BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1213/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH (tạm thời)
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG MỘT SỐ NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI TỔNG CỤC NĂNG LƯỢNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương, đã được điều chỉnh bổ sung
theo Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Năng lượng trực thuộc
Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguyên
tắc chung về phân công
1. Các Vụ, Tổng cục, Cục chức năng
thuộc Bộ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ là đầu mối, tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ
Công Thương thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn thuộc phạm vi, lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương được quy định tại Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương.
2. Tùy từng điều kiện cụ thể, Bộ
trưởng Bộ Công Thương có thể giao các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu
công việc khác với nội dung của Quyết định này.
Điều 2. Phân
công tạm thời một số nhiệm vụ đối với Tổng cục Năng lượng như sau
I. VỀ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
1. Quản lý các dự án đầu tư xây dựng
trong nước về công nghiệp năng lượng.
2. Giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước
các dự án ODA về công nghiệp năng lượng theo phân công của Bộ trưởng Bộ Công
Thương.
II. VỀ TÀI CHÍNH
1. Xây dựng kế hoạch, dự toán thu,
chi và giao dự toán:
a) Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc
xây dựng kế hoạch dự toán thu, chi ngân sách hàng năm và giai đoạn 05 (năm)
năm;
b) Tổng hợp kế hoạch dự toán thu,
chi ngân sách của các đơn vị trực thuộc báo cáo Bộ (Vụ Tài chính) tổng hợp
trình Bộ trưởng;
c) Giao nhiệm vụ, kế hoạch dự toán
thu, chi ngân sách hàng năm cho các đơn vị trực thuộc trên cơ sở kế hoạch tài
chính đã được Bộ trưởng giao.
2. Điều hành dự toán:
a) Phê duyệt kế hoạch sử dụng kinh
phí không thường xuyên theo đúng dự toán được Bộ giao; phê duyệt hoặc ủy quyền
cho các đơn vị trực thuộc phê duyệt nhiệm vụ chi và dự toán chi tiết những nội
dung ngoài thường xuyên thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng cục;
b) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu và kết
quả đấu thầu mua sắm tài sản, vật tư phục vụ hoạt động thường xuyên, thực hiện
các chương trình, dự án thuộc quyền quản lý của Tổng cục;
c) Xây dựng phương án, bổ sung điều
chỉnh nhiệm vụ và dự toán thu, chi ngân sách phù hợp với tình hình thực hiện,
trình Bộ phê duyệt.
3. Đề xuất, xây dựng và tổ chức hướng
dẫn thực hiện cơ chế chính sách về lĩnh vực tài chính, kế toán, vật giá liên
quan đến các lĩnh vực chuyên ngành thuộc quản lý của Tổng cục để trình cấp có
thẩm quyền ban hành; hướng dẫn thực hiện cơ chế chính sách và các quy định của
nhà nước, của Bộ về quản lý tài chính, quản lý tài sản công thuộc thẩm quyền quản
lý của Tổng cục.
4. Công tác quyết toán:
a) Quyết toán nguồn kinh phí hành
chính và nguồn khác: Tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán tài chính hàng năm của
các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc; Tổng hợp và báo cáo quyết toán tài
chính của Tổng cục và các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc báo cáo Bộ; Thông
báo xét duyệt quyết toán tài chính hàng năm cho các đơn vị trực thuộc Tổng cục
trên cơ sở thông báo của Bộ;
b) Quyết toán vốn đầu tư xây dựng
cơ bản: Tổ chức thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án theo niên độ ngân sách
hàng năm;
Chủ trì, thẩm tra quyết toán dự án
hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Tổng cục quản lý
và tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành.
5. Thực hiện công khai dự toán, báo
cáo các nguồn ngân sách nhà nước được giao hàng năm theo quy định.
6. Hướng dẫn công tác tài chính, kế
toán đối với các đơn vị dự toán cấp dưới; Tổ chức kiểm tra việc quản lý, sử dụng
kinh phí, tài sản, vốn đầu tư; Hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện
Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí đối với các đơn vị trực thuộc Tổng cục.
7. Quản lý, kiểm tra, sử dụng và
quyết toán các dự án ODA theo phân cấp của Bộ.
