|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
19/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Hồ Đức Phớc
|
Ngày ban hành:
|
12/03/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2012/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 12 tháng 3 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC NGÀNH, CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Văn bản số 160/SNV-CCHC ngày 05 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách
hành chính của các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Đức Phớc
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA
CÁC NGÀNH, CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2012/QĐ-UBND, ngày 12 tháng 3 năm 2012
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với việc
đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
2. Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã;
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn;
4. Đối với các cơ quan Trung
ương được tổ chức theo hệ thống dọc đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An áp dụng bộ
tiêu chí đánh giá, xếp loại Cải cách hành chính do các bộ, ngành dọc ban hành.
Trong trường hợp các bộ, ngành dọc chưa ban hành bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại
Cải cách hành chính thì áp dụng việc đánh giá, xếp loại hàng năm theo quy định
này.
Điều 3.
Nguyên tắc đánh giá
Đánh giá, xếp loại công tác Cải
cách hành chính của các ngành, các cấp được thực hiện công khai, khách quan,
công bằng, dân chủ, thường xuyên theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước
và quy định này.
Chương II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI
Điều 4. Tiêu
chí đánh giá, điểm số và cách tính điểm
1. Tiêu chí đánh giá, điểm số.
Hệ thống tiêu chí đánh giá và điểm
số cho từng tiêu chí tại các phụ lục kèm theo quy định này với thang điểm 100.
a) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
(kể cả các cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống dọc đóng trên địa bàn
tỉnh) áp dụng Phụ lục số 01.
b) UBND các huyện, thành phố, thị
xã áp dụng Phụ lục số 02, 04.
c) UBND các xã, phường, thị trấn
áp dụng Phụ lục số 03.
2. Cách tính điểm.
a) Tính điểm số của mỗi tiêu chí
căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của tiêu chí được
tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất. Các nhiệm vụ
không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc chưa đúng thì theo mức độ trừ đi số
điểm theo quy định trong tổng số điểm.
b) Đối với cơ quan, đơn vị có
nhiệm vụ thực hiện trong thực tế chưa hoàn toàn phù hợp với tiêu chí đã được
quy định nhưng có nội dung tương tự thì xác định kết quả của công việc tương tự
đó và vận dụng để tính điểm cho tiêu chí.
Điều 5. Xếp
loại
1. Xếp loại công tác Cải cách
hành chính năm của các cơ quan, đơn vị gồm 4 loại: Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
a) Đơn vị xếp loại Tốt: Tổng số
điểm đạt từ 80 đến 100.
b) Đơn vị xếp loại Khá: Tổng số
điểm đạt từ 60 đến 79.
c) Đơn vị xếp loại Trung bình: Tổng
số điểm đạt từ 50 đến 59.
d) Đơn vị xếp loại Yếu: Tổng số
điểm đạt dưới 50.
2. Đối với UBND các huyện, thành
phố, thị xã, mức độ xếp loại của đơn vị thực hiện theo thang điểm tại quy định
này đồng thời phải có ít nhất 2/3 số UBND cấp xã được xếp loại từ cùng mức trở
lên.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI
Điều 6. Tự đánh
giá, gửi báo cáo và thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại
1. Tự đánh giá, xây dựng báo cáo
tự đánh giá, xếp loại:
a) Các Sở, cơ quan ngang Sở; các
cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống dọc đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ
An; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn căn cứ hệ thống tiêu chí tại Điều 4 Quy định này và kết quả thực hiện
tại đơn vị để tự đánh giá, tính điểm, xếp loại công tác Cải cách hành chính
trong năm của đơn vị mình; xây dựng báo cáo tự đánh giá, xếp loại. Báo cáo tự
đánh giá, xếp loại phải thể hiện đầy đủ các tiêu chí, điểm số thực tế của từng
tiêu chí, kết quả thực hiện (ghi rõ số hiệu văn bản hoặc số liệu cụ thể vào cột
tài liệu kiểm chứng), tổng số điểm.
b) Thời gian tự đánh giá, xếp loại
vào tháng 11 của năm.
2. Gửi báo cáo tự đánh giá, xếp
loại.
a) Báo cáo tự đánh giá, xếp loại
của các xã, phường, thị trấn gửi UBND các huyện, thành phố, thị xã trước ngày
15 tháng 11 của năm để thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Báo cáo tự đánh giá, xếp loại
của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã kèm theo kết
quả xếp loại Cải cách hành chính của UBND các xã, phường, thị trấn tại phụ lục
số 4 gửi UBND tỉnh (Qua Sở Nội vụ) trước ngày 25 tháng 11.
