ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1873/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 4 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân Thành phố và Tờ trình số 320 ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ, gồm 25 thủ tục hành chính,
cụ thể:
1. Thủ tục hành chính mới ban
hành, gồm 02 thủ tục;
2. Thủ tục hành chính bãi bỏ, gồm
23 thủ tục.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1873/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh:
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO
LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
|
1
|
Thủ tục Kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhập khẩu
|
2
|
Thủ tục Cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn
mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (thuộc trách nhiệm của Bộ
Khoa học và Công nghệ)
|
II. Thủ tục
hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh:
STT
|
Mã
số hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO
LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
|
1
|
048627
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo – Taximet
|
2
|
048730
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Cân phân tích, cân kỹ thuật
|
3
|
048745
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Cân bàn
|
4
|
048757
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Cân dĩa
|
5
|
048901
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo – Cân đồng hồ lò xo
|
6
|
048323
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Cân treo
|
7
|
049365
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Cân ô tô
|
8
|
049385
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Quả cân E2, F1
|
9
|
049395
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Quả cân cấp chính xác F2, M1, M2
|
10
|
049402
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Bể đong cố định kiểu trụ nằm ngang
|
11
|
049414
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Cột đo xăng dầu
|
12
|
049431
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Đồng hồ nước lạnh
|
13
|
049458
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Áp kế
|
14
|
049468
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Huyết áp kế
|
15
|
049491
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Huyết áp kế pitông
|
16
|
049496
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Nhiệt kế thủy tinh chất lỏng
|
17
|
049503
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Nhiệt kế thủy tinh rượu có cơ cấu cực tiểu
|
18
|
049509
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Nhiệt kế thủy tinh có cơ cấu cực đại
|
19
|
049674
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Nhiệt kế y học thủy tinh thủy ngân có cơ cấu cực đại
|
20
|
049677
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện đo
- Nhiệt kế y học điện tử có cơ cấu cực đại
|
21
|
049685
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Công tơ điện xoay chiều kiểu cảm ứng một pha
|
22
|
049688
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Máy đo điện tim
|
23
|
049692
|
Thủ tục Kiểm định phương tiện
đo - Máy đo điện não
|
Phần II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. LĨNH VỰC
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
1. Thủ tục
Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân có
hàng hóa nhập khẩu (người nhập khẩu) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học
và Công nghệ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tổ kiểm
tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu (Phòng Quản lý Đo lường Chất lượng - Chi Cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí
Minh (số 263 đường Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ
thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ
00 đến 17 giờ 00).
* Bước 3: Tổ kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhập khẩu (Phòng Quản lý Đo lường Chất lượng - Chi Cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng) tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo
quy định.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, người nhập khẩu sẽ được nhận lại 01 bản “Đăng ký kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” và 01 bản “Phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm
tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu” theo Phụ
lục I, II của Thông tư số
17/2009/TT-BKHCN (trong đó có ghi thời hạn và những nội dung cần bổ sung) để thực
hiện thủ tục mở tờ khai hải quan tại cơ quan Hải quan đồng thời thực hiện việc
đăng ký chứng nhận hợp quy cho lô hàng tại các Tổ chức đánh giá sự phù hợp được
chỉ định. Sau khi được cấp giấy chứng chỉ chất lượng người nhập khẩu sẽ bổ sung
hồ sơ tại Tổ kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu (Phòng Quản lý Đo lường Chất
lượng - Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) và nhận “Thông báo kết quả kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” theo Phụ lục III của Thông tư số
17/2009/TT-BKHCN trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan kiểm tra
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu quá thời hạn mà người nhập khẩu vẫn chưa bổ sung đầy
đủ hồ sơ theo yêu cầu thì Chi Cục sẽ thực hiện xử lý theo quy định tại Điểm b
Khoản 4 Điều 8 của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN .
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
theo quy định, người nhập khẩu sẽ được nhận lại 01 bản “Đăng ký kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” và 01 bản “Phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm
tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu” theo Phụ lục I, II của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN
trong đó có ghi ngày hẹn trả “Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu” trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp
nhận.
* Bước 4: Người nhập khẩu nộp lệ
phí kiểm tra theo “Bản đề nghị thanh toán lệ phí cấp giấy thông báo kết quả kiểm
tra về chất lượng hàng hóa nhập khẩu”.
