ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 989/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 23 tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai
thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BCT-BTNMT ngày 15/11/2012 của Liên Bộ Công thương và Bộ Tài nguyên
và Môi trường Hướng dẫn về điều kiện nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất;
Căn cứ Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định
về đề án thăm dò khoáng
sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ
đóng cửa mỏ khoáng, sản;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày 01/3/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng
khu vực được phép khai thác khoáng sản, thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản;
Căn cứ
Thông tư số 01/2013/TT-BTNMT ngày 28/1/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về phế liệu
được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất;
Căn cứ Quyết định số 2195/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 93/TTr-STNMT ngày 09 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này, 15 thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc lĩnh vực Địa chất - Khoáng sản, lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và
Môi trường.
Cách thức thực hiện 15 thủ tục hành chính này được quy định như phụ lục đính kèm.
Điều 2.
Công bố bãi bỏ 32 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, được Ủy
ban Nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 2195/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh(b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- -Các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Báo Đắk Lắk,
Đài PTTH tỉnh, Website tỉnh;
- Các phòng TH, NNMT thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (H-45b).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Trọng Hải
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐẮK
LẮK
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 989/QĐ-UBND ngày 3 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
PHẦN I
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản
|
1
|
Cấp giấy phép
thăm dò khoáng sản.
|
2
|
Gia hạn giấy
phép thăm dò khoáng sản.
|
3
|
Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản (hoặc trả lại một phần diện tích kho vực thăm
dò khoáng sản).
|
4
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
|
5
|
Cấp giấy phép khai thác khoáng sản.
|
6
|
Gia hạn giấy phép khai thác khoáng
sản.
|
7
|
Trả lại giấy
phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
|
8
|
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
|
9
|
Cấp giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản.
|
10
|
Gia hạn giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản.
|
11
|
Trả lại giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản.
|
12
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
|
13
|
Thẩm định, phê
duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản hoặc đóng cửa một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
14
|
Nghiệm tha kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản hoặc đóng cửa một phần diện tích khu
vực khai thác khoáng sản và quyết
quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
II. Lĩnh vực Môi trường
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ diều kiệu nhập khẩu phế liệu.
|
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ ĐƯỢC UBND TỈNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2195/QĐ-UBND NGÀY
19/8/2009.
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý bãi bỏ TTHC
|
I- Lĩnh vực Địa chất và khoáng sản
|
1
|
Thủ tục Cấp giấy phép chế biến khoáng sản. (Thủ tục số 1
- Quyết định 2195/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009)
|
- Luật khoáng sản ngày 17/11/2010:
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/03/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy
định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT -BTNMT
ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
về đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản. hồ
sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày
01/3/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng
sản, thống kê, kiểm kê trữ lượng
khoáng sản;
|
2
|
Thủ tục Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
(Thủ tục số
2 - Quyết định
2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
3
|
Thủ tục Cấp giấy
phép khảo sát khoáng sản. (Thủ tục số 3 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
4
|
Thủ tục Cấp giấy
phép khai thác khoáng sản. (Thủ tục số 4 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày
19/8/2009)
|
5
|
Thủ tục Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. (Thủ
tục số 5 - Quyết định 2195/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009)
|
6
|
Thủ tục Cấp giấy phép trả lại quyền
thăm dò khoáng sản. (Thủ tục số 6 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
7
|
Thủ tục Cấp giấy phép, trả lại giấy phép
khai thác khoáng sản. (Thủ tục số
7 - Quyết định 2195/QĐ- UBND ngày
19/8/2009)
|
8
|
Thủ tục Cấp lại giấy phép khai thác
khoáng sản. (Thủ tục số 8 - Quyết định
2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
9
|
Thủ tục Chuyển nhượng giấy phép chế biến khoáng sản. (Thủ
tục số 9 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
10
|
Thủ tục Chuyển
nhượng giấy phép khai thác khoáng sản. (Thủ tục số
10 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
11
|
Thủ tục Chuyển
nhượng; giấy phép thăm dò khoáng sản. (Thủ tục số 11 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
12
|
Thủ tục Gia hạn
giấy phép khai thác khoáng sản. (Thủ tục số 12 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
13
|
Thủ tục Gia hạn
giấy phép khai thác, tận thu khoáng
sản. (Thủ tục số 13 - Quyết định 2195/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009)
|
14
|
Thủ tục Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản. (Thủ tục số 14 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
15
|
Thủ tục Gia hạn
giấy phép khảo sát khoáng sản. (Thủ tục số 15 - Quyết
định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
16
|
Thủ tục Gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản.
(Thủ tục số
16 - Quyết định 2195/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009)
|
17
|
Thủ tục Thẩm định
báo cáo khảo sát khoáng sản. (Thủ
tục số 17 - Quyết định 2195/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009)
|
18
|
Thủ tục Thẩm định báo cáo thăm dò khoáng sản. (Thủ
tục số 18 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
19
|
Thủ tục Thẩm định
hồ sơ đóng cửa mỏ khai thác khoáng sản. (Thủ tục số 19 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
20
|
Thủ tục Thừa kế giấy phép khai thác khoáng sản. (Thủ tục số 20 - Quyểt định 2195/OĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
21
|
Thủ tục Thừa kê giấy phép chế biến khoáng sản. (Thủ tục số 21 -
Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
22
|
Thủ tục Tiếp tục
thực hiện quyền thăm dò khoáng sản. (Thủ tục số 22 - Quyểt định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
23
|
Thủ tục Tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản. (Thủ tục
số 23 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
24
|
Thủ tục tiếp
tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản. (Thủ
tục số 24 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
25
|
Thủ tục Trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản. (Thủ tục số 25 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
26
|
Thủ tục Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản. (Thủ
tục số 26 - Quyết định
2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
27
|
Thủ tục Trả lại
giấy phép khai thác khoáng sản. (Thủ tục số 21 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
28
|
Thủ tục Trả lời giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. (Thủ tục số 28 - Quyết định
2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
29
|
Thủ tục Trả lại giấy phép chế biến khoáng sản. (Thủ tục số 29 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
30
|
Thủ tục Trả
lại 1 phần diện tích giấy phép khai thác
khoáng sản. (Thủ tục số 30 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
31
|
Thủ tục Trả lại 1 phần diện tích giấy phép thăm
dò khoáng sản. (Thủ tục số 31 -
Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
II. Lĩnh vực Môi trường
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phê liệu làm nguyên liệu sản xuất. (Thủ tục số 5 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
- Thông
tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT
ngày 15/11/2012 của Liên Bộ Công thương và Bộ Tài nguyên
và Môi trường Hướng dẫn về điều kiện
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất:
- Thông tư số 01/2013/TT-BTNMT
ngày 28/1/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về phế liệu được phép nhập khẩu để làm
nguyên liệu sản xuất.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. Lĩnh vực Địa chất
và Khoáng sản:
1. Thủ
tục Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu,
TP. Buôn Ma Thuột. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy biên nhận hẹn ngày
trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đẩy đủ hoặc không hợp lệ thì
hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP.Buôn Ma Thuột.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk
Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP. Buôn Ma Thuột.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ theo quy định, trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường sẽ có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành pbần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
(bàn chính);
- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng
sản (bản chính);
- Đề án thăm dò khoáng sản phù hợp với quy hoạch
(bản chính);
- Văn bản xác nhận
trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);
- Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường
hợp là doanh nghiệp nước ngoài (bản sao có chứng thực);
- Văn bản của ngân
hàng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch xác nhận về vốn chủ sở hữu (có vốn
chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản) (bản sao có chứng thực);
* Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Thời gian giải quyết:
- 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian lấy ý kiến của các cơ
quan, tổ chức hữu quan) đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu
giá quyền khai thác khoáng sản. (Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và
Môi trường: 83 ngày, thời gian UBND tỉnh phê duyệt: 07 ngày).
- 77 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian lấy ý kiến của các cơ quan tổ chức hữu quan) đối với trường
hợp đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng
đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản. (Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên
và Môi trường: 70 ngày, thời gian UBND tỉnh phê duyệt: 07
ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: 4.000.000 đồng/giấy phép (Quy định tại Thông tư số 129/2011/TT-BTC
ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản theo mẫu số
03 (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường).
- Đề án thăm dò khoáng
sản theo mẫu số 01 (Ban
hành kèm theo thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pbáp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật khoáng sản ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP
ngày 09/03/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT
ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt
động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng
sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT
ngày 01/3/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập bản đồ hiện
trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản, thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản;
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày
15/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
.....,
ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
(Tên tổ chức,
cá nhân)...........................................................................................................
Trụ sở tại:...............................
Điện thoại:.....................
Fax:.................................................
Quyết định
thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh
doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy phép đầu
tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)......(nếu
có).
Đề nghị được cấp
phép thăm dò khoáng sản (tên khoáng sản) ............ tại xã.............., huyện..................
tỉnh
Diện tích
là.....................(ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc
................ có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò kèm theo.
Thời gian thăm
dò …… (tháng, năm), kể từ ngày ký Giấy phép.
Hợp đồng kinh
tế kỹ thuật số ….., ngày….. tháng…năm… với (tên tổ chức lập đề án thăm dò)……
(trong trường hợp chủ đầu tư không có đủ điều kiện để tổ chức thăm dò khoáng sản).
Mục đích sử dụng
khoáng sản:......................................................................
(Tên tổ chức,
cá nhân) ............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
01
(Tên tổ
chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản)
---------------------
ĐỀ
ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên
loại khoáng sản, thuộc xã..., huyện..., tỉnh...)
Địa
danh nơi lập đề án, Năm 20...
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản)'
------------------------
Danh
sách tác giả lập Đề án:
- KSĐC... (Chủ biên)
- KS
Trắc địa…
- KS ĐCTV-ĐCCT
- KS Khoan….…..
…..
ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản, thuộc xã..., huyện..., tỉnh...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa danh nơi lập Đề án, Năm 20 …
|
A. NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
MỞ ĐẦU
- Những căn cứ
pháp lý để lập đề án và đối tượng khoáng sản.
- Mục tiêu, nhiệm
vụ đề án.
- Sơ bộ về công
nghệ khai thác, chế biến, tiêu thụ sản phẩm và hiệu quả kinh tế.
- Cơ sở tài liệu để
lập đề án (nêu rõ và mô tả chi tiết những tài liệu đã có trước đây và tài liệu,
kết quả khảo sát sử dụng lập đề án).
- Quá trình xây dựng
đề án, tổ chức và các cá nhân tham gia lập đề án.
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN
- Vị trí địa lý
hành chính, toạ độ, diện tích của khu vực thăm dò.
- Các thông tin về
đặc điểm địa lý tự nhiên - kinh tế, nhân văn.
- Lịch sử nghiên
cứu địa chất và khoáng sản khu vực thăm dò. Các cơ sở khai thác, chế biến
khoáng sản khoáng sản trong khu vực.
- Các kết quả
nghiên cứu, điều tra, thăm dò khoáng sản liên quan đến diện tích lựa chọn thăm
dò khoáng sản.
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
- Đặc điểm địa chất
vùng bao quanh khu vực thăm dò: trình bày những nét chính về đặc điểm địa tầng,
kiến tạo, macma, khoáng sản có trong vùng.
- Đặc điểm khoáng
sản khu vực thăm dò, bao gồm:
+ Các biểu hiện,
dấu hiệu, tiền đề có liên quan đến khoáng sản.
+ Quy mô, chất lượng
và đặc điểm phân bố thân khoáng sản trong khu vực thăm dò.
CHƯƠNG III
PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG
1. Cơ sở lựa
chọn phương pháp
- Các quy chuẩn,
quy phạm kỹ thuật áp dựng với đối tượng khoáng sản thăm dò.
- Cơ sở tài liệu,
số liệu ban đầu về loại hình nguồn gốc và điều kiện thành tạo quặng; thành phần
vật chất, mức độ phân bố quặng, điều kiện thi công làm cơ sở dự kiến phân nhóm
mỏ theo mức độ phức tạp và lựa chọn mạng lưới công trình thăm dò với đối tượng
khoáng sản.
- Đánh giá hiệu
quả các phương pháp địa chất đã triển khai trong giai đoạn trước: những tồn tại,
hạn chế.
- Đề xuất lựa chọn
mạng lưới, tổ hợp phương pháp thăm dò.
2. Các phương
pháp và khối lượng các dạng công trình
- Công tác trắc địa:
bao gồm trắc địa địa hình và trắc địa công trình (tỷ lệ phụ thuộc vào diện tích
và mục tiêu thăm dò).
- Phương pháp địa
chất.
- Phương pháp địa
hoá (tùy thuộc loại khoáng sản thăm dò).
- Phương pháp địa
vật lý (tùy thuộc loại khoáng sản thăm dò).
- Thi công công
trình khai đào (dọn vết lộ, hào, hố, giếng), khoan.
- Công tác mẫu: lấy,
gia công, phân tích các loại mẫu, dự kiến nơi gửi phân tích và cách thức kiểm
tra chất lượng phân tích mẫu.
- Công tác địa chất
thuỷ văn - địa chất công trình.
- Công tác nghiên
cứu đặc tính công nghệ khoáng sản: mục đích, cách thức lấy mẫu nghiên cứu, yêu
cầu nghiên cứu và dự kiến nơi nghiên cứu.
- Công tác văn
phòng, lập báo cáo tổng kết.
Tất cả các dạng
công tác nêu trên nhất thiết phải làm rõ mục đích yêu cầu, số lượng, khối
lượng; cách thức thực hiện cụ thể cho từng hạng mục theo từng giai đoạn, từng năm
thực hiện và lập bảng tổng hợp chung. Các công trình dự kiến thi công thể hiện
trên các bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ bố trí công trình.
CHƯƠNG IV
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
- Dự báo các tác
động đến môi trường và dự kiến biện pháp giảm thiểu khi thực hiện đề án thăm
dò.
- Những biện pháp
bảo vệ tài nguyên khoáng sản trong quá trình thi công đề án thăm dò.
CHƯƠNG V
DỰ KIẾN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỮ LƯỢNG
Trình bày dự kiến
chỉ tiêu tính trữ lượng, phương pháp khoanh vẽ thân quặng và dự tính trữ lượng
các cấp dự kiến đạt được trong diện tích khu vực thăm dò.
CHƯƠNG VI
TỔ CHỨC THI CÔNG
Dựa vào các căn cứ
địa chất, kinh tế - kỹ thuật và phương pháp kỹ thuật, khối lượng đề ra trong đề
án phải lập kế hoạch, tiến độ, thực hiện các dạng công tác phù hợp theo từng
giai đoạn và tuân thủ theo đúng các quy trình, quy phạm, các quy định về chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật hiện hành. Thời gian thi công chỉ tính kể từ ngày cấp giấy
phép thăm dò.
CHƯƠNG VII
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Ngoài các căn cứ
và danh mục dự toán, khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng
và khả năng đáp ứng để thực hiện đầy đủ các phương pháp kỹ thuật, khối lượng
các dạng công tác. Dự toán kinh phí thăm dò phải được lập trên cơ sở các quy định
hiện hành của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
KẾT LUẬN
- Dự kiến kết quả
và hiệu quả kinh tế sẽ đạt được.
- Đặc điểm khoáng
sản (kích thước, thế nằm và chất lượng trung bình quặng).
- Tính khả thi mục
tiêu trữ lượng, thi công đề án.
- Các yêu cầu, kiến
nghị.
B. PHẦN BẢN VẼ
- Bản đồ (sơ đồ) vị
trí giao thông.
- Bản đồ địa chất
vùng, bản đồ khu vực thăm dò và bản đồ thân khoáng sản (nếu có).
- Sơ đồ bố trí
công trình và lấy mẫu.
- Sơ đồ lưới khống
chế mặt phằng và độ cao.
- Mặt cắt địa chất,
khoáng sản thiết kế công trình thăm dò.
- Các bản vẽ bình đồ, mặt cắt dự
kiến tính trữ lượng khoáng sản.
- Các biểu, bảng
khác liên quan.
C. CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
- Tài liệu khảo
sát trong quá trình lập đề án.
- Tài liệu thu thập,
tổng hợp phục vụ cho lập đề án thăm dò.
2. Thủ tục Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Đắk Lắk,
số 46 Phan Bội Châu, TP. Buôn Ma Thuột. Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
nêu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP.Buôn Ma Thuột.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội
Châu, TP. Buôn Ma Thuộc.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có văn bản trả lời tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm
dò khoáng sản tiếp theo (bản chính);
- Bản đồ khu vực
thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điềm đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản (bản
sao có chứng thực);
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời gian giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 35 ngày, thời gian UBND tỉnh phê duyệt: 05 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiệu thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định.
h) Lệ phí: 2.000.000 đồng/giấy phép (Quy định lại Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị gia hạn Giấy
phép thăm dò khoáng sản theo mẫu số 04 (Ban hành kèm theo
thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Theo quy định tại
Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012 của Chính phủ: Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu
lực ít nhất là 45 ngày tính đến thời
điểm nộp đủ hồ sơ.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/03/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật khoáng sản;
- Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu
giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản;
- Thông tư số
02/2013/TT-BTNMT ngày 01/3/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc lập bản đồ
hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiệu trạng
khu vực được phép khai thác khoáng sản, thống
kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản;
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC
ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
....., ngày... tháng... năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:........................................
Fax......................................................
Được phép thăm dò
(tên khoáng sản)............. tại xã............, huyện......., tỉnh........
theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số......... ngày ..... tháng ........ năm
.....của ... Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh ...)