3. Thẩm định kết quả tự đánh
giá.
a) UBND các huyện, thành phố, thị
xã thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính năm của
các xã, phường, thị trấn. Thời gian thẩm định từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 11.
b) Sở Nội vụ thẩm định kết quả tự
đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính năm của các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã. Thời gian thẩm định từ ngày 25 tháng
11 đến ngày 05 tháng 12.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và
Chủ tịch ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện quy định
này.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ thẩm
định kết quả tự đánh giá của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã trình Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh.
Quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, phát sinh các đơn vị phản ảnh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để
xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC SỐ 01:
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2012 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Nghệ An)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí
|
Điểm
tối đa
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
20
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC kịp thời
(1), xác định đầy đủ nhiệm vụ (2), phân công trách nhiệm rõ ràng (3); có kết
quả (4), thời hạn hoàn thành (5) cụ thể.
|
4
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, có chất lượng:
04 điểm
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, không
kịp thời, thiếu mỗi nội dung trừ 0,5 điểm
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC
theo quy định (báo cáo quý, 6 tháng và báo cáo năm)
|
4
|
|
|
Đầy đủ 04 báo cáo, kịp thời,
chất lượng tốt: 04 điểm
|
|
|
|
Thiếu mỗi báo cáo trừ 01 điểm;
mỗi báo cáo không kịp thời trừ 0,5 điểm; mỗi báo cáo chất lượng thấp trừ 0,5
điểm.
|
|
|
1.3
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch
kiểm tra CCHC
|
3
|
|
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra: 01
điểm
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch kiểm tra:
02 điểm
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70-dưới 100% kế
hoạch kiểm tra: 01 điểm
|
|
|
|
Không ban hành KH hoặc không
thực hiện kiểm tra trừ 02 điểm.
|
|
|
1.4
|
Phân công trách nhiệm trong công
tác chỉ đạo (1), ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành CCHC (2)
|
3
|
|
|
Phân công rõ ràng, đúng quy định:
01 điểm
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời các
văn bản chỉ đạo điều hành: 02 điểm
|
|
|
|
Mỗi nội dung chưa đúng, chưa đầy
đủ trừ 01 điểm
|
|
|
1.5
|
Tổ chức làm việc tập thể theo
định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm để xem xét, đánh giá công tác CCHC
(1); Gắn việc triển khai nhiệm vụ CCHC với công tác thi đua, khen thưởng và đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tập thể, cá nhân (2).
|
2
|
|
|
Thực hiện tốt, đầy đủ cả 2 nội
dung: 02 điểm
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ mỗi nội
dung trừ 01 điểm
|
|
|
1.6
|
Có giải pháp, sáng kiến mới trong
công tác chỉ đạo, triển khai CCHC: 02 điểm
|
2
|
|
1.7
|
Ban hành và thực hiện đầy đủ Kế
hoạch tuyên truyền CCHC năm: 02 điểm.
|
2
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QPPL
|
10
|
|
2.1
|
Tham mưu ban hành văn bản QPPL
trong năm theo Chương trình của UBND tỉnh
|
2
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 02 điểm
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
trừ 01 điểm
|
|
|
2.2
|
Thực hiện việc rà soát văn bản
QPPL
|
2
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 02 điểm
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
trừ 01 điểm
|
|
|
2.3
|
Tổ chức thực hiện văn bản QPPL
|
4
|
|
|
Trên 80% văn bản QPPL thực hiện
kịp thời, đúng quy định: 04 điểm
|
|
|
|
Từ 50-80% văn bản QPPL thực hiện
kịp thời, đúng quy định: 03 điểm.
|
|
|
|
Dưới 50% văn bản QPPL thực hiện
kịp thời, đúng quy định: 0 điểm.