* Bước 5: Người nhập khẩu được
nhận 01 bản “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” và
“Phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu” theo Phụ lục I, II của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN
trên đó có ghi thời hạn người nhập khẩu bổ sung hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ) hoặc ghi ngày hẹn trả Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu (trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ).
* Bước 6: Người nhập khẩu được
nhận “Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu”
theo Phụ lục III của Thông tư
17/2009/TT- BKHCN theo ngày hẹn trả trên phiếu tiếp nhận hồ sơ tại Tổ kiểm tra
chất lượng hàng hóa nhập khẩu (Phòng Quản lý Đo lường Chất lượng - Chi Cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng) thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
(số 263 đường Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ
hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến
17 giờ 00).
- Cách thức thực hiện: nộp trực
tiếp tại Tổ kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu (Phòng Quản lý Đo lường Chất
lượng - Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy Đăng ký kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (theo mẫu);
- Bản photo copy các giấy tờ
sau: Hợp đồng (Contract), Danh mục hàng hóa kèm theo (Packing list);
- Bản sao chứng chỉ chất lượng
(xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực);
- Các tài liệu khác có liên
quan: Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa
đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có)
(C/O-Certificate of Origin); ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa; mẫu nhãn hàng nhập khẩu
đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân; tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
- Lệ phí: 150.000 đồng/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy
“Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” theo mẫu quy định
tại Phụ lục I Thông tư số số
17/2009/TT- BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Khoa học và Công nghệ
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Chứng chỉ chất lượng bao gồm một
trong các hồ sơ sau:
+ Giấy chứng nhận hợp quy đối với
sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng trong thời hạn còn
hiệu lực, được cấp bởi tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc được thừa nhận;
+ Giấy chứng nhận chất lượng, giấy
giám định chất lượng của lô hàng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
công bố áp dụng đối với hàng hóa tương ứng, được cấp bởi tổ chức chứng nhận hoặc
tổ chức giám định được chỉ định hoặc được thừa nhận;
+ Giấy chứng nhận hệ thống quản
lý đối với sản phẩm, hàng hóa có yêu cầu về hệ thống quản lý.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007.
+ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Thông tư số 01/2009/TT-BKHCN
ngày 20 tháng 3 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định Danh mục sản phẩm
hàng hoá có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học
và Công nghệ
+ Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN
ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
+ Thông tư số 231/2009/TT-BTC
ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
+ Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN sửa
đổi quy định của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN và 01/2007/TT-BKHCN do Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành.
MẪU
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐĂNG
KÝ KIỂM TRA
NHÀ
NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi :………………….(Tên Cơ quan
kiểm tra)................................................
Người nhập khẩu:
.....................................................................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Điện thoại:
................................................................. Fax:
......................................
Đăng ký kiểm tra chất lượng lô
hàng hóa sau:
Số
TT
|
Tên
hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Xuất
xứ, Nhà sản xuất
|
Khối
lượng/ số lượng
|
Cửa
khẩu nhập
|
Thời
gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản
sao sau đây:
Hợp đồng (Contract) số:
………………………………………………………...
Danh mục hàng hoá (Packing
list): ………………………………………….......
Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy
chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng lô
hàng hóa nhập khẩu: .........do Tổ chức........... cấp ngày: ...... /....... /
.............. tại: ……………………………………………………...
Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý
số: …………………………………….........
do Tổ chức chứng nhận : ….......
cấp ngày: ...... /....... / .............. tại: ……………..
Hóa đơn (Invoice) số:
............................................................................................
Vận đơn (Bill of Lading) số:
………………………………………………..........
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số:
………………………………………………....
Giấy chứng nhận xuất xứ C/O số:
……………………………………………….
Ảnh hoặc bản mô tả hàng hoá, mẫu
nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu
trách nhiệm lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn
.................................. hoặc quy chuẩn kỹ thuật
.................................
(TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA)
vào
sổ đăng ký: số:...../ Cơ quan KT
Ngày……
tháng…… năm 200...
(Đại
diện Cơ quan kiểm tra ký tên đóng dấu)
|
..,
ngày…. tháng ….năm 200..
