|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
09/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Trương Văn Sáu
|
Ngày ban hành:
|
07/05/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2012/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 07 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ ĐƠN GIÁ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai, ngày
26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số
104/2008/TT-BTC, ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 170/2003/NĐ-CP, ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP, ngày 09/6/2008 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP, ngày
25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
giá;
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 27/02/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản
đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Quyết định số
10/2008/QĐ-BTNMT, ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử
dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này: Đơn giá đo đạc bản đồ
và Đơn giá quản lý đất đai.
1. Đơn giá đo đạc bản đồ và Đơn
giá quản lý đất đai được ban hành kèm theo Quyết định này chưa bao gồm các khoản:
Thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí thẩm định và chi
phí phát sinh theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
2. Đối với các dự án phải tính
thêm chi phí như: Chi phí khảo sát, thiết kế, lập dự toán; chi phí nghiệm thu;
chi phí bồi thường thiệt hại; chi phí thuê tàu thuyền thì áp dụng theo định mức
cụ thể tại Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ
Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được
đăng trên Công báo tỉnh. Thay thế Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND, ngày
29/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đơn giá đo đạc bản đồ và Đơn giá
quản lý đất đai;
Điều 3.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh
Long, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND;
- Thường trực UBND;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Phòng KTTH, KTN;
- Lưu: VT, 5.04.02.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ
ĐƠN GIÁ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 09 /2012/QĐ-UBND ngày 07 /5/2012 của UBND tỉnh Vĩnh
Long)
I. ĐƠN GIÁ ĐO
ĐẠC BẢN ĐỒ
A. ĐƠN GIÁ ĐO LƯỚI ĐỊA CHÍNH BẰNG
CÔNG NGHỆ GPS.
Đơn
vị tính: đồng/điểm
STT
|
SẢN
PHẨM
|
Khó
khăn 1
|
Khó
khăn 2
|
Khó
khăn 3
|
Khó
khăn 4
|
Khó
khăn 5
|
1
|
Chọn điểm chôn mốc bê tông
|
1.608.000
|
2.083.000
|
2.632.000
|
3.420.000
|
4.294.000
|
2
|
Chọn điểm chôn mốc cọc gỗ
|
555.000
|
638.000
|
778.000
|
920.000
|
1.064.000
|
3
|
Xây tường vây
|
1.802.000
|
1.916.000
|
2.296.000
|
2.969.000
|
3.370.000
|
4
|
Tiếp điểm
|
372.000
|
443.000
|
524.000
|
634.000
|
781.000
|
5
|
Đo ngắm bằng GPS
|
868.000
|
1.043.000
|
1.289.000
|
1.640.000
|
2.470.000
|
6
|
Tính toán đo GPS
|
266.000
|
7
|
Phục vụ KTNT đo GPS
|
189.000
|
B. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH CÁC TỶ LỆ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC MẶT ĐẤT CHO KHU ĐO CÓ DIỆN TÍCH TỪ 1 HA
TRỞ LÊN.
Đơn
vị tính: đồng/ha
STT
|
NỘI
DUNG
|
TỶ
LỆ 1/500
|
TỶ
LỆ 1/1000
|
TỶ
LỆ 1/2000
|
TỶ
LỆ 1/5000
|
1
|
Khó khăn 1
|
6.913.000
|
2.472.000
|
808.000
|
339.000
|
|
- Ngoại nghiệp
|
5.946.700
|
2.043.000
|
632.000
|
307.000
|
|
- Nội nghiệp
|
966.300
|
429.000
|
176.000
|
32.000
|
2
|
Khó khăn 2
|
8.060.000
|
2.782.000
|
909.000
|
397.000
|
|
- Ngoại nghiệp
|
7.036.000
|
2.327.000
|
721.000
|
363.000
|
|
- Nội nghiệp
|
1.024.000
|
455.000
|
188.000
|
34.000
|
3
|
Khó khăn 3
|
9.893.000
|
3.157.000
|
1.031.000
|
439.000
|
|
- Ngoại nghiệp
|
8.815.000
|
2.669.000
|
829.000
|
401.000
|
|
- Nội nghiệp
|
1.078.000
|
488.000
|
202.000
|
38.000
|
4
|
Khó khăn 4
|
11.916.000
|
4.203.000
|
1.263.000
|
487.000
|
|
- Ngoại nghiệp
|
10.768.000
|
3.675.000
|
1.078.000
|
443.000
|
|
- Nội nghiệp
|
1.148.000
|
528.000
|
185.000
|
44.000
|
5
|
Khó khăn 5
|
14.189.000
|
5.237.000
|
1.622.000
|
|
|
- Ngoại nghiệp
|
12.956.000
|
4.658.000
|
1.419.000
|
|
|
- Nội nghiệp
|
1.233.000
|
579.000
|
203.000
|
|
6
|
Khó khăn 6
|
17.152.0000
|
6.352.000
|
2.091.000
|
|
|
- Ngoại nghiệp
|
15.821.000
|
5.710.000
|
1.867.000
|
|
|
- Nội nghiệp
|
1.331.000
|
642.000
|
224.000
|
|
C. ĐƠN GIÁ SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA
ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH.
