ cho đường Hồ Chí Minh được Bộ Giao thông vận tải bàn
giao, quản lý nguyên trạng và phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong quá
trình triển khai thực hiện dự án theo quy định.
Tiến hành rà soát, điều chỉnh các
quy hoạch, các dự án trên địa bàn phù hợp với các nội dung của Quy hoạch chi tiết
đường Hồ Chí Minh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường Hồ Chí
Minh đi qua chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh có tuyến đường HCM đi qua;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng thẩm định Nhà nước;
- Ban QLDA đường Hồ Chí Minh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, NC, ĐP, KGVX, TH, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN
HOÀN CHỈNH THEO QUY HOẠCH VÀ THỜI GIAN XÂY DỰNG CÁC ĐOẠN TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
tuyến đường
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (km)
|
Quy
mô, tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Tổng
mức đầu tư (tỷ đồng)
|
Thời
gian xây dựng
|
1
|
Pác Bó - Thị xã Cao Bằng
|
Trước cổng khu lưu niệm Bác Hồ xã
Trường Hà, huyện Hà Quảng
|
Giao cắt với quốc lộ 3 tại khu vực
thị xã Cao Bằng
|
45
|
2 làn xe, cấp III MN
|
246
|
Sau năm 2020
|
2
|
Thị xã Cao Bằng - Chợ Mới
|
Giao cắt với quốc lộ 3 tại khu vực
thị xã Cao Bằng
|
Giao cắt với quốc lộ 3 tại khu vực
Chợ Mới
|
154
|
2 làn xe, cấp III MN
|
1,344
|
Sau năm 2020
|
3
|
Chợ Mới - Ngã ba Bình Ca (Km
124+700 quốc lộ 2)
|
Giao cắt với quốc lộ 3 tại khu vực
Chợ Mới
|
Giao cắt với quốc lộ 2 tại Km
124+700 quốc lộ 2
|
80
|
2 làn xe, cấp III MN
|
Đầu
tư trong giai đoạn 2
|
Từ 2012 - 2015
|
4
|
Km 124+700 quốc lộ 2 - Ngã Ba Phú
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
Km 124+700 quốc lộ 2 - Đoan Hùng
|
Giao cắt với quốc lộ 2 tại Km
124+700 quốc lộ 2
|
Giao quốc lộ 70 tại Đoan Hùng (Km
1+900 quốc lộ 70)
|
15
|
4 làn xe, cấp II cấp 80-100
|
1,807
|
Sau năm 2020
|
Đoan Hùng - Ngã Ba Phú Hộ
|
Giao quốc lộ 70 tại Đoan Hùng (Km
1+900 quốc lộ 70)
|
Giao TL315 tại Phú Hộ (Km 1+500
ĐT315)
|
22
|
4 làn xe, cao tốc cấp 80-100
|
2,508
|
Từ 2012 - 2020
|
5
|
Ngã Ba Phú Hộ - Cổ Tiết
|
Giao TL315 tại Phú Hộ (Km 1+500
ĐT315)
|
Giao quốc lộ 32A tại Cổ Tiết Tam
Nông, Phú Thọ
|
18
|
4 làn xe, cao tốc cấp 80-100
|
1,429
|
Từ 2012 - 2020
|
6
|
Cổ Tiết - Ba Vì - Sơn Tây - Hòa Lạc
- Chợ Bến
|
|
|
|
|
|
|
Cổ Tiết - Ba Vì - giao đường vào
Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam và đường vành đai V
|
Giao quốc lộ 32A tại Cổ Tiết Tam
Nông, Phú Thọ
|
Giao Đường vành đai V với đường
vào làng văn hóa các dân tộc Việt Nam
|
33
|
4 làn xe, cao tốc cấp 80-100
|
4,584
|
Từ 2012 - 2020
|
Giao đường vành đai V với đường
vào làng văn hóa các dân tộc Việt Nam - Chợ Bến
|
Giao đường vành đai V với đường
vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam - Chợ Bến
|
Giao vành đai V với đường HCM tại
Khu vực Chợ Bến
|
57
|
6 làn xe, cao tốc cấp 80 - 100
|
7,695
|
Từ 2012 - 2020
|
7
|
Chợ Bến - Thạch Quảng
|
Giao vành đai V với đường HCM tại
khu vực Chợ Bến
|
Thạch Quảng
|
62
|
4-6 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80