|
|
|
2.4
|
Tự kiểm tra thực hiện văn bản
QPPL
|
2
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 02 điểm
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
trừ 01 điểm
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
3.1
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch
đơn giản hóa TTHC
|
4
|
|
|
Ban hành kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch:
03 điểm
|
|
|
|
Thực hiện từ 50%-80% kế hoạch:
02 điểm
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
điểm
|
|
|
3.2
|
Tham mưu công bố thủ tục hành
chính
|
2
|
|
|
Kịp thời, đầy đủ theo quy định:
02 điểm
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đầy
đủ theo quy định: 0 điểm
|
|
|
3.3
|
Công khai thủ tục hành chính
trên mạng internet và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ: 02 điểm
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ: 0 điểm
|
|
|
3.4
|
Thực hiện các văn bản đột xuất
về cải cách thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 03 điểm
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
trừ 01 điểm
|
|
|
3.5
|
Mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
Trên 80% số người được hỏi hài
lòng: 02 điểm
|
|
|
|
Từ 50% - 80% số người được hỏi
hài lòng: 01 điểm
|
|
|
|
Dưới 50% số người được hỏi hài
lòng: 0 điểm
|
|
|
3.6
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
Trên 80% các phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý: 02 điểm
|
|
|
|
Từ 50% - 80% các phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý: 01 điểm
|
|
|
|
Dưới 50% các phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý: 0 điểm
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
20
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy định của
Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
Triển khai kịp thời, đúng các
quy định, hướng dẫn của cấp trên: 02 điểm
|
|
|
|
Thực hiện không kịp thời hoặc
chưa đúng trừ 01 điểm
|
|
|
4.2
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, sửa
đổi, bổ sung, đánh giá quy chế làm việc của cơ quan, các đơn vị trực thuộc
|
2
|
|
|
Có triển khai thực hiện: 02 điểm
|
|
|
|
Không triển khai thực hiện: 0
điểm
|
|
|
4.3
|
Rà soát nhiệm vụ, tham mưu
phân cấp (1); kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã
phân cấp (2)
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ 02 nội dung:
02 điểm
|
|
|
|
Không thực hiện mỗi nội dung
trừ 01 điểm
|
|
|
4.4
|
Xếp loại thực hiện cơ chế một
cửa theo Quyết định số: 42/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 của UBND tỉnh.
|
10
|
|
|
Xếp loại tốt: 10 điểm
|
|
|
|
Xếp loại khá: 08 điểm
|
|
|
|
Xếp loại TB: 06 điểm.
|
|
|
|
Xếp loại yếu: 0 điểm.
|
|
|
4.5
|
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với
cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông
|
2
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 02 điểm
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
trừ 01 điểm
|
|
|
4.6
|
Tính sáng tạo trong việc sắp xếp
tổ chức bộ máy, biên chế và cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong
thực hiện các nhiệm vụ có tính liên ngành
|
2
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
20
|
|
5.1
|
Xây dựng, phê duyệt và thực hiện
cơ cấu công chức
|
2
|
|
|
Đã thực hiện: 02 điểm
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0 điểm
|
|
|
5.2
|
Xây dựng, phê duyệt và thực hiện
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
6
|
|
|
Xây dựng và phê duyệt kế hoạch:
02 điểm
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng: 04 điểm
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - 80% KH: 03
điểm
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% KH: 0 điểm
|
|
|
5.3
|
Thực hiện các quy định về tuyển
dụng, sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên
chức
|
5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định:
05 điểm
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
trừ 2 điểm
|
|
|
5.4
|
Thực hiện các chế độ, chính
sách khác (nâng ngạch, chuyển ngạch, tiền lương, BHXH, hưu trí…)
|
3
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ,
chính sách: 03 điểm
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng, chưa đầy
đủ trừ 2 điểm
|
|
|
5.5
|
Thực hiện việc chuyển đổi vị
trí công tác theo định kỳ đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
Ban hành kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
Thực hiện đúng kế hoạch và các
quy định khác: 01 điểm
|
|
|
|
Thực hiện không đúng một trong
hai nội dung trên: 0 điểm
|
|
|
5.6
|
Chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức
|
2
|
|
|
Trên 80% cán bộ, công chức có
chất lượng tốt: 02 điểm
|
|
|
|
Từ 50% - 80% cán bộ, công chức
có chất lượng tốt: 01 điểm
|
|
|
|
Dưới 50% cán bộ, công chức có
chất lượng tốt: 0 điểm
|
|
|
6
|
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ ĐỐI
VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
5
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ
quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ
|
2
|
|
|
Đã triển khai thực hiện, tiết
kiệm chi tăng thu nhập cho cán bộ, công chức: 02 điểm
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện hoặc
đã triển khai thực hiện nhưng không có hiệu quả: 0 điểm
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ
|
3
|
|
|
Thực hiện ở 80% đơn vị SN trực
thuộc trở lên: 03 điểm
|
|
|
|
Triển khai dưới 80% số đơn vị
SN trực thuộc: 0 điểm
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
10
|
|
7.1
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin
|
2
|
|
|
Ban hành kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% KH trở lên:
01 điểm
|
|
|
|
Thực hiện dưới 80% KH: 0 điểm
|
|
|
7.2
|
Ứng dụng phần mềm dùng chung,
phần mềm chuyên ngành trong quản lý, xử lý công việc
|
2
|
|
|
Đã triển khai ứng dụng: 02 điểm
|
|
|
|
Chưa triển khai: 0 điểm
|
|
|
7.3
|
Công khai số điện thoại để giải
quyết những vướng mắc của người dân và doanh nghiệp (1); sử dụng hộp thư điện
tử trong giải quyết công việc (2).
