ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2012/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 27 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC
CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 29/11/2005;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày
29/4/2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP
ngày 15/3/2005 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Thú y;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP
ngày 28/02/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT
ngày 15/01/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT
ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí
và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bảo vệ môi trường đối với lĩnh
vực chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: KT, NC, TH, HC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
QUY ĐỊNH
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA
CẦM VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 09 /2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định về bảo vệ môi
trường đối với lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường trong lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy
sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
b) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có hoạt động liên quan đến chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Chăn nuôi của hộ gia đình,
cá nhân là chăn nuôi ở quy mô chưa đạt tiêu chí của kinh tế trang trại theo
quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Cơ sở chăn nuôi động vật tập
trung là cơ sở chăn nuôi của các tổ chức, cá nhân chăn nuôi đủ tiêu chí quy
mô trang trại.
3. Gia súc là các động vật
nuôi phổ biến như heo, trâu, bò,...
4. Gia cầm là các động vật
nuôi phổ biến như gà, vịt, đà điểu, chim cút,...
5. Thủy sản bao gồm tôm,
cá.
Chương II
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN
NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Điều 4. Bảo vệ
môi trường trong chăn nuôi gia súc tập trung
1. Vị trí, địa điểm
a) Vị trí xây dựng cơ sở chăn nuôi
gia súc phải phù hợp với quy hoạch, trường hợp chưa có quy hoạch thì phải được
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.
b) Khoảng cách từ cơ sở chăn nuôi
gia súc đến trường học, bệnh viện, công sở, cơ sở tôn giáo, khu dân cư, chợ tối
thiểu 500m. Khoảng cách từ cơ sở chăn nuôi gia súc đến đường giao thông chính
như Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, nguồn nước mặt tối thiểu 200m.
c) Nơi xây dựng cơ sở chăn nuôi gia
súc phải có nguồn nước sạch và đủ trữ lượng cho chăn nuôi; đảm bảo điều kiện xử
lý chất thải theo quy định.
2. Yêu cầu về xử lý chất thải
a) Các cơ sở chăn nuôi bắt buộc phải
có hệ thống xử lý chất thải trong quá trình chăn nuôi.
b) Nền chuồng phải đảm bảo không
trơn trượt và phải có rãnh thoát nước đối với chuồng sàn, có độ dốc từ 3 - 5% đối
với chuồng nền. Đường thoát nước thải từ chuồng nuôi đến khu xử lý chất thải
phải kín, đảm bảo dễ thoát nước và không trùng với đường thoát nước khác.
c) Chất thải rắn phải được thu gom
hàng ngày và xử lý bằng nhiệt, hóa chất hoặc bằng chế phẩm sinh học phù hợp.
Chất thải rắn trước khi thải ra môi trường phải được xử lý đảm bảo vệ sinh dịch
tễ theo quy định pháp luật thú y hiện hành. Chuồng, trại phải được vệ sinh định
kỳ, bảo đảm phòng ngừa và ứng phó dịch bệnh.
d) Xác vật nuôi bị chết do dịch bệnh
phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải nguy hại và vệ sinh phòng
bệnh.
đ) Các chất thải lỏng phải được dẫn
trực tiếp từ các chuồng nuôi đến khu xử lý bằng đường thoát riêng. Chất thải
lỏng phải được xử lý bằng hoá chất hoặc bằng phương pháp xử lý sinh học phù hợp
như hầm ủ, túi ủ biogas, ao sinh học. Nước thải sau khi xử lý, thải ra môi
trường phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo QCVN 01-14:2010/BNNPTNT quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại chăn nuôi heo an toàn sinh học và QCVN
40:2011/BTNMT – cột B quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
e) Đảm bảo chất lượng không khí xung
quanh theo QCVN 05:2009/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh; tiếng ồn theo QCVN 26:2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tiếng ồn.
Điều 5. Bảo vệ
môi trường trong chăn nuôi gia cầm tập trung
1. Vị trí, địa điểm
a) Địa điểm xây dựng cơ sở chăn nuôi
gia cầm phải phù hợp quy hoạch, trường hợp chưa có quy hoạch thì phải được các
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.
b) Khoảng cách từ cơ sở chăn nuôi
gia cầm phải xây dựng cách biệt, cách xa bệnh viện, trường học, chợ, công sở và
khu dân cư đông người tối thiểu 500m. Khoảng cách từ cơ sở chăn nuôi gia cầm
đến đường giao thông chính như Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, nguồn nước mặt
tối thiểu 200m.