(NGƯỜI
NHẬP KHẨU)
(ký
tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục
cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít
hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (thuộc
trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tổ tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm (Phòng Quản lý Đo
lường Chất lượng - Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng TP.HCM) thuộc Sở Khoa
học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (số 263 đường Điện Biên Phủ, Phường 7,
Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
* Bước 3: Tổ tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm tiến hành kiểm tra tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ theo qui định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
trong thời hạn bảy ngày (07) làm việc tổ chức thẩm xét hồ sơ và cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm cho doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư số
25/2010/TT-BKHCN .
+ Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng
các yêu cầu quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ, thông báo bằng văn bản tới doanh nghiệp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả giải quyết hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ (Phòng Quản lý Đo
lường Chất lượng - Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng TP.HCM) thuộc Sở Khoa
học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (số 263 đường Điện Biên Phủ, Phường 7,
Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Cách thức thực hiện: nộp trực
tiếp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm
(Phòng Quản lý Đo lường Chất lượng - Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
TP.HCM) thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm (theo mẫu) quy định tại Phụ lục I Thông tư số
25/2010/TT-BKHCN (tên hàng nguy hiểm phải được ghi theo đúng tên gọi, mã số
Liên hợp quốc UN theo quy định tại Phụ lục
I của Nghị định số 104/2009/NĐ-CP) kèm theo bản sao hợp lệ giấy đăng ký
kinh doanh.
2. Danh sách phương tiện vận
chuyển, người điều khiển phương tiện, người áp tải (theo mẫu) quy định tại Phụ lục II của Thông tư số
25/2010/TT-BKHCN .
3. Danh mục lịch trình vận chuyển,
loại hàng nguy hiểm vận chuyển, tổng trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển
(theo mẫu) quy định tại Phụ lục III
của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN .
4. Bản cam kết của doanh nghiệp
(theo mẫu) quy định tại Phụ lục IV
của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN .
5. Lệnh điều động vận chuyển (đối
với giấy phép cho vận chuyển nhiều chuyến hàng, nhiều loại hàng nguy hiểm) theo
mẫu quy định tại Phụ lục V của
Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN .
6. Bản cam kết của người vận tải
(trong trường hợp doanh nghiệp thuê phương tiện vận chuyển của doanh nghiệp
khác).
7. Phiếu an toàn hóa chất theo
đúng quy định.
8. Các tài liệu liên quan đến
yêu cầu của người điều khiển phương tiện, người áp tải:
a) Bản sao hợp lệ thẻ an toàn
lao động của người điều khiển phương tiện, người áp tải được cấp theo quy định
hiện hành của Nhà nước kèm theo chứng chỉ chứng nhận đã được huấn luyện an toàn
hóa chất do Bộ Công Thương cấp;
b) Bản sao hợp lệ giấy phép lái
xe của người điều khiển phương tiện phù hợp với phương tiện vận chuyển.
9. Bảo sao hợp lệ giấy đăng ký
phương tiện vận chuyển kèm theo giấy chứng nhận kiểm định phương tiện vận chuyển
còn thời hạn hiệu lực do Cục Đăng kiểm Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải) cấp.
Trường hợp doanh nghiệp có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện
vận chuyển, doanh nghiệp phải nộp kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng thuê vận
chuyển trong đó nêu chi tiết các thông tin về phương tiện vận chuyển (loại
phương tiện, biển kiểm soát, trọng tải).
10. Bảo sao hợp lệ giấy chứng nhận
kiểm định bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm cần vận chuyển còn thời hạn hiệu lực
(đối với các dụng cụ chứa chuyên dụng). Trường hợp sử dụng các dụng cụ chứa
khác, doanh nghiệp phải nộp kèm theo hồ sơ bản sao hợp lệ các tài liệu sau:
a) Tiêu chuẩn áp dụng đối với dụng
cụ chứa hàng nguy hiểm do doanh nghiệp công bố;
b) Phiếu kết quả thử nghiệm phù
hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng của dụng cụ chứa hàng nguy hiểm do tổ chức
thử nghiệm đã đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Thông tư
số 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn bảy ngày (07)
làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, sẽ tổ chức thẩm xét hồ sơ
và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho doanh nghiệp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng
các yêu cầu quy định, trong thời hạn ba ngày (03) làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ, thông báo bằng văn bản tới doanh nghiệp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng TP.HCM thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm (theo mẫu) quy định tại Phụ lục I Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN
(tên hàng nguy hiểm phải được ghi theo đúng tên gọi, mã số Liên hợp quốc UN
theo quy định tại Phụ lục I của Nghị
định số 104/2009/NĐ-CP) kèm theo bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh doanh.
