THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 854/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 5 NĂM 2011 – 2015 CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT
NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm
2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Điện Việt
Nam giai đoạn 2004 - 2010, định hướng đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 1855/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm
2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng quốc
gia của Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến 2030;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm
2011 - 2015 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) với các nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
1. Phát triển Tập đoàn Điện lực Việt Nam thành tập đoàn kinh tế mạnh, giữ
vai trò chủ đạo trong ngành điện; đảm bảo an ninh và chất lượng cung cấp điện,
đáp ứng yêu cầu của phát triển kinh tế và an sinh xã hội.
2. Nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển thông
qua việc sử dụng tối ưu mọi nguồn lực sẵn có, tập trung vào các lĩnh vực chủ yếu
là: Quản lý vận hành và đầu tư phát triển nguồn điện, lưới điện truyền tải,
phân phối điện và kinh doanh bán điện.
II. NHIỆM VỤ CHÍNH
1. Đầu tư nguồn điện và lưới điện trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến
2030, nhằm bảo đảm cung cấp đủ nhu cầu điện cho nền kinh tế quốc dân.
2. Có trách nhiệm mua điện từ các nguồn điện, nhập khẩu điện, quản lý vận
hành lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối, thực hiện vai trò chính trong
việc đảm bảo cung cấp điện cho quốc gia.
3. Thực hiện các giải pháp nhằm tiếp tục giảm tổn thất điện năng, thực hiện
chương trình tiết kiệm trong sản xuất, truyền tải và phân phối điện.
4. Thực hiện chương trình đưa điện về nông thôn, miền núi đã đề ra, đến năm
2015 có 98% số hộ dân nông thôn, đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện.
5. Thực hiện các nhiệm vụ được giao trong xây dựng và phát triển thị trường
điện theo lộ trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
6. Tăng cường hợp tác quốc tế, mở rộng hội nhập, nghiên cứu kết nối lưới điện
với Lào, Campuchia, Trung Quốc và các nước trong khu vực để mua, bán và trao đổi
điện năng.
7. Tiếp tục sắp xếp, đổi mới, nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, hoàn
thiện cơ chế; tập trung huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn; nghiên cứu,
phát triển và áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, tăng doanh thu, giảm chi
phí, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn; nâng cao hiệu
quả hoạt động để phát triển Tập đoàn Điện lực Việt Nam thành Tập đoàn kinh tế mạnh,
bền vững.
III. CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHỦ YẾU
1. Kế hoạch cung ứng điện 5 năm giai đoạn
2012 - 2015
a) Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm đáp ứng nhu cầu điện với tốc độ
tăng điện thương phẩm bình quân giai đoạn 2011 - 2015 là 13%/năm, cụ thể như
sau:
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Điện sản xuất và mua của Tập đoàn, triệu kWh
|
106.482
|
118.100
|
133.200
|
150.200
|
169.500
|
Tốc độ tăng (%)
|
9,40
|
10,9
|
12,80
|
12,80
|
12,80
|
Điện thương phẩm, triệu kWh
|
94.675
|
105.000
|
118.650
|
134.075
|
151.500
|
Tốc độ
tăng (%)
|
10,5
|
10,9
|
13,0
|
13,0
|
13,0
|
b) Tập đoàn chuẩn bị phương án để có thể đáp ứng đủ
nhu cầu điện với tốc độ tăng cao hơn.
2. Kế hoạch đầu tư phát triển nguồn điện
a) Bảo đảm tiến độ đưa vào vận hành 42 tổ máy thuộc 20 dự án nguồn điện với
tổng công suất 11.600 MW, trong đó có các dự án nguồn điện trọng điểm:
- Các dự án nhà máy thủy điện: Sơn La, Huội Quảng, Bản Chát;
- Các dự án nhà máy nhiệt điện: Hải Phòng 2, Quảng Ninh 2, Mông Dương 1,
Nghi Sơn 1, Thái Bình, Vĩnh Tân 2, Duyên Hải 1 và Duyên Hải 3.
b) Khởi công xây dựng 14 dự án nguồn điện với tổng công suất 12.410 MW để
đưa vào vận hành giai đoạn 2016 - 2020, trong đó có các dự án trọng điểm:
- Các dự án Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận 2;
- Các dự án nhiệt điện Duyên Hải 3, Vĩnh Tân 4;
- Thủy điện tích năng Bắc Ái.
Danh mục các dự án nguồn điện đưa vào vận hành và khởi
công xây dựng giai đoạn 2011 - 2015 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
này.
3. Kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện
a) Hoàn thành, đưa vào vận hành 318
công trình lưới điện truyền tải 220 - 500 kV với tổng chiều dài đường dây
khoảng 11.577 km và tổng dung lượng trạm biến áp khoảng 44.450 MVA;
b) Đầu tư cải tạo, phát triển lưới điện 110 kV, lưới điện trung, hạ áp từ cấp
điện áp 35kV đến 0,4kV; bảo đảm nâng cao chất lượng điện năng và năng lực phân
phối điện.
Danh mục đầu tư các công trình lưới điện truyền tải 220 - 500 kV giai đoạn 2011 -
2015 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Kế hoạch chỉ tiêu tài chính, kinh
doanh giai đoạn 2011 - 2015
a) Phê duyệt định hướng kế hoạch tài chính, kinh doanh của EVN giai đoạn
2011 - 2015 như sau:
- Thực hiện phân bổ các khoản lỗ do sản xuất kinh doanh điện chưa tính hết vào giá điện từ trước năm
2011 cho các năm 2012 và 2013; phân bổ các khoản chênh lệch tỷ giá trong giai
đoạn từ năm 2012 đến năm 2015 theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
- Tổng số vốn điều lệ sau đánh giá lại tài sản là 143.404 tỷ đồng;
- Tăng năng suất lao động hàng năm, đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động
cao hơn tốc độ tăng tiền lương; giảm điện năng dùng cho sản xuất, truyền tải và
phân phối điện, đảm bảo điện dùng cho truyền tải và phân phối điện năm 2015 không cao hơn
8%.
- Từng bước nâng dần giá bán điện, đến năm 2013 giá bán điện bình quân
theo giá thị trường;
- Trong các năm 2012 - 2015, Tập đoàn đảm bảo kinh doanh có lãi;
- Đến năm 2015 các chỉ tiêu tài chính đáp ứng yêu cầu của các tổ chức tài
chính cho vay vốn: Hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu nhỏ hơn 3 lần; tỷ lệ tự đầu
tư lớn hơn 30%; hệ số thanh toán nợ: Lớn hơn 1,5 lần.
b) Kế hoạch vốn đầu tư
Tập trung mọi nỗ lực, huy động các nguồn vốn trong và
ngoài nước để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư và trả nợ vốn vay trong giai đoạn 2011
- 2015 là 501.470 tỷ đồng. Trong đó:
- Nhu cầu vốn đầu tư là 368.759 tỷ đồng:
+ Nguồn điện khoảng 223.281 tỷ đồng (chiếm 60,5%);
+ Lưới điện truyền tải: 65.699 tỷ đồng (chiếm 17,8%);
+ Lưới điện phân phối trung, hạ thế: 76.151 tỷ đồng (chiếm 20,7%);
+ Các công trình khác là 3.628 tỷ đồng (chiếm 1,0%).
- Góp vốn đầu tư các dự án điện: 2.042 tỷ đồng.
- Trả nợ gốc và lãi vay: 130.668 tỷ đồng.
c) Kế hoạch chỉ tiêu điện khí hóa nông thôn
- Đến năm 2015 là 100% số xã có điện và 98% số hộ dân nông thôn có
điện và được hưởng giá bán điện theo đúng quy định hiện hành;
- Tiếp tục bố trí vốn đầu tư để cải tạo nâng cấp lưới điện hạ áp nông thôn
tiếp nhận nhằm tăng cường
khả năng cấp điện
cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt ở nông thôn, đặc biệt là khu vực miền núi và
hải đảo. Đẩy mạnh phát triển điện
nông thôn theo định hướng đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện.
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 5 NĂM 2011 - 2015
1. Giải pháp trong sản xuất và cung ứng
điện
- Vận hành an toàn và ổn định
hệ thống điện: Đảm bảo tiến độ sửa chữa các nhà máy điện, các công trình lưới điện theo kế hoạch;
- Huy động hợp lý công suất, điện năng
các nhà máy thủy điện, các nguồn
điện mua của các nhà máy điện độc lập và các nguồn điện dự phòng của khách
hàng;
- Đảm bảo nguồn năng lượng sơ cấp cho phát điện: Khai thác tối ưu đối các
nguồn năng lượng, đặc biệt là
nguồn thủy điện, nguồn nhiên liệu khí và nguồn than trong nước;
- Đưa các nhà máy điện mới vào khai thác đúng tiến độ và ổn định.