Đề nghị được gia
hạn Giấy phép thăm dò, thời gian gia hạn ....... tháng.
Diện tích trả lại
là ........... (ha, km2).
Diện tích tiếp tục
thăm dò .......... (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc....... có
toạ độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò kèm theo.
Lý do xin gia hạn...........................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản
và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ
tục Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản (hoặc trả
lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản):
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP. Buôn Ma Thuột. Công chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu,
TP.Buôn Ma Thuột.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tải nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội
Châu, TP. Buôn Ma Thuột.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kề từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân
bổ sung hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần
diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng
sản đã thực hiện đến thời
điểm đề nghị trả lại (bản chính);
- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (bản
chính);
- Kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo trong trường hợp trả lại
một phần diện tích khu vực thăm dò (bản chính);
- Các văn bản thực
hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động
thăm dò tính đến thời điểm đề nghị trả lại giấy phép thăm
dò khoáng sản (bản sao có chứng thực);
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời gian giải quyết: 40 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải
quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 35 ngày, thời gian UBND tỉnh phê duyệt:
05 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
h) Lệ phí: Không.
ì) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo mẫu số 05 (Ban hành
kèm theo thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật khoáng sản ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/03/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khoáng sản;
- Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng
sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29/11/2012 của Bộ Tài nguyên vả Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ
sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày
01/3/2013 của Bộ Tài nguyèn và Môi trường quy định việc lập
bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện
trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản, thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản;
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày
15/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
.....,
ngày... tháng... năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN)
Kính
gửi:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh.........)
|
(Tên tổ chức, cá nhân):..................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:.......................................,
Fax:.....................................................
Đề nghị được trả
lại Giấy phép thăm dò khoáng sản (một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
của Giấy phép thăm dò khoáng sản) số......, ngày.... tháng ... năm ... của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) cho phép thăm dò (khoáng sản)....
tại khu vực... thuộc xã....huyện...tỉnh...
Đối với trường
hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò cần nêu rõ các nội dung sau:
- Diện tích đề
nghị trả lại là:….. (ha, km2)
- Diện tích khu vực
tiếp tục thăm dò là:....................... (ha, km2).
Diện tích đề nghị
trả lại và diện tích đề nghị tiếp tục thăm dò có toạ độ các điểm khép góc xác định
trên bản đồ khu vực kèm theo.
Lý do đề nghị trả
lại......................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản
và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục Chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhán chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP. Buôn Ma Thuột. Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hẹn ngày trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội
Châu, TP.Buôn Ma Thuột.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ các ngày lễ, tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk
Lắk, số 46 Phan Bội Châu. TP. Buôn Ma
Thuột.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có bảo vệ
trả lời tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo
quy định.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Hợp đồng chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Các văn bản chứng
minh việc tổ chức cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính, thực hiện đúng giấy phép thăm dò, đề án thăm dò khoáng sản đa được
chấp thuận và đã thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề
án thăm dò khoáng sản (bản sao có chứng
thực);
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản (bản sao có chứng
thực);
- Quyết định
thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong
trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp nước ngoài (bản sao có chứng thực);
* Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Thời gian giải quyết: 40 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 35 ngày, thời gian UBND tỉnh phê duyệt: 05 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định.
h) Lệ phí: 2.000.000 đồng (Quy định tại Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
chuyển nhượng giấy phép thăm dò khoáng sản theo mẫu số 06 (Ban hành kèm theo thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên
vá Mỗi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Theo quy định tại Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012 của Chính phủ: Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày tính đến thời điểm nộp đủ
hồ sơ.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật khoáng sản ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy
định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về đề án
thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản:
- Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày
01/3/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được
phép khai thác khoáng sản, thống kê,
kiểm kê trữ lượng khoáng sản;
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng
sản.
Mẫu số
06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
.....,
ngày... tháng... năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:.........................................
Fax:....................................................
Đề nghị được chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản theo Giấy phép thăm dò số......, ngày....
tháng.... năm.....của .... Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) cho phép
hoạt động thăm dò (khoáng sản)........ tại xã..........., huyện..........,
tỉnh....................
Thời hạn thăm
dò....... tháng (năm),
Tổ chức nhận chuyển
nhượng: (Tên tổ chức, cá nhân)...... ..........................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:..................................
Fax:...........................................................
Quyết định thành
lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số...
ngày... tháng... năm....
Giấy phép đầu tư
số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)……….(nếu có)
Hợp đồng chuyển
nhượng số........... ngày.... tháng.... năm...... và các văn bản khác liên
quan.
Mục đích sử dụng
khoáng sản:......................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản
và quy định của pháp luật khác có liên quan.
Tổ
chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tổ
chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục Cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP. Buôn Ma Thuột. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy
đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP.Buôn Ma Thuột.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Đắk Lắk, số 46
Phan Bội Châu, TP. Buôn Ma Thuột.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ theo quy định, trong thời
hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân bổ sung
hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
(bản chính);
- Bản đồ khu vực
khai thác khoáng sản (bản
chính);
- Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt (bản chính);
- Quyết định phê duyệt trữ lượng
khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao
có chứng thực);
- Văn bản xác nhận
trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực
đã có kết quả thăm dò khoáng sản (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao có chứng thực);
- Báo cáo đánh
giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc
bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);
- Văn bản xác nhận về vốn chủ sở hữu (có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản) (bản sao có
chứng thực);
* Đối với các hồ sơ cấp phép khai thác khoáng sản gắn liền với việc
thuê đất thành phần hồ sơ cần có thêm:
- Đơn xin thuê đất
(bản chính);
- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và văn bản thẩm định phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (đối với đất
chưa thu hồi và bồi thường giải phóng mặt bằng) (bản sao có chứng thực);
- Quyết định thu hồi đất của UBND cấp
huyện đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân (nếu có) (bản sao có
chứng thực);
- Trích lục bản
đồ địa chính khu đất xin thuê (bản chính);
* Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Thời gian giải quyết:
77 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không
tính thời gian lấy ý kiến của các cơ
quan, tổ chức hữu quan). (Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên
và Môi trường: 70 ngày, thời gian UBND tỉnh phê duyệt: 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: (Quy định tại Thông tư số
129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính)
- Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối có công suất khai thác dưới
5.000 m3/năm: 1.000.000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối có công suất
khai thác từ 5.000 đến 10.000 m3/năm:
10.000.000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng
suối có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường không
sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác
dưới 100.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường không
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp có diện tích từ 10 ha trở
lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
hoặc loại hoạt động; khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp có
diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, than bùn: 20.000.000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp có diện tích từ 10 ha
trở lên và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên: 30.000.000 đồng/giấy phép.
- Giấy phép khai thác khoáng sản vật
liệu xây dựng thông thường có sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp: 40.000.000 đồng/giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản theo mẫu số 07 (kèm theo thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Dự án đầu tư khai
thác khoáng sản lập theo phụ lục số 1 và phụ lục số 3 (kèm theo Thông tư số
33/2012/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm
2012 của Bộ Công Thương).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản
ngày 17/11/2010;
- Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản,
hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày
14/11/1012 của Bộ Công thương Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu
tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn;
- Thông tư số
02/2013/TT-BTNMT ngày 01/3/2013 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản, thống
kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản;
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày
15/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
....., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: (Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
(Tên tổ chức,
cá
nhân)............................................................................................................
Trụ sở tại:..............................................................................................................................
Điện thoại:...............................................
Fax:.......................................................................
Quyết định
thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh
doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy chứng nhận
đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu
tư)...... cho dự án ... của Công ty ....
Báo cáo kết quả
thăm dò (tên khoáng sản)……tại xã.............. do............ thành lập
năm........ đã được............ phê duyệt theo Quyết định số........ ngày....
tháng.... năm....của.....
Đề nghị được cấp
phép khai thác (tên khoáng sản).......... tại khu vực ... thuộc xã.............
huyện............ tỉnh..........................
Diện tích khu
vực khai thác:............... (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm
góc:.......... có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác kèm theo.
Trữ lượng khai
thác: .................... (tấn, m3,...)
Công suất khai
thác:................. (tấn, m3,...) /năm
Mức sâu khai
thác: ...
Thời hạn khai
thác:........ năm, kể từ ngày ký giấy phép. Trong đó thời gian xây dựng cơ bản
mỏ là:….năm (tháng).
Mục đích sử dụng
khoáng sản:......................................................................
(Tên tổ chức,
cá nhân)................... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 1
(kèm theo Thông tư số
33/2012/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương)
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
PHẦN I: THUYẾT MINH DỰ ÁN
MỤC LỤC
TT
|
Tên Chương mục
|
Số trang
|
I
|
Khái quát chung về Dự án
|
|
1
|
Chương 1. Nhu cầu thị trường và tiêu thụ sản phẩm
|
|
2
|
Chương 2. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư
|
|
3
|
Chương 3. Hình
thức đầu tư xây dựng công trình. Địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất
|
|
4
|
Chương 4. Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác
|
|
II
|
Giải pháp kỹ thuật
|
|
5
|
Chương 5. Các
giải pháp kỹ thuật khai thác mỏ của phương án chọn
|
|
|
5.1. Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường.
|
|
|
5.2. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ
|
|
|
5.3. Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác.
|
|
|
5.4. Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ.
|
|
|
5.5. Kỹ thuật
an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy
|
|
6
|
Chương 6. Các giải pháp về chế biến khoáng sản, sửa
chữa cơ điện, kho tàng và mạng hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
6.1. Công tác chế biến khoáng sản
|
|
|
6.2. Sửa chữa cơ điện và kho tàng
|
|
|
6.3. Mạng hạ tầng kỹ thuật (cung cấp điện, nước,
khí nén, thông tin liên lạc)
|
|
7
|
Chương 7. Tổng mặt bằng xây dựng, bảo vệ môi trường
và tổ chức sản xuất của mỏ
|
|
|
7.1. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây
dựng
|
|
|
7.2. Bảo vệ môi trường và khôi phục môi sinh
|
|
|
7.3. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
|
|
|
7.4. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư
|
|
III
|
Phân tích tài chính
|
|
8
|
Chương 8. Vốn đầu tư
|
|
9
|
Chương 9. Hiệu quả kinh tế.
|
|
IV
|
Kết luận và kiến
nghị
|
|
MỞ ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình thành dự
án, xuất xứ và sự cần thiết lập dự án
I. KHÁI QUÁT
CHUNG VỀ DỰ ÁN
1- Chủ đầu tư và địa chỉ liên lạc
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại: . . . . . ., Fax: . . . . .
- Giấy đăng ký
kinh doanh (hoặc Đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư):
- Giấy phép khai thác mỏ (nếu đã có)
2. Cơ sở để lập Dự án đầu tư xây dựng công trình
2.1. Cơ sở pháp lý lập Dự án
Văn bản phê duyệt Báo cáo đầu tư xây dựng công
trình (đối với dự án quan trọng quốc gia); Văn bản phê duyệt quy hoạch ngành,
trong đó dự án có trong danh mục đầu tư, hoặc văn bản thoả thuận bổ sung quy hoạch,
thoả thuận chủ trương đầu tư của dự án (đối với dự án nhóm A).
2.2. Tài liệu cơ sở
Tài liệu cơ sở lập dự án gồm: tài liệu khảo sát,
thăm dò địa chất; thoả thuận về địa điểm; nguồn đấu nối điện, nước, giao thông
và tài liệu mỏ khác của các giai đoạn trước (nếu có).
Chương 1. Nhu cầu thị trường và khả năng tiêu thụ
sản phẩm
1.1. Nhu cầu thị trường
Xác định vị trí và vai trò của sản phẩm của dự án
trong việc đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và ngoài nước hoặc trong Quy
hoạch ngành (nếu đã có).
1.2. Khả năng tiêu thụ sản phẩm
- Phân tích khả năng tiêu thụ sản phẩm ở thị trường
trong nước theo tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá, giá cả, điều kiện mạng lưới
tiêu thụ. Các ràng buộc về pháp lý của việc kinh doanh, cung ứng, vận chuyển và
tiêu thụ sản phẩm. Sự thay thế và cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu từ nước
ngoài cùng mã hiệu, chất lượng hoặc cùng tính năng, tác dụng.
- Phân tích khả năng tiêu thụ sản phẩm ở thị trường
nước ngoài theo tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá, giá cả, điều kiện, mạng lưới
tiêu thụ. Các ràng buộc về pháp lý của nước nhập khẩu sản phẩm về việc kinh
doanh, cung ứng, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm.
- Tổng hợp khả năng tiêu thụ trong nước và ngoài nước
đối với sản phẩm lựa chọn sẽ đầu tư sản xuất.
- Kết luận về nhu cầu thị trường, điều kiện và khả
năng tiêu thụ đối với sản phẩm lựa chọn.
Chương 2. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư
2.1. Sự cần thiết phải đầu tư
Xác định sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công
trình, các chế độ, chính sách kinh tế xã hội liên quan đến phát triển mỏ, các
điều kiện thuận lợi và khó khăn trong đầu tư.
2.2. Mục tiêu đầu tư, chương trình sản xuất và yêu
cầu phải đáp ứng
2.2.1. Mục tiêu đầu tư: Sử dụng trong nước, thay thế
hàng nhập khẩu và xuất khẩu.
2.2.2. Chương trình sản xuất, các yêu cầu phải đáp ứng
- Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
tiêu chuẩn ngành hay theo yêu cầu của thị trường.
- Chương trình sản xuất.
Chương 3.
Hình thức đầu tư xây dựng công trình. Địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất
3.1. Hình thức đầu tư và quản lý dự án
3.1.1. Hình thức đầu tư
Xác định hình thức đầu tư: Đầu tư mới hay nâng cấp,
mở rộng.
3.1.2. Hình thức quản lý dự án: Luận giải và lựa chọn
hình thức quản lý dự án, ví dụ như:
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
- Thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án
- Hỗn hợp cả 2 hình thức trên. Trong trường hợp
này, cần phân tích và xác định công việc cụ thể đối với từng hình thức quản lý
dự án.
3.2. Địa điểm xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng
đất
3.2.1. Địa điểm xây dựng công trình: Luận giải
và xác định địa điểm xây dựng công trình.
3.2.2. Nhu cầu sử dụng đất: Xác định nhu cầu sử dụng
đất, tổng diện tích, cơ cấu đất sử dụng, tiến độ sử dụng đất..
Chương 4. Cung cấp nguyên, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác
Luận giải và xác định các nhu cầu đầu vào và các giải
pháp bảo đảm: Trên cơ sở dự kiến sản lượng hàng năm của mỏ cũng như yêu cầu về
trang, thiết bị để nêu ra những yêu cầu cần phải đáp ứng cho hoạt động khai
thác, chế biến khoáng sản của mỏ như: cung cấp điện, nước, nguyên, nhiên liệu
(nếu có) và đưa ra các giải pháp đáp ứng để lựa chọn.
II. GIẢI PHÁP KỸ
THUẬT
(Tóm tắt kết quả
phân tích, lựa chọn của Thiết kế cơ sở)
Chương 5. Các giải pháp kỹ thuật khai thác mỏ của
phương án chọn
5.1. Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường:
Nêu tóm tắt về điều kiện kinh tế xã hội, đặc điểm địa chất khoáng sản, trữ lượng
tài nguyên khoáng sản, điều kiện kỹ thuật khai thác.
5.2. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ: Nêu
kết quả xác định chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ.
5.3. Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác: Nêu
tóm tắt kết quả xác định phương án chọn về mở vỉa, trình tự khai thác và hệ thống
khai thác.
5.4. Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ: Nêu kết quả
lựa chọn về phương thức vận tải trong mỏ, công tác đổ thải và thoát nước mỏ.
5.5. Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng
chống cháy: Nêu các giải pháp về kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng
chống cháy nổ.
Chương 6. Các giải pháp về chế biến khoáng sản,
sửa chữa cơ điện và kho tàng và mạng hạ tầng kỹ thuật
6.1. Công tác chế biến khoáng sản: Mô tả tóm tắt
phương pháp và sản phẩm của công tác chế biến khoáng sản.
6.2. Sửa chữa cơ điện và kho tàng: Mô tả tóm tắt
công tác sửa chữa, cơ điện và kho tàng.
6.3. Mạng hạ tầng kỹ thuật (cung cấp điện, nước,
khí nén, thông tin liên lạc): Mô tả tóm tắt về giải pháp đáp ứng mạng hạ tầng kỹ
thuật.
Chương 7. Tổng mặt bằng xây dựng, bảo vệ môi trường
và tổ chức sản xuất
7.1. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng:
Mô tả tóm tắt giải pháp bố trí tổng mặt bằng, tổ chức vận tải ngoài và tổ chức
xây dựng của dự án. Mô tả các giải pháp kiến trúc-xây dựng Thiết kế cơ sở đã lựa
chọn.
7.2. Bảo vệ môi trường và khôi phục môi sinh: Xác định
các nguồn gây ô nhiễm môi trường, giải pháp xử lý. Giải pháp và tiến độ hoàn thổ
môi trường, phục hồi môi sinh. (Chương này cần nêu các giải pháp chính đã đề cập
trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường).
7.3. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động;
Xác định sơ đồ và mô hình quản lý. Biên chế và bố trí lao động.
7.4. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư;
Xác định khối lượng công tác giải phóng mặt bằng, phương án đền bù, giải phóng
mặt bằng và tái định cư.
III. PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH
Chương 8. Vốn đầu tư
8.1. Vốn đầu tư
Xác định tổng mức đầu tư của dự án bao gồm các khoản
mục sau:
- Chi phí xây dựng;
- Chi phí thiết bị;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Chi phí quản lý dự án;
- Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng công trình;
- Chi phí khác;
- Chi phí dự phòng
Nội dung cụ thể của các khoản mục đầu tư và phương
pháp lập tổng mức đầu tư thực hiện theo quy định hiện hành.
Đối với các dự án cải tạo, mở rộng hoặc dự án có sử
dụng lại tài sản hiện có cần xác định và phân ra: vốn hiện có sử dụng lại, vốn
đầu tư mới đối với từng khoản mục chi phí đầu tư.
8.2. Nguồn vốn đầu tư và tiến độ huy động vốn
Xác định cụ thể các nguồn vốn đầu tư bao gồm vốn tự
có, vốn vay, vốn góp, vốn ngân sách cấp (nếu có) và các nguốn vốn khác. Cơ cấu
nguốn vốn cần phân ra vốn nội tệ và ngoại tệ (nếu có) và quy chuyển tương đương
về vốn nội tệ tại thời điểm tính toán.
Xác định tiến độ huy động vốn theo các nguồn vốn
trong thời kỳ xây dựng cơ bản.
Chương 9. Hiệu qủa kinh tế
9.1. Giá thành
Nêu cơ sở và phương pháp xác định giá thành đơn vị
của sản phẩm, các thông số tính toán, kết quả tính toán giá thành theo các yếu
tố chi phí sản xuất.
9.2. Hiệu quả kinh tế
Nêu cơ sở tính giá bán, doanh thu tiêu thụ sản phẩm.
Nêu cơ sở và phương pháp tính toán hiệu quả kinh tế,
các thông số tính toán gồm các bảng biểu về sản lượng tiêu thụ, doanh thu. Cân
đối tài chính cho cả đời dự án, tính toán lỗ lãi.
Xác định hiệu quả đầu tư (tài chính): NPV (Giá trị
hiện tại thực), IRR (Tỷ suất hoàn vốn nội bộ). Thời gian thu hồi vốn.
Tính toán độ nhạy của dự án theo biến động của các
yếu tố đầu vào (của chi phí sản xuất, giá thành) và đầu ra (giá bán, doanh
thu). Đánh giá mức độ rủi ro của Dự án.
Nêu kết luận và kiến nghị của phần phân tích kinh tế
- tài chính
9.3. Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp
IV. KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
Nêu các kết luận chủ yếu về tài nguyên, quy mô công
suất, tính hợp lý và khả thi về các giải pháp kỹ thuật lựa chọn, khả năng thu xếp
vốn, hiệu quả và độ rủi ro của dự án.
Nêu các kiến nghị về cơ chế, chính sách và giải
pháp chủ yếu để thực hiện dự án.
PHỤ LỤC SỐ 3
(kèm theo Thông
tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương)
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
PHẦN II. THIẾT KẾ CƠ SỞ
A. THUYẾT MINH
Mục lục
TT
|
Tên Chương mục
|
Số trang
|
|
Lời nói đầu
|
|
|
I . Các yếu tố kỹ thuật cơ bản
|
|
1
|
Chương 1. Đặc điểm kinh tế, xã hội và đặc điểm địa
chất mỏ
|
|
2
|
Chương 2. Hiện trạng khai trường (nếu là dự án cải
tạo, mở rộng, nâng công suất mỏ hiện có)
|
|
|
II. Giải pháp kỹ thuật công nghệ
|
|
3
|
Chương 3: Biên giới và trữ lượng khai trường
|
|
4
|
Chương 4. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ
mỏ
|
|
5
|
Chương 5. Mở mỏ và trình tự khai thác
|
|
6
|
Chương 6. Hệ thống khai thác
|
|
7
|
Chương 7. Vận tải trong mỏ
|
|
8
|
Chương 8. Thải đất đá
|
|
9
|
Chương 9. Thoát nước mỏ
|
|
10
|
Chương 10. Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp
và phòng chống cháy
|
|
11
|
Chương 11. Công tác chế biến khoáng sản
|
|
12
|
Chương 12. Sửa chữa cơ điện và kho tàng
|
|
13
|
Chương 13. Cung cấp điện động lực và chiếu sáng
|
|
14
|
Chương 14. Thông tin liên lạc và tự động hoá
|
|
15
|
Chương 15. Kiến trúc và xây dựng
|
|
16
|
Chương 16. Cung cấp nước và thải nước
|
|
17
|
Chương 17. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài mỏ
|
|
18
|
Chương 18. Tổ chức xây dựng
|
|
19
|
Chương 19. Bảo vệ môi trường và khôi phục môi
sinh
|
|
20
|
Chương 20. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao
động
|
|
21
|
Chương 21. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định
cư
|
|
|
Bảng kê công trình xây dựng và thiết bị chủ yếu của
thiết kế
Bảng chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của thiết kế
|
|
MỞ ĐẦU
Nêu vắn tắt những yếu tố
hình thành dự án và giới thiệu những tính pháp nhân của tổ chức hoặc cá nhân lập
dự án, thiết kế cơ sở (tên, địa chỉ liên hệ, giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép
hành nghề tư vấn), giới thiệu Chủ nhiệm và các thành viên tham gia.
Nêu các quy định, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng cho
thiết kế cơ sở của Dự án. Trong trường hợp Việt Nam chưa có quy định, tiêu chuẩn
xây dựng đối với lĩnh vực cần thiết kế của Dự án, phải sử dụng tiêu chuẩn của
nước ngoài, thì Cơ quan lập Thiết kế cơ sở cần tuân thủ theo “Quy chế áp dụng tiêu
chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam” do Bộ Xây dựng
hướng dẫn.
PHẦN I. CÁC YẾU TỐ
KỸ THUẬT CƠ BẢN
Chương 1. Đặc điểm kinh tế, xã hội và đặc điểm địa
chất mỏ
1. Đặc điểm kinh tế xã hội
Nêu vị trí địa lý khu vực khai thác, điều kiện kinh
tế xã hội, tình hình phát triển kinh tế ở địa phương, điều kiện xã hội và dân
cư. Vai trò của mỏ khi tiến hành khai thác trong cộng đồng, nêu những khó khăn
và thuận lợi. Nguồn cung cấp điện, nước. Nguồn lao động, bao gồm đội ngũ cán bộ
quản ý công nhân kỹ thuật (đào tạo, tuyển dụng, hình thức tuyển dụng). Nguồn vật
tư kỹ thuật bao gồm vật liệu xây dựng, đường xá, nhà cửa công trình, các vật tư
kỹ thuật khác dùng cho thời kỳ xây dựng cơ bản mỏ và cho thời kỳ mỏ hoạt động
bình thường. Hệ thống giao thông như đường sắt, đường bộ, đường thuỷ. Hệ thống
thông tin liên lạc hiện có ở khu vực.
2. Đặc điểm địa chất mỏ
Nêu đặc điểm địa lý tự nhiên, khí hậu thuỷ văn, lịch
sử công tác thăm dò, đặc điểm địa chất khu vực, địa chất mỏ, địa chất công
trình và địa chất thuỷ văn. Trữ lượng địa chất đã được phê duyệt. Đánh giá mức
độ thăm dò, độ tin cậy của tài liệu và kiến nghị bổ sung.
Chương 2. Hiện trạng mỏ
Mô tả hiện trạng về tài nguyên, khai thông, chuẩn bị
khai trường, công nghệ khai thác, thông gió mỏ, vận tải mỏ, sàng tuyển quặng,
phân xưởng sửa chữa, cung cấp điện, nước, tổng mặt bằng và các công trình trên
mặt, tổ chức sản xuất, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của 5 năm gần nhất
(nếu có).
PHẦN II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương 3: Biên giới và trữ lượng khai trường
Biên giới mỏ: Nêu ra ít nhất 2 phương án biên giới
mỏ để so sánh và lựa chọn. Nêu biên giới khai trường trên mặt, mức khai thác thấp
nhất; kích thước khai trường theo đường phương (dài, rộng, diện tích).
Trữ lượng khai trường bao gồm: Trữ lượng địa chất,
trữ lượng huy động, các tổn thất, trữ lượng công nghiệp
Chương 4. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ
mỏ
Chế độ làm việc của mỏ (đối với từng bộ phận khai
thác, trực tiếp, gián tiếp và chế biến khoáng sản nếu có sự khác nhau) trên cơ
sở số ngày làm việc, số ngày nghỉ theo quy định của Bộ Luật Lao động và điều kiện
cụ thể của mỏ.
Công suất mỏ được xác định
trên cơ sở tài nguyên huy động, số công trường khai thác đồng thời, công nghệ
khai thác lựa chọn, dây chuyền đồng bộ thiết bị khai thác, khả năng đầu tư và tổ
chức sản xuất của mỏ. Công suất được xác định theo quặng nguyên khai, tinh quặng
hoặc quặng thương phẩm. Thiết kế cần nêu ra ít nhất 2 phương án công suất mỏ để
so sánh các chỉ tiêu kỹ thuật và lựa chọn.
Tuổi thọ (thời gian tồn tại) của mỏ xác định trên
cơ sở trữ lượng có thể khai thác được và công suất khai thác theo thiết kế (bao
gồm cả thời gian xây dựng cơ bản mỏ, thời gian khai thác với công suất thiết kế
và thời gian đóng cửa mỏ).
Tuổi thọ của khu vực, tuổi thọ của toàn mỏ cần tính
theo 2 phương án công suất để so sánh, lựa chọn.
Chương 5. Mở vỉa và trình tự khai thác
Phương án mở vỉa lựa chọn trên cơ sở điều kiện địa
hình và đặc điểm thế nằm của vỉa khoáng sản.
Trình tự khai thác chung toàn mỏ và trình tự khai
thác riêng cho từng công trường hoặc từng khai trường của mỏ.
Chương 6. Hệ thống khai thác
Lựa chọn hệ thống khai thác trên cơ sở điều kiện
khai thác của mỏ. Tính toán các thông số của hệ thống khai thác đã lựa chọn:
Chiều cao tầng khai thác, chiều cao tầng kết thúc, góc nghiêng sườn tầng khai
thác, góc nghiêng sườn tầng kết thúc, góc nghiêng bờ công tác, bờ kết thúc trên
cơ sở độ ổn định bờ tầng, bờ mỏ.
Tính toán các khâu công nghệ chính như: chuẩn bị đất
đá, khoan - nổ mìn, xúc bốc, công nghệ khai thác quặng (đối với các mỏ quặng, mỏ
khai thác than). Đồng bộ thiết bị sử dụng cho công nghệ khai thác và tính toán
lựa chọn về chủng loại, mã hiệu, số lượng.
Chương 7. Vận tải trong mỏ
Lựa chọn các phương án vận tải trong mỏ (vận tải bằng
ôtô, đường sắt, băng tải hoặc các hình thức khác) trên cơ sở đó tính toán vận tải
cho từng đối tượng: đất đá thải, khoáng sản có ích hay người và vật liệu.
Lựa chọn chủng loại, mã hiệu tính toán số lượng thiết
bị vận tải, cũng như tính toán về các thông số của tuyến đường vận tải (đối với
vận tải ôtô, đường sắt, băng tải).
Chương 8. Thải đất đá
Tính toán khối lượng đất đá thải, lựa chọn vị trí đổ
thải, tính toán dung tích bãi thải, công nghệ và thiết bị phục vụ công tác thải
đất đá.
Chương 9. Thoát nước mỏ
Tính toán lượng nước chảy vào moong khai thác và lựa
chọn phương án thoát nước phù hợp.
Tính toán lựa chọn thiết bị phục vụ cho thoát nước
mỏ.
Chương 10. Kỹ
thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy
Các giải pháp kỹ thuật an toàn cho các khâu công
nghệ khai thác. Các biện pháp chống tụt lở bờ mỏ, chống sự cố nước ngầm, nước mặt
gây lũ quyét ảnh hưởng đến khai thác mỏ.
Các giải pháp về vệ sinh công nghiệp, chống bụi và
thông khí mỏ khi xuống sâu (nếu có). Các giải pháp về phòng chống cháy, nổ.
Chương 11. Công tác chế biến khoáng sản
Trong trường hợp dự án mỏ yêu cầu có sản phẩm là quặng
đã qua chế biến để đạt tiêu chuẩn nhất định thì phải lựa chọn công nghệ chế biến
và các thiết bị hợp lý nhằm thu hồi tối đa tài nguyên khoáng sản. Thiết kế cần
lập ít nhất 2 phương án chế biến để so sánh lựa chọn.
Nếu chủ đầu tư có nhu cầu lập riêng Dự án đầu tư
xây dựng Nhà máy chế biến khoáng sản thì Dự án đầu tư chế biến khoáng sản được
lập theo yêu cầu của Chủ đầu tư và Chương này chỉ nêu tóm tắt nội dung các giải
pháp chính đã lựa chọn.
Chương 12. Sửa chữa cơ điện và kho tàng
Lựa chọn các giải pháp về sửa chữa cơ điện kho tàng
và các công trình phụ trợ. Lựa chọn thiết bị phục vụ đối với từng thành phần
(như khối sửa chữa cơ điện, khối kho thành phẩm và bán thành phẩm, kho thiết bị,
vật liệu, phụ tùng, dầu mỡ) nhằm đáp ứng nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng và hoạt động
của toàn bộ dây chuyền sản xuất theo các phương án công nghệ đã lựa chọn.
Chương 13. Cung cấp điện động lực và chiếu sáng
Tính toán các phụ tải và xác định các giải pháp
cung cấp điện hợp lý. Các chỉ tiêu, tiêu hao về điện. Tính toán trang thiết bị,
công trình xây dựng cho toàn bộ hệ thống cấp điện, chiếu sáng.
Chương 14. Thông tin liên lạc và tự động hoá.
Xác định mức độ cần thiết, giải pháp kỹ thuật, lựa
chọn thiết bị, vật liệu và xác định khối lượng công việc xây dựng cho hệ thống
thông tin liên lạc, tự động hoá và điều khiển máy móc thiết bị của mỏ.
Chương 15. Kiến trúc và xây dựng
Nêu cơ sở thiết
kế, quy mô xây dựng các nhà, xưởng và công trình xây dựng khác phục vụ cho khai
thác mỏ trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp kiến trúc và kết cấu công trình.
Chương 16. Cung cấp nước và thải nước
Tính toán nhu cầu về sử dụng nước công nghiệp, sinh
hoạt, nước phục vụ cho khai thác mỏ. Tính toán trang thiết bị, công trình xây dựng
cho toàn bộ hệ thống cấp nước.
Các giải pháp cấp nước sinh hoạt, sản xuất, chữa
cháy và so sánh lựa chọn giải pháp cung ứng.
Các giải pháp về xử lý và thải các loại nước bẩn từ
sân công nghiệp và công trình khác của mỏ (nước thải từ mặt bằng sân công nghiệp,
nước thải từ khu vực sinh hoạt) ra môi trường.
Chương 17. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài mỏ
Trên cơ sở các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ cho
khai thác mỏ đã tính toán lựa chọn, bố trí tổng mặt bằng cần bảo đảm các yêu cầu
như: Phù hợp với phương án mở vỉa và hệ thống khai thác đã chọn, an toàn mỏ,
thuận lợi về giao thông vận tải trong và ngoài mỏ, gần các nguồn điện, nước.
Nêu các phương án vận tải ngoài mỏ. Thiết kế cần
nêu ít nhất 2 phương án để lựa chọn phương án vận tải ngoài mỏ.
Chương 18. Tổ chức xây dựng
Phương án tổ chức thi công các công trình cơ sở hạ
tầng phục vụ cho công tác khai thác mỏ như: nhà, công trình, đường vận tải và
kho tàng. Phương án bóc đất trong thời gian xây dựng mỏ (bóc đất xây dựng cơ bản
nếu có).
Chương 19. Bảo vệ môi trường và khôi phục môi
sinh
Chương này nêu tóm tắt nội dung của Báo cáo đánh
giá tác động môi trường (ĐTM).
Dự án cần lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
(ĐTM) theo quy định hiện hành thành bộ hồ sơ riêng trình cơ quan có thẩm quyền
xét duyệt.
Chương 20. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí
lao động
Nêu sơ đồ quản lý sản xuất, tổ chức các bộ phận sản
xuất, tổ chức tiêu thụ sản phẩm. Biên chế lao động cho bộ phận sản xuất trực tiếp,
bộ phận gián tiếp, sản xuất kinh doanh phụ khác gắn liền với sản phẩm khai thác
chính của mỏ. Năng suất lao động của từng bộ phận sản xuất trực tiếp, gián tiếp,
sản xuất kinh doanh phụ khác gắn liền với sản phẩm khai thác chính của mỏ.
Chương 21. Phương án giải phóng mặt bằng và tái
định cư
Khối lượng công tác giải phóng mặt bằng
(diện tích giải phóng, khối lượng công trình phải đền bù: nhà, mồ mả, công
trình). Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư. Lịch trình thực
hiện.