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ 02 nội dung:
01 điểm
|
|
|
|
Mỗi nội dung chưa thực hiện trừ
0,5 điểm
|
|
|
7.4
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN)
trong giải quyết công việc
|
1
|
|
|
Đã có: 01 điểm
|
|
|
|
Chưa có: 0 điểm
|
|
|
7.5
|
Cung cấp các dịch vụ công trực
tuyến trên mạng internet
|
2
|
|
|
Có từ 80% TTHC trong tổng số
TTHC được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1, mức độ 2: 01 điểm
|
|
|
|
Có từ 01 TTHC trở lên được
cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, 4: 01 điểm
|
|
|
7.6
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động
|
2
|
|
|
Đã được cấp giấy chứng nhận và
thực hiện đúng các quy trình ISO: 02 điểm
|
|
|
|
Đang triển khai: 01 điểm
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ, chưa đúng
các quy trình ISO trong hoạt động trừ 01 điểm.
|
|
|
|
Tổng cộng (1+2+3+4+5+6+7)
|
100
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2012 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Nghệ An)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí
|
Điểm
tối đa
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
20
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC kịp thời
(1), xác định đầy đủ nhiệm vụ (2), phân công trách nhiệm rõ ràng (3); có kết
quả (4), thời hạn hoàn thành (5) cụ thể
|
4
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, có chất lượng:
04 điểm
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, không kịp
thời, thiếu mỗi nội dung trừ 0,5 điểm
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC
theo quy định (báo cáo quý, 6 tháng và báo cáo năm)
|
4
|
|
|
Đầy đủ 04 báo cáo, kịp thời,
chất lượng tốt: 04 điểm
|
|
|
|
Thiếu mỗi báo cáo trừ 01 điểm;
mỗi báo cáo không kịp thời trừ 0,5 điểm; mỗi báo cáo chất lượng thấp trừ 0,5
điểm.
|
|
|
1.3
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch
kiểm tra CCHC
|
3
|
|
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra: 01
điểm
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch kiểm tra:
02 điểm
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70-dưới 100% kế
hoạch kiểm tra: 1 điểm
|
|
|
|
Không ban hành KH hoặc không
thực hiện kiểm tra trừ 02 điểm.
|
|
|
1.4
|
Phân công trách nhiệm trong
công tác chỉ đạo (1), ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành CCHC (2)
|
3
|
|
|
Phân công rõ ràng, đúng quy định:
01 điểm
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời các
văn bản chỉ đạo điều hành: 02 điểm
|
|
|
|
Mỗi nội dung chưa đúng, chưa đầy
đủ trừ 01 điểm
|
|
|
1.5
|
Tổ chức làm việc tập thể theo định
kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm để xem xét, đánh giá công tác CCHC (1); Gắn
việc triển khai nhiệm vụ CCHC với công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của các tập thể, cá nhân (2)
|
2
|
|
|
Thực hiện tốt, đầy đủ cả 2 nội
dung: 02 điểm
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ mỗi nội
dung trừ 01 điểm
|
|
|
1.6
|
Có giải pháp, sáng kiến mới
trong công tác chỉ đạo, triển khai CCHC: 02 điểm
|
2
|
|
1.7
|
Ban hành và thực hiện Kế hoạch
tuyên truyền CCHC năm: 02 điểm.