|
8,146
|
Sau năm 2020
|
8
|
Thạch Quảng - Tân Kỳ
|
Thạch Quảng
|
Tân Kỳ
|
173
|
4-6 làn xe, cao tốc cấp 80 - 100
|
21,663
|
Sau năm 2020
|
9
|
Tân Kỳ - Bùng
|
|
|
|
|
|
|
Tân Kỳ - Tri Lễ
|
Tân Kỳ
|
Nam cầu Tri Lễ
|
19
|
4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80
|
2,483
|
Sau năm 2020
|
Tri Lễ - Khe Cò
|
Nam cầu Tri Lễ
|
Khe Cò
|
68
|
4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80
|
6,420
|
Sau năm 2020
|
Khe Cò - Yên Lộc (Can Lộc), nối với
cao tốc Bắc Nam phía Đông
|
Khe Cò
|
Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc
Bắc Nam phía Đông
|
32
|
4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80
|
5,120
|
Sau năm 2020
|
Yên Lộc (Can Lộc) - Bùng
|
Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc
Bắc Nam phía Đông
|
Bùng
|
133
|
4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80
|
21,310
|
Sau năm 2020
|
10
|
Bùng - Cam Lộ
|
Bùng
|
Cam Lộ
|
117
|
4 làn xe, cao tốc cấp 80 - 100
|
11,970
|
Sau năm 2020
|
11
|
Cam Lộ - Túy Loan
|
Cam Lộ
|
Túy Loan
|
182
|
4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80
|
31,274
|
Từ 2012 - 2020
|
12
|
Túy Loan - Thạnh Mỹ
|
Túy Loan
|
Thạnh Mỹ
|
50
|
2 làn xe, cấp III
|
Đã
đầu tư giai đoạn 1
|
Đã hoàn thiện theo quy hoạch
|
13
|
Thạnh Mỹ - Ngọc Hồi
|
Thạnh Mỹ
|
Ngọc Hồi
|
170
|
2 làn xe, cấp III MN
|
Đã
đầu tư giai đoạn 1
|
Đã hoàn thiện theo quy hoạch
|
14
|
Ngọc Hồi - Chơn Thành
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh Kon Tum
|
Điểm đầu của tuyến cao tốc thị trấn
Ngọc Hồi Km 1491+150
|
Ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai
|
65
|
4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100
|
10,690
|
Sau năm 2020
|
Tỉnh Gia Lai
|
Ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai
|
Ranh giới giữa Gia Lai và Đắk Lắk
|
97
|
4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100
|
16,082
|
Sau năm 2020
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
Ranh giới giữa Gia Lai và Đắk Lắk
|
Ranh giới giữa Đắk Lắk và Đắk
Nông
|
125
|
4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100
|
21,785
|
Sau năm 2020
|
Tỉnh Đắk Nông
|
Ranh giới giữa Đắk Lắk và Đắk
Nông
|
Ranh giới giữa Đắk Nông và Bình
Phước
|
105
|
4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100
|
18,231
|
Sau năm 2020
|
Tỉnh Bình Phước
|
Ranh giới giữa Đắk Nông và Bình
Phước
|
Điểm nối vào đoạn Chơn Thành - Đức
Hòa
|
102
|
4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100
|
14,750
|
Sau năm 2020
|
15
|
Chơn Thành - Đức Hòa
|
Điểm nối vào đoạn Chơn Thành - Đức
Hòa
|
Điểm nối vào Tuyến N2 tại phía Bắc
cầu Đức Hòa
|
84
|
4 làn xe, cao tốc cấp 100
|
11,818
|
Sau năm 2020
|
16
|
Đức Hòa - Thạnh Hóa - Tân Thạnh -
Mỹ An
|
|
|
|
|
|
|
Đức Hòa - Thạnh Hóa
|
Điểm nối vào Tuyến N2 tại phía Bắc
cầu Đức Hòa
|
Giao với quốc lộ 62 tại Thạnh Hóa
|
33
|
4 làn xe, cao tốc cấp 100
|
4,872
|
Sau năm 2020
|
Thạnh Hóa - Tân Thạnh
|
Giao với quốc lộ 62 tại Thạnh Hóa
|
Giao với Tuyến N2 tại Tân Thạnh
|
16
|
4 làn xe, cao tốc cấp 100
|
3,280
|
Sau năm 2020
|
Tân Thạnh - Mỹ An
|