III. VỀ TỔ CHỨC
CÁN BỘ
1. Công tác tổ chức:
a) Trình Bộ xem xét để trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt việc bổ sung, sửa đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Tổng cục Năng lượng, nếu cần thiết;
b) Xây dựng đề án, phương án trình
Bộ xem xét để trình cấp có thẩm quyền hoặc Bộ ban hành quyết định theo thẩm quyền
việc thành lập, giải thể các tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc Tổng cục;
c) Ban hành quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị không có tư
cách pháp nhân trực thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật;
d) Ban hành quy chế làm việc của Tổng
cục và các đơn vị trực thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật;
đ) Quyết định thành lập, tổ chức lại,
giải thể các tổ chức không có tư cách pháp nhân, không có con dấu riêng (Ban, Hội
đồng và Phòng, Tổ công tác …) của các đơn vị trực thuộc Tổng cục.
2. Về quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức,
viên chức:
a) Trình Bộ phê duyệt về quy hoạch
và quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, điều động, luân chuyển,
biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và giải quyết chế độ, chính sách đối
với các đối tượng là lãnh đạo Tổng cục, Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương
thuộc Tổng cục.
b) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, từ chức, điều động luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật,
nghỉ hưu và giải quyết chế độ, chính sách đối với lãnh đạo là công chức, viên
chức thuộc Tổng cục (trừ các đối tượng quy định tại điểm a, khoản 2 trên đây);
c) Làm thủ tục hưởng chế độ bảo hiểm
xã hội đối với công chức, viên chức thuộc Tổng cục, kể cả chức danh lãnh đạo của
Tổng cục.
3. Về công tác quản lý biên chế và
quỹ tiền lương:
a) Xây dựng kế hoạch biên chế hành
chính, sự nghiệp hàng năm của Tổng cục theo quy định trình Bộ trưởng quyết định;
b) Xây dựng kế hoạch biên chế, quỹ
tiền lương hành chính, sự nghiệp hàng năm trình Bộ phê duyệt;
c) Giao chỉ tiêu biên chế hành
chính, sự nghiệp cho các đơn vị trực thuộc Tổng cục trên cơ sở quyết định giao
chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp hàng năm của Bộ trưởng.
4. Tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch, xếp
lương, chuyển ngạch đối với công chức, viên chức:
a) Trình Bộ phê duyệt kế hoạch, kết
quả tuyển dụng công chức của Tổng cục;
b) Trình Bộ quyết định bổ nhiệm ngạch,
xếp lương, chuyển ngạch đối với công chức của Tổng cục;
c) Trình Bộ danh sách công chức,
viên chức của Tổng cục đủ điều kiện đăng ký tham dự các kỳ thi nâng ngạch theo
quy định của Bộ Nội vụ hoặc các Bộ, ngành khác có liên quan;
d) Tổ chức tuyển dụng công chức của
Tổng cục theo chỉ tiêu biên chế và kế hoạch tuyển dụng đã được Bộ phê duyệt, ra
quyết định tuyển dụng công chức theo kết quả tuyển dụng đã được Bộ phê duyệt;
đ) Tổ chức tuyển dụng viên chức của
Tổng cục theo quy định của Luật Viên chức; bổ nhiệm, nâng ngạch và xếp lương đối
với viên chức trong Tổng cục từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống
trong chỉ tiêu biên chế đã được duyệt. Ký hợp đồng làm việc đối với viên chức;
ký hợp đồng lao động với người lao động thuộc các đối tượng quy định tại Nghị định
68/CP thuộc Tổng cục.
5. Về nâng bậc lương:
a) Trình Bộ quyết định nâng bậc
lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc
trong thực hiện nhiệm vụ hoặc có thông báo nghỉ hưu các đối tượng là: Lãnh đạo
Tổng cục; Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục; công chức,
viên chức thuộc Tổng cục từ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương;
b) Quyết định nâng bậc lương thường
xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện
nhiệm vụ hoặc có thông báo nghỉ hưu đối với công chức, viên chức thuộc Tổng cục
từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống (trừ các đối tượng quy định
tại điểm a, khoản 5 trên đây).
