|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
147/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Thoả
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
147/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC TỐI ĐA ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ NHÀ NƯỚC ĐẶT
HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2011
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng
6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của liên Bộ Tài nguyên và Môi
trường - Bộ Tài chính Hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất
đai;
Căn cứ kết quả thẩm định đơn giá
đo đạc bản đồ năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm theo công văn số
4725/BTNMT-TC ngày 15/12/2011;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý Giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này mức tối đa đơn giá sản
phẩm đo đạc bản đồ Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch cho các doanh nghiệp thực
hiện, thanh toán bằng nguồn ngân sách Trung ương năm 2011 áp dụng đối với nhiệm
vụ xây dựng sản phẩm mới (đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và các loại
phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt của ngành).
Đối với các sản phẩm đo đạc bản đồ
chưa quy định tại Điều 1, đơn giá được xác định bằng đơn giá của sản phẩm cùng
loại và hệ số điều chỉnh, mức tăng, giảm theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ.
Điều 2.
Căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ, các
quy định hiện hành về quản lý sản phẩm đo đạc bản đồ, tình hình thị trường và mức
tối đa đơn giá quy định tại Điều 1 Quyết định này, Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định đơn giá cụ thể, chi tiết cơ cấu đơn giá, điều kiện và phương pháp áp dụng
đơn giá.
Đối với các đơn vị sự nghiệp được
Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch, trong cơ cấu đơn giá không bao gồm chi phí khấu
hao tài sản cố định. Ngoài ra, đối với đơn vị sự nghiệp được giao biên chế, được
ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên còn phải trừ toàn bộ
kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian thực hiện dự án,
nhiệm vụ.
Đối với các sản phẩm đo đạc bản đồ
thuộc Dự án thành lập cơ sở dữ liệu thông tin nền địa lý theo Quyết định số
1867/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hai Dự án thành lập
cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý ở tỷ lệ 1:10.000 gắn với mô hình số độ cao
phủ trùm cả nước và thành lập cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý ở tỷ lệ
1:2.000, 1:5.000 các khu vực đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế trọng điểm:
Giá các sản phẩm này do Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm rà soát, phê
duyệt theo hướng dẫn tại công văn 7919/BTC-QLG ngày 3/6/2009 của Bộ Tài chính.
Đối với sản phẩm đo đạc bản đồ có sử
dụng các dữ liệu đã có thì không tính trong đơn giá các khoản chi phí đã đầu tư
để tạo ra dữ liệu, sản phẩm từ những dự án về bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ địa
hình, dự án địa hình thủy văn và các dự án khác có liên quan.
Điều 3.
Nhằm mục đích sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả ngân
sách nhà nước, đảm bảo mức giá nhà nước quy định sát với chi phí thực tế và phù
hợp với tiến bộ khoa học kỹ thuật áp dụng vào sản xuất, đề nghị Bộ Tài nguyên
và Môi trường chỉ đạo các đơn vị chức năng rà soát để bổ sung, sửa đổi kịp thời
các định mức kinh tế - kỹ thuật và định mức chi phí cho phù hợp với tình hình
thực tế làm cơ sở xây dựng đơn giá năm 2012.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và áp
dụng đối với khối lượng sản phẩm đo đạc bản đồ hoàn thành trong năm 2011, trong
phạm vi dự toán ngân sách được giao của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cụ thể như
sau:
- Bộ đơn giá sản phẩm theo lương tối
thiểu 730.000 đồng/tháng áp dụng đối với khối lượng sản phẩm hoàn thành từ ngày
01/01/2011 đến 30/4/2011;
- Bộ đơn giá sản phẩm theo lương tối
thiểu 830.000 đồng/tháng áp dụng đối với khối lượng sản phẩm hoàn thành từ ngày
01/5/2011 đến 31/12/2011./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Đo đạc và Bản đồ VN;
- Vụ pháp chế, Vụ HCSN;
- Lưu: VT, QLG.
|
TUQ.
BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ GIÁ
Nguyễn Tiến Thỏa
|
MỨC TỐI ĐA ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ NĂM 2011
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 147/QĐ-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài
chính)
(Lương
tối thiểu 730.000 đồng/tháng)
Số
TT
|
Tên
sản phẩm
|
ĐVT
|
Đơn
giá (loại KK1)
|
Đơn
giá (loại KK2)
|
Đơn
giá (loại KK3)
|
Đơn
giá (loại KK4)
|
Đơn
giá (loại KK5)
|
I. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM LƯỚI TRỌNG LỰC
|
1
|
Chọn điểm chi tiết mới
|
đ/điểm
|
583,631
|
608,505
|
631,843
|
656,717
|
684,343
|
2
|
Chọn điểm trọng lực là điểm tọa độ
chi tiết
|
đ/điểm
|
980,845
|
1,113,646
|
1,282,582
|
1,496,395
|
1,818,946
|
3
|
Đo trọng lực chi tiết
|
đ/cạnh
|
395,515
|
452,189
|
522,917
|
595,268
|
679,789
|
4
|
Tính toán bình sai chi tiết
|
đ/điểm
|
157,869
|
5
|
Kiểm nghiệm máy chi tiết
|
đ/bộ
|
5,663,492
|
II. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM LƯỚI ĐỘ CAO
|
1
|
Chọn điểm độ cao; Hạng III
|
đ/điểm
|
1,629,919
|
2,312,659
|
3,294,400
|
|
|
2
|
Tìm điểm độ cao (tim mốc cũ) Có
tường vây; Hạng III
|
đ/điểm
|
2,472,649
|
3,078,078
|
3,942,681
|
|
|
3
|
Đổ và chôn mốc hoặc gắn mốc
|
a
|
Đổ, chôn mốc cơ bản
|
đ/mốc
|
18,581,036
|
22,151,560
|
25,722,085
|
|
|
b
|
Đổ, chôn mốc thường
|
đ/mốc
|
6,613,385
|
7,521,020
|
10,152,226
|
|
|
c
|
Đổ, chôn mốc tạm thời
|
đ/mốc
|
2,586,316
|
2,947,232
|
3,979,785
|
|
|
d
|
Gắn mốc
|
đ/mốc
|
936,604
|
1,029,644
|
1,156,694
|
|
|
4
|
Đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn
quang cơ
|
|
Hạng III
|
đ/km
|
643,870
|
781,611
|
968,995
|
1,255,197
|
|
5
|
Tính toán bình sai lưới độ cao bằng
máy quang cơ
|
|
Hạng III
|
đ/điểm
|
106,320
|
123,540
|
140,795
|
|
|
6
|
Đo nổi độ cao qua sông bằng máy
thủy chuẩn quang cơ
|
|
Hạng III, Sông dưới 150 m
|
đ/lần
đo
|
16,828,512
|
19,257,234
|
|
|
|
7
|
Xây tường vây bảo vệ mốc độ cao
|
a
|
Mốc thường
|
đ/điểm
|
3,623,934
|
3,795,454
|
3,966,974
|
|
|
b
|
Mốc cơ bản
|
đ/điểm
|
4,396,016
|
4,610,416
|
4,824,816
|
|
|
III. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM LƯỚI ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ
|
1
|
Chọn điểm
|
đ/điểm
|
2,424,335
|
2,777,945
|
3,346,211
|
3,957,358
|
4,546,531
|
2
|
Chôn mốc, xây tường vây điểm mới
|
đ/điểm
|
3,495,538
|
3,911,432
|
4,627,954
|
5,695,418
|
6,920,047
|
3
|
Tiếp điểm (Có tường vây)
|
đ/điểm
|
1,468,038
|
1,782,006
|
2,047,202
|
2,467,944
|
2,846,231
|
4
|
Xây tường vây điểm cũ (không chống
lún)
|
đ/điểm
|
2,466,049
|
2,573,249
|
3,060,690
|
3,827,196
|
4,635,047
|
5
|
Đo ngắm (GPS)
|
đ/điểm
|
1,682,706
|
1,951,499
|
2,338,553