|
2
|
|
2
|
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BAN
HÀNH VĂN BẢN QPPL
|
10
|
|
2.1
|
Xây dựng Chương trình ban hành
văn bản QPPL năm
|
1
|
|
|
Có ban hành: 01 điểm
|
|
|
|
Không ban hành trừ 01 điểm
|
|
|
2.2
|
Thực hiện Chương trình ban
hành văn bản QPPL năm
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% chương trình:
02 điểm
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80 – dưới 100%
chương trình: 01 điểm
|
|
|
2.3
|
Thực hiện việc rà soát văn bản
QPPL
|
2
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 02 điểm
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
trừ 01 điểm
|
|
|
2.4
|
Tổ chức thực hiện văn bản QPPL
|
3
|
|
|
Trên 80% văn bản QPPL được tổ
chức thực hiện kịp thời, đúng quy định: 03 điểm
|
|
|
|
Từ 50-80% văn bản QPPL được thực
hiện kịp thời, đúng quy định: 02 điểm.
|
|
|
|
Dưới 50% văn bản QPPL được thực
hiện kịp thời, đúng quy định: 0 điểm.
|
|
|
2.5
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
QPPL
|
2
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 02 điểm
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
trừ 01 điểm
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
3.1
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch
đơn giản hóa TTHC
|
4
|
|
|
Ban hành kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch:
03 điểm
|
|
|
|
Thực hiện từ 50%-80% kế hoạch:
02 điểm
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
điểm
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính
trên mạng internet và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
3
|
|
|
Thực hiện đầy đủ: 03 điểm
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ: 0 điểm
|
|
|
3.3
|
Thực hiện văn bản đột xuất về
cải cách thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 03 điểm
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
trừ 01 điểm
|
|
|
3.4
|
Mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
Trên 80% số người được hỏi hài
lòng: 03 điểm
|
|
|
|
Từ 50% - 80% số người được hỏi
hài lòng: 02 điểm
|
|
|
|
Dưới 50% số người được hỏi hài
lòng: 0 điểm
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
Trên 80% các phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý: 02 điểm
|
|
|
|
Từ 50% - 80% các phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý: 01 điểm
|
|
|
|
Dưới 50% các phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý: 0 điểm
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
20
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy định của Trung
ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
Triển khai kịp thời, đúng các
quy định, hướng dẫn của cấp trên: 02 điểm
|
|
|
|
Thực hiện không kịp thời hoặc
chưa đúng trừ 01 điểm
|
|
|
4.2
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, sửa
đổi, bổ sung, đánh giá quy chế làm việc của cơ quan, các đơn vị trực thuộc
|
2
|
|
|
Có triển khai thực hiện: 02 điểm
|
|
|
|
Không triển khai thực hiện: 0
điểm
|
|
|
4.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ đã được
phân cấp
|
2
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời, đúng quy định:
02 điểm
|
|
|
|
Chưa đầy đủ, kịp thời hoặc
chưa đúng quy định trừ 01 điểm
|
|
|
4.4
|
Xếp loại thực hiện cơ chế một
cửa theo Quyết định số: 42/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 của UBND tỉnh.
|
10
|
|
|
Xếp loại tốt: 10 điểm
|
|
|
|
Xếp loại khá: 08 điểm
|
|
|
|
Xếp loại TB: 06 điểm.
|
|
|
|
Xếp loại yếu: 0 điểm.
