Nội
dung
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm/hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kinh
phí
(tr.đ)
|
I.
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
Xây
dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế về công nghiệp và thương mại,
đổi mới quy trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL tạo môi trường
kinh doanh thông thoáng, bình đẳng và điều kiện thuận lợi nhất cho
người dân, doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trong
lĩnh vực công thương.
|
1. Tiếp tục xây
dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế về tổ chức và hoạt động
của Bộ Công Thương.
|
Xây
dựng Nghị định thay thế Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương.
|
6/2012
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
2. Xây dựng, hoàn
thiện hệ thống pháp luật phục vụ quản lý nhà nước về công thương.
|
2.1.
Ban hành Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2012 của Bộ Công
Thương.
|
01/2012
|
Vụ
PC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
20
|
2.2.
Điều chỉnh, bổ sung Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2012 của
Bộ Công Thương.
|
5/2012-7/2012
|
Vụ
PC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
2.3.
Lập chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2013 của Bộ Công Thương.
|
9/2012-12/2012
|
Vụ
PC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
20
|
2.4.
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
|
5/2012
|
Cục
ĐTĐL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
2.5.
Rà soát, cập nhật các VB QPPL liên quan đến lĩnh vực công thương.
|
Thường
xuyên
|
Vụ
PC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
100
|
2.6.
Ban hành Chương trình theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ
Công Thương năm 2012 và triển khai thực hiện.
|
03/2012-12/2012
|
Vụ
PC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
100
|
II.
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TTHC
liên quan đến người dân, doanh nghiệp được cải cách cơ bản theo hướng
gọn nhẹ, đơn giản; mỗi năm đều có tỷ lệ giảm chi phí mà người
dân, doanh nghiệp phải bỏ ra khi giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ.
|
1. Kiểm soát việc
ban hành mới các TTHC.
|
1.1.
Tham gia ý kiến đối với những văn bản QPPL có liên quan đến TTHC.
|
Thường
xuyên
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị thuộc cơ quan Bộ
|
45
|
1.2.
Thống kê, rà soát những TTHC mới ban hành; sửa đổi; bổ sung; thay thế; bãi
bỏ; hủy bỏ; thống kê, rà soát những văn bản có quy định thủ tục hành chính
nhưng chưa công bố hoặc đã công bố nhưng chưa chính xác để cập nhật vào cơ sở
dữ liệu quốc gia.
|
Thường
xuyên
|
Các
đơn vị có TTHC cần thực hiện
|
VP
Bộ và các đơn vị có liên quan
|
50
|
1.3.
Xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2012 của Bộ Công Thương; phối
hợp với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin (TMĐT&CNTT) xây
dựng và triển khai Kế hoạch hiện đại hóa các TTHC của Bộ Công Thương giai
đoạn 2012 – 2015.
|
Quý
I năm 2012 và thường xuyên
|
VP
Bộ.
|
Cục
TMĐT&CNTT và các đơn vị có liên quan
|
120
|
1.4. Soạn thảo các
văn bản phục vụ việc Kiểm soát TTHC.
|
Theo
yêu cầu của Cục KSTTHC
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
50
|
2. Tập huấn, hướng
dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC.
|
2.1. Tham gia tập
huấn nghiệp vụ do Cục Kiểm soát TTHC tổ chức.
|
Theo
kế hoạch của Cục Kiểm soát TTHC
|
VP
Bộ
|
|
|
2.2. Tổ chức tập
huấn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ
chức, cá nhân về quy định hành chính cho CBCC các đơn vị thuộc cơ quan Bộ.
|
Sau
khi hoàn thành khóa Tập huấn của Cục Kiểm soát TTHC
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị thuộc cơ quan Bộ
|
180
|
2.3. Tổ chức tập
huấn nghiệp vụ chuyên sâu về kiểm soát TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính cho các cán bộ đầu mối về kiểm
soát TTHC.
|
Sau
khi kết thúc tập huấn cho các đơn vị
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2.4. Kiểm tra, hỗ
trợ các đơn vị trong việc điền biểu mẫu thống kê, rà soát và biểu mẫu đánh
giá tác động TTHC và tổ chức đánh giá tác động độc lập các TTHC.
|
Thường
xuyên
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
50
|
3. Nâng cao chất
lượng rà soát các TTHC.