2. Giải pháp về quản lý, tổ chức
- Xây dựng mô hình tổ
chức thống nhất
và bộ máy quản lý ở các nhà máy điện, các công ty truyền tải và phân phối điện
một cách hợp lý;
- Hoàn thiện công tác tổ chức, từng bước đưa vào hoạt động ổn định 03 Tổng
công ty phát điện trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Rà soát, hoàn thiện Điều lệ/Quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị trực thuộc, các công ty
con; thực hiện việc chuyên môn hóa nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và giảm biên
chế;
- Tham gia xây dựng và phát triển thị trường điện Việt Nam theo lộ trình
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Giải pháp về đảm bảo tài chính
a) Giảm giá thành sản xuất, truyền tải, phân phối và kinh doanh bán điện:
- Triệt để tiết kiệm chi phí, chống
lãng phí, không tăng chi phí sửa chữa lớn và chi phí vật liệu phụ cho một đơn vị
điện năng. Giảm tỷ lệ định mức chi phí sửa chữa lớn trên tài sản cố định của
các đơn vị;
- Xây dựng mô hình tổ chức thống nhất và bộ máy
quản lý ở các nhà máy điện, các công ty truyền tải và phân phối điện một cách hợp
lý;
- Tiếp tục hoàn thiện công tác xây dựng lại định mức vật tư, chi phí, định
mức tiền lương.
b) Tăng doanh thu:
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả
và đúng quy định về điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường;
- Bán điện trực tiếp đến tất cả các khách hàng sử dụng điện, đặc biệt
trong các khu công nghiệp, các khu đô thị mới;
- Tăng cường kiểm tra việc áp giá bán điện cho khách hàng theo mục đích sử
dụng điện và các đối tượng sử dụng điện, tăng cường các biện pháp quản lý để giảm
tổn thất điện năng.
c) Tăng cường quản lý tài chính để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn:
- Tiến hành đánh giá lại tài sản của công ty mẹ và các đơn vị trực thuộc, làm thủ tục tăng vốn điều lệ của Tập
đoàn và các đơn vị trực thuộc;
- Thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư các công trình hoàn thành theo
đúng quy định của nhà nước;
- Thực hiện tốt công tác thanh, quyết toán công nợ, vật tư thiết bị tồn kho và tài sản
cố định.
4. Giải pháp cho đầu tư xây dựng
a) Giải pháp đảm bảo nguồn vốn cho đầu tư:
- Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn vay ODA và các nguồn vốn vay nước ngoài: Giải ngân nhanh nguồn vốn
vay ODA đã ký kết Hiệp định vay vốn;
- Tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế
vay vốn ODA, các ngân hàng thương mại trong nước để vay vốn đầu tư phát triển
các công trình điện;
- Thực hiện điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường theo Quyết định
số 24/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm các doanh nghiệp có mức lợi nhuận hợp lý
để tái đầu tư mở rộng phát triển điện;
- Huy động nguồn vốn bằng hình thức phát hành trái phiếu trong nước và
phát hành trái phiếu quốc tế cho các dự án điện giai đoạn 2011 - 2015;
- Tranh thủ vay vốn nước ngoài từ nguồn
vốn tín dụng hỗ trợ xuất khẩu thông qua việc đấu thầu chọn nhà thầu cung cấp
thiết bị hoặc nhà thầu EPC; nguồn vốn vay nước ngoài có thể do Nhà thầu tìm kiếm
theo hình thức Tín dụng người bán (Supplier Credit) hay Tín dụng người mua
(Buyer Credit);
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện di dân tái định
cư các công trình nguồn điện và các dự án trong chương trình phát triển lưới điện khu vực miền núi, hải đảo
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Thực hiện thoái vốn đã đầu tư tại các công ty liên kết thuộc các lĩnh vực
bất động sản, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm; đến năm 2015 thoái hết vốn đầu
tư các lĩnh vực này để tập trung đầu tư các dự án điện.
b) Giải pháp đảm bảo tiến độ các dự án nguồn và lưới điện:
- Nâng cao năng lực của các Ban Quản lý dự án; thực hiện đầy đủ quyền và trách nhiệm theo Quy chế phân cấp quyết
định đầu tư của Tập đoàn; điều hành quản lý, giám sát chặt chẽ việc thực hiện của
các Nhà thầu;
- Kịp thời nghiên cứu đề xuất với Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành giải
quyết, tháo gỡ khó khăn vướng mắc để đảm bảo chất lượng, tiến độ theo tình hình
thực tế của từng dự án.
5. Ứng dụng công nghệ mới để giảm chi
phí, nâng cao năng suất lao động:
- Từng bước hiện đại hóa công tác quản lý các nhà máy điện, trạm biến áp
thông qua việc đầu tư trang bị các thiết bị điều khiển từ xa, trang bị hệ thống
thông tin liên lạc thông suốt; nâng cao trình độ công nghệ thông tin để giảm dần
biên chế vận hành trong các nhà máy điện và trạm biến áp, tiến tới thực hiện trạm
biến áp truyền tải không người trực trong giai đoạn 2014 - 2015;
- Tìm kiếm và hợp tác với các đối tác nước ngoài trong lĩnh vực chế tạo
thiết bị điện để liên doanh, liên kết chế tạo các thiết bị điện nhu cầu lớn
trong nước có để thay thế nhập khẩu;
- Nâng cao năng lực quản lý dự án, thiết kế, công nghệ để chủ động tham gia
chuơng trình nội địa hóa các thiết bị phụ của nhà máy nhiệt điện.