|
|
|
4.5
|
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với
cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông
|
2
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 02 điểm
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
trừ 01 điểm
|
|
|
4.6
|
Tính sáng tạo trong việc sắp xếp
tổ chức bộ máy, biên chế và có cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong
thực hiện các nhiệm vụ có tính liên ngành
|
2
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
20
|
|
5.1
|
Xây dựng, phê duyệt và thực hiện
cơ cấu công chức
|
2
|
|
|
Đã thực hiện: 02 điểm
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0 điểm
|
|
|
5.2
|
Xây dựng, phê duyệt và thực hiện
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
5
|
|
|
Xây dựng và phê duyệt kế hoạch:
02 điểm
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng: 03 điểm
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - 80% KH: 02
điểm
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% KH: 0 điểm
|
|
|
5.3
|
Thực hiện các quy định về tuyển
dụng, sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên
chức
|
3
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định:
03 điểm
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
trừ 01 điểm
|
|
|
5.4
|
Thực hiện các chế độ, chính
sách khác (nâng ngạch, chuyển ngạch, tiền lương, BHXH, hưu trí…)
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ,
chính sách: 02 điểm
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng, chưa đầy
đủ trừ 01 điểm
|
|
|
5.5
|
Thực hiện việc chuyển đổi vị
trí công tác theo định kỳ đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
Ban hành kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
Thực hiện đúng kế hoạch và các
quy định khác: 01 điểm
|
|
|
|
Thực hiện không đúng một trong
hai nội dung trên: 0 điểm
|
|
|
5.6
|
Chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức huyện (thành, thị)
|
2
|
|
|
Trên 80% cán bộ, công chức có chất
lượng tốt: 02 điểm
|
|
|
|
Từ 50% - 80% cán bộ, công chức
có chất lượng tốt: 01 điểm
|
|
|
|
Dưới 50% cán bộ, công chức có
chất lượng tốt: 0 điểm
|
|
|
5.7
|
Chuẩn hóa công chức cấp xã
|
2
|
|
|
Trên 80% công chức cấp xã đạt chuẩn:
02 điểm
|
|
|
|
Từ 50% - 80% công chức cấp xã
đạt chuẩn: 1,5 điểm
|
|
|
|
Dưới 50% công chức cấp xã đạt
chuẩn: 01 điểm
|
|
|
5.8
|
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
và tập huấn trong năm đối với cán bộ, công chức cấp xã
|
2
|
|
|
Đạt trên 80% số cán bộ, công
chức: 02 điểm
|
|
|
|
Đạt từ 50% - 80% số cán bộ,
công chức: 1,5 điểm
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số cán bộ, công
chức: 01 điểm
|
|
|
6
|
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
5
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ
quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ
|
2
|
|
|
Đã triển khai thực hiện, tiết kiệm
chi tăng thu nhập cho cán bộ, công chức: 02 điểm
|
|
|
|
Chưa triển khai hoặc đã triển
khai nhưng chưa có hiệu quả: 0 điểm
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ
|
3
|
|
|
Đã triển khai trên 80% đơn vị
SN trực thuộc: 03 điểm
|
|
|
|
Đã triển khai từ 50%-80% số
đơn vị SN trực thuộc: 2 điểm
|
|
|
|
Triển khai dưới 50% số đơn vị
SN trực thuộc: 0 điểm
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
10
|
|
7.1
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin
|
2
|
|
|
Ban hành kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% KH trở lên:
01 điểm
|
|
|
|
Thực hiện dưới 80% KH: 0 điểm
|
|
|
7.2
|
Triển khai ứng dụng phần mềm dùng
chung, phần mềm chuyên ngành trong quản lý, xử lý công việc
|
2
|
|
|
Đã triển khai ứng dụng: 02 điểm
|
|
|
|
Chưa triển khai: 0 điểm
|
|
|
7.3
|
Công khai số điện thoại để giải
quyết những vướng mắc của người dân và doanh nghiệp (1); sử dụng hộp thư điện
tử trong giải quyết công việc (2).
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ 02 nội dung:
01 điểm
|
|
|
|
Mỗi nội dung chưa thực hiện trừ
0,5 điểm
|
|
|
7.4
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN)
trong giải quyết công việc
|
1
|
|
|
Đã có: 01 điểm
|
|
|
|
Chưa có: 0 điểm
|
|
|
7.5
|
Cung cấp các dịch vụ công trực
tuyến trên mạng internet
|
2
|
|
|
Có từ 80% TTHC trong tổng số TTHC
được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1, mức độ 2: 01 điểm
|
|
|
|
Có từ 01 TTHC trở lên được
cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, 4: 01 điểm
|
|
|
7.6
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động
|
2
|
|
|
Đã được cấp giấy chứng nhận và
thực hiện đúng các quy trình ISO: 2 điểm
|
|
|
|
Đang triển khai: 1 điểm
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ, chưa
đúng các quy trình ISO trong hoạt động trừ 01 điểm.
|
|
|
|
Tổng cộng (1+2+3+4+5+6+7)
|
100
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03:
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2012 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Nghệ An)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí
|
Điểm
tối đa
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
20
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC kịp thời
(1), xác định đầy đủ nhiệm vụ (2), phân công trách nhiệm rõ ràng (3); có kết
quả (4), thời gian hoàn thành (5) cụ thể.