|
3.1. Huy động
chuyên gia tham gia vào rà soát các TTHC theo chuyên đề (ngành, lĩnh vực) và
các hoạt động kiểm soát TTHC để đưa vào áp dụng triển khai dịch vụ công trực
tuyến.
|
Thường
xuyên
|
VP
Bộ
|
Cục
TMĐT& CNTT, các chuyên gia , các đơn vị liên quan
|
80
|
3.2. Thực hiện các chương trình, dự án, đề án về kiểm
soát TTHC do Chính phủ ban hành.
|
Theo
Kế hoạch của Chính phủ
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
30
|
3.3. Nghiên cứu, lựa chọn và rà soát theo chuyên đề các quy định, TTHC vẫn còn là rào cản cho tổ
chức, cá nhân khi thực hiện.
|
Quý
II, III năm 2012
|
VP
Bộ
|
Các
chuyên gia và các đơn vị có liên quan theo ngành, lĩnh vực
|
75
|
3.4. Kiểm soát và
nâng cao chất lượng các quy định về TTHC (chất lượng các biểu mẫu) thông qua
việc hỗ trợ các đơn vị thuộc Bộ thực hiện rà soát, đánh giá tác động các quy
định về TTHC theo 04 tiêu chí: sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và
tính hiệu quả.
|
Thường
xuyên
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
40
|
3.5. Tiếp nhận và
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
|
Thường
xuyên
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
35
|
3.6. Tổ chức kiểm
tra việc thực hiện TTHC tại các Vụ, Cục, Tổng cục và các đơn vị trực thuộc Bộ
(nếu cần) nhằm đảm bảo việc thực hiện có hiệu quả các quy định tại Chương III
Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
|
Quý
II, III năm 2012
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
3.7. Tổ chức đoàn
khảo sát, tham vấn trong nước và nước ngoài về nâng cao chất lượng Kiểm soát
TTHC (dự kiến một số địa phương đại diện 03 miền Bắc, Trung, Nam).
|
Quý
II, III năm 2012
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
400
|
3.8. Tổ chức họp,
hội thảo tham vấn các đơn vị có liên quan về hoạt động kiểm soát TTHC và việc
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính.
|
Thường
xuyên
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
300
|
3.9. Tổ chức khảo
sát mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân khi liên hệ, thực hiện TTHC thuộc
lĩnh vực công thương.
|
Quý
II, III năm 2012
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
4. Đẩy mạnh ứng
dụng CNTT, hiện đại hóa các TTHC thuộc lĩnh vực công thương.
|
4.1. Duy trì và nâng cấp
Trang thông tin điện tử về cải cách hành chính; tạo đường kết nối dịch vụ
công trực tuyến với các đơn vị có TTHC.
|
Quý
III, IV năm 2012
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
100
|
4.2. Đẩy mạnh áp dụng
dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4 vào việc giải quyết các TTHC thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ.
|
Sau
khi kết thúc rà soát theo ngành, lĩnh vực và theo kế hoạch hiện đại hóa TTHC
|
Cục
TMĐT và CNTT
|
VP
Bộ, các chuyên gia và các đơn vị liên quan
|
70
|
5. Các công tác
khác
|
5.1. Báo cáo tình hình,
kết quả hoạt động kiểm TTHC và việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về
quy định hành chính theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ,
Lãnh đạo Bộ.
|
Theo
định kỳ tháng, quý, năm hoặc đột xuất
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
35
|
5.2. Tham mưu, đề xuất
để cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng hình thức, biện pháp xử lý đối với
việc không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc vi phạm quy định về kiểm soát
TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định
hành chính (nếu có).
|
Thường
xuyên
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
5.3. Tham gia góp ý kiến
về xét thi đua, khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức
liên quan trong quá trình thực hiện kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính.
|
Quý
IV năm 2012 hoặc đột xuất
|
VP
Bộ
|
|
III.
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
Kiện
toàn hệ thống tổ chức bộ máy, rà soát, điều chỉnh vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của
Bộ và các đơn vị, sắp xếp lại cho phù hợp, khắc phục tình trạng
chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lặp.
|
1. Chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ được sửa đổi, bổ sung
phù hợp với quy định của Chính phủ khóa XIII và Quyết định 1992 /QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
|
1.1.
Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức bộ máy của Bộ phù hợp với quy định của Chính phủ.
|
12/2011-3/2012
|
Vụ
TCCB
|
Các
Vụ, Cục, Tổng cục và các đơn vị
|
20
|
1.2.
Đề án thành lập mới và nâng cấp một số tổ chức của Bộ Công
Thương.
|
1/2012-5/2012
|
Vụ
TCCB
|
Các
Vụ, Cục và các đơn vị liên quan
|
50
|
1.3.
Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương thay thế Nghị định
"189" và Nghị định "44".
|
Quý
II/2012
|
Vụ
TCCB
|
Vụ
PC
|
30
|
2. Chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ được
sửa đổi, bổ sung, kiện toàn phù hợp với cơ cấu tổ chức mới của
Bộ.
|
2.1.
Rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
của các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
12/2011-4/2012
|
Vụ
TCCB
|
Các
đợn vị thuộc Bộ
|
15
|
2.2.
Ban hành các Quyết định sửa đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc Bộ.
|
Quý
II-III/2012
|
Vụ
TCCB
|
Các
đợn vị thuộc Bộ
|
20
|
3.
Hoàn
chỉnh hệ thống tổ chức quản lý ngành công thương từ Trung ương đến cơ sở.
|
Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch giữa Bộ Công Thương
và Bộ Nội vụ về hệ thống tổ chức ngành từ Trung ương đến cơ sở.
|
Sau khi NĐ mới thay
thế NĐ “189” và NĐ “44” ban hành
|
Vụ TCCB
|
Vụ PC và các đơn vị thuộc Bộ
|
25
|
4.
Sắp
xếp lại các trường đào tạo thuộc Bộ.
|
Rà soát và sắp xếp các trường thuộc Bộ phù hợp với giai
đoạn mới.
|
Quý
II- III/2012
|
Vụ TCCB
|
Các trường đào tạo
|
30
|
5.
Sắp
xếp lại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ.
|
Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định Danh sách các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Công Thương thay thế Quyết định 541/QĐ-TTg ngày 12/5/2008.
|
Quý
III/2012
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ
|
25
|
6. Phân
cấp quản lý cho các đơn vị.
|
Ban hành Quy định phân cấp quản lý công tác tổ
chức, cán bộ, lao động tiền lương cho các đơn vị trực thuộc Bộ thay thế Quyết định 2731/QĐ-BCT ngày 09 tháng 5 năm 2008.
|
2/ 2012-6/2012
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
25
|
7. Chủ trì, đề
xuất với Bộ trưởng, nghiên cứu, dự báo các chủ trương, cơ chế,
chính sách, biện pháp thương mại nhằm tăng cường, mở rộng quan hệ
kinh tế, thương mại, hợp tác công nghiệp trong khuôn khổ hợp tác
tiểu vùng.
|
Thành
lập phòng chức năng về Hợp tác tiểu vùng.
|
1/2012-12/2012
|
Vụ
TCCB
|
KV1
|
|
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ CCVC
Xây
dựng đội ngũ CB CCVC của Bộ có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị,
có trình độ và năng lực thực thi công vụ hiệu quả, bồi dưỡng phù hợp, đáp ứng
yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới.
|
1. Rà
soát, bổ sung các văn bản hướng dẫn, quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp
vụ của CCVC ngành.
|
1.1. Hoàn thiện hệ thống quản lý nhân sự.
|
Quý
IV/2012
|
Vụ TCCB
|
Các Vụ, Cục liên quan
|
-
|
1.2. Chuẩn hoá các yêu cầu, tiêu chuẩn đối với từng
chức danh CCVC.
|
Quý
IV/2012
|
Vụ TCCB
|
Các Vụ, Cục liên quan,
|
-
|
1.3. Các quy định đối với CCVC làm công tác quản lý thị
trường, được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
|
Quý
IV/2012
|
Cục QLTT
|
Vụ TCCB và các Vụ, Cục liên quan,
|
40
|
2. Xác định rõ chức
năng nhiệm vụ, xây dựng cơ cấu CCVC hợp lý gắn với vị trí việc làm.