Giao với Tuyến N2 tại Tân Thạnh
|
Km 40 + 754 (tuyến N2)
|
25
|
4 làn xe, cao tốc cấp 80
|
4,648
|
Sau năm 2020
|
17
|
Mỹ An - Lộ Tẻ
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ An - Nút giao An Bình (Cao
Lãnh)
|
Km 40+754 (tuyến N2)
|
Điểm đầu của dự án cầu Cao Lãnh
|
25
|
4 làn xe, cao tốc cấp 80
|
3,542
|
Từ 2012 đến 2020 và sau năm 2020
|
Nút giao An Bình (Cao Lãnh) Lộ Tẻ
|
Điểm đầu của dự án cầu Cao Lãnh
|
Điểm cuối của Dự án cầu Vàm Cống
|
51
|
6 làn xe, cao tốc cấp 80
|
19,940
|
Từ 2012 đến 2020 và sau năm 2020
|
18
|
Lộ Tẻ - Rạch Sỏi
|
Điểm cuối của Dự án cầu Vàm Cống
|
Rạch Sỏi
|
57
|
6 làn xe, cao tốc cấp 100
|
10,146
|
Từ 2012 đến 2020 và sau năm 2020
|
19
|
Rạch Sỏi - Gò Quao
|
Rạch Sỏi
|
Gò Quao
|
27
|
4 làn xe, Cấp II
|
2,470
|
Sau năm 2020
|
20
|
Gò Quao - Vĩnh Thuận
|
Gò Quao
|
Vĩnh Thuận
|
38
|
4 làn xe, Cấp II
|
3,277
|
Sau năm 2020
|
21
|
Vĩnh Thuận - Cà Mau
|
Vĩnh Thuận
|
Thành phố Cà Mau
|
52
|
2 làn xe, cấp III ĐB
|
1,339
|
Sau năm 2020
|
22
|
Cà Mau - Năm Căn
|
Thành phố Cà Mau
|
Năm Căn
|
45
|
2 làn xe, cấp III ĐB
|
1,785
|
Sau năm 2020
|
23
|
Năm Căn - Đất Mũi
|
Năm Căn
|
Đất Mũi
|
59
|
2 làn xe, cấp III ĐB
|
2,055
|
Sau năm 2020
|
24
|
Chơn Thành - Tân Vạn
|
Giao với đường Hồ Chí Minh cao tốc
tại Chơn Thành
|
Khu vực Tân Vạn (giáp TP. Hồ Chí
Minh)
|
63
|
6 làn xe, cao tốc cấp 100
|
9,700
|
Sau năm 2020
|
25
|
Nhánh Tây đường Hồ Chí Minh
|
Khe Cò
|
Thạnh Mỹ
|
684
|
2 làn xe, cấp III và cấp IV MN
|
Đã
đầu tư giai đoạn 1
|
Đã hoàn thiện theo quy hoạch
|
26
|
Đường song hành
|
Hoàn trả các quốc lộ, tỉnh lộ mà
đường Hồ Chí Minh đi trùng (chiều dài khoảng 535 km)
|
|
2 làn xe, cấp IV và cấp V MN
|
7,758
|
Theo tiến độ của các đoạn đi
trùng
|
|
Cộng
|
|
|
3183
|
|
296,167
|
|
PHỤ LỤC II
DIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI CHIẾM DỤNG PHÂN THEO ĐỊA BÀN TỪNG TỈNH
TRÊN TOÀN TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
tuyến đường
|
Chiều
dài (km)
|
Tỉnh
|
Diện
tích đất đai chiếm dụng (ha)
|
Thời
gian thực hiện
|
Đất
ở
|
Đất
nông nghiệp, đất trồng cây công nghiệp
|
Đất
khác (đồi, rừng, hồ ao …)
|
Cộng
|
1
|
Pác Bó - Thị xã Cao Bằng
|
45,0
|
Cao
Bằng
|
1.013
|
6.078
|
13.168
|
20.259
|
Sau năm 2020
|
2
|
Thị xã Cao Bằng - Chợ Mới
|
25,0
|
Cao
Bằng
|
0.564
|
3.382
|
7.327
|
11.273
|
Sau năm 2020
|
129,0
|
Bắc
Kạn
|
4.331
|
21.654
|
60.631
|
86.616
|
Sau năm 2020
|
3
|
Chợ Mới - Ngã ba Bình Ca (Km
124+700 quốc lộ 2)
|
80,0
|
Thái
Nguyên, Tuyên Quang
|
|
|
|
|
Hoàn chỉnh quy hoạch trong giai
đoạn 2
|
4
|
Ngã ba Bình Ca (Km 124+700 quốc lộ
2) - Phú Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngã ba Bình Ca (Km124+700) -Đoan
Hùng
|
8,5
|
Tuyên
Quang
|
2.550
|
26.307
|
22.145
|
51.002
|
Sau năm 2020
|
6,5
|
Phú
Thọ
|
1.908
|
19.683
|
26.570
|
38.161
|
Sau năm 2020
|
Đoan Hùng - Phú Hộ
|
22,0
|
Phú
Thọ
|
6.601
|
42.769
|
82.643
|
132.013
|
Từ năm 2012 đến năm 2020
|
5
|
Phú Hộ - Cổ Tiết
|
18,0
|
Phú
Thọ
|
|
|
|
|
Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo
quy hoạch trong giai đoạn 2
|
6
|
Cổ Tiết - Ba Vì - LVHCDTVN - Hòa
Lạc - Chợ Bến
|
|
|
|
|