|
4
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, có chất lượng:
04 điểm
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, không
kịp thời, thiếu mỗi nội dung trừ 0,5 điểm
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC
theo quy định (báo cáo quý, 6 tháng và báo cáo năm)
|
4
|
|
|
Đầy đủ 04 báo cáo, kịp thời,
chất lượng tốt: 04 điểm
|
|
|
|
Thiếu mỗi báo cáo trừ 01 điểm;
mỗi báo cáo không kịp thời trừ 0,5 điểm; mỗi báo cáo chất lượng thấp trừ 0,5
điểm
|
|
|
1.3
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch
tự kiểm tra CCHC
|
3
|
|
|
Ban hành kế hoạch tự kiểm tra:
01 điểm
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch tự kiểm
tra: 02 điểm
|
|
|
|
Hoàn thành từ 50-dưới 100% kế
hoạch tự kiểm tra: 01 điểm
|
|
|
|
Không ban hành KH hoặc không tự
kiểm tra trừ 02 điểm.
|
|
|
1.4
|
Phân công trách nhiệm trong
công tác chỉ đạo (1), ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành CCHC (2)
|
3
|
|
|
Phân công rõ ràng, đúng quy định:
01 điểm
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời các
văn bản chỉ đạo điều hành: 02 điểm
|
|
|
|
Mỗi nội dung chưa đúng hoặc
chưa đầy đủ trừ 01 điểm
|
|
|
1.5
|
Tổ chức làm việc tập thể theo
định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm để xem xét, đánh giá công tác CCHC
(1); Gắn việc triển khai nhiệm vụ CCHC với công tác thi đua, khen thưởng và đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tập thể, cá nhân (2)
|
2
|
|
|
Thực hiện tốt, đầy đủ cả 2 nội
dung: 02 điểm
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ mỗi nội
dung trừ 01 điểm
|
|
|
1.6
|
Có giải pháp, sáng kiến mới trong
công tác chỉ đạo, triển khai CCHC: 02 điểm
|
2
|
|
1.7
|
Ban hành và thực hiện Kế hoạch
tuyên truyền CCHC năm: 02 điểm.
|
2
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN
|
10
|
|
2.1
|
Xây dựng chương trình ban hành
văn bản năm
|
1
|
|
|
Có xây dựng: 01 điểm
|
|
|
|
Không xây dựng trừ 01 điểm
|
|
|
2.2
|
Thực hiện chương trình ban
hành văn bản năm
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% chương trình:
02 điểm
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80 - dưới 100%
chương trình: 01 điểm
|
|
|
2.3
|
Thực hiện việc rà soát văn bản
|
2
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 02 điểm
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
trừ 01 điểm
|
|
|
2.4
|
Tổ chức thực hiện văn bản QPPL
|
3
|
|
|
Trên 80% văn bản QPPL được tổ chức
thực hiện kịp thời, đúng quy định: 03 điểm
|
|
|
|
Từ 50-80% văn bản QPPL được thực
hiện kịp thời, đúng quy định: 02 điểm.
|
|
|
|
Dưới 50% văn bản QPPL được thực
hiện kịp thời, đúng quy định: 0 điểm.
|
|
|
2.5
|
Tự kiểm tra thực hiện văn bản
QPPL
|
2
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 02 điểm
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
trừ 01 điểm
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
3.1
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch
đơn giản hóa TTHC
|
4
|
|
|
Ban hành kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch:
03 điểm
|
|
|
|
Thực hiện từ 50%-80% kế hoạch:
02 điểm
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
điểm
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và bằng các hình thức khác
|
4
|
|
|
Thực hiện đầy đủ: 04 điểm
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ: 0 điểm
|
|
|
3.3
|
Thực hiện các văn bản đột xuất
về cải cách thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 03
điểm
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0 điểm
|
|
|
3.4
|
Mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
Trên 80% số người được hỏi hài
lòng: 02 điểm
|
|
|
|
Từ 50% - 80% số người được hỏi
hài lòng: 01 điểm
|
|
|
|
Dưới 50% số người được hỏi hài
lòng: 0 điểm
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
Trên 80% các phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý: 02 điểm
|
|
|
|
Từ 50% - 80% các phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý: 01 điểm
|
|
|
|
Dưới 50% các phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý: 0 điểm
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
15
|
|
4.1
|
Rà soát các chức danh thuộc
UBND (1); sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc của UBND (2)
|
2
|
|
|
Triển khai thực hiện cả 2 nội
dung: 02 điểm
|
|
|
|
Mỗi nội dung không thực hiện
trừ 01 điểm
|
|
|
4.2
|
Đánh giá tình hình thực hiện
quy chế làm việc của cơ quan
|
1
|
|
|
Có đánh giá hàng năm: 01 điểm
|
|
|
|
Không đánh giá: 0 điểm
|
|
|
4.3
|
Xếp loại thực hiện cơ chế một cửa
theo Quyết định số: 42/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 của UBND tỉnh.