2. Danh sách phương tiện vận
chuyển, người điều khiển phương tiện, người áp tải (theo mẫu) quy định tại Phụ lục II của Thông tư số
25/2010/TT-BKHCN
3. Danh mục lịch trình vận chuyển,
loại hàng nguy hiểm vận chuyển, tổng trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển
(theo mẫu) quy định tại Phụ lục III
của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN
4. Bản cam kết của doanh nghiệp
(theo mẫu) quy định tại Phụ lục IV
của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN
5. Lệnh điều động vận chuyển (đối
với giấy phép cho vận chuyển nhiều chuyến hàng, nhiều loại hàng nguy hiểm) theo
mẫu quy định tại Phụ lục V của
Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Bản sao hợp lệ là bản sao có
chứng thực của cơ quan công chứng hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp.
+ Hàng nguy hiểm là hóa chất loại
5 và loại 8, tên hàng nguy hiểm phải được ghi theo đúng tên gọi, mã số Liên hợp
quốc UN theo quy định tại Phụ lục I
của Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
+ Đối với hàng nguy hiểm được gửi
1. Việc đóng gói hàng nguy hiểm,
bao bì, thùng chứa hóa chất nguy hiểm phải phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện
hành về bao gói hóa chất nguy hiểm dùng trong sản xuất công nghiệp hoặc tiêu
chuẩn quốc tế được Bộ Công Thương thừa nhận.
Trường hợp sử dụng các dụng cụ
chứa khác thì dụng cụ chứa hàng nguy hiểm phải có tiêu chuẩn áp dụng và phải được
thử nghiệm đạt yêu cầu kỹ thuật với tiêu chuẩn đó.
2. Bao bì, thùng chứa hàng nguy
hiểm phải có:
a) Nhãn hàng hóa theo quy định tại
Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định về
nhãn hàng hóa và các quy định hiện hành về ghi nhãn hàng hóa là hóa chất nguy
hiểm;
b) Dán biểu trưng nguy hiểm của
loại, nhóm hàng hóa theo quy định tại Mục 1 Phụ lục III của Nghị định số
104/2009/NĐ-CP .
3. Có đầy đủ phiếu an toàn hóa
chất theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN .
+ Đối với phương tiện vận chuyển
1. Phương tiện vận chuyển của
chính doanh nghiệp có hàng nguy hiểm cần vận chuyển hoặc của người vận tải được
thuê vận chuyển phải được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải kiểm định,
cấp phép lưu hành và còn thời hạn sử dụng.
2. Phương tiện vận chuyển phải
đáp ứng các điều kiện kỹ thuật cho việc vận chuyển hàng nguy hiểm do Bộ Công
Thương quy định, cụ thể như sau:
a) Không dùng xe rơ móc để
chuyên chở hàng nguy hiểm;
b) Xe vận chuyển hàng nguy hiểm
phải có ca bin đủ chỗ cho 02 người ngồi gồm 01 lái xe và 01 người áp tải;
c) Người vận tải phải đảm bảo
các yêu cầu về người điều khiển phương tiện, người áp tải, trang thiết bị phụ
trợ và các biện pháp kỹ thuật đối với vận chuyển hàng nguy hiểm quy định tại
tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 ;
d) Có dụng cụ phương tiện, trang
thiết bị phòng cháy, chữa cháy phù hợp đối với hàng nguy hiểm được vận chuyển
do cơ quan Công an phòng cháy chữa cháy quy định;
đ) Có phương tiện che, phủ kín
toàn bộ bộ phận chở hàng. Mép che phủ sau khi phủ kín các phía còn thừa ra ít
nhất 20cm và có đủ các bộ phận gá buộc để có thể định vị chắc chắn khi vận chuyển;
e) Phương tiện che phủ phải đảm
bảo chống được thấm nước và chống cháy;
g) Điện áp trong hệ thống của
phương tiện vận chuyển không được vượt quá 24V.
h) Phương tiện vận chuyển hàng
nguy hiểm còn phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật khác như đối với phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải quy định.