|
|
|
Cổ Tiết - Ba Vì - LVHCDTVN - Hòa
Lạc
|
13,5
|
Phú
Thọ
|
4.050
|
66.790
|
5.299
|
76.139
|
Từ năm 2012 đến năm 2020
|
27,0
|
Hà
Nội
|
8.001
|
146.411
|
10.469
|
164.881
|
Từ năm 2012 đến năm 2020
|
Cổ Tiết - Ba Vì - LVHCDTVN - Hòa
Lạc
|
1,5
|
Hòa
Bình
|
0.450
|
7.961
|
0.204
|
8.615
|
Từ năm 2012 đến năm 2020
|
Hòa Lạc - Chợ Bến
|
8,5
|
Hà
Nội
|
2.550
|
38.855
|
9.593
|
50.998
|
Từ năm 2012 đến năm 2020
|
39,5
|
Hòa
Bình
|
11.857
|
180.680
|
44.614
|
237.151
|
Từ năm 2012 đến năm 2020
|
7
|
Chợ Bến - Thạch Quảng
|
1,5
|
Hà
Nội
|
0.272
|
0.774
|
4.381
|
5.427
|
Sau năm 2020
|
48,5
|
Hòa
Bình
|
9.690
|
27.624
|
156.488
|
193.802
|
Sau năm 2020
|
12,0
|
Thanh
Hóa
|
2.395
|
6.827
|
38.675
|
47.897
|
Sau năm 2020
|
8
|
Thạch Quảng - Tân Kỳ
|
118,0
|
Thanh
Hóa
|
20.626
|
72.964
|
259.864
|
353.454
|
Sau năm 2020
|
56,0
|
Nghệ
An
|
11.332
|
40.086
|
142.768
|
194.186
|
Sau năm 2020
|
9
|
Tân Kỳ - Bùng
|
|
|
|
|
|
|
Sau năm 2020
|
Tân Kỳ - Tri Lễ
|
19,0
|
Nghệ
An
|
6.690
|
4.200
|
122.820
|
133.710
|
Sau năm 2020
|
Tri Lễ - Khe Cò
|
68,0
|
Nghệ
An
|
9.242
|
37.034
|
191.756
|
238.032
|
Sau năm 2020
|
Khe Cò - Yên Lộc (Can Lộc) nối với
cao tốc Bắc Nam phía Đông
|
32,0
|
Hà
Tĩnh
|
8.869
|
71.531
|
96.997
|
177.397
|
Sau năm 2020
|
Yên Lộc (Can Lộc) - Bùng (trùng với
cao tốc Bắc Nam phía Đông)
|
91,0
|
Hà
Tĩnh
|
13.996
|
112.886
|
153.073
|
279.955
|
Sau năm 2020
|
42,0
|
Quảng
Bình
|
0.710
|
15.257
|
131.038
|
147.005
|
Sau năm 2020
|
10
|
Bùng - Cam Lộ (trùng với cao tốc
Bắc Nam phía Đông)
|
84,0
|
Quảng
Bình
|
2.392
|
179.988
|
111.656
|
294.036
|
Sau năm 2020
|
33,0
|
Quảng
Trị
|
0.571
|
97.104
|
17.828
|
115.503
|
Sau năm 2020
|
11
|
Cam Lộ - Túy Loan (trùng với cao
tốc Bắc Nam phía Đông)
|
39,0
|
Quảng
Trị
|
5.110
|
110.820
|
54.550
|
170.480
|
Từ năm 2012 đến năm 2020
|
89,0
|
Huế
|
10.800
|
216.000
|
133.200
|
360.000
|
Từ năm 2012 đến năm 2020
|
54,0
|
Đà
Nẵng
|
8.185
|
177.457
|
87.371
|
273.013
|
Từ năm 2012 đến năm 2020
|
12
|
Túy Loan - Thạnh Mỹ
|
50,0
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn chỉnh quy hoạch
|
13
|
Thạnh Mỹ - Ngọc Hồi
|
170,0
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn chỉnh quy hoạch
|
14
|
Ngọc Hồi - Chơn Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh Kon Tum
|
65,0
|
Kon
Tum
|
4.535
|
196.147
|
252.834
|
453.516
|
Sau năm 2020
|
Tỉnh Gia Lai
|
97,0
|
Gia
Lai
|
6.835
|
506.639
|
170.027
|
683.501
|
Sau năm 2020
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
125,0
|
Đắk
Lắk
|
26.293
|
554.162
|
295.966
|
876.421
|
Sau năm 2020
|
Tỉnh Đắk Nông
|
105,0
|
Đắk
Nông
|
7.334
|
158.347
|
567.751
|
733.432
|
Sau năm 2020
|
Tỉnh Bình Phước
|
102,0
|
Bình
Phước
|
22.832
|
662.928
|
75.308
|
761.068
|
Sau năm 2020
|
15
|
Chơn Thành - Đức Hòa
|
7,5
|
Bình
Phước
|
|
|
|
|
Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo
quy hoạch trong giai đoạn 2
|
27,5
|
Bình
Dương
|
|
|
|
|
Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo
quy hoạch trong giai đoạn 2
|
20,0
|
Tây
Ninh
|
|
|
|
|
Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo
quy hoạch trong giai đoạn 2
|
29,0
|
Long
An
|
|
|
|
|
Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo
quy hoạch trong giai đoạn 2
|
16
|
Đức Hòa - Thạnh Hóa - Tân Thạnh -
Mỹ An
|
|
|
|
|
|
|
|
Đức Hòa - Thạnh Hóa
|
33,0
|
Long
An
|
4.125
|
67.128
|
11.253
|
82.506
|
Sau năm 2020
|
Thạnh Hóa - Tân Thạnh
|
16,0
|
Long
An
|
2.400
|
76.100
|
1.500
|
80.000
|
Sau năm 2020
|
Tân Thạnh - Mỹ An
|
18,5
|
Long
An
|
2.312
|
40.814
|
3.126
|
46.252
|
Sau năm 2020
|
6,5
|
Đồng
Tháp
|
0.691
|
14.313
|
1.126
|
16.130
|
Sau năm 2020
|
17
|
Mỹ An - Lộ Tẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ An - Nút giao An Bình
|
25,0
|
Đồng
Tháp
|
6.325
|
120.900
|
14.275
|
141.500
|
Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến
chính)
|
Nút giao An Bình - Lộ Tẻ và tuyến
nhánh tránh thành phố Long Xuyên (qua An Giang và Cần Thơ). Cập nhật dự án kết
nối giao thông đồng bằng sông Mê Kông
|
23,9
|
Đồng
Tháp
|
3.090
|
125.400
|
5.534
|
134.024
|
Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến
chính)
|
4,0
|
Cần
Thơ
|
1.076
|
18.901
|
2.101
|
22.078
|
Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến
chính)
|
17,0
|
An
Giang
|
3.078
|
36.001
|
3.376
|
42.455
|
Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến
chính)
|
6,1
|
Cần
Thơ
|
3.416
|
12.264
|
1.400
|
17.080
|
Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến
chính)
|
18
|
Lộ Tẻ - Rạch Sỏi (Cập nhật dự án
kết nối giao thông đồng bằng sông Mê Kông)
|
25,0
|
Cần
Thơ
|
3.210
|
141.014
|
12.945
|
157.169
|
Từ năm 2012 đến năm 2020
|
32,0
|
Kiên
Giang
|
3.150
|
161.495
|
6.860
|
171.505
|
Từ năm 2012 đến năm 2020
|
19
|
Rạch Sỏi - Gò Quao
|
27,0
|
Kiên
Giang
|
18.234
|
45.234
|
4.345
|
67.813
|
Sau năm 2020
|
20
|
Gò Quao - Vĩnh Thuận
|
31,4
|
Kiên
Giang
|
4.330
|
66.215
|
7.955
|
78.500
|
Sau năm 2020
|
6,6
|
Bạc
Liêu
|
0.330
|
14.778
|
1.465
|
16.573
|
Sau năm 2020
|
21
|
Vĩnh Thuận - Cà Mau
|
10,0
|
Kiên
Giang
|
1.743
|
12.104
|
1.054
|
14.901
|
Sau năm 2020
|
42,0
|
Cà
Mau
|
12.604
|
40.485
|
5.456
|
58.545
|
Sau năm 2020
|
22
|
Cà Mau - Năm Căn
|
45,0
|
Cà
Mau
|
13.275
|
37.082
|
5.300
|
55.657
|
Sau năm 2020
|
23
|
Năm Căn - Đất Mũi
|
59,0
|
Cà
Mau
|
|
|
|
|
Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo
quy hoạch trong giai đoạn 2
|
24
|
Chơn Thành - Tân Vạn (giáp TP Hồ
Chí Minh)
|
4,0
|
Bình
Phước
|
2.456
|
21.475
|
0.214
|
24.145
|
Sau năm 2020
|
32,0
|
Bình
Dương
|
11.234
|
120.988
|
31.234
|
163.456
|
Sau năm 2020
|
27,0
|
Bình
Dương
|
13.544
|
74.087
|
25.919
|
113.550
|
Cập nhật dự án Mỹ Phước - Tân Vạn
|
|
Tổng cộng
|
2,451.5
|
|
333.207
|
5,056.123
|
3,483.452
|
8,872.782
|
|
Quyết định 194/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE
PRIME MINISTER
-------
|
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------
|
No.
194/QD-TTg
|
Hanoi, February 15, 2012
|
DECISION APPROVING
THE DETAILED MASTER PLAN ON HO CHI MINH ROAD Pursuant to the December 25,
2001 Law on Organization of the Government: Pursuant to Resolution No.
38/2004/QH11 of December 3, 2004, on the policy on investment in construction