6. Giải pháp tiết kiệm điện và sử dụng
điện hiệu quả:
- Thực hiện phương thức vận hành ổn định, an toàn trong hệ thống điện; bố
trí kế hoạch sửa chữa các nhà máy điện hợp lý; tăng cường công tác quản lý kỹ
thuật, nâng cao năng lực khai thác thiết bị; hạn chế sự cố, tiết kiệm chi phí
nhiên liệu, giảm tổn thất điện năng nhằm huy động tối đa và có hiệu quả các nguồn
điện; huy động một cách hợp lý công suất, điện năng các nhà máy thủy điện, các
nguồn điện mua của các nhà máy điện độc lập và các nguồn điện dự phòng của
khách hàng;
- Tham gia xây dựng và thúc đẩy thực hiện các chính sách khuyến khích tiết kiệm điện và nâng cao hiệu suất sử
dụng điện.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các Bộ, ngành liên quan theo thẩm quyền chức năng được giao, chỉ đạo và phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam tổ
chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể hóa kế
hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh, thành phố phù hợp với Quyết định
này.
3. Hội đồng thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, bảo đảm hoàn thành
kế hoạch đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có liên quan, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc Tập
đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- VPCP: BTCN,
các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ,
Cục;
- Lưu: Văn thư, KTN (4b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH NGUỒN GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 854/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Danh mục các công trình nguồn điện dự kiến vào vận hành giai đoạn 2011 -
2015
TT
|
Danh mục công trình
|
Công suất (MW)
|
Ghi chú
|
I
|
Năm 2011
|
1965
|
|
1
|
Nhiệt điện Uông Bí mở rộng 2
|
1 x 330
|
Đã vận hành tháng 3/2011
|
2
|
Thủy điện Sơn La #2,3,4
|
3 x 400
|
Đã vận hành tháng 4-8-12
năm 2011
|
3
|
Thủy điện Sông Tranh 2 #2
|
1 x 95
|
Đã vận hành tháng 1/2011
|
4
|
Thủy điện Đồng Nai 3
|
2 x 90
|
Đã vận hành tháng 1 và
tháng 6/2011
|
5
|
Thủy điện An Khê
|
2 x 80
|
Đã vận hành 6&8/2011
|
II
|
Năm 2012
|
1373
|
|
1
|
Thủy điện Sơn La #5,6
|
2 x 400
|
Tổ máy 5 đã vận hành tháng 4/2012
|
2
|
Thủy điện Đồng Nai 4
|
2 x 170
|
Tổ máy 1 đã vận hành tháng
4/2012
|
3
|
Thủy điện Bản Chát
|
2 x 110
|
|
4
|
Thủy điện Kanak
|
2 x 6,5
|
Tổ máy 1 đã vận hành tháng 4/2012
|
III
|
Năm 2013
|
1200
|
|
1
|
Nhiệt điện Quảng Ninh 2
|
2 x 300
|
|
2
|
Nhiệt điện Hải Phòng 2#1
|
1 x 300
|
|
3
|
Nhiệt điện Nghi Sơn 1 #1
|
1 x 300
|
|
IV
|
Năm 2014
|
1800
|
|
1
|
Nhiệt điện Nghi Sơn 1 #2
|
1 x 300
|
|
2
|
Nhiệt điện Hải Phòng 2#2
|