Đơn
vị tính: đồng/mảnh
STT
|
NỘI
DUNG
|
TỶ
LỆ 1/500
|
TỶ
LỆ 1/1000
|
TỶ
LỆ 1/2000
|
TỶ
LỆ 1/5000
|
I
|
Số hóa bản đồ
|
1
|
Khó khăn 1
|
1.110.000
|
1.818.000
|
2.891.000
|
4.986.000
|
2
|
Khó khăn 2
|
1.232.000
|
2.005.000
|
3.303.000
|
5.778.000
|
3
|
Khó khăn 3
|
1.372.000
|
2.232.000
|
3.827.000
|
6.335.000
|
4
|
Khó khăn 4
|
1.528.000
|
2.509.000
|
4.407.000
|
7.286.000
|
5
|
Khó khăn 5
|
1.718.000
|
3.048.000
|
5.094.000
|
|
6
|
Khó khăn 6
|
1.930.000
|
3.486.000
|
5.901.000
|
|
II
|
Chuyển hệ tọa độ
|
1
|
Khó khăn 1
|
1.023.000
|
1.192.000
|
1.426.000
|
1.885.000
|
2
|
Khó khăn 2
|
1.077.000
|
1.257.000
|
1.508.000
|
1.978.000
|
3
|
Khó khăn 3
|
1.130.000
|
1.325.000
|
1.592.000
|
2.060.000
|
4
|
Khó khăn 4
|
1.184.000
|
1.392.000
|
1.675.000
|
2.144.000
|
5
|
Khó khăn 5
|
1.261.000
|
1.489.000
|
1.797.000
|
|
6
|
Khó khăn 6
|
1.353.000
|
1.603.000
|
1.940.000
|
|
D. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH.
Đơn
vị tính: đồng/thửa
STT
|
NỘI
DUNG
|
TỶ
LỆ 1/500
|
TỶ
LỆ 1/1000
|
TỶ
LỆ 1/2000
|
TỶ
LỆ 1/5000
|
I
|
Khu vực có thửa biến động
26 - 40% (hệ số = 1,0)
|
1
|
Khó khăn 1
|
199.000
|
69.000
|
71.000
|
152.000
|
|
- Ngoại nghiệp
|
175.000
|
53.000
|
53.000
|
130.000
|
|
- Nội nghiệp
|
24.000
|
16.000
|
18.000
|
22.000
|
2
|
Khó khăn 2
|
243.000
|
83.000
|
88.000
|
164.000
|
|
- Ngoại nghiệp
|
217.000
|
65.000
|
69.000
|
142.000
|
|
- Nội nghiệp
|
26.000
|
18.000
|
19.000
|
22.000
|
3
|
Khó khăn 3
|
317.000
|
106.000
|
106.000
|
210.000
|
|
- Ngoại nghiệp
|
286.000
|
86.000
|
85.000
|
185.000
|
|
- Nội nghiệp
|
31.000
|
20.000
|
21.000
|
25.000
|
4
|
Khó khăn 4
|
419.000
|
148.000
|
145.000
|
228.000
|
|
- Ngoại nghiệp
|
382.000
|
122.000
|
114.000
|
202.000
|
|
- Nội nghiệp
|
37.000
|
26.000
|
31.000
|
26.000
|
5
|
Khó khăn 5
|
523.000
|
185.000
|
188.000
|
|
|
- Ngoại nghiệp
|
480.000
|
155.000
|
154.000
|
|
|
- Nội nghiệp
|
43.000
|
30.000
|
34.000
|
|
6
|
Khó khăn 6
|
683.000
|
232.000
|
235.000
|
|
|
- Ngoại nghiệp
|
631.000
|
196.000
|
196.000
|
|
|
- Nội nghiệp
|
52.000
|
36.000
|
39.000
|
|
II
|
Khu vực có thửa biến động
15 - 25% áp dụng hệ số = 1,2 cho đơn giá các loại khó khăn tại mục I của phần
Đ
|
III
|
Khu vực có thửa biến động
dưới 15% áp dụng hệ số = 1,3 cho đơn giá các loại khó khăn tại mục I của phần
Đ
|
Đ. ĐƠN GIÁ TRÍCH ĐO ĐẠC ĐỊA
CHÍNH THỬA ĐẤT.