|
3,002,833
|
4,006,892
|
6
|
Tính toán
|
đ/điểm
|
539,076
|
IV. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ GÓC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
|
A
|
BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/2.000
|
1
|
Khống chế ảnh
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Khống chế ảnh bằng GPS
|
đ/mảnh
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ ảnh lớn hơn 1/12.000
|
|
557,841
|
578,715
|
601,817
|
643,728
|
697,837
|
b
|
Khống chế ảnh đo kinh vĩ
|
đ/mảnh
|
|
|
|
|
|
|
Chiều dài đường chuyền kình vĩ:
0,375 km
|
623,975
|
790,659
|
1,009,670
|
1,310,824
|
|
c
|
Khống chế ảnh độ cao theo mô hình
|
|
Khi đo thủy chuẩn kỹ thuật
|
đ/mảnh
|
1,128,160
|
1,388,316
|
1,673,508
|
2,081,513
|
2,469,700
|
2
|
Điều vẽ ngoại nghiệp
|
đ/mảnh
|
|
|
|
|
|
|
Trên ảnh phóng
|
|
5,677,252
|
7,128,941
|
9,802,380
|
13,562,780
|
|
3
|
Đo vẽ bù chi tiết
|
đ/km2
|
|
|
|
|
|
|
Khoảng cao đều 1.0 m
|
|
43,199,523
|
56,088,566
|
79,659,995
|
105,116,165
|
146,925,151
|
4
|
Tăng dày
|
đ/mảnh
|
|
|
|
|
|
|
Giải tích (ảnh 1/10000 - 1/12000)
|
|
360,006
|
362,254
|
482,494
|
|
|
5
|
Lập bình đồ ảnh
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Khi tăng dày giải tích
|
đ/mảnh
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ ảnh <, = 1/10.000
|
|
547,929
|
582,351
|
616,772
|
|
|
b
|
Khi tăng dày trên trạm ảnh số
|
đ/mảnh
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ ảnh <, = 1/10.000
|
|
456,900
|
502,292
|
535,807
|
|
|
6
|
Đo vẽ trên ADAM
|
|
|
|
|
|
|
|
TL ảnh 1/10000, 1/12000, KCĐ 1 m
|
đ/mảnh
|
5,672,759
|
7,442,629
|
9,127,639
|
10,922,565
|
|
7
|
Đo vẽ trên trạm ảnh số
|
|
|
|
|
|
|
|
TL ảnh 1/10000, 1/12000, KCĐ 1 m
|
đ/mảnh
|
8,084,714
|
10,574,672
|
12,944,423
|
15,467,316
|
|
8
|
Đo vẽ chi tiết địa hình trên bình
đồ ảnh KCĐ 1m
|
đ/mảnh
|
14,987,437
|
18,769,002
|
24,086,395
|
31,139,545
|
|
9
|
Đo vẽ chi tiết địa hình bằng
phương pháp toàn đạc KCĐ 1m
|
đ/mảnh
|
56,930,323
|
73,163,251
|
102,692,675
|
134,848,696
|
187,679,868
|
10
|
Số hóa Bản đồ gốc nét chỉ bằng
1,3 lần biên tập bản đồ gốc
|
11
|
Biên tập bản đồ gốc dạng số
|
đ/mảnh
|
6,972,893
|
8,370,474
|
9,951,845
|
12,390,918
|
|
B
|
BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/5.000
|
1
|
Khống chế ảnh
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Khống chế ảnh bằng GPS
|
đ/mảnh
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ ảnh lớn hơn 1/20.000
|
|
2,162,276
|
2,489,749
|
2,800,079
|
3,120,821
|
3,518,288
|
b
|
Khống chế ảnh đo kinh vỹ
|
đ/mảnh
|
|
|
|
|
|
|
Chiều dài ĐCKV1,7km
|
|
2,210,340
|
2,952,338
|
3,818,197
|
4,701,968
|
|
c
|