3. Phương tiện vận chuyển phải
dán biểu trưng nguy hiểm của loại hàng, nhóm hàng vận chuyển. Nếu cùng một
phương tiện vận chuyển nhiều loại hàng nguy hiểm khác nhau tại một thời điểm
thì trên phương tiện vận chuyển đó phải dán đủ các biểu trưng nguy hiểm của các
loại hàng đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên và phía sau phương tiện. Bên dưới
biểu trưng này phải dán báo hiệu nguy hiểm có hình dạng, kích thước, màu sắc
quy định tại Mục 2 Phụ lục III của
Nghị định 104/2009/NĐ-CP , ở giữa có ghi số UN (mã số Liên hợp quốc). Kích thước
của báo hiệu và mã số Liên hợp quốc (UN) quy định tại Phụ lục VII của Thông tư số
25/2010/TT-BKHCN .
4. Doanh nghiệp có phương tiện vận
chuyển phải có kế hoạch, biện pháp cụ thể về việc xử lý phương tiện (xóa hoặc
bóc các biểu trưng nguy hiểm dán trên phương tiện; tẩy rửa, khử các hóa chất độc
hại còn lại trên phương tiện,...) sau khi kết thúc đợt vận chuyển nếu không tiếp
tục vận chuyển loại hàng nguy hiểm đó.
+ Đối với người điều khiển
phương tiện và người áp tải
1. Người điều khiển phương tiện
vận chuyển phải có giấy phép lái xe còn hiệu lực, phù hợp với hạng xe ghi trong
giấy phép lái xe, đồng thời phải có chứng chỉ chứng nhận đã được huấn luyện an
toàn hóa chất do Bộ Công Thương cấp.
Người điều khiển phương tiện vận
chuyển có trách nhiệm kiểm tra hàng nguy hiểm trước khi vận chuyển, phải đảm bảo
an toàn vận chuyển theo quy định; chấp hành đầy đủ thông báo của người gửi hàng
và những quy định ghi trong giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; chỉ tiến hành
vận chuyển khi có đủ giấy phép, biểu trưng và biển báo nguy hiểm theo quy định.
2. Người áp tải phải được huấn
luyện và có chứng chỉ chứng nhận đã được huấn luyện an toàn hóa chất mà mình áp
tải do Bộ Công Thương cấp và chấp hành đầy đủ các quy định ghi trong giấy phép
vận chuyển.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12.
+ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN
ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hhướng dẫn thủ tục cấp
giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu
cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
đơn vị chủ quản (nếu có):...
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............................
|
..........ngày.......tháng......năm.............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
vận
chuyển các chất ôxi hóa/các hợp chất ôxit hữu cơ/các chất ăn mòn
(Vận
chuyển loại hàng hóa nào thì ghi tên loại hàng hóa đó)
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố.............
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
phép: ................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Điện thoại:
.................................................................................................................
Fax:
................................................. - E-mail:
..........................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số:
................. Ngày cấp: ...................... Nơi cấp: ...........
Đề nghị cấp giấy phép vận chuyển
(tên hàng nguy hiểm, nhóm hàng, mã UN): .....
Thời gian bắt đầu vận chuyển:
.................................................................................
Tổng trọng lượng hàng hoá cần vận
chuyển (tấn): ...........................................……
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận
chuyển bao gồm:
1.
2.
3.
....
...........................................................................(tên
doanh nghiệp đề nghị cấp phép vận chuyển) cam kết chấp hành đầy đủ các quy định
của nhà nước về vận chuyển hàng nguy hiểm./.
|
Đại
diện doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU
DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN,
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN, NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
đơn vị chủ quản (nếu có):...
