UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2012/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 24 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG
XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Chỉ thị 24/2007/CT-TTg
ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc
thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng
các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số
14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
66/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị quyết số
19/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân thành phố Đà Nẵng
khoá VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 3 về quy định, điều chỉnh, bổ sung
một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 75/TTr-STC ngày 20 tháng 01 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này
quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng nộp lệ
phí
Đối tượng nộp lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô
tô, kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
theo quy định tại Nghị định số 91/2009/ NĐ-CP, bao gồm:
- Kinh doanh vận tải hành khách
bằng xe ô tô theo tuyến cố định;
- Kinh doanh vận tải hành khách
bằng xe buýt;
- Kinh doanh vận tải hành khách
bằng xe taxi;
- Kinh doanh vận tải hành khách
theo hợp đồng và vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô;
- Kinh doanh vận tải hàng hoá
bằng xe công-ten-nơ.
Điều 3. Mức thu và cơ
quan thu lệ phí
1. Mức thu:
a) Lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô (lần đầu): 200.000
đồng/giấy phép (Hai trăm ngàn
đồng trên một giấy phép)
b) Mức thu lệ phí trong trường
hợp cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi điều kiện kinh doanh liên
quan đến nội dung trong Giấy phép): 50.000 đồng/lần cấp (Năm mươi ngàn đồng
trên một lần cấp).
2. Cơ quan thu: Sở Giao thông
vận tải thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí
1. Cơ quan thu lệ phí thực hiện
chế độ thu, nộp lệ phí theo quy định của Luật Quản lý thuế; Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
2. Cơ quan thu lệ phí được trích
để lại 90% tổng số tiền lệ phí thu được để chi phí phục vụ công tác thu, số còn
lại 10% nộp vào ngân sách thành phố.
Điều 5. Sở Tài chính có
trách nhiệm chủ trì phối hợp với Cục thuế thành phố Đà Nẵng, Sở Giao thông vận
tải và các cơ quan có liên quan theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này.
Điều 6. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 7. Chánh văn phòng
Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Cục
trưởng Cục thuế thành phố; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước Đà Nẵng và thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Duy Khương
|