Khống chế ảnh độ cao theo mô hình
|
|
Khi đo thủy chuẩn kỹ thuật
|
đ/mảnh
|
5,903,675
|
6,833,838
|
8,401,979
|
9,989,760
|
11,931,676
|
2
|
Điều vẽ ngoại nghiệp
|
đ/mảnh
|
|
|
|
|
|
|
Trên ảnh phóng (cách ảnh)
|
|
9,701,580
|
12,184,099
|
15,643,157
|
19,875,228
|
|
3
|
Đo vẽ bù chi tiết
|
đ/km2
|
|
|
|
|
|
|
Khoảng cao đều 1.0m
|
|
30,196,261
|
39,241,319
|
55,765,679
|
73,574,941
|
102,777,297
|
4
|
Tăng dày giải tích
|
|
|
|
|
|
|
|
TL ảnh 1/16000 - 1/20000
|
đ/mảnh
|
1,336,404
|
1,464,608
|
1,613,931
|
|
|
5
|
Tăng dày trên trạm
|
|
|
|
|
|
|
|
TL ảnh 1/16000 - 1/20000
|
đ/mảnh
|
1,631,418
|
1,862,174
|
2,160,163
|
|
|
6
|
Đo vẽ trên ADAM
|
|
|
|
|
|
|
|
TL ảnh 1/16000 - 1/20000, KCĐ
2(2,5) m
|
đ/mảnh
|
9,748,100
|
12,356,775
|
14,129,252
|
|
|
7
|
Đo vẽ trên trạm ảnh số
|
|
|
|
|
|
|
|
TL ảnh 1/16000 - 1/20000, KCĐ
2(2,5) m
|
đ/mảnh
|
14,509,201
|
18,401,439
|
21,014,442
|
|
|
8
|
Lập bình đồ ảnh
|
đ/mảnh
|
|
|
|
|
|
a
|
Khi tăng dày giải tích
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ ảnh > 1/16.000
|
|
1,797,421
|
1,897,273
|
2,048,388
|
|
|
b
|
Khi tăng dày trên trạm ảnh số
|
|
Tỷ lệ ảnh > 1/16.000
|
|
1,356,405
|
1,454,675
|
1,603,158
|
|
|
9
|
Đo vẽ chi tiết địa hình trên bình
đồ ảnh
|
đ/mảnh
|
|
|
|
|
|
|
KCĐ 2-2,5m
|
|
34,953,703
|
44,202,918
|
56,813,521
|
71,989,653
|
|
10
|
Biên tập bản đồ gốc dạng số
|
đ/mảnh
|
11,060,426
|
14,059,037
|
18,140,973
|
|
|
C
|
BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/10.000
|
1
|
Khống chế ảnh
|
|
|
|
|
|
|
a
|
KCA đo GPS
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ ảnh <, = 1/30.000
|
đ/mảnh
|
5,846,056
|
6,636,681
|
7,447,889
|
8,335,916
|
9,405,638
|
b
|
Khống chế ảnh độ cao theo mô hình
|
|
Khi đo thủy chuẩn kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ ảnh <, = 1/30.000
|
đ/mảnh
|
14,823,605
|
18,361,984
|
22,217,519
|
28,054,424
|
35,842,661
|
2
|
Xác định góc lệch nam châm
|
|
Trường hợp điểm đo GLNC và 2 điểm
đo tới được xác định tọa độ nội nghiệp (khi tăng dày)
|
đ/mảnh
|
731,887
|
909,081
|
1,090,134
|
1,267,327
|
1,527,329
|
3
|
Điều vẽ ngoại nghiệp
|
đ/mảnh
|
14,344,074
|
17,721,321
|
22,194,205
|
27,851,956
|
|
4
|
Đo vẽ bù chi tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoảng cao đều 2m (2.5m)
|
đ/km2
|
18,066,892
|
23,214,659
|
32,810,881
|
44,837,678
|
60,545,581
|
5
|
Tăng dày giải tích
|
đ/mảnh
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ ảnh <, = 1/30.000
|
|
2,591,047
|
2,897,766
|
3,226,971
|
|
|
6
|
Tăng dày trên trạm ảnh số
|
đ/mảnh
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ ảnh <, = 1/30.000
|
|
3,082,056
|
3,500,680
|
4,015,893
|
|
|
7
|
Đo vẽ nội dung bản đồ trên máy
