|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
05/03/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2012/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 05 tháng 3 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP VÀ CAO
ĐẲNG, TRUNG CẤP NGHỀ CÔNG LẬP TỈNH KIÊN GIANG, TỪ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐẾN NĂM
HỌC 2014 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính
đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 -
2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên bộ: Bộ Giáo
dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010
của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế
thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ
năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
47/2012/NQ-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên
Giang, khóa VIII, kỳ họp thứ tư Quy định mức thu học phí của các trường cao
đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề công lập tỉnh Kiên
Giang, từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 46/TTr-STC ngày 06 tháng 02 năm 2012 Quy định mức thu
học phí của các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp
nghề công lập tỉnh Kiên Giang, từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định
mức thu học phí của các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng,
trung cấp nghề công lập tỉnh Kiên Giang, từ năm học 2011 - 2012 đến năm học
2014 - 2015. Cụ thể như sau:
1. Học phí đối với giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học
a) Mức trần học phí đối với các
trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề theo nhóm
ngành đào tạo từ năm học 2011 – 2012 đến năm học 2014 - 2015 theo Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này;
b) Căn cứ vào mức trần học phí
quy định tại Điểm a; các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng,
trung cấp nghề quy định mức thu học phí cụ thể cho từng năm học phù hợp với đặc
điểm và yêu cầu phát triển của ngành đào tạo, hình thức đào tạo;
c) Học phí đào tạo theo phương
thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150% mức học phí chính quy cùng cấp
học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo.
2. Các quy định về miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập, tổ chức thu và sử dụng học phí: Thực hiện theo
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
3. Cơ chế quản lý và sử dụng học
phí:
a) Đơn vị thu học phí được để
lại đơn vị 100% học phí để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài
chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP;
b) Các trường có trách nhiệm
đăng ký với cơ quan thuế về mức thu học phí để nhận biên lai thu học phí và
quyết toán số thu, chi học phí theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giao trách nhiệm
cho Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương
binh và Xã hội, Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức và kiểm tra việc thực
hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ngành: Tài chính, Giáo dục
và Đào tạo, Cục Thuế tỉnh, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc (Thủ
trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Hiệu trưởng các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao
đẳng, trung cấp nghề trên đại bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thi
|
PHỤ LỤC
QUY
ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP VÀ CAO
ĐẲNG, TRUNG CẤP NGHỀ CÔNG LẬP TỈNH KIÊN GIANG, TỪ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐẾN NĂM
HỌC 2014 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn
vị tính: Đồng/học sinh, sinh viên/tháng
Trình
độ đào tạo và tên mã ngành
|
Mức
trần học phí
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
1. Hệ trung cấp nghề
|
|
|
|
|
- Kinh doanh và quản lý
|
160.000
|
170.000
|
180.000
|
200.000
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
190.000
|
200.000
|
210.000
|
220.000
|
- Khách sạn, du lịch
|
210.000
|
220.000
|
230.000
|
240.000
|
- Thú y
|
250.000
|
270.000
|
290.000
|
300.000
|
- Sản xuất và chế biến
|
260.000
|
270.000
|
290.000
|
310.000
|
- Máy tính và công nghệ thông
tin; công nghệ kỹ thuật
|
300.000
|
310.000
|
340.000
|
360.000
|
- Các ngành khác
|
320.000
|
340.000
|
360.000
|
380.000
|
2. Hệ cao đẳng nghề
|
|
|
|
|
- Kinh doanh và quản lý
|
170.000
|
190.000
|
200.000
|
210.000
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
220.000
|
230.000
|
240.000
|
250.000
|
- Khách sạn, du lịch
|
220.000
|
240.000
|
250.000
|
270.000
|
- Thú y
|
280.000
|
290.000
|
310.000
|
330.000
|
- Sản xuất và chế biến
|
290.000
|
300.000
|
320.000
|
340.000
|
- Máy tính và công nghệ thông
tin; công nghệ kỹ thuật
|
330.000
|
350.000
|
370.000
|
390.000
|
- Các ngành khác
|
350.000
|
380.000
|
400.000
|
420.000
|
Trình
độ đào tạo và tên mã ngành
|
Mức
trần học phí
|
Năm
học 2011 - 2012
|
Năm
học 2012 - 2013
|
Năm
học 2013 - 2014
|
Năm
học 2014 - 2015
|
1. Hệ trung học chuyên
nghiệp
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội, kinh tế,
luật, nông lâm, thủy sản
|
240.000
|
290.000
|
330.000
|
380.000
|
- Khoa học tự nhiên, kỹ thuật,
công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch
|
270.000
|
330.000
|
390.000
|
450.000
|
- Y dược
|
310.000
|
390.000
|
470.000
|
560.000
|
2. Hệ cao đẳng
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội, kinh tế,
luật, nông lâm, thủy sản
|
280.000
|
330.000
|
380.000
|
440.000
|
- Khoa học tự nhiên, kỹ thuật,
công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch
|
310.000
|
380.000
|
450.000
|
520.000
|
- Y dược
|
360.000
|
450.000
|
540.000
|
640.000
|
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thi
|
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề công lập tỉnh Kiên Giang, từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND ngày 05/03/2012 quy định mức thu học phí các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề công lập tỉnh Kiên Giang, từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
4.896
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|