Bảng liệt kê công trình xây dựng và thiết bị chủ
yếu của thiết kế
Bảng chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của thiết kế
B. BẢN VẼ THIẾT KẾ CƠ SỞ MỎ LỘ THIÊN
TT
|
Tên bản vẽ
|
Ký hiệu bản vẽ
|
1
|
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000
hoặc 1/10.000 và 1/50.000)
|
|
2
|
Bản đồ địa hình có lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000)
|
|
3
|
Bình đồ tính trữ lượng khoáng sản (tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000)
|
|
4
|
Các mặt cắt địa chất đặc trưng (tỷ lệ 1/500;
1/1.000)
|
|
5
|
Bản đồ mở vỉa năm thứ nhất (tỷ lệ 1/1.000 hoặc
1/2.000)
|
|
6
|
Bản đồ kết thúc xây dựng cơ bản mỏ (tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000)
|
|
7
|
Các bản đồ khai thác năm thứ 1 đến năm đạt công
xuất thiết kế (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
8
|
Bản đồ chuyển giai đoạn khai thác (nếu có) (tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000).
|
|
9
|
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.0000).
|
|
10
|
Sơ đồ công nghệ và các yếu tố hệ thống khai thác.
|
|
11
|
Bản vẽ các thông số khoan - nổ mìn (nếu có).
|
|
12
|
Bản vẽ bố trí mặt bằng công nghệ (thiết bị) các
nhà xưởng, nhà máy chế biến khoáng sản
|
|
13
|
Sơ đồ dây chuyền công nghệ trên mặt
|
|
14
|
Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt các công trình kiến trúc
(Đối với các nhà xưởng, nhà máy chế biến khoáng sản
có thể phối hợp phần công nghệ với kiến trúc)
|
|
15
|
Sơ đồ nguyên lý thông tin liên lạc, tự động hoá
điều khiển, cung cấp điện, nước, khí nén.
|
|
16
|
Bản đồ mặt bằng sân công nghiệp (tỷ lệ 1/500 hoặc
1/1.000 hoặc 1/2.000) có thể hiện các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật hạ
tầng.
|
|
17
|
Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang điển hình của các
tuyến thuộc hệ thống vận tải (đường ô tô, đường sắt, băng tải)
|
|
18
|
Bản đồ tổng mặt bằng Nhà máy chế biến khoáng sản
(tỷ lệ 1/2.000)
|
|
19
|
Sơ đồ công nghệ dây chuyền máy móc, thiết bị chế
biến khoáng sản
|
|
20
|
Sơ đồ nguyên
lý định tính, định lượng của dây chuyền chế biến khoáng sản
|
|
21
|
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật.
|
|
22
|
Bản đồ hoàn thổ
không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
6. Thủ tục Gia hạn
Giấy phép khai thác khoáng sản:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số
46 Phan Bội Châu, TP. Buôn Ma Thuột. Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đẩy
đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội
Châu, TP.Buôn Ma Thuột.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính từ thứ
2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ các ngày lễ, tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhậu và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP. Buôn Ma Thuột.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nêu hồ
sơ chưa hợp lệ theo quy định, trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường sẽ có văn bản trả lời tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng
khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính);
- Báo cáo kết quả hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa
khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu
vực khai thác theo giấy phép khai
thác khoáng sản (bản chính);
- Văn bản chứng
minh đã nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp giấy phép khai thác
khoáng sản, ký quỹ phục hồi môi trường, thuế, phí và thực
hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật
(bản sao có chứng thực);
- Văn bản đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép (bản sao có chứng thực);
- Văn bản chứng minh tiến độ xây dựng
cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ (bản sao có chứng thực);
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản
cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên
và Môi trường (bản chính);
- Văn bản bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra (nếu có) (bản sao có chứng thực);
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời gian giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải
quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 35 ngày,
thời gian UBND tỉnh phê duyệt: 05 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định.
h) Lệ phí: (Quy định tại Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính)
- Gia hạn giấy
phép khai thác cát, sỏi lòng suối có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm:
500.000 đong/giấy phép.
- Gia hạn giấy
phép khai thác cát, sỏi lòng suối có công suất khai thác từ 5.000 đến 10.000 m3/ năm: 5.000.000 đồng/giấy pháp.
- Gia hạn giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối có công suất khai thác trên
10.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/giấy
phép.
- Gia hạn giấy phép khai thác khoáng
sản vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu
nổ công ngliiệp có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm:
7.500.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp có
diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn: 10.000.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp có diện tích từ
10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên: 15.000.000 đồng/giấy phép
- Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường có sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp: 20.000.000 đồng/giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản theo mẫu số 08 (Ban hành kèm theo thông
tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Nghị định số 15/2012/NĐ-CP
ngày 09/03/2012 của Chính phủ: Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực ít
nhất là 45 ngày tính đến thời điểm nộp
hồ sơ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/03/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
khoáng sản:
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT
ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn
bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản;
- Thông tư số
02/2013/TT-BTNMT ngày 01/3/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập bản đồ hiện
trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai
thác khoáng sản, thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản;
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
Mẫu số 08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
.....,
ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:......................................,
Fax…………………………...............
Đề nghị được gia
hạn Giấy phép khai thác khoáng sản số...... ngày.... tháng... năm....của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (UBND tỉnh..) cho phép khai thác (tên khoáng sản)...........
tại: xã...... huyện......., tỉnh.........................................
Thời gian đề nghị
được tiếp tục khai thác:......... năm.
Diện tích đề nghị
tiếp tục khai thác: .... ha. Được giới hạn bởi các điểm góc..... có tọa độ xác
định trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng còn lại:......
(tấn, m3,...).
Công suất khai
thác:......... (tấn, m3,...)
Lý do xin gia hạn...........................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản
và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
7. Thủ tục Trả lại
Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một
phần diện tích kho vực khai thác khoáng sản:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP. Buôn Ma Thuột. Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hẹn ngày trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội
Châu, TP.Buôn Ma Thuột.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ,
tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội
Châu, TP. Buôn Ma Thuột.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường sẽ có văn bản trả lời tổ
chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại
thời điểm đề nghị trả lại (bản chính);
- Giấy phép khai thác khoáng sản (01 bản chính + 01 bản sao);
- Báo cáo kết quả
khai thác khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại (bản chính);
- Đề án đóng cửa mỏ trong trường hợp trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
- Văn bản chứng minh đã nộp tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng
sản, thuế, phí và thực
hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật (bản sao có chứng
thực);
- Văn bản đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cẩp
giấy phép (bản sao có chứng thực);
- Văn bản chứng minh tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định
trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kể mỏ (bản
sao có chứng thực);
- Báo cáo kết quả
khai thác khoáng sản cho cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường (bản sao có chứng thực);
- Văn bản bồi thường thiệt hại do hoạt
động khai thác khoáng sản gây ra (nếu có) (bản sao có
chứng thực);
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời gian giải quyết:
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết tại Sở
Tài nguyên và Môi trường: 35 ngày, thời gian UBND tỉnh phê
duyệt: 05 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá
nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị trả lại giấy phép khai
thác khoáng sản hoặc trả lại một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản theo mẫu số 09 (Ban hành kèm theo thông tư số
16/2011/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản theo mẫu số 02 (Ban hành kèm theo thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản ngày 17/11/2010;
- Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khoáng sản;
- Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá
quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và
mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày
01/3/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trrường quy định
việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt
hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản, thống kê, kiêm kê trữ lượng
khoáng sản;
- Thông tư số129/2011/TT-BTC
ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
Mẫu số 09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.....,
ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:.....................................,
Fax........................................................
Đề nghị được trả
lại Giấy phép khai thác khoáng sản (một phần diện tích khu vực khai thác khoáng
sản) theo Giấy phép số...... ngày.... tháng..... năm...... do Bộ Tài nguyên và
Môi trường (UBND tỉnh...) cấp tại mỏ (tên mỏ) ........ thuộc xã ......... huyện
..... tỉnh ..... kể từ ngày.... tháng..... năm.....
Đối với trường
hợp trả lại một phần diện tích khai thác cần bổ sung các thông tin sau:
- Diện tích đề
nghị trả lại là:.............. (ha, km2).
- Diện tích đề
nghị được tiếp tục khai thác là:...... (ha, km2).
Khu vực đề nghị
trả lại và khu vực đề nghị được tiếp tục khai thác có toạ độ các điểm khép góc
thể hiện trên bản đồ kèm theo.
Lý do đề nghị trả
lại......................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản
và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Thủ tục
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản:
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP. Buôn Ma Thuột. Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy biên nhận hẹn ngày trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì
hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP.Buôn Ma Thuột.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk
Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP. Buôn Ma Thuột.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có
văn bản trả lời tổ chức, cá nhân bổ
sung hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (bản chính);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản
kê giá trị tài sản
chuyển nhượng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời
điềm đề nghị chuyển nhượng (bản chính);
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản
tính đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản (bản chính);
- Văn bản chứng minh đa nộp tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp
giấy phép khai thác khoáng sản, ký quỹ phục hồi môi trường,
thuê, phí và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật (bản sao có chứng thực);
- Văn bản đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ. ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép (bản sao có chứng thực);
- Văn bản chứng
minh tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt
động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế
mỏ (bản sao có chứng thực);
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(bản sao có chứng thực);
- Văn bản bồi
thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra (nếu có) (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản (bản sao có chứng thực).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời gian giải quyết:
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết tại
Sở Tài nguyên và Môi trường: 35 ngày, thời gian UBND tỉnh phê duyệt: 05 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tạc hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: (Quy định tại Thông tư số
129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính)
- Chuyển nhượng quyền khai thác cát, sỏi lòng suối có công
suất khai thác dưới 5.000 m3/năm:
500.000 đồng/giấy phép.
- Chuyển nhượng
quyền khai thác cát, sỏi lòng suối có công suất khai thác từ 5.000
đến 10.000 m3/năm: 5.000.000 đồng/giấy phép.
- Chuyển nhượng
quyền khai thác cát, sỏi lòng suối có công suất khai thác trên
10.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/giấy phép.
- Chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường không
sử dụng vật liệu nổ công ngbiệp có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/giấy phép.
- Chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm hoặc loại
hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường không sử dụng, vật liệu nổ công nghiệp có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn:
10.000.000 đồng/giấy phép.
- Chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên: 15.000.000 đồng/giấy phép.
- Chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 20.000.000 đồng/giấy phép.
i) Têu mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản theo mẫu số 10 (Ban hành kèm theo thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Theo quy định tại Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012 của Chính
phủ: Tổ chức cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép
khai thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày. Tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản đã
hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác
thì được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản ngày 17/11/2010;
- Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
- Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu bảo vệ trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ
sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày 01/3/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện
trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản, thống
kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản;
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.....,
ngày... tháng... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:................................................,
Fax.............................................
Đề nghị được chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác số... ngày...
tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh ...) cho
phép khai thác (tên khoáng sản) tại khu vực ........, thuộc xã..... huyện.....,
tỉnh......
Thời hạn được
khai thác.... năm,
Tổ chức, cá nhân
nhận chuyển nhượng: (Tên tổ chức, cá nhân)……...........
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:...............................................,
Fax:.............................................
Quyết định thành
lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số...
ngày... tháng... năm....
Giấy chứng nhận đầu
tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp cho
dự án ... của Công ty ...
Kèm theo Hợp đồng
chuyển nhượng số.... ký ngày... tháng... năm... và các văn bản khác liên quan.
Mục đích sử dụng
khoáng sản.......................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản
và quy định của pháp luật khác có liên quan.
Tổ
chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tổ
chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
9. Thủ tục Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP. Buôn Ma Thuột. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP.Buôn Ma Thuột.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP. Buôn Ma Thuột.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có văn bản trả lời tổ
chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ khu vực khai thác tận thu
khoáng sản (bản chính);
- Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt (bản chính);
- Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao có chứng thực);
- Báo cáo đánh giá
tác động môi trường kèm theo quyết định
phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi
trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);
* Đối với các hồ sơ cấp
phép khai thác tận thu khoáng sản gắn liền với việc thuê đất thành phần hồ sơ cần có
thêm:
- Đơn xin thuê đất (bản
chính);
- Phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư và văn bản thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật (đối với đất chưa thu hồi và bồi thường giải phóng mặt bằng) (bản sao có chứng thực);
- Quyết định thu hồi đất của UBND cấp huyện đối với trường hợp thu hồi đất
của hộ gia đình, cá nhân (nếu có) (bản sao có chứng thực);
- Trích lục bản đồ địa chính khu đất
xin thuê 20 bản (bản chính);
* Số lượng hồ sơ
02 bộ
d) Thời gian giải quyết:
27 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời
gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 22
ngày, thời gian UBND tỉnh phê duyệt:
05 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk
Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: 5.000.000 đồng/giấy phép (Quy định tại Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản theo mẫu số 11 (Ban hành kèm theo
thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Dự án đầu tư
khai thác khoáng sản lập theo phụ lục số 1 và phụ lục số 3
(kèm theo Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
I) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản
ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/03/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo
cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trừ lượng khoáng
sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số
33/2012AT-BCT ngày 14/11/1012 của Bộ Công thương Quy định về lập, thẩm định
và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng
sản rắn;
- Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày
01/3/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt
hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản, thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản;
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011
của Bộ Tài chính Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
cấp giấy phép hoạt động, khoáng sản.
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
(Tên tổ chức,
cá
nhân)...........................................................................................................
Trụ sở tại:.............................................................................................................................
Điện thoại:...............................................
Fax:......................................................................
Quyết định
thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh
doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy chứng nhận
đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cho
dự án ... của Công ty ....
Đề nghị được cấp
phép khai thác tận thu (tên khoáng sản).......... tại mỏ............. thuộc
xã............. huyện............ tỉnh.....................................................
Diện tích khu
vực khai thác:.................. (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm
góc:................... có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng khai
thác: .................... (tấn, m3,...)
Công suất khai
thác:................. (tấn, m3,...)
Thời hạn khai
thác............... năm, kể từ ngày ký giấy phép
(Tên tổ chức,
cá nhân)................... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
10.
Thủ tục Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP.
Buôn Ma Thuột. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP.Buôn Ma Thuột.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
các ngày lễ, tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk,
số 46 Phan Bội Châu, TP. Buôn Ma Thuột.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có
văn bản trả lời tổ chức, cá nhân bổ sung hồ
sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ;
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị
gia hạn (bản chính);
- Văn bản chứng
minh đã nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng
sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác
theo quy định của pháp luật (bản sao có chứng thực);
- Văn bản chứng
minh tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ (bản
sao có chứng thực);
- Văn bản đăng
ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ,
ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép (bản sao có chứng thực);
- Báo cáo kết quả
khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên
và Môi trường (bản sao có chứng thực);
- Văn bản bồi thường thiệt hại do hoạt
động khai thác khoáng sản gây ra (nếu có) (bản sao có chứng thực).
* Số Iượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 17 ngày thời gian UBND tỉnh phê duyệt: 03 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
h) Lệ phí: 2.500.000 đồng (Quy định tại Thông tư số
129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản theo mẫu số 12 (Ban hành kèm theo
thông tư số 16/2012/TT- BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Theo quy định tại Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012 của Chính phủ: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ
sơ khi Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 15
ngày.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/03/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT
ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT
ngày 01/3/2013 cúa Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai
thác khoáng sản, thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản;
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày
15/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Mẫu số 12
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
.....,
ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:......................................,
Fax…………………………...............
Đề nghị được gia
hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số...... ngày.... tháng... năm....của
UBND tỉnh... cho phép khai thác (tên khoáng sản)........... tại xã...... huyện.......,
Thời gian đề nghị
được tiếp tục khai thác......... năm.
Diện tích đề nghị
được tiếp tục khai thác .... ha. Được giới hạn bởi các điểm góc..... có toạ độ
xác định trên bản đồ kèm theo.
Công suất khai
thác:......... (tấn, m3,...)
Lý do xin gia hạn..........................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)...............
cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của
pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
11. Thủ tục Trả
lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP. Buôn Ma Thuột. Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ
thì viết giấy biên nhận hẹn ngày trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội
Châu, TP.Buôn Ma Thuột.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ,
tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số
46 Phan Bội Châu, TP. Buôn Ma Thuột.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ theo quy định, trong thời
hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có văn bản trả lời tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
- Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản (01 bản chính + 01 bản sao);
- Báo cáo kết quả
khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm trả lại giấy
phép (bản chính);
- Đề án đóng cửa mỏ (bản chính);
- Văn bản chứng
minh đã nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các
nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật (bản sao có
chứng thực);
- Văn bản chứng
minh tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt
động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ (bản sao có chứng thực);
- Văn bản đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ
bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép (bản sao có chứng thực):
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản
cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên
và Môi trường (bản sao có chứng thực);
- Văn bản bồi
thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng
sản gây ra (nếu có) (bản sao có chứng thực);
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Thời gian giải quyết tại Sở Tài
nguyên và Môi trường: 17 ngày, thời gian UBND tỉnh phê duyệt:
03 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính; Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị
trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
theo mẫu số 13 (Ban hành kèm theo thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản ngày 17/11/2010:
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP
ngày 09/03/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khoáng sản;
- Nghị quyết số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT
ngày 01/3/2013 của Bộ Tài nguyên vả Môi trường quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản.
thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản;
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày
15/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Mẫu số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.....,
ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:.....................................,
Fax........................................................
Đề nghị được trả
lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số...... ngày.... tháng.....
năm...... do UBND tỉnh ... cấp tại mỏ (tên mỏ) ........ thuộc xã ......... huyện
..... tỉnh ..... kể từ ngày.... tháng..... năm.....