Đơn
vị tính: đồng/thửa
STT
|
NỘI
DUNG
|
Khu
vực đất nông thôn
|
Khu
vực đất đô thị
|
1
|
Dưới 100 m2
|
951.000
|
1.422.000
|
2
|
Từ 100 đến 300 m2
|
1.127.000
|
1.688.000
|
3
|
Trên 300 đến 500 m2
|
1.198.000
|
1.792.000
|
4
|
Trên 500 đến 1.000m2
|
1.464.000
|
2.190.000
|
5
|
Trên 1.000 đến 3.000m2
|
2.011.000
|
3.010.000
|
6
|
Trên 3.000 đến 10.000m2
|
3.090.000
|
4.622.000
|
E. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC, CHỈNH LÝ BẢN
TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC, BỔ SUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT.
Đơn
vị tính: đồng/thửa
STT
|
NỘI
DUNG
|
Đo
đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính
|
Đo
đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác
|
Đo đạc tài sản gắn
liền với đất nhưng không phải nhà và các công trình xây dựng khác
|
I
|
Khu vực đất nông thôn
|
1
|
Dưới 100 m2
|
475.000
|
666.000
|
285.000
|
2
|
Từ 100 đến 300 m2
|
563.000
|
789.000
|
338.000
|
3
|
Trên 300 đến 500 m2
|
599.000
|
839.000
|
359.000
|
4
|
Trên 500 đến 1.000m2
|
732.000
|
1.025.000
|
439.000
|
5
|
Trên 1.000 đến 3.000m2
|
1.005.000
|
1.408.000
|
603.000
|
6
|
Trên 3.000 đến 10.000m2
|
1.545.000
|
2.163.000
|
927.000
|
II
|
Khu vực đất đô thị
|
1
|
Dưới 100 m2
|
711.000
|
996.000
|
427.000
|
2
|
Từ 100 đến 300 m2
|
844.000
|
1.181.000
|
506.000
|
3
|
Trên 300 đến 500 m2
|
896.000
|
1.254.000
|
538.000
|
4
|
Trên 500 đến 1.000m2
|
1.095.000
|
1.533.000
|
657.000
|
5
|
Trên 1.000 đến 3.000m2
|
1.505.000
|
2.107.000
|
903.000
|
6
|
Trên 3.000 đến 10.000m2
|
2.311.000
|
3.235.000
|
1.387.000
|
II. ĐƠN GIÁ
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
2.1. TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM
ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CẤP GCN QSDĐ, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH.
Số
TT
|
Tên
sản phẩm
|
ĐVT
|
Đơn giá
(loại KK 1)
|
Đơn giá
(loại KK 2)
|
Đơn giá
(loại KK 3)
|
Đơn giá
(loại KK 4)
|
Đơn
giá
(loại KK 5)
|
A. Đăng ký quyền sử dụng đất
lần đầu, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính đối với hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại xã. thị trấn
(gọi chung là cấp xã) cho trường hợp thực hiện đăng ký và xét cấp giấy cho
nhiều người sử dụng đất ở cấp xã (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất đồng loạt ở xã).