1 x 300
|
|
3
|
Nhiệt điện Vĩnh Tân 2
|
2 x 600
|
|
V
|
Năm 2015
|
3906
|
|
1
|
Thủy điện Huội Quảng
|
2 x 260
|
|
2
|
Thủy điện Sông Bung 4
|
2 x 78
|
|
3
|
Thủy điện Sông Bung 2
|
2 x 50
|
|
4
|
Nhiệt điện Mông Dương 1
|
2 x 500
|
|
5
|
Nhiệt điện Thái Bình
|
2 x 300
|
|
6
|
Nhiệt điện Duyên Hải 1 #1,2
|
2 x 600
|
|
7
|
Nhiệt điện Ô Môn I #2
|
1 x 330
|
|
VI
|
Năm 2016
|
1815
|
|
1
|
Nhiệt điện Duyên Hải 3 #1
|
1 x 600
|
|
2
|
Thủy điện Lai Châu #1
|
1 x 400
|
|
3
|
Thủy điện Trung Sơn
|
1 x 65
|
|
4
|
Tuabin khí hỗn hợp Ô Môn III
|
3 x 250
|
Phụ thuộc tiến độ cấp khí
|
|
TỔNG CỘNG
|
12059
|
|
2. Danh mục các công trình nguồn điện dự kiến
khởi công giai đoạn 2011 – 2015
TT
|
Danh mục công trình
|
Công suất (MW)
|
Ghi chú
|
I
|
Năm 2011
|
1100
|
|
1
|
Nhiệt điện Mông Dương 1
|
2 x 500
|
|
2
|
Thủy điện Sông Bung 2
|
2 x 50
|
|
II
|
Năm 2012
|
2390
|
|
1
|
Nhiệt điện Ô Môn I #2
|
1 x 330
|
|
2
|
Nhiệt điện Duyên Hải 3
|
2 x 600
|
|
3
|
Thủy điện Trung Sơn
|
4 x 65
|
|
4
|
Nhiệt điện Thái Bình
|
2 x 300
|
|
III
|
Các nguồn chuẩn bị đầu tư, khởi công xây dựng
khi có đủ điều kiện
|
8920
|
|
1
|
Nhiệt điện Vĩnh Tân 4
|
2 x 600
|
|
2
|
Tuabin khí hỗn hợp Ô Môn III
|
3 x 250
|
Phụ thuộc vào tiến độ cấp khí
|
3
|
Thủy điện Hạ Sê San 2 (Campuchia)
|
420
|
Phụ thuộc vào chủ trương của phía Campuchia
|
4
|
Tuabin
khí hỗn hợp Ô Môn IV
|
3 x 250
|
Phụ thuộc vào tiến độ cấp khí
|
5
|
Điện hạt nhân Ninh Thuận 1
|
2 x 1000
|
|
6
|
Điện hạt nhân Ninh Thuận 2
|
2 x 1000
|
|
7
|
Thủy điện tích năng Bắc Ái
|
4 x 300
|
|
8
|
Nhiệt điện Duyên Hải 3 mở rộng
|
1 x 600
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
12410
|
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 854/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Danh mục công trình
|
Năng lực tăng thêm
|
Ghi chú
|
Chiều dài
|
Công suất
|
|
NĂM 2011
|
|
|
|
I
|
Lưới điện 500 kV
|
75,6 km
|
3300 MVA
|
|
1
|
Mở rộng trạm 500 kV Thường Tín
|
|
450 MVA
|
Máy 2
|
2
|
Nâng công suất trạm 500 kV Nho Quan
|
|
450 MVA
|
Máy 2
|
3
|
Trạm biến áp 500 kV Hiệp Hòa
|
|
2x900 MVA
|
|
4
|
Nâng công suất trạm 500 kV Quảng Ninh (giai đoạn 1)
|
|
450 MVA
|
Máy 2
|
5
|
Trạm 500kV Ô Môn
|
|
450 => 600 MVA
|
Thay máy biến áp
|
6
|
Trạm biến áp 500 kV Thạnh Mỹ (giai đoạn 1)
|
|
6 ngăn 220 kV
|
|
7
|
Đường dây 500 kV Nhà Bè - Ô Môn (đoạn Nhà Bè - Cai
Lậy)
|
75,6 km
|
|
|
II
|
Lưới điện 220 kV
|
1272 km
|
3312 MVA
|
|
1
|
Đường dây 220 kV Hải Phòng - Đình Vũ
|
2 x 16 km
|
|
|
2
|
Trạm biến áp 220 kV Vân Trì
|
|
1 x 250 MVA + 1 x 63 MVA
|
|
3
|
Đường dây 220 kV thị xã Sơn La - Trạm biến áp 500 kV Sơn La
|