Thực
hiện đánh giá cán bộ CCVC trên cơ sở kết quả công việc.
|
2.1. Thực hiện chế độ Thủ trưởng, quản lý CCVC được
phân cấp trong các cơ quan đơn vị.
|
Quý
IV/2012
|
Vụ TCCB
|
Các Vụ, Cục, Tổng cục liên quan,
|
-
|
2.2. Xây dựng, triển khai thực hiện bàn giao việc theo
tháng, quý đối với CCVC.
|
Quý
IV/2012
|
Vụ TCCB
|
Vụ, Cục, Tổng cục liên quan,
|
-
|
2.3. Tổ chức thực hiện mô tả công việc theo Nghị định
của Chính phủ
|
Quý
IV/2012
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
20
|
2.4. Tổ chức thực hiện đánh giá cán bộ CCVC hàng năm
được cải tiến.
|
Quý
IV/2012
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
-
|
3. Thực hiện theo quy
định, hướng dẫn về tuyển dụng, bố trí, sử dụng quản lý CCVC phù hợp với trình
độ, năng lực và sở trường; tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch theo quy định
của cơ quan có thẩm quyền.
|
3.1.
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các thủ tục về tuyển dụng, luân chuyển, điều động,
bổ nhiệm CCVC.
|
Quý
III/2012
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
-
|
3.2. Các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định tuyển
dụng, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm CCVC của Bộ, đơn vị thuộc Bộ được ban
hành.
|
Quý
III/2012
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
-
|
3.3. Các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định thi
nâng ngạch, tổ chức thi nâng ngạch theo quy định được ban hành.
|
Quý
II/2012
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
-
|
4. Đổi mới
nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng CCVC gắn với kế hoạch, quy hoạch và
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
|
4.1. Xây dựng kế hoạch đào tạo 2012-2015 của Bộ.
|
Quý
III/2012
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
-
|
4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo về kỹ năng hành
chính, tin học, quản lý tài chính và xây dựng văn bản pháp luật, pháp chế;
đặc biệt, nâng cao kỹ năng tham mưu, đề xuất cơ chế chính sách, kỹ năng soạn
thảo văn bản của CCVC.
|
Quý
II/2012
|
VP Bộ
|
Vụ TCCB, Vụ PC, các đơn vị thuộc Bộ
|
50
|
4.3.
Rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện chương trình bồi dưỡng về quản lý
HCNN theo quy định.
|
Quý
II/2012
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
-
|
4.4.
Đào tạo, luân chuyển công chức đi công tác thương vụ, văn phòng XTTM
nhằm nâng cao năng lực phát triển thị trường, nghiên cứu, dự báo và
hỗ trợ doanh nghiệp.
|
01/2012-12/2012
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
4.5.
Cử CCVC tham gia các Hội thảo, khóa học ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn nhằm nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn và ngoại ngữ.
|
01/2012-12/2012
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
5. Thực
hiện các chính sách về chế độ tiền lương mới theo quy định.
|
5.1. Thực hiện rà soát hệ thống thang bảng lương theo
tiêu chuẩn và chức danh CBCCVC.
|
Quý
III/2012
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
-
|
5.2. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về chế độ
phụ cấp ngoài lương đối với CBCCVC phù hợp với điều kiện làm việc.
|
Quý
IV/2012
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
-
|
6.
Nâng
cao trách nhiệm, kỷ luật, đạo đức công vụ.
|
Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và
đạo đức công vụ của CBCCVC trong Bộ.
|
Quý
II/2012
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
-
|
V.
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
Thực
hiện kế hoạch tài chính năm, xây dựng kế hoạch chi tiêu trung hạn 3
năm về đầu tư phù hợp với thực hiện tái cơ cấu ngành; dự toán,
phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu được cải
tiến để tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn
vị, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí.
|
1.
Đổi
mới cơ chế phân bổ kinh phí.
|
Hỗ trợ kinh phí tối đa cho công tác xây dựng,
kiểm tra, hệ thống hóa, tuyên truyền, phổ biến VB QPPL và theo dõi
thi hành PL năm 2012.
|
|
Vụ TC
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
2.