ADM
|
|
Tỷ lệ ảnh <, = 1/30.000 (số mô
hình: 5.25); KCĐ 5m
|
đ/mảnh
|
28,556,390
|
32,289,905
|
35,689,513
|
|
|
8
|
Đo vẽ nội dung bản đồ trên trạm
đo vẽ ảnh số
|
|
Tỷ lệ ảnh <, = 1/30.000 (số mô
hình: 5.25); KCĐ 5m
|
đ/mảnh
|
37,259,997
|
42,136,838
|
46,578,895
|
|
|
9
|
Biên tập bản đồ gốc (khi đo vẽ
trên máy ADAM và trạm đo vẽ ảnh số)
|
đ/mảnh
|
17,406,719
|
22,544,232
|
29,100,822
|
|
|
10
|
Lập bình đồ ảnh số
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Khi tăng dày giải tích
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ ảnh <, = 1/30.000
|
đ/mảnh
|
1,309,556
|
1,351,447
|
1,428,878
|
|
|
b
|
Khi tăng dày trên trạm ảnh số
|
|
Tỷ lệ ảnh <, = 1/30.000
|
|
1,094,990
|
1,136,203
|
1,203,187
|
|
|
11
|
Đo vẽ chi tiết địa hình
|
đ/mảnh
|
|
|
|
|
|
|
Đo vẽ dáng đất (địa hình) trên
bình đồ ảnh; KCĐ 1m
|
|
86,488,324
|
109,855,909
|
142,237,086
|
182,741,423
|
|
V. ĐƠN GIÁ SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/2.000
|
1
|
Số hóa bản đồ
|
đ/mảnh
|
4,948,704
|
6,231,902
|
7,920,217
|
|
|
2
|
Chuyển hệ tọa đồ từ HN72 sang
VN2000
|
đ/mảnh
|
2,459,607
|
2,802,714
|
3,390,326
|
|
|
VI. ĐƠN GIÁ SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/5.000
|
1
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu
dạng số
|
đ/mảnh
|
14,499,722
|
18,742,496
|
24,267,284
|
|
|
2
|
Số hóa bản đồ
|
đ/mảnh
|
8,498,213
|
10,654,743
|
13,614,272
|
|
|
3
|
Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang
VN2000
|
đ/mảnh
|
3,088,085
|
3,536,681
|
4,305,895
|
|
|
VII. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ, SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/10.000
|
1
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu
dạng số
|
đ/mảnh
|
20,517,776
|
26,465,687
|
34,221,110
|
|
|
2
|
Số hóa bản đồ
|
đ/mảnh
|
11,881,698
|
15,073,267
|
19,351,485
|
|
|
3
|
Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang
VN2000
|
đ/mảnh
|
3,265,086
|
3,733,298
|
4,541,734
|
|
|
4
|
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in
|
a
|
Khi in cả bản đồ màu và bản đồ mộc
|
đ/mảnh
|
11,407,303
|
13,578,104
|
16,508,330
|
|
|
b
|
Khi chỉ in bản đồ màu
|
đ/mảnh
|
10,895,161
|
13,024,298
|
15,911,200
|
|
|
5
|
Chế in BĐ ĐH theo công nghệ tin học
(điện kẽm, phơi bản, in thử, in thật)
|
|
In 200 tờ bản đồ màu
|
đ/mảnh
|
12,418,856
|
VIII. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ, SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/25.000
|
1
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu
dạng số
|
đ/mảnh
|
27,059,390
|
34,798,350
|
44,859,718
|
|
|
2
|
Số hóa bản đồ
|
đ/mảnh
|
12,882,556
|
16,330,122
|
20,740,378
|
|
|
3
|
Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang
VN2000
|
đ/mảnh
|
3,594,826
|
4,109,456
|
4,994,983
|
|
|
4
|
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
a
|
Khi in cả bản đồ màu và bản đồ mộc
|
đ/mảnh
|
12,063,920
|
14,141,688
|
17,057,702
|
|
|
b
|
Khi chỉ in bản đồ màu
|
đ/mảnh
|
11,472,265
|
13,228,406
|
16,373,248
|
|
|
5
|
Chế in BĐ ĐH theo công nghệ tin học
(điện kẽm, phơi bản, in thử, in thật)
|
|
In 200 tờ bản đồ màu
|
đ/mảnh
|
9,348,243
|
IX. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ, SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/50.000
|
1
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu
dạng số
|
đ/mảnh
|
40,772,164
|
62,542,958
|
67,884,220
|
|
|
2
|
Số hóa bản đồ
|
đ/mảnh
|
17,663,449
|
22,458,264
|
28,680,129
|
|
|
3
|
Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang
VN2000
|
đ/mảnh
|
4,262,690
|
4,874,888
|
5,935,409
|
|
|
4
|
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in
|
a
|
Khi in cả bản đồ màu và bản đồ mộc
|
đ/mảnh
|
15,820,634
|
18,952,078
|
22,964,287
|
|
|
b
|
Khi chỉ in bản đồ màu
|
đ/mảnh
|
15,135,341
|
18,205,907
|
22,151,558
|
|
|
5
|
Chế in BĐ ĐH theo công nghệ tin học
(điện kẽm, phơi bản, in thử, in thật)
|
|
In 200 tờ bản đồ màu
|
đ/mảnh
|
9,570,915
|
X. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ, SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/100.000
|
1
|
Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu
dạng số
|
đ/mảnh
|
66,476,547
|
85,925,821
|
111,178,898
|
|
|
2
|
Số hóa bản đồ
|
đ/mảnh
|
25,519,121
|
32,509,129
|
41,582,492
|
|
|
3
|
Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang
VN2000
|
đ/mảnh
|
4,730,564
|
5,402,676
|
6,567,347
|
|
|
4
|
Biên tập BĐĐH phục vụ chế in
|
a
|
Khi in cả bản đồ màu và bản đồ mộc
|
đ/mảnh
|
21,419,079
|
25,910,384
|
31,622,326
|
|
|
b
|
Khi chỉ in bản đồ màu
|
đ/mảnh
|
20,570,906
|
24,981,877
|
30,601,051
|
|
|
5
|
Chế in BĐ ĐH theo công nghệ tin học
(điện kẽm, phơi bản, in thử, in thật)
|
|
In 200 tờ bản đồ màu
|
đ/mảnh
|
10,041,628
|
XI. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN CHỈNH BĐĐH BẰNG ẢNH VỆ TINH
1/10.000
|
1
|
Khống chế ảnh vệ tinh ngoại nghiệp
(Tính = 50% đơn giá của bản đồ địa hình cùng tỷ lệ)
|
2
|
Thành lập BĐA vệ tinh
|
đ/mảnh
|
3,109,309
|
3,469,777
|
3,892,809
|
|
|
3
|
Điều vẽ nội nghiệp
|
đ/mảnh
|
3,356,393
|
3,739,870
|
4,686,338
|
|
|
4
|
Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp
|
đ/mảnh
|
5,595,010
|
6,935,410
|
8,795,114
|
10,913,730
|
|
4
|
Thành lập bản gốc hiện chỉnh dạng
số
|
đ/mảnh
|
6,620,646
|
8,449,770
|
10,459,719
|
|
|
XII. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN CHỈNH BĐĐH BẰNG ẢNH VỆ TINH