2. Yêu cầu về xử lý chất thải
a) Khu xử lý chất thải phải được
bố trí phía cuối trại, ở địa thế thấp nhất của trại chăn nuôi và phải có đủ diện
tích và điều kiện để xử lý chất thải rắn, nước thải và gia cầm chết.
b) Có nhà ủ phân, nền được làm bằng
nguyên vật liệu chắc chắn, được chia thành các ô; phân gia cầm được thu gom
chuyển về nhà chứa phân, phân được đánh đống ủ theo phương pháp nhiệt sinh học
hoặc phương pháp tiêu độc khử trùng khác trước khi sử dụng vào mục đích khác.
c) Rãnh thu gom nước thải chăn nuôi
(nếu có) phải có độ dốc rãnh khoảng 3 - 5%, có nắp đậy kín và phải được xử lý
đạt tiêu chuẩn quy định trước khi đổ ra ngoài.
d) Bố trí lò thiêu xác gia cầm hoặc
hầm tiêu hủy gia cầm trong khu xử lý chất thải cách xa tối thiểu 50m đối với
giếng nước, nguồn nước mặt và chuồng nuôi.
đ) Tổng diện tích và cơ cấu diện
tích giữa các khu phải phù hợp với công suất thiết kế của cơ sở, tránh tình trạng
quá tải dễ gây nhiễm bẩn và khó khăn trong quá trình sản xuất, làm sạch và kiểm
tra.
e) Chất thải rắn phải được xử lý
các mầm bệnh trước khi sử dụng vào mục đích khác. Chuồng, trại phải được vệ sinh
định kỳ, bảo đảm phòng ngừa, ứng phó dịch bệnh.
g) Xác vật nuôi bị chết do dịch bệnh
phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải nguy hại và vệ sinh thú y.
h) Chất thải lỏng từ hoạt động
chăn nuôi trước khi thải ra môi trường phải được xử lý, đảm bảo đạt quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia theo QCVN 01-15:2010/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều
kiện đảm bảo trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học và QCVN 40:2011/BTNMT - cột
B quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
i) Đảm bảo chất lượng không khí xung
quanh theo z 05:2009/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh; tiếng ồn theo QCVN 26:2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng
ồn.
Điều 6. Bảo vệ
môi trường đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản tập trung
1. Vị trí, địa điểm
Cơ sở, vùng nuôi trồng thủy sản tập
trung phải trong vùng quy hoạch và tuân thủ các quy định về nuôi trồng thủy sản
của địa phương.
2. Yêu cầu về xử lý chất thải
a) Hệ thống xử lý nước thải: Cơ sở,
vùng nuôi trồng thủy sản phải có hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra môi
trường đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT - cột B quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp.
b) Khu chứa bùn thải: Cơ sở, vùng
nuôi trồng thủy sản phải có khu chứa bùn thải đảm bảo xử lý hết lượng bùn thải
sau mỗi đợt nuôi; khu chứa bùn thải có bờ ngăn không để bùn và nước từ bùn thoát
ra môi trường xung quanh.
c) Hệ thống kênh cấp nước và thoát
nước: Cơ sở, vùng nuôi trồng thủy sản phải có kênh cấp và thoát nước chắc chắn,
không rò rỉ; đảm bảo đủ cấp và thoát nước theo quy trình và quy chuẩn quy định.
Điều 7. Lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường
1. Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn
nuôi gia súc, gia cầm tập trung có quy mô từ 500 đầu gia súc trở lên đối với
trâu, bò; từ 1.000 đầu gia súc trở lên đối với heo; từ 20.000 đầu gia cầm trở
lên đối với gà, vịt; từ 200 con trở lên đối với đà điểu; từ 100.000 con trở lên
đối với chim cút; cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh có diện
tích mặt nước từ 10 ha trở lên; cơ sở nuôi trồng thủy sản quảng canh có diện
tích mặt nước từ 50 ha trở lên phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Nội dung báo cáo đánh giá tác
động môi trường được quy định tại Khoản 1, Điều 17 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ và Phụ lục 2.4, 2.5 kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; hồ sơ đề nghị thẩm định, phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Điều 13 Thông tư
số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ đề
nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nộp tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng để được
xem xét, tổ chức thẩm định.
3. Chủ dự án phải trình thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền
cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng và trước khi quyết định đầu tư dự án.
Điều 8. Lập,
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
1. Dự án đầu tư xây dựng cơ sở
chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô dưới 500 đầu gia súc đối với trâu, bò;
dưới 1.000 đầu gia súc đối với heo; dưới 20.000 đầu gia cầm đối với gà, vịt;
dưới 200 con đối với đà điểu; dưới 100.000 con đối với chim cút; cơ sở nuôi
trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh có diện tích mặt nước dưới 10 ha; cơ sở
nuôi trồng thủy sản quảng canh có diện tích mặt nước dưới 50 ha phải lập bản
cam kết bảo vệ môi trường.