Lý do đề nghị trả
lại:.....................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản
và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
12. Thủ tục
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội
Châu, TP. Buôn Ma Thuột. Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hẹn ngày
trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy
định.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số
46 Phan Bội Châu, TP.Buôn Ma Thuột.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP. Buôn Ma Thuột.
- Nộp ho sơ qua đường bưu điện, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ theo quy định, trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ. Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có
văn bản trả lời tổ chức, cá nhân bổ sung
hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ.
* Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề
nghị phê duyệt trữ lượng khoáng khoáng sản (bản chính);
- Đề án thăm dò khoáng sản và giấy phép thăm dò khoáng sản (bản sao);
- Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất
lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công: (bản chính);
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản kèm theo các phụ lục, bản vẽ, tài liệu nguyên thủy có liên quan; phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản (bản
chính);
- Dữ liệu của báo cáo, bản vẽ và các tài liệu có liên quan ghi trên đĩa CD.
* Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Thời gian giải quyết: 125 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh báo
cáo trữ lượng khoáng sản). (Thời gian giải quyết tại Sờ
Tài nguyên và Môi trường: 120 ngày, thời gian UBND tỉnh
phê duyệt: 05 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định.
h) Lệ phí: 4.000.000 đồng/kết quả báo cáo thăm dò (Quy định tại Quyết định số
27/2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005 của Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị phê
duyệt trừ lượng khoáng sản theo mẫu số 14 (Ban hành kèm theo
thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Báo cáo kết
quả thăm dò khoáng sản theo mẫu số 33 (Ban hành kèm theo thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật khoáng sản ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định
về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT
ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 27/2005/QĐ-BTC ngày
13/5/2005 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản.
Mẫu số
14
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.....,
ngày... tháng... năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:.....................................,
Fax........................................................
Đã hoàn thành
công tác thi công các công trình thăm dò …….theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số
....... ngày.... tháng..... năm...... của (Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
(Tên tổ chức, cá
nhân)...... đã thành lập báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (tên báo cáo).....
(Tên tổ chức, cá
nhân)......xin chịu trách nhiệm trước (Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản
quốc gia/Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)......về tính
trung thực, chính xác của các tài liệu nguyên thuỷ trong nội dung báo cáo.
(Tên tổ chức, cá
nhân)...... kính đề nghị (Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia/Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)…..thẩm định, xét và phê duyệt
trữ lượng khoáng sản./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
33
TÊN TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP
THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
_______________________
Tác
giả:…….
Chủ
biên:…..
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên
khoáng sản)…., tại xã…, huyện…, tỉnh…
THUYẾT
MINH
(Trữ
lượng tính đến ngày...tháng...năm...)
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY
PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Chức danh)
Ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
ĐƠN
VỊ TƯ VẤN
(Chức danh)
Ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa
danh, tháng.....năm.....
|
NỘI
DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
MỞ
ĐẦU
- Cơ sở pháp lý của tổ chức,
cá nhân thành lập báo cáo;
- Mục tiêu và nhiệm vụ của công tác
thăm dò, thời gian thực hiện;
- Khối lượng công trình chính đã hoàn
thành, trữ lượng đạt được và đánh gía kết quả thăm dò.
CHƯƠNG
1
KHÁI
QUÁT VỀ KHU THĂM DÒ
- Vị trí hành chính và địa lý của mỏ,
ranh giới và diện tích thăm dò;
- Khái quát về địa hình, khí hậu, mạng
lưới sông suối, tình hình dân cư, kinh tế, văn hoá. Điều kiện giao thông vận tải,
cơ sở công nghiệp.
- Khái quát công tác nghiên cứu địa
chất khu vực, lịch sử phát hiện, công tác điều tra, tìm kiếm và thăm dò đã tiến
hành trước đây và hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có) .
CHƯƠNG
2
ĐẶC
ĐIỂM CẤU TẠO ĐỊA CHẤT MỎ
- Khái quát về vị trí mỏ trong cấu
trúc địa chất chung của vùng;
- Cấu tạo địa chất mỏ: khái quát về địa
tầng, magma, kiến tạo và các yếu tố khống chế các thân quặng.
- Đặc điểm cấu tạo các thân khoáng: Số
lượng, vị trí phân bố các thân khoáng. Mối liên kết của các thân khoáng theo đường
phương và hướng cắm.
- Khái quát đặc điểm cấu tạo từng
thân khoáng: Hình dáng, chiều dày, kích thước theo đường phương, hướng dốc, thế
nằm, đặc điểm vót nhọn. Trình bày đặc điểm biến đổi các thông số của thân
khoáng trong không gian, sự phân bố các thành phần có ích chính, đi kèm, các tạp
chất có hại, quy luật phân bố các khoảnh giàu, nghèo quặng. Thành phần và đặc
điểm phân bố các lớp kẹp không chứa quặng hoặc quặng không đạt chỉ tiêu tính trữ
lượng, tỷ lệ của chúng trong thân khoáng. Đặc điểm phong hoá, sự biến đổi
nguyên sinh và thứ sinh của khoáng sản và đá vây quanh. Ở những mỏ có biểu hiện
karst ngầm hoặc lộ trên mặt phải lý giải các phương pháp xác định mức độ karst.
Đối với các mỏ sa khoáng tiến hành mô
tả đặc điểm địa mạo (cổ địa lý) tích tụ sa khoáng, điều kiện thế nằm của sa khoáng,
đặc điểm hình dáng, kích thước, cấu tạo và thành phần của vỉa sản phẩm, thành
phần và chiều dày lớp phủ, cấu tạo địa chất đáy sa khoáng, hàm lượng các thành
phần có ích chính trong cát quặng, trong lớp phủ và trong đá lót đáy; hình
dáng, kích thước, mức độ mài tròn các khoáng vật có ích, hàm lượng các thành phần
chứa trong khoáng vật (đối với vàng: tuổi vàng). Thành phần cấp hạt, độ chứa
sét, chứa đá tảng, sũng nước v.v...
Đối với các mỏ than cần thống kê số
lượng vỉa đã phát hiện có thể khai thác, không khai thác. Các vỉa có thể khai
thác mô tả chỉ tiết vị trí, chiều sâu, đặc tính đất đá vách, trụ vỉa than, các
dấu hiệu để nối vỉa. Diện phân bố chung và phân bố công nghiệp của vỉa; số công
trình bắt vỉa…Đối với các vỉa đang khai thác cần chỉ dẫn diện tích và độ sâu
khai thác, chiều dày, cấu tạo vỉa; so sánh kết quả khai thác với thăm dò.
CHƯƠNG
3
CÔNG
TÁC THĂM DÒ ĐỊA CHẤT VÀ CÁC VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Công tác trắc địa:
a) Nhiệm vụ , khối lượng, thiết bị
đo vẽ
- Mục đích, nhiệm vụ công tác trắc địa;
- Khối lượng công tác thực hiện so với
đề án;
b) Công tác kỹ thuật
- Tài liệu đã có và mức độ sử dụng:
Lưới khống chế, cấp hạng; bản đồ địa hình, tỷ lệ; thống kê tọa độ công trình…
- Thành lập lưới khống chế mặt phẳng
và độ cao: Nêu từng loại lưới tam giác, giải tích, đa giác, hành trình thủy chuẩn
các cấp: Đồ hình, số điểm, só lưới thành lập; thiết bị đo, độ chính xác; phương
pháp đo, số vòng đo; ghi chép; phương pháp tính toán, bình sai, các số hiệu chỉnh,
số liệu sau bình sai, kết quả đo tọa độ, độ cao sau bình sai…
- Thành lập bản đồ địa hình: Lưới đo
vẽ địa hình; đường chuyền kinh vỹ, đồ hình; tổng số lưới, số điểm mới; thiết bị
đo, độ chính xác; bảng tính toán bình sai thể hiện số liệu đo, số hiệu chính, tọa
độ độ cao các điểm. Diện tích đo vẽ tỷ lệ bản đồ, khoảng chênh đường đồng mức;
phương pháp đo điểm chi tiết địa hình địa vật, ghi chép nhật ký đo, khoảng cách
trạm đo đến điểm đo, mật độ trung bình điểm chi tiết trên dm2;
phương pháp triển điểm chi tiết địa hình địa vật, vẽ đường đẳng cao; công tác
kiểm tra đối chiếu thực địa, phương pháp và kết quả kiểm tra so sánh.
- Công tác trắcđịa công trình: Phương
pháp xác định vị trí công trình từ thiết kế ra thực địa. cấp hạng các điểm trạm
đo, số lượng công trình; phương pháp xác định tọa độ, độ cao các công trình
thăm dò, thiết bị đo, phương pháp đo, ghi chép, cấp hạng các điểm trạm đo và khối
lượng; phương pháp xác định tọa độ độ cao các tuyến thăm dò, điểm trên tuyến…
So sánh độ cao công trình địa chất đã đo với độ cao trên bản đồ địa hình, lập bảng
thống kê.
c) Công tác kiểm tra nghiệm thu:
- Công tác kiểm tra nghiệm thu của
đơn vị thực hiện công tác trắc địa và của tổ chức các nhân được cấp phép thăm
dò bao gồm cả công tác thực địa và văn phòng.
- Kết luận về mức độ chính xác và khả
năng sử dụng tài liệu trắc địa phục vụ công tác tính trữ lượng,
d) Các phụ lục kèm theo:
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về cấp tọa độ, độ cao các điểm trắc địa khởi tính, bản đồ gốc do cơ quan
có thẩm quyền ban hành;
+ Bảng thông kê tọa độ, độ cao các điểm
tam giác, giải tích, đa giác, đường chuyền các loại mới thành lập;
+ Bảng tính toán bình sai lưới tam
giác, giải tích, đường chuyền, hành trình tủy chuẩn các cấp, bảng thống kê tọa
độ, độ cao sau bình sai;
+ Bảng thống kê tọa độ, độ cao công
trình thăm dò địa chất;
+ bản đồ địa hình;
+ Sơ đồ lưới khống chế mặt phẳng và độ
cao; sơ đồ lưới đo vẽ
+ Mặt cắt địa hình (nếu có) ;
+ các nhật ký đo đạc thực địa;
+ Biên bản nghiệm thu.
2. Công tác thăm dò địa chất:
- Cơ sở phân chia nhóm mỏ trên cơ sở
đặc điểm cấu tạo địa chất mỏ, kết quả nghiên cứu thống kê và địa thống kê một số
thông số đặc trưng thân quặng như hệ số biến đổi chiều dầy, hàm lượng, tính dị
hướng, bán kính ảnh hưởng....
- Mạng lưới công trình thăm dò đã được
áp dụng cho từng cấp trữ lượng, cách thức bố công trình thăm dò;
- Tóm tắt các phương pháp thăm dò đã
tiến hành, kết quả đạt được, những tồn tại của từng phương pháp.
+ Công tác địa vật lý: Nhiệm vụ, khối
lượng, phương pháp tiến hành và kết quả đạt được, đánh giá hiêu quả từng phương
pháp. Đối với than nêu rõ cơ sở lựa chọn phương pháp đo, ghi, và biểu diễn biểu
đồ karota; phương pháp phân tích tài liệu và xác định chiều dày, vách, trụ các
vỉa than theo karota; so sánh kết quả đo karota và khoan; mức độ sử dụng kết quả
karota để tính trữ lượng.
+ Công tác đo vẽ địa chất: Mục đích,
nhiệm vụ, phương pháp và khối lượng công tác đo vẽ địa chất và kết quả đạt được
phục vụ công tác thăm dò.
+ Công trình khai đào: Mục đích, nhiệm
vụ và cơ sở bố trí công trình khai đào; khối lượng và đánh giá hiệu quả, kết quả
từng loại hình công trình.
+ Công tác khoan: Mục đích, nhiệm vụ
và bố trí mạng lưới công trình khoan; thiết bị và công nghệ khoan, kết cấu và độ sâu các lỗ khoan; số lượng và khối lượng khoan, trạng thái
lỗ khoan; tỷ lệ thu hồi mẫu lõi khoan theo chiều dài, trọng lượng hoặc thể
tích. Đánh giá hiệu quả công trình khoan lấy mẫu phục vụ công tác nghiên cứu địa
chất và tính trữ lượng.
+ Công tác lấy, gia công và phân tích
mẫu: Mục đích, nhiệm vụ và luận giải về các phương pháp lấy mẫu đã áp dụng: chủng
loại, số lượng, kích thước, khoảng cách giữa các mẫu, sơ đồ gia công, phương
pháp phân tích, số lượng mẫu kiểm tra; kết quả kiểm tra, đánh giá sai số và khả
năng sử dụng số liệu phân tích trong việc tính trữ lượng khoáng sản.
Đánh giá chất lượng thi công, độ tin
cậy của các tài liệu thu được từ các công trình thăm dò và phân tích mẫu.
3. Các vấn đề về bảo vệ môi trường
Ảnh hưởng của công tác thăm dò đến
môi trường xung quanh được phản ánh thông qua mức độ biến đổi cảnh quan thiên
nhiên trong vùng, sự thay đổi chế độ nước mặt, nước ngầm, sự nhiễm bẩn bầu khí
quyển, thuỷ quyển và giảm độ phì nhiêu của đất trồng và các ảnh hưởng tiêu cực
khác.
Các giải pháp làm giảm thiểu tác động
môi trường đã được thực hiện.
CHƯƠNG
4
ĐẶC
ĐIỂM CHẤT LƯỢNG VÀ TÍNH CHẤT CÔNG NGHỆ CỦA KHOÁNG SẢN
1. Đặc điểm chất lượng khoáng sản
- Phân chia các loại, kiểu quặng tự
nhiên và công nghiệp;
- Thành phần khoáng vật quặng chính,
đi kèm và phi quặng của các loại quặng, thân quặng và toàn mỏ.
- Các tính chất về cơ lý, cấu tạo, kiến
trúc và các đặc điểm khác. Quy luật phân bố các loại, kiểu quặng tự nhiên, quặng
công nghiệp và tỷ lệ của chúng trong phạm vi mỏ (khoảnh mỏ) và trong từng thân
khoáng. Sự biến đổi thành phần và tính chất cơ lý của quặng trong đới phong hoá
(oxy hoá), độ sâu phát triển của đới này. Các tiêu chuẩn phân chia theo mức độ
oxy hoá
- Thành phần hoá: Sự biến đổi thành
phần chính theo mẫu đơn, theo khối tính trữ lượng của các loại quặng, thân quặng
và toàn mỏ; hàm lượng các nguyên tố, thành phần có ích chính và tạp chất có hại.
Xác định mối tương quan giữa các thành phần có ích chính và đi kèm. Đánh giá khả
năng khai thác lựa chọn và chế biến các loại, kiểu quặng công nghiệp, các thành
phần chính và đi kèm.
Đối với than, cần thống kê và đánh
giá số lượng, chất lượng công tác lấy, phân tích mẫu. Đánh giá trạng thái tự
nhiên và tính chất vật lý, thành phần thạch học, độ dẻo của than theo từng vỉa
than; phương pháp tính và xác định độ tro trung bình, độ tro hàng hóa; thành phần
tro, độ nóng chảy, sức bền chịu nhiệt, thành phân lưu huỳnh đối với than giàu
lưu huỳnh... Tính chất cơ lý của than: Tỷ trọng, độ kiên cố, chịu nhiệt, độ bền
cơ học (riêng cho từng loại ôxy hóa và chưa ôxy hóa). Đối với vỉa phức tạp cần
nêu độ bền cơ học, độ ướt rã của đá kẹp; mức độ thay đổi thành phần và tính chất
của than khi để ngoài trời; đánh giá sự có mặt các khoáng sản có ích trong lớp
phủ, đá vây quanh cũng như các nguyên tố S, Ge, Ga.. Kiến nghị về phương pháp sử
dụng hợp lý nguồn tài nguyên than đã thăm dò; điều kiện kỹ thuật và yêu cầu chất
lượng đối vơi tro và chất thải của xuởng tuyển than và diệp thạch cháy để sản
xuất gạch và xi măng...
2 . Tính chất công nghệ của quặng
- Phương pháp lấy mẫu và nghiên cứu
thí nghiệm tính chất công nghệ của quặng. Tính đại diện của mẫu về khối lượng,
vị trí không gian, thành phần vật chất, hàm lượng các thành phần có ích chính,
đi kèm và các chỉ tiêu khác đối với thân khoáng sản, toàn mỏ.
- Kết quả nghiên cứu tính chất công
nghệ của khoáng sản quy mô phòng thí nghiệm, phòng thí nghiệm mở rộng, bán công
nghiệp v..v.
- Các tổ chức thực hiện chương trình
nghiên cứu và kết quả đạt được.
- Kết luận về tính chất công nghệ, khả
năng làm giàu, chế biến và sử dụng trong công nghiệp.
- Đánh giá mức độ sử dụng kết quả
nghiên cứu mẫu công nghệ để thiết kế sơ đồ công nghệ chế biến thu hồi tổng hợp
các thành phần có ích. So sánh các thông số kinh tế – kỹ thuật thu được với các
chỉ tiêu của xí nghiệp chế biến nguyên liệu khoáng có thành phần tương tự ở
trong nước và ở nước ngoài.
CHƯƠNG
5
ĐẶC
ĐIỂM ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHAI THÁC MỎ
Nội dung, khối lượng, phương pháp các
công tác nghiên cứu địa chất thuỷ văn (ĐCTV) và địa chất công trình (ĐCCT) đã
tiến hành. Lập luận về tính hợp lý và kết quả đã đạt được của công tác nghiên cứu.