1/25.000
|
1
|
Thành lập BĐA vệ tinh
|
đ/mảnh
|
8,615,519
|
9,609,048
|
10,613,834
|
|
|
2
|
Lập bản gốc để chỉnh sửa
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Khi sử dụng bản đồ số
|
đ/mảnh
|
1,276,059
|
1,378,247
|
1,448,238
|
|
|
b
|
Khi sử dụng bản gốc phim
|
đ/mảnh
|
1,313,525
|
1,395,008
|
1,490,821
|
|
|
c
|
Khi sử dụng bản đồ giấy
|
đ/mảnh
|
3,136,101
|
3,716,167
|
3,963,159
|
|
|
3
|
Điều vẽ nội nghiệp
|
đ/mảnh
|
4,608,610
|
5,829,426
|
7,379,493
|
|
|
4
|
Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp
|
đ/mảnh
|
10,426,430
|
13,106,326
|
15,826,469
|
19,408,908
|
|
5
|
Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh
trên diamat (bản nét sao)
|
đ/mảnh
|
5,366,005
|
6,739,926
|
8,555,212
|
|
|
6
|
Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng
số
|
đ/mảnh
|
7,668,476
|
9,667,270
|
11,833,898
|
|
|
XIII. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN CHỈNH BĐĐH BẰNG ẢNH VỆ TINH
1/50.000
|
1
|
Thành lập BĐA vệ tinh
|
đ/mảnh
|
9,308,075
|
10,213,888
|
11,296,945
|
|
|
2
|
Lập bản gốc để chỉnh sửa
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Khi sử dụng bản đồ số
|
đ/mảnh
|
1,464,728
|
1,618,274
|
1,740,039
|
|
|
b
|
Khi sử dụng bản gốc phim
|
đ/mảnh
|
1,442,748
|
1,549,895
|
1,660,190
|
|
|
c
|
Khi sử dụng bản đồ giấy
|
đ/mảnh
|
3,893,537
|
4,090,057
|
4,730,284
|
|
|
3
|
Điều vẽ nội nghiệp
|
đ/mảnh
|
11,250,914
|
14,438,931
|
18,453,589
|
|
|
4
|
Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp
|
đ/mảnh
|
30,425,333
|
38,475,775
|
46,880,577
|
57,858,576
|
|
5
|
Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh
trên diamat (bản nét sao)
|
đ/mảnh
|
7,619,762
|
9,431,394
|
11,852,480
|
|
|
6
|
Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng
số
|
đ/mảnh
|
11,074,302
|
13,518,200
|
16,789,089
|
|
|
XIV. THÀNH LẬP VÀ BIÊN TẬP PHỤC VỤ CHẾ IN BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ
THEO CÔNG NGHỆ TIN HỌC
|
1
|
Thành lập bản đồ chuyên đề
|
|
a. Trường hợp có in phim
|
đ/mảnh
|
42,260,501
|
54,787,827
|
73,923,245
|
95,079,330
|
|
|
b. Trường hợp không in phim
|
đ/mảnh
|
37,474,783
|
48,840,893
|
66,687,934
|
86,712,334
|
|
Quyết định 147/QĐ-BTC năm 2012 về mức tối đa đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch bằng nguồn ngân sách Trung ương năm 2011 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 147/QĐ-BTC ngày 19/01/2012 về mức tối đa đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch bằng nguồn ngân sách Trung ương năm 2011 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
19.518
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|