Cải
cách quản lý chi ngân sách nhà nước.
|
2.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 4371/QĐ-BCT ngày 6 tháng 8 năm 2008 về việc Ban hành Quy chế quản lý tài chính trong các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ.
|
01/2012-12/2012
|
Vụ TC
|
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
50
|
2.2. Xây dựng, sửa đổi quy trình lập, thẩm định,
phê duyệt kế hoạch phân bổ ngân sách..
|
4/2012-12/2012
|
|
|
40
|
2.3. Triển khai hệ thống Tabmis và chế độ kế
toán áp dụng cho chương trình Tabmis.
|
01/2012-12/2012
|
Vụ TC
|
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
20
|
2.4. Thực hiện công khai, minh bạch số liệu phân
bổ và quyết toán ngân sách hàng năm.
|
01/2012-12/2012
|
Vụ TC
|
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
10
|
2.5. Cài đặt phần mềm quản lý tài chính kinh
phí đặc thù cấp cho các Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài.
|
01/2012-12/2012
|
Vụ TC
|
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
50
|
3.
Xây
dựng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ
tài chính.
|
3.1. Tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ về
tài chính công.
|
01/2012-12/2012
|
Vụ TC
|
Phân hội kế toán
|
50
|
3.2.
Tổ chức đoàn học tập kinh nghiệm cải cách tài chính công tại nước
ngoài (Pháp).
|
Qúy II hoặc III/2012
|
Vụ TC
|
VP Bộ, Bộ Tài chính và một số đơn vị sự
nghiệp
|
300
|
VI.
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
Tiếp
tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng hành chính và
dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, thực hiện có hiệu quả ứng dụng công nghệ
thông tin, tạo sự tác động tích cực trong quản lý hành chính nhà nước đối với
ngành công thương.
Phấn đấu xây dựng nền hành chính của Bộ Công Thương là
một trong những đơn vị đi đầu trong cải cách phát triển và hiện đại hóa trong
các Bộ.
|
1.
Hoàn
thiện môi trường tổ chức và pháp lý.
|
Rà
soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản ứng dụng công nghệ thông
tin trong lĩnh vực cải cách hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến
của Bộ.
|
Qúy III - IV năm 2012
|
Cục TMĐT và CNTT
|
|
120
|
2.
Nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực.
|
Xây
dựng đội ngũ CCVC có đủ phẩm chất, năng lực và trình độ phục vụ công tác hiện
đại hóa cải cách hành chính nhà nước hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ
hành chính và chất lượng dịch vụ công. Định kỳ tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ về công nghệ thông tin cho CCVC nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc
và khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu.
|
Qúy IV năm 2012
|
Cục TMĐT và CNTT
|
Vụ TCCB, VP Bộ, và các đơn vị liên quan
|
150
|
3.
Phát
triển hạ tầng kỹ thuật.
|
Xây
dựng phần mềm hệ thống ứng dụng cho công tác cải cách hành chính
tại các đơn vị.
|
01/ 2012 - 12/2012
|
Cục TMĐT và CNTT
|
Các đơn vị có liên quan
|
150
|
4.
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO vào các hoạt động của cơ quan Bộ và
các Tổng cục, Cục thuộc Bộ, Cơ quan đại diện của Bộ tại TP. Hồ Chí Minh.
|
4.1.
Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 tại cơ quan Bộ
|
01/ 2012 - 12/2012
|
VP
Bộ
|
Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ
|
150
|
4.2.
Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tại các Tổng cục, Cục thuộc
Bộ, Cơ quan đại diện của Bộ tại TP. Hồ Chí Minh.
|
01/ 2012 - 12/2012
|
Vụ
KH&CN
|
Tổng cục, Cục, Cơ quan đại diện của Bộ tại TP HCM
|
1225
|
VII.
ĐỔI MỚI CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO CCHC
Chỉ
đạo, điều hành quyết liệt, kịp thời, hiệu quả thể hiện sự quyết
tâm triển khai CCHC của Bộ. Tập trung các ngồn lực đẩy mạnh việc
thực hiện nhiệm vụ CCHC góp phần tạo sự chuyển biến mới trong ngành
Công Thương.
|
1. Xác định rõ
ràng và thực hiện đầy đủ vai trò, trách nhiệm của Lãnh đạo Bộ
và Thủ trưởng đơn vị đối với công tác CCHC.
|
1.1.
Xây dựng kế hoạch CCHC giai đoạn 2011 – 2015 và năm 2012 của Bộ.
|
Quý
I/2012
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
50
|
1.2.
Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC giai đoạn 2011 – 2015 và năm 2012
|
Quý
II/2012
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
50
|
1.3.
Ban hành văn bản, phối hợp trong công tác CCHC giữa Lãnh đạo Bộ,
Lãnh đạo: Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên và các đơn vị thuộc Bộ.
|
Quý
II/2012
|
VP
Bộ
|
Đảng
uỷ Bộ, BCH CĐ Ngành, CĐ CQ Bộ, Đoàn TNCS HCM Bộ, các đơn vị thuộc Bộ
|
50
|
1.4.
Căn cứ Chương trình, Kế hoạch CCHC của Bộ, các đơn vị xây dựng Kế hoạch
và triển khai thực hiện.
|
Theo
quy định
|
VP
Bộ
|
Đảng
ủy Bộ, BCH CĐ CQ, Đoàn TNCS HCM Bộ, các đơn vị thuộc Bộ
|
50
|
2. Xây dựng và triển
khai thực hiện Kế hoạch CCHC. Thực hiện đúng quy định về báo cáo
định kỳ, đột xuất.
|
Các
Kế hoạch CCHC, báo cáo CCHC của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ thực hiện
đúng hạn, đảm bảo chất lượng.
|
Theo
quy định
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
3. Tập trung nguồn
lực tài chính cho kế hoạch CCHC.
|
3.1.
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch tài chính về CCHC hàng năm theo quy
định.
|
Đầu
Quý II/2012
|
Vụ
Tài chính
|
VP
Bộ, các đơn vị thuộc Bộ
|
100
|
3.2.
Ban hành các quy định, chính sách, chế độ đối với công chức trực
tiếp, chuyên trách làm công tác CCHC.
|
Quý
III/2012
|
Vụ
TCCB
|
VP
Bộ, Vụ TC
|
35
|
3.3.
Đề xuất nhà tài trợ (dự án có nội dung đan xen) hỗ trợ chương
trình CCHC của đơn vị.
|
01/ 2012 - 12/2012
|
Vụ
HTQT
|
Các
Tổng cục, cục, vụ, VP Bộ
|
|
4. Truyền thông về
CCHC: hoạt động CCHC được tuyên truyền bằng nhiều hình thức trên website,
các Báo, tạp chí của ngành và trên các phương tiện thông tin truyền
thông khác.
|
4.1.
Kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm được ban hành.
|
01/ 2012 - 12/2012
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
40
|
4.2.
Cập nhật các văn bản chỉ đạo CCHC của Chính phủ, của Bộ, các đơn
vị trên trang web và Trang thông tin cải cách hành chính của Bộ.
Đưa
tin về CCHC của Bộ trên báo, Tạp chí, truyền hình ngành và phương
tiện thông tin, truyền thông khác.
|
Thường
xuyên
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ, các báo, tạp chí, truyền hình thuộc Bộ
|
100
|
5. Tăng cường công
tác CCHC của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ.
|
5.1.
Tiếp tục củng cố hệ thống cán bộ đầu mối CCHC; tăng cường nhân
lực CCHC và KSTTHC đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ giai đoạn mới.
|
01/ 2012 - 12/2012
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
5.2.
Tổ chức, tham gia các hoạt động tham quan, học tập kinh nghiệm CCHC,
KSTTHC trong và ngoài nước.
|
Quý
II-III/2012
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
600
|
6. Thực hiện áp
dụng thí điểm Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC (Par Index) tại
Bộ.
|
6.1.
Thực hiện áp dụng thí điểm Par Index theo hướng dẫn của Bộ Nội
vụ.
|
Qúy
I năm 2012
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
40
|
6.2.
Triển khai xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá (Par Index).
|
Năm
2012
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
20
|
6.3.
Tổ chức thực hiện đánh giá CCHC.
|
Năm
2012
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
60
|
6.4.
Phát hành các tài liệu, chỉ số đánh giá về CCHC tại Bộ.
|
Tháng
01 – 3/2012
|
VP
Bộ
|
|
20
|
7. Tổ chức kiểm
tra công tác CCHC ở các đơn vị thuộc Bộ.
|
Tổ
chức kiểm tra các đơn vị về thực hiện công tác CCHC.
|
Quý
III/2012
|
VP
Bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
50
|