Đánh giá mức độ hoàn thành các nhiệm vụ đặt ra, độ tin cậy của các thông số
nghiên cứu thu được phục vụ thiết kế khai thác mỏ.
1. Đặc điểm địa chất thuỷ văn
a. Đặc điểm nước mặt
- Mạng lưới sông suối, chiều dài, rộng
và sâu của các dòng sông suối. Độ dốc lòng sông, mức độ uốn khúc, đặc điểm phù
sa…
- Độ cao mực nước sông suối, lưu lượng
nước vào mùa khô, mùa mưa, sự biến đổi hàng tháng.
- Chế độ lũ lụt và diện tích bị ngập
nước. Đặc điểm các dòng chảy tạm thời như ao, hồ, đầm lầy v.v… và sự ảnh hưởng
của chúng đối với khai thác mỏ.
b. Đặc điểm nước ngầm
- Phân chia phức hệ địa chất thuỷ
văn, mô tả các đơn vị chứa nước theo thứ tự tuổi địa tầng từ trẻ đến già. Diện
tích phân bố, thành phần thạch học, khoáng vật của đá, thành phần hạt, tính
phân lớp, độ nứt nẻ, mức độ karst hoá, vật chất đầm lầy, hang hốc karst và khe
nứt, sản trạng và chiều dày của lớp.
-Tính chất vật lý và tính thấm nước của
đá chứa nước, độ phong phú của nước. Tính chất thuỷ lực (không áp, có áp). Chiều
sâu mực nước ngầm (hay mực áp lực) và động thái của chúng. Mức độ chênh lệch của
mực nước (mực áp lực) so với gốc xâm thực địa phương và so với mức sâu nhất dự
kiến khai thác. Sự liên hệ thuỷ lực giữa các tầng chứa nước và giữa nước mặt và
nước ngầm.
- Đặc tính ĐCTV của đới phong hoá, của
đới phá huỷ kiến tạo và các đứt gãy lớn cắt qua các thân khoáng.
- Đặc điểm các tầng (lớp) cách nước.
- Đánh giá các nguồn nước và dự tính
lượng nước có thể chảy vào mỏ. Khi tính toán phải căn cứ vào đặc điểm nguồn nước
và dựa vào các mặt cắt ĐCTV để chọn sơ đồ, phương pháp và công thức tính phù hợp.
Khi trong vùng nghiên cứu có mỏ đã hoặc đang khai thác có điều kiện ĐCTV tương
tự với mỏ thăm dò thì nhất thiết phải sử dụng các số liệu thực tế về lượng nước
chảy vào mỏ để đánh giá điều kiện ĐCTV của mỏ thăm dò. So sánh kết quả tính
toán với số liệu thực tế để tìm hiểu nguyên nhân khắc phục. Đánh giá mức độ tin
cậy của các số liệu tính toán.
- Dự đoán khả năng nước chảy vào mỏ
khi hoạt động khai thác tiến đến gần sông, hồ, các công trình chứa nước hoặc
các giếng khai thác cũ chứa nước. Khả năng bục nước chảy vào mỏ, biện pháp xử
lý.
- Đánh giá các nguồn cung cấp nước
sinh hoạt và nước kỹ thuật.
- Xác định số lượng và chất lượng của
nguồn nước mặt và nước ngầm. Tính chất vật lý và thành phần hoá học của nước.
Hàm lượng chất độc hại và lượng vi trùng trong nước. Đánh giá tính chất ăn mòn
của nước đối với bê tông và kim loại. Khă năng sử dụng nước tháo khô mỏ vào mục
đích cấp nước sinh hoạt. Điều kiện bảo vệ vệ sinh các nguồn nước cấp cho ăn uống.
2. Đặc điểm địa chất công trình
Khái quát về sự phân bố các loại đất
đá theo diện và theo chiều sâu trong phạm vi thăm dò. Mô tả các loại đất đá
theo thứ tự từ trên xuống dưới. Trạng thái đất đá khi còn tươi và khi đã bị
phong hoá. Tính chất cơ lý của đất, đá nửa cứng, đá cứng, đặc biệt ở trụ và
vách, quặng. Tính chất cơ lý của đất đá trong đới phá huỷ, đới phong hoá.
Phương pháp nghiên cứu thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý, đánh giá mức độ
tin cậy của các kết quả thu được. So sánh các kết quả thí nghiệm trong phòng và
ngoài trời (nếu có). Đối chiếu các số liệu thí nghiệm với số liệu của mỏ đã hoặc
đang khai thác có điều kiện ĐCCT tương tự.
Các hiện tượng địa chất tự nhiên và địa
chất công trình.
Diện phân bố, quy mô và giai đoạn
phát triển, điều kiện và nguyên nhân phát sinh (trượt lở, mương xói, karst, xói
ngầm, bùng nền...). Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển các hiện tượng. Mức
độ nguy hại của chúng đối với xây dựng và khai thác mỏ. Biện pháp ngăn ngừa và
xử lý.
3. Điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ
- Khái quát cơ sở hạ tầng khu mỏ, mô
tả các điều kiện địa chất – khai thác của mỏ ảnh hưởng tới phương pháp, công
nghệ khai thác mỏ (địa hình, chiều dày và đặc điểm thạch học của trầm tích phủ,
mức độ phức tạp về cấu tạo thân khoáng, chiều dày và sự biến đổi của chúng).
- Đối với mỏ dự kiến khai thác lộ
thiên cần có các số liệu về tính chất, thành phần và chiều dày của đất đá phủ.
Đặc điểm phong hoá, thành phần thạch học, đặc điểm phân lớp, hướng cắm và góc dốc
của vỉa... làm căn cứ để tính toán xác định hệ số bóc trung bình, tối đa, góc dốc
bờ tầng, bờ moong khai trường.
- Đối với mỏ dự kiến khai thác hầm
lò, mô tả các tính chất cơ lý của đá vách, đá trụ và thân khoáng cũng như đất
đá trong đới mềm yếu (đới phong hoá, karst, đới dập vỡ kiến tạo v.v...) cho
phép tính toán, xác định áp lực đá lên nóc, đáy và hông lò và lên thành giếng mỏ.
Các yếu tố khác làm phức tạp hoá trong quá trình khai thác như: mức độ karst,
cát chảy, bục nước, khí độc hại, mức độ chứa phóng xạ của quặng và đất đá vây
quanh, sự có mặt của các hợp chất độc hại, mức độ độc hại của bụi khi tiến hành
công tác khai thác và các yếu tố khác ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.
- Phạm vi diện tích không chứa khoáng
sản cho phép bố trí các hạng mục công trình sản xuất và sinh hoạt cũng như sử dụng
làm bãi thải.
CHƯƠNG
6
CÔNG
TÁC TÍNH TRỮ LƯỢNG
- Chỉ tiêu dùng để tính trữ lượng
theo Phụ lục báo cáo luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản;
- Luận giải về tính hợp lý của phương
pháp tính trữ lượng được áp dụng;
- Nguyên tắc, cách thức khoanh nối
thân khoáng tính trữ lượng;
- Phân khối và xếp cấp trữ lượng.
- Xác định các thông số tính trữ lượng.
- Kết quả tính trữ lượng khoáng sản
chính, khoáng sản và thành phần có ích đi kèm (nếu có); khối lượng đất bốc, đá
kẹp..
Trong trường hợp sử dụng phần mềm
chuyên dùng để tính trữ lượng, cần phải mô tả phương pháp, quy trình tính toán
đảm bảo khả năng xem xét, kiểm tra và hiệu chỉnh các cơ sở dữ liệu (database)
như: toạ độ công trình thăm dò, hành trình lỗ khoan, các trường địa chất, vị
trí và kết quả lấy mẫu. Kết quả xác lập mô hình hoá thân khoáng, các đặc trưng
về tính dị hướng, biểu đồ variogram, xác định kích thước các vi khối tính trữ
lượng và các thông số liên quan (chiều dày, hàm lượng, diện tích của chúng).
Quá trình và kết quả tính toán phải trình bày sao cho dễ theo dõi và thẩm định
tại Hội đồng.
Đối với than, luận giải thêm về ranh
giới tính, cơ sở lập luận về ranh giới tính; sự phân chi khu thăm dò cho khai
thác lộ thiên, hầm lò; ranh giới kỹ thuật an toàn cơ sở tính toán xác định. Đối
với mỏ đang khai thác phải thông kê trữ lượng than khấu trừ.
CHƯƠNG
7
HIỆU
QUẢ CÔNG TÁC THĂM DÒ
- Chi phí chung cho công tác thăm dò,
trong đó những hạng mục công việc chính được trình bày chi tiết;
- Giá thành thăm dò một tấn (một đơn
vị tính) trữ lượng 121 và 122.
- Phân tích tính đúng đắn của các
phương pháp công tác đã được áp dụng và những đề nghị để nâng cao hiệu quả thăm
dò.
KẾT
LUẬN
- Trình bày tóm tắt những nội dung
công việc chính đã hoàn thàn;
- Kết quả chính báo cáo thăm dò đã đạt
được;
- Kết quả tính trữ lượng;
- Công tác nghiên cứu chất lượng và
tính chất công nghệ của quặng;
- Điều kiện ĐCTV - ĐCCT.
- Đánh giá triển vọng chung của mỏ và
kiến nghị công tác nghiên cứu tiếp theo.
DANH
MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các tài liệu đã xuất bản, các
nguồn lưu trữ và các nguồn khác đã được sử dụng khi thành lập báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản trình Hội đồng ĐGTLKSQG. Nêu tên tài liệu, tác giả, năm và
nơi xuất bản (thành lập).
PHỤ
LỤC BÁO CÁO
1. Báo cáo luận giải chỉ tiêu tạm
thời tính trữ lượng khoáng sản
- Khái quát về mỏ và khu vực thăm dò
khoáng sản;
- Đặc điểm cấu tạo địa chất mỏ;
- Công tác thăm dò đã tiến hành;
- Cơ sở lựa chọn các thông số chỉ
tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản xác định trên cơ sở các số liệu về địa
chất mỏ, thành phần vật chất và tính chất công nghệ của quặng, điều kiện kỹ thuật
khai thác mỏ thu thập được trong quá trình thăm dò; các tiêu chuẩn nhà nước,
tiêu chuẩn ngành, các yêu cầu công nghiệp và các chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng
áp dụng cho các mỏ có cấu tạo địa chất, thành phần vật chất và điều kiện khai
thác tương tự đang khai thác hoặc đã thăm dò trong vùng. Các thông số cần luận
giải trong báo cáo:
a) Chỉ tiêu về chất lượng khoáng sản:
- Hàm lượng biên các thành phần có
ích (hoặc quy đổi về hàm lượng của một thành phần có ích chính quy ước đối với
mỏ tổng hợp). Hàm lượng biên của các thành phần có ích quy định cho mẫu đơn khi
ranh giới thân khoáng không rõ ràng;
- Hàm lượng công nghiệp tối thiểu
thành phần có ích (hoặc quy đổi về hàm lượng của một thành phần có ích chính
quy ước đối với mỏ tổng hợp). Hàm lượng công nghiệp tối thiểu quy định cho các
khối tính trữ lượng khoáng sản. Trường hợp đặc biệt có thể quy định cho nhóm khối
trữ lượng hoặc toàn mỏ;
- Hàm lượng tối đa đối với thành phần
có hại. Chỉ tiêu này quy định cho mẫu đơn và khối tính trữ lượng hoặc toàn mỏ;
- Hệ số chứa quặng tối thiểu trong khối
tính trữ lượng. Chỉ tiêu này áp dụng cho các mỏ có sự phân bố khoáng sản có ích
không liên tục hoặc dạng ổ, khi trữ lượng đạt chỉ tiêu không thể khoanh nối
riêng trên cơ sở các tiêu chuẩn địa chất hoặc điều kiện kinh tế kỹ thuật và việc
tính trữ lượng phải thực hiện bằng phương pháp xác suất trong phạm vi đới quặng
(vỉa quặng, thân quặng);
b) Chỉ tiêu về chiều dày tính trữ lượng:
- Chiều dày tối thiểu thân khoáng (vỉa,
thân, mạch quặng, hoặc tích mét phần trăm tối thiểu (hoặc gam.met tối thiểu);
- Chiều dày tối đa cho phép của lớp
đá hoặc quặng không đạt chỉ tiêu nằm bên trong thân khoáng được khoanh vào ranh
giới tính trữ lượng;
- Chiều sâu tối đa tính trữ lượng,
chiều dày giới hạn của đá phủ hoặc hệ số bóc đất tối đa.
Ngoài các nội dung trên, tùy thuộc
vào đặc điểm cấu tạo địa chất, điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ, loại khoáng sản,
thành phần vật chất khoáng sản, lĩnh vực sử dụng và yêu cầu công nghiệp cần bổ
sung thêm các quy định vào chỉ tiêu cho phù hợp với từng đối tượng cụ thể.
Kết quả tính trữ lượng theo các
phương án hàm lượng đã lựa chọn; so sánh và đề xuất chỉ tiêu tạm thời tính trữ
lượng tối ưu cho mỏ.
2. Phụ lục bảng tính:
a) Các phụ lục thống kê:
Bảng thống kê các công trình khai đào
và lỗ khoan đã thi công; công trình khai đào và khoan không sử dụng để tính trữ
lượng, nguyên nhân; bảng thống kê toạ độ và độ cao các lỗ khoan và công trình
khai đào, các điểm cắt của các công trình thăm dò tại vách và trụ thân khoáng.
Bảng thống kê chất lượng khoan và khai đào (tỷ lệ mẫu lõi khoan, kết quả kiểm
tra khoan bằng công trình khai đào, số liệu đo độ cong lỗ khoan). Trong trường
hợp sử dụng phương pháp thăm dò và lấy mẫu địa vật lý cũng cần lập các bảng thống
kê kết quả đo. Bảng thống kê kết quả phân tích các loại (hoá, khoáng vật, cơ
lý, các phân tích khác ). Bảng thống kê và tính toán ĐCTV, ĐCCT, khí tượng thuỷ
văn.
b) Các phụ lục bảng tính:
Thứ tự các bảng phải phù hợp với
trình tự tính toán các thông số trữ lượng và phải gồm đầy đủ số liệu gốc và số
liệu trung gian. Tuỳ theo phương pháp tính trữ lượng đã được áp dụng mà thành lập
các bảng tính thích hợp; thông thường cần có các bảng tính sau:
- Bảng tính toán sai số phân tích mẫu
các loại;
- Bảng tính thông số trung bình chiều
dày, hàm lượng và các thông số khác theo công trình, theo khối và theo thân
khoáng.
- Bảng thống kê kết quả đo diện tích.
- Bảng tính trữ lượng theo khối, thân
quặng, theo loại quặng tự nhiên hoặc công nghiệp (khoáng sản chính, thành phần
có ích đi kèm).
- Bảng tổng hợp trữ lượng.
3. Các bản vẽ kèm theo báo cáo
Các bản vẽ phải thành lập với số lượng
ít nhất nhưng đảm bảo đưa vào đầy đủ nhất các tài liệu, thông tin, số liệu thăm
dò và thể hiện rõ cấu trúc, hình dáng, kích thước và thế nằm của thân khoáng, đặc
điểm địa chất, ĐCTV và ĐCCT của mỏ.
Bản vẽ phải thành lập rõ ràng, chính
xác, đảm bảo tính thống nhất.
Dưới đây là các bản vẽ chủ yếu trong
một báo cáo:
- Bản đồ vị trí giao thông khu mỏ tỷ
lệ 1:100.000 – 1.200.000 (có thể đưa vào tập thuyết minh);
- Bản đồ địa chất khu vực tỷ lệ 1:10.000
– 1:50.000 kèm theo cột địa tầng và mặt cắt qua mỏ;
- Bản đồ địa chất (hoặc địa chất - địa
vật lý) mỏ tỷ lệ 1:1000 – 1:10.000 (đối với các mỏ sa khoáng là bản đồ trầm
tích đệ tứ, bản đồ địa mạo tỷ lệ 1:1000 – 1:10.000) kèm theo mặt cắt địa chất;
- Mặt cắt địa chất theo các tuyến
thăm dò có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ bản đồ địa chất;
- Bình đồ địa chất, bình đồ lấy mẫu
theo tầng (trong trường hợp các công trình thăm dò bố trí theo tầng);
- Các bình đồ đồng đẳng vách trụ vỉa
(thân khoáng). Bình đồ đồng đẳng hàm lượng thành phần có ích chính, đi kèm, tạp
chất có hại. Bình đồ đồng đẳng chiều dày vỉa (thân khoáng), chiều dày đất phủ.
Các bình đồ này có tỷ lệ tương ứng với bản đồ địa chất mỏ;
- Biểu đồ nghiên cứu địa vật lý mỏ,
bình đồ đo vẽ địa vật lý chi tiết kèm theo vị trí các tuyến; các kết quả xử lý
các dị thường đã phát hiện. Bình đồ tổng hợp các dị thường địa vật lý, tỷ lệ
1:2.000 - 1:10.000 dựa theo số liệu nghiên cứu, địa vật lý tổng hợp và ranh giới
thân khoáng. Các mặt cắt địa vật lý - địa chất. Các giản đồ karota lỗ khoan;
- Các bình đồ, hình chiếu dọc và mặt
cắt tính trữ lượng. Trên các bản vẽ tính trữ lượng phải thể hiện ranh giới các
khối tính. Đối với từng khối phải ghi số hiệu và cấp trữ lượng. Con số trữ lượng,
hàm lượng trung bình và trữ lượng các khoáng sản có ích chính và đi kèm hoặc
các chỉ tiêu về chất lượng trung bình khác được quy định trong chỉ tiêu. Tại
các mỏ đang khai thác, trên các bản vẽ này phải đưa ranh giới trữ lượng tính
theo số liệu trắc địa mỏ;
- Các thiết độ lỗ khoan và công trình
thăm dò tỷ lệ 1:50 – 1:1000 (có thể đóng thành tập)
- Bản đồ địa chất thuỷ văn khu vực tỷ
lệ 1:10.000 – 1:50.000 (khi trong báo cáo có phần ĐCTV khu vực); bản đồ tài liệu
thực tế ĐCTV, ĐCCT tỷ lệ 1:1000 – 1:10.000. Bản đồ địa chất thuỷ văn, ĐCCT mỏ tỷ
lệ 1:1000 – 10.000.