1 x 44 km + 1 x 44 km
|
|
|
4
|
Trạm 220 kV Sơn La và đấu nối
|
2 x 10 km
|
1 x 125 MVA
|
|
5
|
Trạm 220 kV Đồng Hòa
|
|
125 => 250 MVA
|
Thay máy biến áp
|
6
|
Đường dây 220 kV Tràng Bạch - Vật Cách - Đồng Hòa
|
2 x 31km
|
|
Treo dây mạch 2
|
7
|
Trạm 220 kV Lào Cai và đấu nối
|
|
1 x 125 MVA
|
|
8
|
Đường dây 220 kV Nho Quế 3 - Cao Bằng
|
2 x 105km
|
|
|
9
|
Trạm 220 kV Cao Bằng
|
|
1 x 125 MVA
|
|
10
|
Trạm 220 kV Hải Dương và nhánh rẽ
|
2 x 11 km
|
1 x 125 MVA
|
|
11
|
Đường dây 220 kV Buôn Kuốp - Đắk Nông
|
1 x 85 km
|
|
|
12
|
Đường dây 220 kV Dốc Sỏi - Dung Quất
|
2 x 8,9 km
|
|
|
13
|
Trạm 220 kV Quảng Ngãi
|
|
1 x 125 MVA
|
|
14
|
Trạm 220 kV Dung Quất
|
|
1x125 MVA
|
|
15
|
Đường
dây 220 kV Xekaman 3 - Thạnh Mỹ và thanh cái 220 kV Thạnh Mỹ
|
2 x 65 km
|
|
|
16
|
Đường dây 220 kV Sê San 4 - Sê San 4A
|
1 x 5,6 km
|
|
|
17
|
Trạm 220 kV Nam Sài Gòn và nhánh rẽ
|
2 x 1,5km
|
2 x 250MVA + 63 MVA
|
|
18
|
Trạm 220 kV Bình Long
|
|
2 x 125 MVA
|
|
19
|
Đường dây 220 kV Tân Định - Bình Long
|
2 x 72km
|
|
|
20
|
Đường dây 220 kV Kiên Lương - Châu Đốc
|
1 x 75 km
|
|
|
21
|
Đường dây 220 kV Ô Môn - Sóc Trăng
|
2 x 80 km
|
|
|
22
|
Đường dây 220 kV Nhơn Trạch - Nhà Bè
|
4 x 7,5 km + 2 x 13 km
|
|
|
23
|
Đường dây 220 kV Nhơn Trạch - Cát Lái
|
4 x 11 km + 2 x 11 km
|
|
|
24
|
Trạm 220 kV Vĩnh Long + đấu nối
|
2 x 0,4 + 0,2 km
|
250 + 125 MVA
|
|
25
|
Cải tạo, hoàn thiện trạm 220 kV Thanh Hoá
|
|
|
|
26
|
Cải tạo, nâng cấp trạm 220 kV Đồng Hòa
|
|
|
|
27
|
Trạm 220
kV Xuân Mai
|
|
1 x 125 MVA
|
Máy 2
|
28
|
Trạm 220 kV Nam Định
|
|
125 => 250 MVA
|
Thay máy biến áp
|
29
|
Trạm 220 kV Việt Trì
|
|
125 => 250 MVA
|
Thay máy biến áp
|
30
|
Trạm 220 kV Vĩnh Yên
|
|
125 => 250 MVA
|
Thay máy biến áp
|
31
|
Cải tạo đường dây 220 kV Thường Tín - Mai Động
|
2 x 15 km
|
|
Thay dây siêu nhiệt
|
32
|
Đường dây 220 kV đấu nối nhà máy thủy điện A Lưới
|
2 x 28 km
|
|
|
33
|
Thay máy biến áp 220 kV Trạm biến áp 220 kV Krôngbuk
|
|
63 =>125 MVA
|
Thay máy biến áp 2
|
34
|
Cải tạo
đường dây 220 kV Trị An - Long Bình
|
1 x 24 km
|
|
|
35
|
Trạm 220 kV Phan Thiết
|
|
1 x 125 MVA
|
|
36
|
Mở rộng ngăn lộ 220 kV đi Sóc Trăng, Cà Mau tại sân
phân phối nhà máy điện Ô Môn
|
|
|
|
37
|
Trạm 220 kV Cao Lãnh
|
|
1 x 125 MVA
|
|
38
|
Trạm 220 kV Bình Hòa
|
|
1 x 250 MVA
|
Máy 3
|
39
|
Trạm 220 kV Long An
|
|
125 => 250 MVA
|
Thay máy
|
40
|
Trạm 220 kV Thạnh Mỹ (giai đoạn 1)
|
|
1 x 125 MVA
|
|
41
|
Trạm 220 kV Phan Thiết (giai đoạn 1)
|
|
125 => 250 MVA
|
Thay máy biến áp 1
|
42
|
Trạm 220 kV Xuân Lộc và đấu nối
|
1 x 2,4 km
|
125 MVA
|
|
|
NĂM 2012
|
|
|
|