2. Nội dung bản cam kết bảo vệ môi
trường được quy định tại Khoản 1, Điều Điều 30 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ và Phụ lục 5.1, 5.2, 5.3 kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; hồ sơ đăng ký cam kết bảo vệ
môi trường được quy định tại Điều 46 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT. Hồ sơ đăng
ký cam kết bảo vệ môi trường nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng để đăng ký, cụ thể:
a) Đối với dự án thuộc đối tượng
phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường (tổ chức): Hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo
vệ môi trường được quy định tại Khoản 1, Điều 46 kèm theo Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT.
b) Đối với đề xuất hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường
(cá nhân, hộ gia đình): Hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường được quy
định tại Khoản 2, Điều 46 kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT.
3. Chủ dự án hoặc chủ cơ sở phải
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp,
điều chỉnh giấy phép xây dựng hoặc trước khi triển khai hoạt động chăn nuôi gia
súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản.
Chương III
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Điều 9. Trách
nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở,
ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất
quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi gia súc, gia
cầm, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm
a) Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh các chủ trương, giải pháp về bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực chăn nuôi
gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản.
b) Tổ chức thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận hoàn thành các công trình xử lý môi
trường đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm và
nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử
lý vi phạm hành chính về môi trường đối với các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm
và nuôi trồng thủy sản thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
theo quy định của pháp luật.
d) Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành
liên quan tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường đối
với lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chịu trách nhiệm
a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch vùng phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản; trình
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Phối hợp các đơn vị liên quan
thẩm định các dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy
sản trên địa bàn tỉnh; đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển chăn nuôi gia
súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản của tỉnh.
c) Tổ chức nghiên cứu, triển khai
ứng dụng mô hình chăn nuôi gia súc, gia cầm an toàn sinh học và nuôi trồng thủy
sản bền vững theo điều kiện cụ thể của địa phương.
d) Phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã và các Sở, ngành liên quan kiểm tra, đôn đốc các địa phương,
các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thực hiện Quy định này.
4. Sở Y tế chịu trách nhiệm chủ trì,
phối hợp các Sở, ngành liên quan tuyên truyền phổ biến các văn bản pháp luật
bảo vệ sức khỏe nhân dân, tập huấn hướng dẫn kiến thức về vệ sinh an toàn thực
phẩm, các biện pháp phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản
và lây nhiễm qua người đối với các cơ sở chăn nuôi và cộng đồng dân cư xung
quanh.
5. Công an tỉnh chịu trách nhiệm
chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan tổ chức các hoạt động phòng ngừa, đấu
tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; kiểm tra, xử lý
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm
và nuôi trồng thủy sản.
6. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh,
Báo Sóc Trăng có trách nhiệm phối hợp Sở, ngành liên quan làm tốt công tác
tuyên truyền về bảo vệ môi trường; xây dựng các chuyên mục bảo vệ môi trường;
phát hiện và nêu gương các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình điển hình tích cực có
các mô hình tốt trong công tác bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực chăn nuôi gia
súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản; đồng thời, phê phán các tổ chức, cá nhân,
hộ gia đình có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực
chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản.
7. Tổ chức chính trị - xã hội, đoàn
thể có trách nhiệm tuyên truyền, vận động các thành viên của tổ chức và nhân
dân tham gia bảo vệ môi trường; giám sát việc thực hiện Quy định về bảo vệ môi
trường đối với lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm
a) Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch vùng phát triển chăn
nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh.
b) Công bố công khai quy hoạch vùng
phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản tại địa phương,
nơi có quy hoạch vùng phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy
sản.
c) Hướng dẫn các chủ cơ sở chăn nuôi
gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản trình tự thủ tục lập, đăng ký bản cam
kết bảo vệ môi trường theo quy định.
d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử
lý vi phạm hành chính về môi trường đối với các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm
và nuôi trồng thủy sản thuộc đối tượng lập, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật.