of Ho Chi Minh road, of the 6th session of the XIth National
Assembly; Pursuant to the Prime
Minister's Decision No. 242/QD-TTg of February 15, 2007, approving the master
plan on Ho Chi Minh road; At the proposal of the
Minister of Transport, DECIDES: Article 1. To approve the
detailed master plan on Ho Chi Minh road (below referred to as the detailed
master plan) with the following principal contents: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - The detailed master plan must
be in line with the transport development strategy and approved master plans as
well as socioeconomic development strategies of the provinces through which
the road runs; and satisfy the near future and long-term transport needs to
serve socio-economic development and security and defense maintenance. - The detailed master plan must
basically indicate the sizes, route directions and control points provided in
Decision No. 242/QD-TTg of February 15,2007. However, in order to suit current
and future socio-economic developments, transport need forecasts and
implemented or to-be-implemented master plans and projects, route directions,
sizes and technical standards of a number of sections in the master plan may be
adjusted. - On the basis of route
directions, sizes and technical standards of road sections invested in phases I
and 2, the route directions of expressways in the detailed master plan shall be
determined on the following principles: Sections already up to expressway
standards (but having only two lanes in phases 1 and 2) will be further
invested to have sizes indicated in the master plan; for sections being
sections of national highways currently in use, but up to lower technical
standards, it is necessary to select carefully appropriate expressway
directions, assuring socio-economic effectiveness. - The detailed master plan is to
implement phase 3 of the master plan: To complete building the whole road and
step-by-step build sections up to expressway standards and the approved master
plan, railway or crossroads master plans and other related master plans,
satisfying near future and long-term transport needs. To adjust investment
phasing to conform to socioeconomic developments and national security and
defense and to suit capital sources and other related master plans. 2. Contents of the detailed
master plan: a/ Planning scope: Ho Chi Minh road will run
through 28 provinces and cities: Cao Bang, Bac Kan, Thai Nguyen, Tuyen Quang,
Phu Tho, Hanoi. Hoa Binh, Thanh Hoa, Nghe An, Ha Tinh, Quang Binh, Quang Tri,
Thua Thien Hue, Da Nang, Quang Nam, Kon Turn, Gia Lai, Dak Lak, Dak Nong, Binh
Phuoc, Binh Duong, Tay Ninh, Long An, Dong Thap, Can Tho, Kien Giang, Bac Lieu
and Ca Mau, with a total length of 3,183 km (of which the main route will be
around 2,499 km long and the western route will be around 684 km long). b/ Route direction: The route direction indicated in
the detailed master plan is basically the same as the route direction and
control points approved in Decision No. 242/QD-TTg of February 15, 2007.