I
|
Lưới điện 500kV
|
788,34 km
|
1800 MVA
|
|
1
|
Đường dây 500 kV Sơn La - Hiệp Hòa
|
2 x 265 km
|
|
|
2
|
Trạm 500 kV Quảng Ninh (Giai đoạn 2)
|
|
|
Hoàn thiện các ngăn lộ 500 kV
|
3
|
Thay máy trạm 500 kV Đắk Nông
|
|
450 => 600 MVA
|
|
4
|
Trạm 500 kV Tân Định
|
|
450 => 600 MVA
|
Thay máy biến áp
|
5
|
Trạm 500
kV Phú Lâm
|
|
450 => 900 MVA
|
Thay máy 1
|
6
|
Trạm 500 kV Ô Môn
|
|
1 x 450 MVA
|
Máy 2
|
7
|
Trạm 500 kV Song Mây
|
|
1 x 600 MVA
|
|
8
|
Đường dây 500 kV Sông Mây - Tân Định
|
2 x 41 km
|
|
|
9
|
Đường
dây 500 kV Phú Mỹ - Sông Mây
|
2 x 66 km
|
|
|
10
|
Đường dây 500 kV Phú Lâm - Ô Môn (đoạn Long An -
Phú Lâm)
|
1 x 34,34 km
|
|
|
11
|
Nâng dung lượng tụ bù đường dây 500 kV Đà Nẵng - Hà Tĩnh (giai đoạn 1 lắp đặt
tụ tại Đà Nẵng)
|
|
2000 A
|
|
12
|
Lắp đặt
kháng bù ngang cho hệ thống 500 kV
|
|
|
|
13
|
Lắp kháng điện khu vực phía Nam để giảm dòng ngắn mạch
|
|
|
|
14
|
Nâng dung lượng tụ bù dọc Pleiku - Phú Lâm (giai đoạn
1 lắp đặt tại Pleiku và Đắk Nông)
|
|
2000 A
|
|
II
|
Lưới điện 220kV
|
1253,46 km
|
3502 MVA
|
|
1
|
Trạm 220 kV Sóc Sơn
|
|
125 -> 250 MVA
|
Thay máy
|
2
|
Trạm 220
kV Lào Cai
|
|
125 -> 250 MVA
|
Thay máy
|
3
|
Trạm 220 kV Phủ Lý
|
|
125 -> 250 MVA
|
Thay máy
|
4
|
Trạm 220 kV Hà Giang
|
|
1 x 125 MVA
|
Lắp máy biến áp
|
5
|
Trạm 220 kV Hải Dương
|
|
125 -> 250 MVA
|
Thay máy
|
6
|
Trạm 220 kV Đô Lương
|
|
1 x 125 MVA
|
|
7
|
Trạm 220
kV Vinh
|
|
125 -> 250 MVA
|
Thay máy 1
|
8
|
Trạm 220 kV Thạnh Mỹ (giai đoạn 2)
|
|
|
Đấu nối thuỷ điện, hoàn
thiện trạm
|
9
|
Trạm 220
kV Thuận An
|
|
2 x 250 MVA
|
|
10
|
Trạm 220 kV Sông Mây
|
|
1 x 250 MVA
|
|
11
|
Trạm 220
kV Trà Vinh
|
|
2 x 125 MVA
|
|
12
|
Trạm 220 kV Bình Tân
|
|
2 x 250 MVA
2 x 63 MVA
|
|
13
|
Trạm 220 kV Hiệp Bình Phước
|
|
2 x 250 MVA
2 x 63 MVA
|
|
14
|
Trạm biến áp 220 kV Phan Thiết 1 (giai đoạn 2)
|
|
1 x 125 MVA
|
Máy 2
|
15
|
Trạm 220 kV Bạc Liêu
|
|
1 x 125 MVA
|
|
16
|
Đường dây 220 kV Hải Dương 2 - Nhiệt điện Mạo Khê
|
2 x 22 km
|
|
|
17
|
Đường dây 220 kV Nhiệt điện Mạo Khê - rẽ Phả Lại -
Tràng Bạch
|
4 x 3 km
|
|
|
18
|
Đường dây 220 kV Huội Quảng - Sơn La
|
2 x 16,3 km
|
|
|
19
|
Đường dây 220 kV Huội Quảng - Bản Chát
|
2 x 26,6 km
|
|
|
20
|
Đường dây 220 kV Đồng Hòa - Thái Bình
|
1 x 54 km
|
|
Mạch 2
|
21
|
Đường dây 220 kV Vũng Áng - Hà Tĩnh
|
2 x 69,64 km
|
|
|
22
|
Cải tạo thay dây đường dây 220 kV Phả Lại - Phố Nối, Phả Lại - Hải Dương 1
|
1 x 93 km
|
|
Thay dây siêu nhiệt
|
23
|
Đường dây 220 kV Vân Trì - Sóc Sơn
|
2 x 27
|
|
|
24
|
Đường dây 220 kV đấu nối Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 1 vào hệ thống điện quốc gia