|
A.1
|
Trường hợp đã có văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện
|
đ/hồ
sơ
|
173.000
|
187.000
|
197.000
|
|
|
A.2
|
Trường hợp chưa có văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện
|
đ/hồ
sơ
|
171.000
|
185.000
|
195.000
|
|
|
A.3
|
Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện cấp GCN
|
đ/hồ
sơ
|
96.000
|
109.000
|
120.000
|
|
|
B. Đăng ký quyền sử dụng đất
lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập Hồ sơ địa chính đối với hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại phường cho
trường hợp thực hiện đăng ký cấp giấy và xét cấp giấy cho nhiều người sử dụng
đất ở phường (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng
loạt ở phường)
|
B.1
|
Trường hợp đã có văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện
|
đ/hồ
sơ
|
|
253.000
|
270.000
|
303.000
|
331.000
|
B.2
|
Trường hợp chưa có văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện
|
đ/hồ
sơ
|
|
236.000
|
254.000
|
287.000
|
314.000
|
B.3
|
Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện cấp GCN
|
đ/hồ
sơ
|
|
157.000
|
174.000
|
207.000
|
235.000
|
C. Đăng ký quyền sử dụng đất
lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bổ sung trong Hồ sơ địa chính
đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại
xã, thị trấn (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn lẻ).
|
C.1
|
Trường hợp đã có văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện
|
đ/hồ
sơ
|
524.000
|
582.000
|
635.000
|
|
|
C.2
|
Trường hợp chưa có văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện
|
đ/hồ
sơ
|
517.000
|
574.000
|
628.000
|
|
|
D. Đăng ký quyền sử dụng đất
lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bổ sung trong Hồ sơ địa chính
đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại
phường (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn lẻ ở
phường).
|
D.1
|
Trường hợp đã có văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện
|
đ/hồ
sơ
|
|
576.000
|
662.000
|
709.000
|
850.000
|
D.2
|
Trường hợp chưa có văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện
|
đ/hồ
sơ
|
|
574.000
|
655.000
|
703.000
|
843.000
|
Đ. Đăng ký quyền sử dụng đất
lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập Hồ sơ địa chính cho người
sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
cấp giấy.
|
|
Tổng hợp giá
|
đ/hồ
sơ
|
685.000
|
772.000
|
832.000
|
944.000
|
1.074.000
|
E. Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện UBND cấp huyện cấp giấy
(trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc
phòng Tài nguyên và Môi trường).
|
E.1
|
Trường hợp đã có văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện
|
đ/hồ
sơ
|
255.000
|
262.000
|
266.000
|
|
|
E.2
|
Trường hợp chưa có văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện
|
đ/hồ
sơ
|
252.000
|
260.000
|
263.000
|
|
|
F. Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
|
|
Tổng hợp giá
|
đ/hồ
sơ
|
177.000
|
185.000
|
188.000
|
197.000
|
208.000
|
G. Đăng ký biến động về sử
dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được quyền mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại xã,
thị trấn trong trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
G.1
|
Trường hợp đã có văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện
|
đ/hồ
sơ
|
361.000
|
376.000
|
385.000
|
|
|
G.2
|
Trường hợp chưa có văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện
|
đ/hồ
sơ
|
357.000
|
371.000
|
381.000
|
|
|
H. Đăng ký biến động về quyền
sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được quyền mua nhà ở gắn liền với đất ở sử dụng đất tại phường
và sử dụng đất tại xã, thị trấn đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
|
Tổng hợp giá
|
đ/hồ
sơ
|
550.000
|
618.000
|
684.000
|
775.000
|
885.000
|
I. Cấp đổi hoặc chỉnh lý Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất khi chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình. cá nhân.
|
|
Tổng hợp giá
|
đ/hồ
sơ
|
195.000
|
203.000
|
206.000
|
|
|
K. Đăng ký biến động về quyền
sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
|
Tổng hợp giá
|
đ/hồ
sơ
|
280.000
|
289.000
|
293.000
|
304.000
|
316.000
|
L. Cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, lập lại hồ sơ địa chính thực hiện đồng thời cho nhiều hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
mua nhà ở gắn liền với đất ở tại xã sau khi đo vẽ bản đồ địa chính chính quy
thay thế cho tài liệu đo đạc cũ.
|
|
Trường hợp đã có văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện
|
đ/hồ
sơ
|
117.000
|
122.000
|
128.000
|
|
|
M. Cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đã cấp cho nhiều thửa đất của mỗi hộ gia đình, cá nhân
thành giấy chứng nhận cấp cho từng thửa đất có chỉnh lý hồ sơ địa chính.