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH
PHƯƠNG
TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN, NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
TT
|
Tên
chủ phương tiện
|
Loại
xe
|
Trọng
tải
(ghi
đúng trọng tải theo giấy đăng ký)
|
Biển
kiểm soát
|
Tên
người điều khiển
|
Tên
người áp tải
|
Hợp
đồng thuê vận chuyển (đối với trường hợp thuê phương tiện vận chuyển)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại
diện doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu )
|
MẪU
LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN, LOẠI HÀNG NGUY HIỂM VẬN CHUYỂN VÀ TỔNG TRỌNG LƯỢNG HÀNG
NGUY HIỂM CẦN VẬN CHUYỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
đơn vị chủ quản (nếu có):...
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
LỊCH
TRÌNH VẬN CHUYỂN, LOẠI HÀNG NGUY HIỂM VẬN CHUYỂN VÀ TỔNG TRỌNG LƯỢNG HÀNG NGUY
HIỂM CẦN VẬN CHUYỂN
TT
|
Tên,
địa chỉ đơn vị sản xuất
|
Tên,
địa chỉ đơn vị nhận hàng
|
Tên
hàng, nhóm hàng, mã UN
|
Hành
trình vận chuyển (ghi tên các tỉnh, thành phố nơi hàng hóa sẽ vận chuyển
đi qua)
|
Tổng
trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển (tấn/năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
………..
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
………..
|
|
Đại
diện doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu )
|
MẪU
BẢN CAM KẾT VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
đơn vị chủ quản (nếu có):...
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........ngày.......tháng......năm..............
|
BẢN
CAM KẾT VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỀM
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố..............
- Họ và tên (của giám đốc doanh
nghiệp):........................................................
- Chức vụ: Giám đốc.........(tên
doanh nghiệp)..................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................
- Điện thoại:........................................Fax:.......................................................
......(tên doanh nghiệp)..........................
cam kết thực hiện các nội dung sau:
1. Thực hiện đúng lịch trình vận
chuyển theo giấy phép vận chuyển và mỗi chuyến hàng vận chuyển hàng nguy hiểm đều
làm Lệnh điều động vận chuyển theo mẫu kèm theo và có sổ theo dõi việc vận chuyển
hàng nguy hiểm.
2. Bảo đảm an toàn, vệ sinh, môi
trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật. Đồng
thời thông báo tới Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nằm trong lịch trình vận
chuyển để có kế hoạch giúp đỡ, hỗ trợ trong trường hợp xảy ra sự cố.
|
Đại
diện doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu )
|
MẪU
LỆNH ĐIỀU ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
đơn vị chủ quản (nếu có):...
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................../LĐĐ
|
..........ngày.......tháng......năm..............
|
LỆNH
ĐIỀU ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỀM
- Họ và tên (của Lãnh đạo doanh
nghiệp): .......................................................
- Chức vụ:
.........................................................................................................
- Hôm nay,
ngày.......tháng.......năm....., .......................(tên doanh nghiệp) điều
động vận chuyển hàng nguy hiểm theo giấy phép vận chuyển đã được cấp như sau:
1. Loại phương tiện, biển kiểm
soát:.................................................................
2. Tên người điều khiển phương
tiện:...............................................................
3. Tên người áp tải:............................................................................................
4. Tên hàng hóa vận chuyển (tên
hàng hóa, nhóm hàng, mã UN):...................
5. Trọng lượng hàng hóa vận chuyển:...............................................................
6. Hóa đơn số, ngày, tháng,
năm:......................................................................
7. Lý do vận chuyển:.........................................................................................
8. Địa điểm lấy hàng
hóa:..................................................................................
9. Địa điểm giao hàng
hóa:................................................................................
10. Hành trình vận chuyển:.................................................................................
11. Thời gian vận chuyển:...................................................................................
12. Tên, địa chỉ và điện thoại của
chủ hàng khi cần liên hệ khẩn cấp:...............
Nơi nhận:
- ........(nơi nhận hàng);
- ........(nơi giao hàng);
- ........(tên UBND tỉnh/thành phố nơi hàng nguy hiểm được vận chuyển đi qua)
(để phối hợp);
- ......(người điều khiển phương tiện) (để thực hiện);
- ........(người áp tải) (để thực hiện);
- Lưu............
|
Đại
diện doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu )
|