6. Công tác đào tạo:
a) Chủ trì, triển khai công tác đào
tạo, phát triển nguồn nhân lực của ngành năng lượng; xây dựng và tổ chức thực
hiện các cơ chế, chính sách thu hút nhân lực cho hoạt động của ngành năng lượng
báo cáo Bộ Công Thương quyết định theo thẩm quyền hoặc để Bộ trưởng Bộ Công
Thương trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định;
b) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng công
chức, viên chức của Tổng cục theo kinh phí nhà nước phân bổ và các nguồn kinh
phí khác theo quy định.
7. Báo cáo, thống kê liên quan đến
tuyển dụng, sử dụng, đào tạo và quản lý công chức, viên chức theo quy định của
pháp luật.
IV. VỀ KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về
khoa học, công nghệ và môi trường thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương (trừ những công việc Bộ trưởng Bộ Công Thương phân công cho các đơn vị
khác thực hiện), cụ thể:
1. Xây dựng và trình Bộ phê duyệt
chiến lược, kế hoạch khoa học, công nghệ về ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển
giao công nghệ thuộc lĩnh vực công nghệ năng lượng.
Tham gia xây dựng chiến lược, kế hoạch,
lộ trình phát triển khoa học, công nghệ của ngành Công Thương; hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt trong lĩnh vực công nghiệp năng lượng.
2. Xây dựng và trình Bộ trưởng phê
duyệt hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc tự phê duyệt
theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực công nghiệp năng lượng.
3. Tổ chức thẩm định các quy trình
vận hành hồ chứa thủy điện có dung tích tổng cộng từ một triệu (1.000.000)m3
trở lên, trình Bộ trưởng xem xét, phê duyệt hoặc trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt; hướng dẫn tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện.
V. VỀ HỢP TÁC QUỐC
TẾ
Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về
công nghiệp năng lượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương (trừ
những công việc Bộ trưởng Bộ Công Thương phân công cho các đơn vị khác thực hiện),
cụ thể:
1. Tổ chức thực hiện kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế về công nghiệp năng lượng sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tham gia quá trình chuẩn bị, đàm
phán ký kết, gia nhập các điều ước, thỏa thuận quốc tế và các tổ chức quốc tế
trong lĩnh vực công nghiệp năng lượng và tổ chức thực hiện theo phân công hoặc ủy
quyền của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
3. Tham gia các tổ chức diễn đàn quốc
tế về công nghiệp năng lượng theo phân công của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
4. Đàm phán, tổ chức thực hiện các
dự án, các chương trình từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trong lĩnh
vực công nghiệp năng lượng theo phân công của Bộ trưởng.
VI. VỀ CÁC BAN
CHỈ ĐẠO
1. Thực hiện nhiệm vụ tham mưu,
giúp việc các Ban chỉ đạo Nhà nước các dự án năng lượng theo phân công của Bộ
trưởng Bộ Công Thương.
2. Phối hợp với Văn phòng các Ban
Chỉ đạo Nhà nước về các dự án năng lượng (các công trình trọng điểm dầu khí,
Nhà máy điện hạt nhân …) và Tổ Tổng hợp Sơn La - Lai Châu để thực hiện các nhiệm
vụ được giao theo quy định.
Điều 3. Trách
nhiệm của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng
1. Tổ chức thực hiện những nhiệm vụ
được quy định tại Quyết định số 50/2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng
cục Năng lượng và những phân công tạm thời một số nhiệm vụ theo quy định tại Điều
2 Quyết định này.
2. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng
Bộ Công Thương và trước pháp luật về thực hiện các nhiệm vụ được Bộ phân công
quản lý.
3. Thực hiện chế độ báo cáo quý,
năm hoặc đột xuất về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được Bộ phân công quản lý.
Điều 4.
Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Vụ, Cục, Văn phòng các
Ban chỉ đạo Nhà nước các dự án năng lượng, Tổ Tổng hợp Sơn La - Lai Châu và cơ
quan liên quan trực thuộc Bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm
tạo điều kiện, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công đối với Tổng cục
Năng lượng.
Điều 5.
Trong quá trình thực hiện Quyết định này, Bộ sẽ điều chỉnh,
bổ sung nội dung phân công cho phù hợp với Nghị định của Chính phủ quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng và
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- VP các Ban CĐNN về NL;
- Tổ TH Sơn La - Lai Châu;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|