|
10
|
|
|
Xếp loại tốt: 10 điểm
|
|
|
|
Xếp loại khá: 08 điểm
|
|
|
|
Xếp loại TB: 06 điểm.
|
|
|
|
Xếp loại yếu: 0 điểm.
|
|
|
4.4
|
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với
cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa
|
2
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 2 điểm
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc
không kịp thời trừ 01 điểm
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
|
20
|
|
5.1
|
Chuẩn hóa công chức
|
6
|
|
|
Trên 80% công chức đạt chuẩn:
06 điểm
|
|
|
|
Từ 60%-80% công chức đạt chuẩn:
05 điểm
|
|
|
|
Từ 40% - dưới 60% công chức đạt
chuẩn: 04 điểm
|
|
|
|
Dưới 40% công chức đạt chuẩn:
0 điểm
|
|
|
5.2
|
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
và tập huấn trong năm đối với cán bộ, công chức
|
6
|
|
|
Đạt trên 80% số cán bộ, công
chức: 06 điểm
|
|
|
|
Đạt từ 50% - 80% số cán bộ,
công chức: 04 điểm
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số cán bộ, công
chức: 02 điểm
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về sử dụng,
khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức
|
6
|
|
|
Thực hiện đúng: 6 điểm
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng: 0 điểm
|
|
|
5.4
|
Chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã
|
2
|
|
|
Trên 80% cán bộ, công chức có
chất lượng tốt: 02 điểm
|
|
|
|
Từ 50%-80% cán bộ, công chức có
chất lượng tốt: 01 điểm
|
|
|
|
Dưới 50% cán bộ, công chức có
chất lượng tốt: 0 điểm
|
|
|
6
|
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ ĐỐI
VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
|
5
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế khoán kinh
phí hành chính
|
5
|
|
|
Đã thực hiện: 5
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
7.1
|
Bố trí các trang thiết bị, dụng
cụ đáp ứng nhu cầu làm việc của cán bộ, công chức
|
6
|
|
|
Đáp ứng đầy đủ 100% nhu cầu
làm việc của CBCC: 06 điểm
|
|
|
|
Đáp ứng từ 50% - dưới 100% nhu
cầu làm việc của CBCC: 04 điểm
|
|
|
|
Đáp ứng dưới 50% nhu cầu làm
việc của CBCC: 0 điểm
|
|
|
7.2
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN)
trong giải quyết công việc, kết nối internet, sử dụng thư điện tử để khai thác,
trao đổi thông tin
|
2
|
|
|
Đã thực hiện đầy đủ: 02 điểm
|
|
|
|
Chưa thực hiện đầy đủ: 0 điểm
|
|
|
7.3
|
Triển khai ứng dụng các phần mềm
CNTT trong quản lý, xử lý công việc
|
2
|
|
|
Đã triển khai: 02 điểm
|
|
|
|
Chưa triển khai: 0 điểm
|
|
|
7.4
|
Xây dựng trang web của địa
phương
|
2
|
|
|
Đã xây dựng: 02 điểm
|
|
|
|
Chưa xây dựng: 0 điểm
|
|
|
7.5
|
Công khai số điện thoại, địa chỉ
thư điện tử để giải quyết những vướng mắc của người dân và doanh nghiệp
|
3
|
|
|
Đã công khai: 03 điểm
|
|
|
|
Chưa công khai: 0 điểm
|
|
|
|
Tổng cộng (1+2+3+4+5+6+7)
|
100
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04:
ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN (thành, thị)...........
TỔNG HỢP
XẾP LOẠI CCHC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM .....
(Kèm
theo Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2012)
TT
|
Tên
đơn vị (xã, phường, thị trấn)
|
Xếp
loại
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Khá
|
Trung
bình
|
Yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ: -
.............................% đơn vị xếp loại Tốt.
-
.......................................% đơn vị xếp loại Khá.
-
.......................................% đơn vị xếp loại Trung bình.
- .......................................%
đơn vị xếp loại Yếu.
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của ngành, cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND ngày 12/03/2012 về Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của ngành, cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
5.840
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|