|
|
Tổng hợp giá
|
đ/hồ
sơ
|
86.000
|
86.000
|
86.000
|
|
|
N. Cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, lập lại hồ sơ địa chính thực hiện đồng thời cho nhiều hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
mua nhà ở gắn liền với đất ở tại phường sau khi đo vẽ bản đồ địa chính chính
quy thay thế cho tài liệu đo đạc cũ
|
|
Tổng hợp giá
|
đ/hồ
sơ
|
|
126.000
|
129.000
|
133.000
|
137.000
|
O. Kiểm tra, thẩm định
trích đo địa chính
|
1
|
Khu vực ngoài đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
- <100
|
đ/thửa
|
205.000
|
205.000
|
205.000
|
205.000
|
205.000
|
|
- 100 - 300
|
đ/thửa
|
243.000
|
243.000
|
243.000
|
243.000
|
243.000
|
|
- 301 - 500
|
đ/thửa
|
258.000
|
258.000
|
258.000
|
258.000
|
258.000
|
|
- 501 - 1000
|
đ/thửa
|
315.000
|
315.000
|
315.000
|
315.000
|
315.000
|
|
- 1001 - 3000
|
đ/thửa
|
431.000
|
431.000
|
431.000
|
431.000
|
431.000
|
|
- 3001 - 10000
|
đ/thửa
|
661.000
|
661.000
|
661.000
|
661.000
|
661.000
|
2
|
Khu vực đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
- <100
|
đ/thửa
|
307.000
|
307.000
|
307.000
|
307.000
|
307.000
|
|
- 100 - 300
|
đ/thửa
|
364.000
|
364.000
|
364.000
|
364.000
|
364.000
|
|
- 301 - 500
|
đ/thửa
|
386.000
|
386.000
|
386.000
|
386.000
|
386.000
|
|
- 501 - 1000
|
đ/thửa
|
471.000
|
471.000
|
471.000
|
471.000
|
471.000
|
|
- 1001 - 3000
|
đ/thửa
|
647.000
|
647.000
|
647.000
|
647.000
|
647.000
|
|
- 3001 - 10000
|
đ/thửa
|
991.000
|
991.000
|
991.000
|
991.000
|
991.000
|
P. Chuyển hồ sơ địa chính
phần thuộc tính sang dạng số
|
|
Tổng hợp giá
|
đ/hồ
sơ
|
143.500
|
143.500
|
143.500
|
143.500
|
143.500
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
đ/hồ
sơ
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
2
|
Đồng bộ thông tin ba cấp
|
đ/hồ
sơ
|
11.200
|
11.200
|
11.200
|
11.200
|
11.200
|
3
|
Điều tra bổ sung
|
đ/hồ
sơ
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
4
|
Nhập thông tin thửa đất theo
tài liệu lựa chọn
|
đ/hồ
sơ
|
30.300
|
30.300
|
30.300
|
30.300
|
30.300
|
5
|
Kiểm tra thông tin đã nhập với
tài liệu gốc
|
đ/hồ
sơ
|
15.100
|
15.100
|
15.100
|
15.100
|
15.100
|
6
|
Quét (chụp) hồ sơ xin cấp
GCNQSDĐ gốc (20 trang cho một thửa)
|
đ/hồ
sơ
|
24.400
|
24.400
|
24.400
|
24.400
|
24.400
|
7
|
In sổ địa chính. sổ mục kê
theo mẫu hiện hành
|
đ/hồ
sơ
|
2.200
|
2.200
|
2.200
|
2.200
|
2.200
|
Q.
Trích lục hồ sơ địa chính
|
1
|
Trích lục thửa đất, trích sao
số liệu địa chính
|
đ/hồ
sơ
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
2
|
Trích lục thửa đất, trích sao
số liệu địa chính cho khu đất dưới 05 thửa: mức cho một thửa tính bằng 0,80 mức
trên
|
đ/hồ
sơ
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
3
|
Trích lục thửa đất, trích sao
số liệu địa chính cho khu đất từ 05 thửa đến 10 thửa: mức cho một thửa tính bằng
0,65 mức trên
|
đ/hồ
sơ
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
4
|
Trích lục thửa đất, trích sao
số liệu địa chính cho khu đất trên 10 thửa: mức cho một thửa tính bằng 0,50 mức
trên
|
đ/hồ
sơ
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. ĐƠN GIÁ VIẾT THÔNG TIN VÀ
IN GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT: 155.000 đồng/giấy.
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND ngày 07/05/2012 về đơn giá đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
13.627
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|