ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2012/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 05 tháng 3 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO
CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/02/2004;
Căn cứ Nghị định số
40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm
tra. xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2011/NQ-HĐND ngày 9/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy
định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi
bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan, tổ chức sau:
- Sở Tư pháp, tổ chức pháp chế
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Phòng Tư pháp các huyện, thị
xã, thành phố trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là cấp huyện);
- Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy
ban nhân dân (UBND) các xã, phường, thị trấn khi thực hiện công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
- Các cơ quan, tổ chức được giao
thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
theo yêu cầu, kế hoạch được duyệt và cơ quan, tổ chức có liên quan.
2. Nội dung chi, mức chi
a) Nội dung chi:
Khi áp dụng mức chi quy định tại
Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 9/12/2011 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng phải đảm bảo nội dung chi đã được quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch
số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
b) Mức chi
- Mức chi được thực hiện theo
quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND.
- Việc áp dụng Điểm i Khoản 3
Điều 1 Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND được thực hiện như sau:
Trường hợp theo phân cấp, HĐND,
UBND tỉnh đã có văn bản quy định thì áp dụng văn bản đó.
Trường hợp các mức chi chưa được
HĐND, UBND tỉnh quy định thì áp dụng trực tiếp các văn bản của Trung ương ở mức
tối đa.
3. Việc lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí
a) Nguyên tắc lập dự toán, quản
lý, sử dụng kinh phí kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản:
- Kinh phí phục vụ hoạt động tự
kiểm tra văn bản được sử dụng từ nguồn kinh phí chi hoạt động thường xuyên của
cơ quan thực hiện việc tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
- Kinh phí bảo đảm cho công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan,
tổ chức thuộc cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào
dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
- Việc sử dụng kinh phí bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản phải đúng mục đích,
nội dung, chế độ và định mức chi theo quy định hiện hành về các chế độ chi tiêu
tài chính và các quy định cụ thể của HĐND, UBND tỉnh và văn bản pháp luật của
Trung ương.
b) Việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định tại Điều 5
Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTP-BTC.
Điều 2.
1. Giám đốc Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với Sở Tư pháp có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí
theo đúng quy định, đồng thời hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này.
2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh, HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố, xã,
phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ Tài chính;
- TT.HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: NC, HC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hiếu
|