However, in order to conform to the approved master plans of ministries,
sectors and localities as well as implemented or to-be-implemented projects,
the adjustment of the route direction and major control points in a number of
sections will be made in the detailed master plan, to satisfy transport needs
and socioeconomic developments, specifically: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Ending point: Dat Mui, Ca Mail
province. - Major control points: + The main route will run
through the following points: Pac Bo, Cao Bang town, Bac Kan town, Moi market,
Chu market, Muong mountain pass, Trung Son T-junction, Phu Thinh T-junction,
Binh Ca bridge (Lo river), Binh Ca T-junction (at Km 124+700/QL2 -Tuyen Quang),
Phu Ho T-junction, Phu Tho town, Ngoc Thap bridge (Hong river), Co Tiet, Ba Vi,
Son Tay (through the Vietnamese Ethnic Culture Village), Hoa Lac, Xuan Mai, Ben
market, Kho hamlet, Ngoc Lac, Lam La, Tan Ky, Khe Co, Can Loc, the eastern area
of Ke Go lake. Bung, Cam Lo, Tuan bridge. Khe Tre, De Bay mountain pass, Mui
Trau mountain pass, Tuy Loan, Thanh My, Lo Xo mountain pass, Ngoc Hoi, Kon Turn,
Pleiku, Buon Ma Thuot. Gia Nghia, Dong Xoai, Chon Thanh, Tan Van T-junction,
Tan Thanh, My An, Cao Lanh city, Cao Lanh bridge (Tien river), Vam Cong bridge
(Hau river), Lo Te, Rach Soi, Minh Luong, Go Quao, Vinh Thuan, Ca Mau city, Nam
Can and Dat Mui. + The western route will run
through the following points: Khe Co, Pho Chau, Tan Ap, Khe Ve, Da Deo mountain
pass, Khe Gat (including Khe Gat - Bung section), U Bo mountain pass, Tang Ky,
Can Khi, Sen But. Khe Sanh, Dak Rong, Pe Ke mountain pass. A Luoi, A Dot, A
Tep, Hien and Thanh My. To date, it has been completely built under the master
plan. c/ Sizes and technical
standards: - Technical standards: Sizes and technical standards
applicable to the detailed master plan for sections other than expressways are subject
to design standards TCVN 4054-2005; for expressways, expressway design
standards TCVN 5729-1997 apply; for sections coincident with local roads under
local urban master plans, urban road design standards TCXDVN 104-2007 apply. - Construction scale: Basically, the construction
scale is approved in Decision No. 242/QD-TTg of February 15, 2007. In order to
conform to socio-economic developments as well as transport need forecasts,
related implemented or to-be-implemented master plans and projects, sizes and
technical standards of a number of sections specified in Appendix I to this
Decision (not primed herein) will be adjusted. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The to-be-occupied land area
under the detailed master plan in localities is specified in Appendix II to this
Decision (not printed herein). e/ Investment phasing and
capital estimation: Basically, the investment is
divided into 3 phases as approved in Decision No. 242/QD-TTg of February 15,
2007. However, due to limited capital and difficulties in site clearance, and
based on implemented and to-be-implemented master plans and projects as well as
transport need forecasts on Ho Chi Minh road and local socio-economic
developments, the investment phasing is adjusted as follows: - Phase 1 (2000-2007): To
complete building of Hoa Lac (Hanoi) - Tan Canh (Kon Turn) section with two
lanes, including consolidation and anti-landslide, and commissioning in 2008. - Phase 2 (2007-2015): To
complete building the whole road from Pac Bo (Cao Bang) to Dat Mui (Ca Mau)
with two lanes by 2015, and a number of big bridges by 2020. - Phase 3: To concentrate on
completing the whole road and step-by-step build sections up to expressway
standards and according to approved master plans and capital sources, paying
attention to connection with railway and crossroads master plans and other
relevant master plans. The investment phasing in phase 3 is as follows: From 2012 to 2020: To build around 445 km up to
expressway standards, including the following sections: + Doan Hung (Phu Tho) to Cho Ben
(Hoa Binh), with a total length of 130 km, to be built with 4 - 6 lanes. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + My An (Dong Thap) to Rach Soi
(Kien Giang) under the project on connection with the central transport system
of the Mekong River delta, with a total length of 133 km, including Cao Lanh
and Vam Cong bridges (there are projects alreadly funded with ADB loans, Korean
Government's loans and other capital sources). After 2020: To step-by-step build remaining