đ) Tổ chức giải quyết khiếu nại,
tố cáo có liên quan đến bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia
cầm và nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
e) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân trong việc chấp hành Quy định về bảo vệ môi trường
đối với lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản; xử phạt vi
phạm hành chính về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền.
f) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã
- Giám sát, kiểm tra xây dựng phát
triển cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản tại địa phương;
- Quản lý các cơ sở chăn nuôi gia
súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thuộc vùng quy hoạch phát triển
chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản;
- Tăng cường kiểm tra, phát hiện
và ngăn chặn không cho phép xây dựng các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi
trồng thủy sản ở các vùng không quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm
và nuôi trồng thủy sản tại địa phương;
- Công bố, công khai quy hoạch vùng
phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản tại địa phương.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng
thủy sản phải chấp hành nghiêm chỉnh Quy định này và các quy định pháp luật
khác có liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy
sản.
Điều 11.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố, tỉnh Sóc Trăng hướng dẫn Quy định này cho các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản trên địa
bàn tỉnh.
Điều 12.
1. Trong quá trình thực hiện, nếu
Bộ ngành Trung ương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới thay thế Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia được quy định tại Điểm đ, e, Khoản 2, Điều 4; Điểm h, i,
Khoản 2, Điều 5; Điểm a, Khoản 2, Điều 6 trong Quy định này, áp dụng Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan, Ủy ban
nhân dân các cấp phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên
cứu và có ý kiến đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp.
PHỤ LỤC 1
YÊU CẦU VỆ SINH ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI HEO THEO QCVN
01-14:2010/BNNPTNT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI HEO AN TOÀN
SINH HỌC
(Kèm theo Quyết định số 09 /2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2012 của UBND
tỉnh Sóc Trăng)
TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
v ị tính
|
Giới
hạn tối đa
|
Phương
pháp thử
|
1
|
Coliform tổng số
|
MPN/100ml
|
5000
|
TCVN
6187-1996 (ISO 9308-1990)
|
2
|
Coli phân
|
MPN/100ml
|
500
|
TCVN
6187-1996 (ISO 9308-1990)
|
3
|
Salmonella
|
MPN/50ml
|
Không
phát hiện
|
SMEWW
9260B
|
PHỤ LỤC 2
YÊU CẦU TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI GIA CẦM THEO
QCVN 01-15:2010/BNNPTNT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO TRẠI CHĂN
NUÔI GIA CẦM SINH HỌC
(Kèm theo Quyết định số 09 /2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2012 của UBND
tỉnh Sóc Trăng)
TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Giới
hạn tối đa
|
Phương
pháp thử
|
1
|
Coliform tổng số
|
MPN/100ml
|
5000
|
TCVN
6187-1996 (ISO 9308-1990)
|
2
|
Coli phân
|
MPN/100ml
|
500
|
TCVN
6187-1996 (ISO 9308-1990)
|
3
|
Salmonella
|
MPN/50ml
|
Không
phát hiện
|
SMEWW
9260B
|
PHỤ LỤC 3
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI TỪ AO NUÔI TÔM SAU KHI XỬ
LÝ
(Kèm theo Quyết định số 09 /2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2012 của UBND
tỉnh Sóc Trăng)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Giới
hạn cho phép
|
1
|
BOD5
|
mg/l
|
<
30
|
2
|
NH3
|
mg/l
|
<
0,3
|
3
|
H2S
|
mg/l
|
<
0,05
|
4
|
NO2
|
mg/l
|
<
0,35
|
5
|
pH
|
|
6
÷ 9
|
6
|
Độ trong
|
cm
|
20
÷ 50
|
PHỤ LỤC 4
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI TỪ AO NUÔI CÁ TRA SAU KHI XỬ
LÝ
(Kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2012 của UBND
tỉnh Sóc Trăng)
TT
|
Thông
số cho phép
|
Ký
hiệu/ công thức
|
Đơn
vị
|
Giới
hạn cho phép
|
1
|
Amoniac
|
NH3
|
mg/l
|
<
0,3
|
2
|
Phosphat
|
PO43-
|
mg/l
|
<
10
|
3
|
Cacbondioxit
|
CO2
|
mg/l
|
<
12
|
4
|
Sunfua
|
H2S
|
mg/l
|
≤
0,05
|
5
|
Chất rắn lơ lửng
|
SS
|
mg/l
|
<
100
|
6
|
Oxy sinh hoá
|
BOD5
|
mg/l
|
<
30
|
7
|
Oxy hoà tan
|
DO
|
mg/l
|
≥
2,0
|
8
|
pH
|
pH
|
-
|
5-9
|
9
|
Dầu mỡ khoáng
|
-
|
-
|
Không
quan sát thấy nhũ
|
10
|
Mùi, cảm quan
|
-
|
-
|
Không
có mùi khó chịu
|
PHỤ LỤC 5
QCVN 05:2009/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG
KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
(Kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2012 của UBND
tỉnh Sóc Trăng)
Đơn
vị: Microgam trên mét khối (μg/m3)
TT
|
Thông
số
|
Trung
bình 1 giờ
|
Trung
bình 3 giờ
|
Trung
bình 24 giờ
|
Trung
bình năm
|
1
|
SO2
|
350
|
-
|
125
|
50
|
2
|
CO
|
30000
|
10000
|
5000
|
-
|
3
|
NOx
|
200
|
-
|
100
|
40
|
4
|
O3
|
180
|
120
|
80
|
-
|
5
|
Bụi lơ lửng (TSP)
|
300
|
-
|
200
|
140
|
6
|
Bụi ≤ 10 μm (PM10)
|
-
|
-
|
150
|
50
|
7
|
Pb
|
-
|
-
|
1,5
|
0,5
|
Ghi chú: (-) không quy định
|
PHỤ LỤC 6
QCVN 40:2011/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI
CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 09 /2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2012 của UBND
tỉnh Sóc Trăng)
TT
|
Thông
số
|
Đơn
vị
|
Giá
trị C
|
A
|
B
|
1
|
Nhiệt độ
|
oC
|
40
|
40
|
2
|
Màu
|
Pt/Co
|
50
|
150
|
3
|
pH
|
-
|
6
đến 9
|
5,5
đến 9
|
4
|
BOD5 (20oC)
|
Mg/l
|
30
|
50
|
5
|
COD
|
Mg/l
|
75
|
150
|
6
|
Chất rắn lơ lửng
|
Mg/l
|
50
|
100
|
7
|
Asen
|
Mg/l
|
0,05
|
0,1
|
8
|
Thuỷ ngân
|
Mg/l
|
0,005
|
0,01
|
9
|
Chì
|
Mg/l
|
0,1
|
0,5
|
10
|
Cadimi
|
Mg/l
|
0,05
|
0,1
|
11
|
Crom (VI)
|
mg/l
|
0,05
|
0,1
|
12
|
Crom (III)
|
mg/l
|
0,2
|
1
|
13
|
Đồng
|
mg/l
|
2
|
2
|
14
|
Kẽm
|
mg/l
|
3
|
3
|
15
|
Niken
|
mg/l
|
0,2
|
0,5
|
16
|
Mangan
|
mg/l
|
0,5
|
1
|
17
|
Sắt
|
mg/l
|
1
|
5
|
18
|
Tổng xianua
|
mg/l
|
0,07
|
0,1
|
19
|
Tổng phenol
|
mg/l
|
0,1
|
0,5
|
20
|
Tổng dầu mỡ khoáng
|
mg/l
|
5
|
10
|
21
|
Sunfua
|
mg/l
|
0,2
|
0,5
|
22
|
Florua
|
mg/l
|
5
|
10
|
23
|
Amoni (tính theo N)
|
mg/l
|
5
|
10
|
24
|
Tổng nitơ
|
mg/l
|
20
|
40
|
25
|
Tổng phốt pho (tính theo P)
|
mg/l
|
4
|
6
|
26
|
Clorua (không áp dụng khi xả vào
nguồn nước mặn, nước lợ)
|
mg/l
|
500
|
1000
|
27
|
Clo dư
|
mg/l
|
1
|
2
|
28
|
Tổng hoá chất bảo vệ thực vật
clo hữu cơ
|
mg/l
|
0,05
|
0,1
|
29
|
Tổng hoá chất bảo vệ thực vật
phốt pho hữu cơ
|
mg/l
|
0,3
|
1
|
30
|
Tổng PCB
|
mg/l
|
0,003
|
0,01
|
31
|
Coliform
|
vi
khuẩn/
100ml
|
3000
|
5000
|
32
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
Bq/l
|
0,1
|
0,1
|
33
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
Bq/l
|
1,0
|
1,0
|
Trong đó:
- Cột A quy định giá trị C của các
thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào các nguồn nước được dùng
cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
- Cột B quy định giá trị C của các
thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng
cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
- Mục đích sử dụng của nguồn tiếp
nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.
PHỤ LỤC 7
QCVN 26:2010/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN
(Theo
mức âm tương đương), dBA
(Kèm
theo Quyết định số 09 /2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Sóc
Trăng)
TT
|
Khu
vực
|
Từ
6 giờ - 21 giờ
|
Từ
21 giờ- 6 giờ
|
1
|
Khu vực đặc biệt
|
55
|
45
|
2
|
Khu vực thông thường
|
70
|
55
|
Ghi chú:
- Khu vực đặc biệt: Những khu vực
trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện, nhà trẻ, trường học, nhà thờ,
đình, chùa,...
- Khu vực thông thường: Bao gồm khu
chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ,
cơ quan hành chính.