- Các mặt cắt ĐCTV, ĐCCT tỷ lệ tương ứng
với bản đồ ĐCTV, ĐCCT.
- Các đồ thị khí tượng thuỷ văn, đồ
thị quan trắc động thái nước mặt, nước ngầm. Đồ thị tổng hợp bơm nước thí nghiệm.
Các đồ thị quan trắc địa chất công trình (quan trắc trượt lở, bùng nền lò, sụt
lún mặt đất v.v...).
- Bản đồ địa hình khu mỏ tỷ lệ 1:1000
– 10.000. Các sơ đồ phân chia các tờ bản đồ được đo vẽ theo những tỷ lệ khác
nhau 1:5000 – 1:10.000. Sơ đồ khống chế mặt phẳng, khống chế độ cao tỷ lệ
1:5000 – 1:10.000. Sơ đồ đường sườn kinh vĩ. Sơ đồ vị trí các mốc khống chế mặt
phẳng và độ cao từ giải tích 3 và nivô kỹ thuật trở lên. Sơ đồ mốc và tiêu ngắm;
mô tả kích thước và hình dạng của chúng.
13. Thủ
tục Thẩm định, phê duyệt đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản hoặc đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản:
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định cúa pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu.
TP. Buôn Ma Thuột. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hẹn
ngày trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Đắk Lắk, số 46
Phan Bội Châu, TP.Buôn Ma Thuột.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội
Châu, TP. Buôn Ma Thuột.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ theo quy định, trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị đóng cửa mỏ khoáng sản (đóng cửa một phần diện tích khu
vực khai thác khoáng sản) (bán chính);
- Giấy phép khai thác khoáng sản (01
bản chính + 01 bản sao);
- Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác
khoáng sản tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ (bàn chính);
- Văn bản chứng minh đã nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp giấy phép khai
thác khoáng sản, ký quỹ phục hồi môi trường, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật (bản sao có
chứng thực);
- Văn bản chứng minh tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kể mỏ (bản sao có chứng thực);
- Văn bản đăng ký ngày bắt đầu xây dựng
cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép (bản sao có chứng thực);
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản
cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (bản sao có chứng thực);
- Văn bản bồi thường
thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra (nếu có) (bản sao có chứng
thực);
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời gian giải quyết: 55 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thời gian tổ
chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản,
bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không
tính vào thời gian thẩm định). (Thời gian giải quyết tại Sở
Tài nguyên và Môi trường: 48 ngày, thời gian UBND tỉnh phê duyệt: 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị
đóng cửa mỏ khoáng sản (đóng cửa một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản) theo mẫu số 15
(Ban hành kèm theo thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản theo mẫu số 02 (Ban
hành kèm theo thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/03/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29/11/2012 của Bộ Tài nguyồn và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ
sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày
01/3/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản, thống kê, kiểm kê
trữ lượng khoáng sản;
- Thông tư số
129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
Mẫu số 15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.....,
ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(ĐÓNG CỬA MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
(Tên tổ chức, cá
nhân)..................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:.....................................,
Fax........................................................
Thực hiện Quyết định
số...............ngày......tháng........năm .......của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(UBND tỉnh...) về việc phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; biên bản kiểm
tra thực địa ngày......tháng........năm .......của .....
Đề nghị được đóng
cửa mỏ khoáng sản (đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) theo
Giấy phép khai thác khoáng sản số...... ngày.... tháng..... năm...... của Bộ
Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) tại mỏ (tên mỏ) ........ thuộc xã
......... huyện ..... tỉnh ....
(Đối với trường
hợp đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, cần bổ sung các
thông tin sau):
- Diện tích đề
nghị đóng cửa là:.............. (ha, km2).
- Diện tích đề
nghị được tiếp tục hoạt động khai thác là:...... (ha, km2).
Diện tích khu vực
đề nghị đóng cửa và khu vực tiếp tục được hoạt động khai thác có toạ độ các điểm
khép góc thể hiện trên bản đồ kèm theo.
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản
và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
(Tên tổ chức, cá
nhân được phép khai thác khoáng sản)
ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA
MỎ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản,
thuộc xã ….., huyện ….., tỉnh …
ghi theo nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản)
Địa danh nơi lập
đề án, Năm 20 …
|
(Tên tổ chức, cá
nhân được phép khai thác khoáng sản)
ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA
MỎ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản,
thuộc xã ….., huyện ….., tỉnh …
ghi theo nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản)
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
ĐƠN
VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(nếu có)
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa danh nơi lập
đề án, Năm 20 …
|
NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
MỞ ĐẦU
1. Cơ sở để lập
đề án đóng cửa mỏ:
- Giấy phép khai
thác khoáng sản số.....;
- Dự án đầu tư
công trình khai thác mỏ.....được phê duyệt tại Quyết định số ....
ngày.....tháng.....năm....., của....;
- Thiết kế khai
thác mỏ.....được phê duyệt tại Quyết định số.....ngày
tháng năm 20... của....;
- Báo cáo đánh
giá tác động môi trường (Báo cáo ĐTM)/Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong
khai thác mỏ.....được phê duyệt/xác nhận tại Văn bản số .... ngày.....tháng.....năm.....
của....;
- Các báo
cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản năm.....(có phụ lục liệt kê kèm
theo);
- Tập hợp bình đồ,
mặt cắt hiện trạng được lập theo báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản
hàng năm.....(có phụ lục liệt kê kèm theo);
- Các quy định của
Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh (nơi khai thác khoáng sản) về định mức, đơn giá công
trình xây dựng.
2. Mục đích,
nhiệm vụ công tác đóng cửa mỏ
2.1 Mục đích
Nêu mục đích của công tác đóng cửa mỏ
(đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác hay đóng của toàn bộ khu vực
khai thác), làm rõ:
- Đưa khu vực khai thác trở lại trạng
thái an toàn (như: bạt độ dốc bờ mỏ kết thúc, sườn tầng kết thúc khai thác…đối
với khai thác lộ thiên; hay phá hỏa toàn phần hoặc đưa vật liệu chèn lấp từ mặt
đất xuống khu vực kết thúc khai thác, xử lý các đường lò thông gió, đường lò vận
chuyển, v.v...đối với trường hợp khai thác mỏ bằng phương pháp hầm lò v.v...).
- Cải tạo, phục hồi môi trường sau
khai thác theo Dự án cải tạo phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản….đã
duyệt và trả lại diện tích đất cho địa phương quản lý theo quy định của pháp luật
về đất đai hay sử dụng cho mục đích khác? v.v… Đối với mục tiêu đã lựa chọn cần
trình bày rõ cơ sở pháp lý và thực tiễn để đạt được.
2.2 Nhiệm vụ
Nêu khái quát và liệt kê các nội dung
nhiệm vụ cụ thể mà công tác đóng cửa mỏ phải đạt được theo mục đích nêu trên.
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN
1. Đặc điểm địa lý, tự nhiên khu vực
đóng cửa mỏ
Mô tả vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới…
của địa điểm thực hiện đề án đóng cửa mỏ. Điều kiện tự nhiên, hệ thống đường
giao thông; hệ thống sông suối; đặc điểm địa hình…, điều kiện kinh tế - xã hội,
dân cư và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng sản.
2. Lịch sử khai thác mỏ
Nêu khái quát quát trình khai thác từ
khi có Giấy phép khai thác khoáng sản đến thời điểm lập đề án đóng cửa mỏ, kể cả
lịch sử khai thác trước khi có Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có).
CHƯƠNG II
HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐÓNG CỬA MỎ
1. Tình hình tổ chức khai thác khoáng
sản
Mô tả quá trình tổ chức khai thác
khoáng sản theo Giấy phép khai thác khoáng sản, theo đó làm rõ một số nội dung
sau:
1.1. Các thông số cơ bản của dự
án đầu tư công trình khai thác mỏ
Nêu rõ các thông số của khu vực khai
thác (toạ độ, diện tích, độ sâu, trữ lượng địa chất, trữ lượng huy động vào
khai thác v.v...); các thông số hệ thống khai thác đã được tính toán, lựa
chọn theo nội dung của Dự án đầu tư.
1.2. Các thông số cơ bản của
thiết kế khai thác mỏ
Nêu rõ các thông số của khu vực khai
thác tương tự như nội dung mục 1.1. Ngoài ra,nêu rõ có sự sai khác, lý do của sự
sai khác về trữ lượng huy động vào thiết kế, các thông số kỹ thuật như đã nêu
trên giữa Dự án đầu tư và thiết kế khai thác mỏ theo nội dung của thiết kế khai
thác đã phê duyệt.
1.3. Kết quả tổ chức khai thác
trong thực tế
Nêu rõ quá trình tổ chức khai thác
theo Dự án đầu tư và thiết kế mỏ đã được phê duyệt, những vấn đề phát sinh
trong quá trình khai thác về điều kiện địa chất - mỏ, thay đổi về trữ lượng
(tăng/giảm) lý do; những nội dung thay đổi so với thiết kế (nếu có) về công nghệ
khai thác, thiết bị khai thác chính v.v... trong đó, làm rõ một số thông tin
sau:
- Nêu khái quát về khu mỏ: tiến độ và
khối lượng khai thác theo từng năm và toàn bộ thời gian khai thác, trữ lượng và
tuổi thọ mỏ, chế độ làm việc;
- Thống kê chi tiết khối lượng mỏ đã
thực hiện (bao gồm cả khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm, đất đá bóc, đất đá
thải …) theo từng năm từ khi được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản đến thời
điểm đóng cửa mỏ; đặc biệt cần làm rõ hệ số tổn thất, làm nghèo khoáng sản thực
tế hàng năm, sự (tăng/giảm) của hệ số tổn thất, làm nghèo khoáng sản so với Dự
án đầu tư, Thiết kế mỏ đã duyệt. Trường hợp có sự sai khác (tăng/giảm) trữ lượng
khai thác thực tế và trữ lượng khoáng sản huy động vào thiết kế phải nêu rõ
nguyên nhân; kèm theo các tài liệu chứng minh số liệu đã nêu;
- Nêu phương pháp khai thác, quy
trình khai thác, công nghệ sử dụng trong khai thác. Trình tự và hệ thống khai
thác, các thông số của hệ thống khai thác; công tác vận tải trong và ngoài mỏ;
thông tin về hệ thống bãi thải của mỏ (nếu có) về vị trí, dung tích, tổng khối
lượng đất đá thải v.v....;
- Nêu quá trình tổ chức xây dựng các
công trình bảo vệ môi trường, các công việc phục hồi môi trường từ khi bắt đầu
khai thác đến khi kết thúc khai thác theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản
cảm kết bảo vệ môi trường hoặc Dự án cải tạo, phục mồi môi trường trong khai
thác đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đánh giá về quá trình tổ chức khai
thác.
2. Hiện trạng khu vực đề nghị đóng
cửa mỏ
Nêu hiện trạng về các công trình phụ
trợ khai thác mỏ (văn phòng, kho, sân bãi chứa đất đá, khoáng sản; đường xá, cầu
cống v.v...); các công trình bảo vệ môi trường, công trình xử lý môi trường
trong quá trình khai thác, cụ thể:
- Mô tả hiện trạng cấu tạo địa chất,
mực nước ngầm tại khu vực khai thác khoáng sản dự kiến sẽ đóng cửa mỏ. Đánh
giá, dự báo khả năng sụt lún, trượt lở, nứt gãy tầng địa chất, hạ thấp mực nước
ngầm, nước mặt, sông, hồ; sự cố môi trường…trong quá trình khai thác và thực hiện
cải tạo, phục hồi môi trường;
- Trữ lượng khoáng sản được duyệt; trữ
lượng khoáng sản được huy động vào thiết kế để khai thác, trữ lượng thực tế đã
khai thác, tỷ lệ tổn thất, làm nghèo khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng
cửa mỏ; tổng khối lượng đất đá thải và hiện trạng các bãi thải tại thời điểm đề
nghị đóng cửa mỏ (nếu có);
- Nêu đặc điểm hình, địa mạo của khu
vực đề nghị đóng cửa mỏ;
- Hiện trạng mỏ tại
thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ: số lượng, khối lượng và mức độ an toàn các công
trình mỏ (kể cả các bãi thải);
- Hiện trạng các
công trình bảo vệ môi trường, phục hồi môi trường khu vực đã khai thác từ khi bắt
đầu khai thác đến khi kết thúc khai thác theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản
cảm kết bảo vệ môi trường hoặc Dự án cải tạo, phục mồi môi trường trong khai
thác đã duyệt.
Kèm theo các tài liệu, bản vẽ chứng
minh các số liệu nêu trên gồm:
- Các bản vẽ, mặt
cắt thể hiện cấu trúc địa chất, đặc điểm địa chất thuỷ văn - địa chất công
trình khu vực tại thời điểm đóng cửa mỏ;
- Toàn bộ bản vẽ,
mặt cắt kèm theo báo cáo định kỳ hoạt động khai thác mỏ hàng năm từ khi được cấp
Giấy phép khai thác đến thời điểm đóng cửa mỏ;
- Các số liệu
liên quan đến chất lượng (hàm lượng, thành phần khoáng vật, hoá học, cơ lý
v.v..) của khoáng sản tại khu vực đề nghị đóng cửa mỏ (moong khai thác, đường
lò chợ v.v...) kèm theo là bản đồ thể hiện vị trí các điểm lấy mẫu và kết quả
phân tích mẫu.
3. Lý do đóng
cửa mỏ (làm rõ các trường hợp sau):
- Đóng cửa toàn bộ
hoặc một phần diện tích mỏ được cấp phép để thanh lý do đã khai thác hết trữ lượng
khoáng sản trong diện tích được cấp phép?
- Đóng cửa để bảo
vệ mỏ do chưa khai thác hoặc đã khai thác được một phần trữ lượng khoáng sản được
cấp phép; lý do (do khai thác không hiệu quả, do tổ chức, cá nhân khai thác
khoáng sản vi phạm pháp luật về khoáng sản hoặc pháp luật có liên quan).
CHƯƠNG III
PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐÓNG CỬA MỎ
1. Phương án
đóng cửa mỏ
Căn cứ vào hiện trạng khu vực đề nghị
đóng của mỏ như đã nêu trên cũng như theo từng loại hình khai thác khoáng sản, ảnh
hưởng của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn
cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật và chất lượng môi trường của khu vực
triển khai Đề án đóng cửa mỏ; hiện trạng công trình bảo vệ môi trường, phục hồi
môi trường khu vực đã khai thác (tính đến thời điểm đóng cửa mỏ), tổ chức, cá
nhân phải xây dựng các phương án cải tạo, phục hồi môi trường khả thi; công tác
đóng cửa mỏ phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường, sức khỏe cộng đồng
và các quy định khác có liên quan;
Theo đó, mô tả khái quát từng phương
án đề xuất; các công trình và khối lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường.
Mỗi phương án xây dựng một bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện
các công trình cải tạo, phục hồi môi trường. Đánh giá tác động ảnh hưởng đến
môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường
của từng phương án (bao gồm: sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm,
nứt gãy, sự cố môi trường,…). Lựa chọn phương án tối ưu.
2. Khối lượng
đóng cửa mỏ
Trên cơ sở phương
án đóng cửa mỏ đã lựa chọn, tính toán cụ thể:
- Dạng, khối lượng
công việc và các biện pháp thực hiện công tác đóng cửa mỏ, làm rõ các biện pháp
bảo vệ khoáng sản chưa khai thác (nếu có);
- Khối lượng công
việc phải thực hiện nhằm đảm bảo an toàn sau khi đóng cửa mỏ, kể cả các bãi thải
của mỏ và bảng thống kê kèm theo;
- Giải pháp phục
hồi đất đai và môi trường liên quan; số lượng, khối lượng đất màu, cây xanh (nếu
có) cần sử dụng trong quá trình đóng cửa mỏ; nêu rõ sự thay đổi, phương án lựa
chọn và lý do thay đổi so với Dự án cải tạo, phục hồi môi trường đã phê duyệt.
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy
móc, nguyên vật liệu cần huy động để thực hiện đề án đóng cửa mỏ;
- Kiến nghị về việc
bảo vệ hoặc sử dụng hợp lý các công trình mỏ và khu vực khai thác mỏ sau khi
hoàn thành công việc đóng cửa mỏ;
- Rà soát, điều
chỉnh các vị trí giám sát, các nội dung giám sát môi trường (đã được phê duyệt
trong Dự án cải tạo, phục hồi môi trường khai thác) trong quá trình thực hiện đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản.