express sections and complete the whole road according to the approved master
plan. This phase's investment is based on capital source allocation capacity,
traffic flow and effectiveness of projects, and actual socio-economic development and security and
defense needs of each area to arrange sections in a reasonable priority order,
including: + Binh Ca T-junction (at Km
124+700/QL2 - Tuyen Quang) - Doan Hung (Phu Tho) section, with a length of
around 15 km. which will be built into a grade-II road with 4 lanes. + Ben Market (Hoa Binh) - Khe Co
(Ha Tinh) section, with a length of around 322 km, which will be built into an
expressway of 4 - 6 lanes. + Khe Co (Ha Tinh) - Bung (Quang
Binh) section, with a length of around 165 km. which will be built into a
4-lane expressway. + Bung (Quang Binh) - Cam Lo
(Quang Tri) section, with a length of around 117 km, which will be built into a
4-lane expressway. + Ngoc Hoi - Chon Thanh section
running through the Central Highlands (Kon Turn - Gia Lai - Dak Lak - Dak Nong
- Binh Phuoc), with a total length of around 494 km, which will be built into
an expressway of 4 - 6 lanes. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Chon Thanh - Tan Van
T-junction section, with a length of around 63 km, which will be built into a
6-lane expressway. + The remaining sections with a
total length of around 553 km will be completely built of a size approved in
the detailed master plan (excluding Cho Moi - Binh Ca T-junction section with a
length of 80 km and Tuy Loan -Thach My - Ngoc Hoi section with a length of 220
km which have been completed under planning). f/ Investment capital sources: - The total investment capital
for phase 1 (2000-2007) with 2 lanes is VND 13,312 billion as approved in the
Prime Minister's Decision No. 539/QD-TTg of May 3, 2007. - The total investment capital
for phase 2 (2007-2015) is VND 27,708 billion as approved in the Prime
Minister's Decisions No. 242/QD-TTg of February 15, 2007, and No. 539/QD-TTg of
May 3, 2007. - The total investment capital
for phase 3 is VND 273,167 billion, excluding VND 23,000 billion invested in
133 km of Ho Chi Minh road sections coincident with other funded and
currently-implemented projects (total investment capital indicated in the
detailed master plan at 2010 prices). The investment capital for
construction of Ho Chi Minh road will be raised from stage budget funds,
government bonds, ODA capital and other lawful capital sources. Article 2. Organization
of implementation 1. The Ministry of Transport,
shall: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Based on the approved detailed
master plan and capital sources, identify component projects which can operate
independently and determine priority order for construction investment. 2. Related ministries and
sectors shall, in the course of elaboration, approval and implementation of
general planning on construction, socio-economic development master plans of
localities, regions and sectors and other master plans related to Ho Chi Minn
road, ensure conformity with the general master plan on construction along Ho
Chi Minn road through 2020 as approved by the Prime Minister in Decision No.
27/2004/QD-TTg of March 2. 2004. 3. The Ministry of Planning and
Investment and the Ministry of Finance shall assume the prime responsibility
for. and coordinate with the Ministry of Transport and related agencies in,
proposing capital sources, mechanisms and policies for the construction of Ho
Chi Minh road under the approved master plan. 4. Provincial-level People's
Committees of localities through which Ho Chi Minh road runs shall: Take over the planned boundaries
and road corridor for Ho Chi Minh road handed over by the Ministry of
Transport, manage them and coordinate with the Ministry of Transport in
implementing approved projects. Review and adjust local master
plans and projects to make them conformable to the contents of the detailed
master plan on Ho Chi Minh road. Article 3. This Decision
takes effect on the date of its signing. Article 4. Ministers,
heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, and
chairpersons of provincial-level People's Committees of localities through
which Ho Chi Minh road runs shall implement this Decision.- ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PRIME
MINISTER
Nguyen Tan Dung
Quyết định 194/QĐ-TTg ngày 15/02/2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
13.106
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|