III. Tiến độ
thực hiện
- Tiến độ thực hiện
và thời gian hoàn thành từng công việc cụ thể;
- Xác định tổng
thời gian thực hiện đề án đóng cửa mỏ;
- Cơ quan tiếp nhận,
quản lý, sử dụng các công trình mỏ, công trình bảo vệ môi trường và khu vực
khai thác mỏ sau khi có quyết định đóng cửa mỏ.
CHƯƠNG IV
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Chi phí đóng cửa
mỏ và cơ sở đảm bảo cho nguồn kinh phí đó, kể cả những khoản bồi thường thiệt hại
do việc đóng cửa mỏ gây ra.
CHƯƠNG V
TỔ CHỨC THI CÔNG
Trên cơ sở khối lượng, tiến độ thực hiện các công việc của đề án và thời
gian hoàn thành đã tính toán đưa ra phương án tổ chức thi công đề án. Do tổ chức,
cá nhân khai thác tự thực hiện hay thuê tổ chức, cá nhân khác? Cách thức tổ chức
thực hiện cụ thể.
KẾT LUẬN
- Kiến nghị về việc
bảo vệ hoặc sử dụng hợp lý các công trình mỏ và khu vực khai thác mỏ sau khi
hoàn thành công việc đóng cửa mỏ;
- Các yêu cầu, kiến
nghị khác (nếu có).
PHẦN PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản
vẽ:
TT
|
Tên bản vẽ
|
1
|
Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác
mỏ. Tỷ lệ 1:1.000 - 1:2.000
|
2
|
Bản đồ địa hình khu vực mỏ tại thời
điểm được cấp phép khai thác
|
3
|
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai
thác theo Dự án đầu tư
|
4
|
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (thể hiện
rõ các công trình khai thác mỏ và các công trình phụ trợ: nhà cửa, đường xá,
cầu cống v.v..)
|
5
|
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ theo
thiết kế khai thác
|
6
|
Các bản vẽ mặt cắt địa chất đặc
trưng khu vực đóng cửa mỏ
|
7
|
Các bản vẽ thiết kế chi tiết các
công trình đóng cửa mỏ, bãi thải
|
8
|
Sơ đồ vị trí lấy mẫu đáy moong kết
thúc khai thác, hoặc tại các đường lò chợ v.v...
|
9
|
Bản đồ tổng thể khu vực sau khi thực
hiện Đề án đóng cửa mỏ và thể hiện Bản đồ trên không gian ba chiều (3D)
|
...
|
Các bản vẽ khác (nếu có theo Dự án
cải tạo, phục hồi môi trường)
|
2. Phụ lục các hồ sơ, tài liệu
liên quan:
- Bản sao quyết định phê duyệt/giấy
xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề
án bảo vệ môi trường; Giấy phép khai thác khoáng sản; Dự án cải tạo phục hồi
môi trường trong khai thác;
- Bản sao quyết định phê duyệt Dự án
đầu tư khai thác mỏ và thiết kế cơ sở; quyết định phê duyệt Thiết kế mỏ;
- Quyết định giao đất, Hợp đồng thuê
đất;
- Bản đồ ba chiều (3D) hoàn thổ không
gian đã khai thác đối với trường hợp Dự án cải tạo, phục hồi môi trường của tổ
chức, cá nhân thuộc đối tượng lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Đơn giá, định mức của các bộ, ngành
tương ứng; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có);
- Toàn bộ bản vẽ bình đồ, mặt cắt hiện
trạng kết thúc các năm khai thác kèm theo báo cáo định kỳ hoạt động khai thác
khoáng sản;
- Tài liệu phân tích mẫu khoáng sản,
đất đá (nếu có) tại khu vực đề nghị đóng cửa mỏ;
- Các bảng biểu, tài liệu kèm theo
như đã nêu trong các chương.
14. Thủ
tục Nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản hoặc đóng cửa
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản và quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản:
a) Trình tự thực kiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, TP. Buôn Ma Thuột.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện
theo quy định.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội
Châu, TP.Buôn Ma Thuột
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu. TP.
Buôn Ma Thuột.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường
sẽ có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản (đóng cửa một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) (bản chính);
- Giấy phép khai thác khoáng sản (bản
sao);
- Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản kèm theo
Quyết định phê duyệt của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
- Báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ của
tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản (bản chính);
- Biên bản kiểm tra thực địa và kết
quả nghiệm thu đề án đóng của mỏ khoáng sản của cơ quan tiếp nhận hồ sơ (bản
sao).
* Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Thời gian giải quyết: 22 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó thời gian giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường là 15 ngày; UBND tỉnh là 07 ngày làm việc).
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Đắk Lắk
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
đóng cửa mỏ khoáng sản (đóng cửa một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản) theo mẫu số 15 (Ban hành kèm theo thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản theo mẫu số 35 (Ban hành kèm theo thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hánh chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật khoáng sản
ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/03/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa
mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số
129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
Mẫu số 15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.....,
ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(ĐÓNG CỬA MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
(Tên tổ chức, cá
nhân)..................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:.....................................,
Fax........................................................
Thực hiện Quyết định
số...............ngày......tháng........năm .......của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(UBND tỉnh...) về việc phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; biên bản kiểm
tra thực địa ngày......tháng........năm .......của .....
Đề nghị được đóng
cửa mỏ khoáng sản (đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản)
theo Giấy phép khai thác khoáng sản số...... ngày.... tháng..... năm...... của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) tại mỏ (tên mỏ) ........ thuộc xã
......... huyện ..... tỉnh ....
(Đối với trường
hợp đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, cần bổ sung các
thông tin sau):
- Diện tích đề
nghị đóng cửa là:.............. (ha, km2).
- Diện tích đề
nghị được tiếp tục hoạt động khai thác là:...... (ha, km2).
Diện tích khu vực
đề nghị đóng cửa và khu vực tiếp tục được hoạt động khai thác có toạ độ các điểm
khép góc thể hiện trên bản đồ kèm theo.
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản
và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 35
(TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐÓNG CỬA MỎ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
......../........
|
……….,
ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi : ........................
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:.....................................,
Fax........................................................
Thực hiện Quyết định
số...............ngày......tháng........năm .......của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(UBND tỉnh...) về việc phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
Xin được báo
cáo kết quả hoạt thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản như sau
1. Khối lượng
thực hiện đề án đóng cửa mỏ:
- Diện tích đề
nghị đóng cửa là:......(ha, km2).
- Diện tích đề
nghị được tiếp tục hoạt động khai thác là:....(ha, km2) (đối với trường
hợp đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
.........................
2. Đánh giá
chung và đề xuất, kiến nghị
Đánh giá chung về
tình hình thực hiện đề án đóng cửa mỏ so với Quyết định phê duyệt đề án đóng cửa
mỏ. Lý do hoàn thành (hoặc không hoàn thành) các nội dung của Quyết định phê
duyệt đề án đóng cửa mỏ. Các đề xuất, kiến nghị liên quan.
Tài liệu gửi kèm
theo:
- Bản đồ hiện trạng
mỏ;
- Mặt cắt hiện trạng
(đặc trưng) tại thời điểm lập báo cáo.
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
II.
Lĩnh vực Môi trường:
1.
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Đắk Lắk, số
46 Phan Bội Châu, TP. Buôn Ma Thuột. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46
Phan Bội Châu, TP.Buôn Ma Thuột.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
các ngày lễ. tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, số 46 Phan Bội
Châu, TP. Buôn Ma Thuột.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ theo quy định, trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Sở Tài nguyên và
Môi trường sẽ có văn bản trả lời tổ
chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) và Giấy chứng
nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có xác nhận và đóng dấu
sao y bản chính của thương nhân);
+ Một trong các tài liệu sau: Quyết định
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận
hoặc Thông báo chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi
trường; Quyết định phê duyệt hoặc Giấy xác nhận Đề án bảo vệ môi trường (bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
+ Kết quả giám
sát chất lượng môi trường lần gần nhất của cơ sở sản xuất, nhưng không quá sáu (06)
tháng tính đến ngày đề nghị cấp Giấy chứng nhận (bản
sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá
nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu (quy định tại
Thông tư Liên tịch số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT ngày
15/11/2012 của Bộ Công thương - Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT ngày 15/11/2012 cua Liên Bộ Công thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường. Điều kiện đối với thương nhân nhập khẩu phế liệu như sau:
1. Thương nhân trực tiếp sử dụng phế
liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất phải có đủ các điều kiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 43 của Luật Bảo vệ môi trường và đã được cấp Giấy chứng nhận, cụ thể:
- Có kho bãi (có quyền sở hữu hoặc đồng
sở hữu, hoặc thuê) dành riêng cho việc tập kết phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường;
- Có công nghệ,
thiết bị để tái chế phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu cho sản xuất;
- Có phương án, giải pháp xử lý phế liệu nhập khẩu đáp ứng yêu cầu bảo
vệ môi trường; đảm bảo mọi chất thải từ quy trình sản xuất
đều được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
- Đã chấp hành tốt
các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Thương nhân
nhập khẩu ủy thác phải đáp ứng các điều
kiện sau:
- Có hợp đồng ủy
thác nhập khẩu ký với thương nhân đã dược cấp Giấy chứng
nhận, hợp đồng ủy thác nhập khẩu phế
liệu phải ghi rõ loại phế liệu nhập khẩu và thành phần phế liệu nhập khẩu phù hợp
với Giấy chứng nhận được cấp và quy định tại Khoản 1 Điều 5 cua Thông tư số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMTngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Hợp đồng nhập
khẩu phế liệu phải ghi rõ nguồn gốc, thành phần phế liệu
nhập khẩu phù hợp với hợp đồng ủy
thác nhập khẩu nêu tại điểm a Khoản 2
Điều này và cam kết tái xuất phế liệu trong trường hợp phế
liệu nhập khẩu về đến cửa khẩu nhưng, không đạt các yêu cầu theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMTngày 15 tháng 11 năm
2012 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ môi
trường ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số
21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư liên
tịch số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT ngày 15/11/2012 của Liên Bộ Công thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn về điều kiện
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản
xuất;
- Thông tư số
01/2013/TT-BTNMT ngày 28/1/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về phế liệu được
phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản
xuất.
PHỤ LỤC 1
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương và
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
<CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<THƯƠNG NHÂN>
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………..
|
Địa danh, ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính gửi:
……………..(1)………………..
1. Tên Thương
nhân đề nghị:..................................................................................
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..............................................................
Ngày cấp:………………… Nơi cấp:........................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:............................................................................................
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu: (cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất).
4. Mô tả chức năng hoạt động kinh
doanh sản xuất: (loại sản phẩm/hàng hóa
sản xuất, kinh doanh,...).
5. Mô tả phế liệu: (chủng loại phế liệu
nhập khẩu, khối lượng phế liệu dự kiến sử dụng /tháng, nhu cầu hoặc tình hình sử dụng phế liệu nhập khẩu của năm trước).
6. Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu đã được
cấp: nếu chưa có, ghi là "đề nghị cấp lần đầu"; nếu đã có, ghi "Giấy số ....ngày....tháng...năm…., Cơ quan cấp," và "đề nghị cấp mới thay thế Giấy đã hết hiệu lực"
hoặc "đề nghị điều chỉnh, bổ sung” hoặc "đề nghị cấp lại do bị mất/rách/cháy".
7. Giải pháp bảo vệ môi trường đã được
xây dựng đối với cơ sở sản xuất và
kho, bãi chứa phế liệu:
- Mô tả kho, bãi dành riêng cho việc
tập kết phế liệu nhập khẩu:
+ Tình trạng hoặc hình thức sở hữu
kho bãi;
+ Tổng diện tích
khu vực tập kết phế liệu;
+ Tình trạng tiếp giáp của khu vực tập
kết phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có;
+ Phương pháp
cách ly các yếu tố ảnh hưởng.
- Mô tả giải
pháp, hệ thống xử lý (hoặc phương án thuê đơn vị có
đủ điều kiện kỹ thuật để xử lý) các tạp chất
đi kèm phế liệu.
- Mô tả thiết bị,
công nghệ tái chế phế liệu sử dụng làm nguyên liệu cho sản
xuất và hệ thống xử lý các chất thải phát sinh trong
quá trình sản xuất.
Chúng tôi xin cam đoan rằng những
thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật.
Kính đề nghị quý Cơ quan kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu
phế liệu đến thời gian .... (2).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA THƯƠNG NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
Mẫu Đơn đề
nghị này được dùng chung cho các trường hợp xin cấp Giấy chứng nhận lần đầu, cấp lại.
(1) Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi có cơ sở sản xuất và kho bãi chứa phế
liệu nhập khẩu;
(2) Phù hợp với thời hạn thuê kho bãi nhưng tối đa
không quá 03 (ba) năm.
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ ĐƯỢC UBND TỈNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2195/QĐ-UBND NGÀY
19/8/2009.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số
hồ sơ TTHC
|
I. Lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản
|
1
|
Thủ tục Cấp giấy phép chế biến khoáng
sản. (Thủ tục số 1 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-053999-TT
|
2
|
Thủ tục Cấp giấy
phép thăm dò khoáng sản. (Thủ tục số
2 - Quyết định 2195/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-054467-TT
|
3
|
Thủ tục Cấp giấy phép khảo sát khoáng sản. (Thủ tục số 3 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-054445-TT
|
4
|
Thủ tục Cấp giấy phép khai thác khoáng sản. (Thủ tục số 4 - Quyết định 2195/QD-UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-054422-TT
|
5
|
Thủ tục Cấp giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản. (Thủ tục số 5 - Quyết định 2195/UB-UBND
ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-057447-TT
|
6
|
Thủ tục Cấp giấy
phép trả lại quyền thăm dò khoáng sản. (Thủ
tục số 6 - Quyết định
2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-054717-TT
|
7
|
Thủ tục Cấp giấy
phép, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản. (Thủ tục số 7 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
|
8
|
Thủ tục Cấp lại
giấy phép khai thác khoáng sản. (Thủ tục số
8 - Quyết định 2195/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009)
|
T
-DLA-054641-TT
|
9
|
Thủ tục Chuyển nhượng giấy
phép chế biến khoáng sản. (Thủ tục số 9 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày
19/8/2009)
|
T-DLA-054940-TT
|
10
|
Thủ tục Chuyển
nhượng giấy phép khai thác khoáng sản. (Thủ tục số 10 - Quyết định
2195/QB-UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-054010-TT
|
11
|
Thủ tục Chuyển
nhượng giấy phép thăm dò khoáng sản. (Thủ tục số
11 - Quyết định 2195/QĐ-
UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-054049-TT
|
12
|
Thủ tục Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản. (Thủ tục số 12 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-054400-TT
|
13
|
Thủ tục Gia hạn giấy phép khai thác, tận thu khoáng sản. (Thủ tục số 13 - Quyết
định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
|
14
|
Thủ tục Gia hạn
giấy phép thăm dò khoáng sản. (Thủ tục số 14 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
|
15
|
Thủ tục Gia hạn giấy phép khảo sát
khoáng sản, (Thủ tục
số 15 - Quyết định 2195/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-053931-TT
|
16
|
Thủ tục Gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản. (Thủ tục số 16 -
Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-054260-TT
|
17
|
Thủ tục Thẩm định báo cáo khảo sát khoáng sản. (Thủ tục số 17 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-055132-TT
|
18
|
Thủ tục Thẩm định
báo cáo thăm dò khoáng sản. (Thủ tục số
18 - Quyết định 2195/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-055187-TT
|
19
|
Thủ tục Thẩm định
hồ sơ đóng cửa mỏ khai thác khoáng sản. (Thủ tục số 19 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày
19/8/2009)
|
T-DLA-055221
-TT
|
20
|
Thủ tục Thừa kế giấy phép khai thác
khoáng sản. (Thủ tục số 20 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-054958-TT
|
21
|
Thủ tục Thừa kế giấy phép chế biến khoáng sản. (Thủ
tục số 21 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-053974-TT
|
22
|
Thủ tục Tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản. (Thủ tục
số 22 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-054555-TT
|
23
|
Thủ tục Tiếp tục
thực hiện quyền khai thác khoáng sản.
(Thủ tục số 23 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-054500-TT
|
24
|
Thủ tục Tiếp tục
thực hiện quyền chế biến khoáng sản. (Thủ tục số 21 - Quyết định
2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-054520-TT
|
25
|
Thủ tục Trả lại
giấy phép khảo sát khoáng sản. (Thủ tục
số 25 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-054624-TT
|
26
|
Thủ tục Trả lại
giấy phép thăm dò khoáng sản. (Thủ tục số 26 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-054909-TT
|
27
|
Thủ tục Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản. (Thủ tục
số 27 - Quyết định
2195/QĐ-UBMD ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-054590-TT
|
28
|
Thủ tục Trả lại giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản. (Thủ tục số 28 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày
19/8/2009)
|
T-DLA-057626-TT
|
29
|
Thủ tục Trả lại
giấy phép chế biến khoáng sản. (Thủ tục
số 29 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-054577-TT
|
30
|
Thủ tục Trả lại 1 phần diện tích giấy phép
khai thác khoáng sản. (Thủ tục số 30 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-057577-TT
|
31
|
Thủ tục Trả lại
1 phần diện tích giấy phép thăm dò khoáng
sản. (Thủ tục số 31 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-057604-TT
|
II. Lĩnh vực Môi trường
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nhập khẩu phế liệu làm nquyên liệu sản xuất. (Thủ
tục số 5 - Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 19/8/2009)
|
T-DLA-056935-TT
|