|
2 x 9,7 km
|
|
|
25
|
Cải tạo nâng khả năng tải đường dây 220 kV Hòa Bình
- Xuân Mai
|
1 x 30,8 km
|
|
Thay dây siêu nhiệt
|
26
|
Đường dây 220 kV đấu nối thủy điện A Lưới
|
2x30 km
|
|
|
27
|
Đường dây 220 kV Đắk Nông - Phước Long - Bình Long
|
2x200 km
|
|
|
28
|
Trạm 220 kV Đông Hà
|
2 x 3 + 2 x 3,5km
|
1x125 MVA
|
|
29
|
Phục hồi, cải tạo đường dây 220 kV Đa Nhim - Long Bình
|
228 km
|
|
|
30
|
Cải tạo đường dây 220 kV Cai Lậy - Trà Nóc
|
80 km
|
|
|
31
|
Đường dây 220 kV Bến Tre - Mỹ Tho
|
1 x 16 km
|
|
Mạch 2
|
32
|
Đường dây hỗn hợp 220 -110 kV Hóc Môn - Hiệp Bình Phước
|
2 x 2,72 km + 2 x 2,72km
|
|
|
33
|
Kéo dây mạch 2 đường dây 220 kV nhà máy điện Cà Mau
- trạm 220 kV Cà Mau
|
5,7 km
|
|
|
|
NĂM 2013
|
|
|
|
I
|
Lưới điện 500kV
|
1186 km
|
3150 MVA
|
|
1
|
Trạm 500 kV Vĩnh Tân
|
|
2 x 600 MVA
|
|
2
|
Trạm 500 kV Phú Lâm
|
|
450 => 900 MVA
|
Thay máy 2
|
3
|
Trạm 500 kV Sông Mây
|
|
1 x 600 MVA
|
Máy 2
|
4
|
Trạm 500 kV Cầu Bông
|
|
1 x 900 MVA
|
Thiết kế 3 máy
|
5
|
Đường dây 500 kV Quảng Ninh - Hiệp Hòa
|
2 x 140 km
|
|
|
6
|
Đường dây 500 kV đấu nối Nhiệt điện Vũng Áng
|
4 x 18 km
|
|
|
7
|
Đường dây 500 kV Vĩnh Tân - Song Mây
|
2 x 235 km
|
|
|
8
|
Đường dây 500 kV Pleiku - Mỹ Phước - Cầu Bông
|
2 x 437 km
|
|
|
9
|
Nâng dung lượng tụ bù đường dây 500 kV Đà Nẵng - Hà Tĩnh (giai đoạn 2) hoàn
thiện dự án
|
|
2000 A
|
|
10
|
Nâng dung lượng tụ bù đường dây 500 kV Nho Quan -
Hà Tĩnh
|
|
2000 A
|
|
11
|
Nâng dung lượng tụ bù dọc Pleiku - Phú Lâm (giai đoạn
2) hoàn thiện dự án
|
|
2000 A
|
|
II
|
Lưới điện 220kV
|
1668,2 km
|
7125 MVA
|
|
1
|
Trạm 220 kV Vân Trì
|
|
1 x 250 MVA
|
Máy 2
|
2
|
Trạm 220 kV Thành Công
|
|
1 x 250 MVA
|
|
3
|
Trạm 220
kV Thái Bình
|
|
125 -> 250 MVA
|
Thay máy
|
4
|
Trạm
220 kV Thanh Hóa
|
|
125 -> 250 MVA
|
Thay máy
|
5
|
Trạm 220 kV Bắc Ninh
|
|
125 -> 250MVA
|
Thay máy
|
6
|
Trạm 220 kV Phủ Lý
|
|
1 x 125 MVA
|
Máy 2
|
7
|
Trạm 220 kV Hải Dương 2
|
|
1 x 250 MVA
|
|
8
|
Trạm 220 kV Tuyên Quang
|
|
1 x 125 MVA
|
|
9
|
Trạm 220
kV Bỉm Sơn
|
|
1 x 250 MVA
|
|
10
|
Trạm 220 kV Kim Động
|
|
1 x 250 MVA
|
|
11
|
Trạm 220 kV Đà Nẵng
|
|
125 => 250 MVA
|
Thay máy 1
|
12
|
Trạm 220 kV Nha Trang
|
|
125 =>250 MVA
|
Thay máy 1
|
13
|
Trạm 220 kV Khu công nghiệp Phú Mỹ 2
|
|
2 x 250 MVA
|
|
14
|
Trạm 220 kV Hải Dương
|
|
1 x 250 MVA
|
Máy 2
|
15
|
Trạm 220 kV Phố Nối
|
|
125 => 250 MVA
|
Thay máy 2
|
16
|
Trạm 220 kV Tây Hồ
|
|
1 x 250 MVA
|
|
17
|
Trạm 220 kV Tháp Chàm
|
|
1 x 125 MVA
|
|
18
|
Trạm 220
kV Củ Chi
|
|
2 x 250 MVA
|
|
19
|
Trạm 220 kV Cầu Bông
|
|
2 x 250 MVA
|
|
20
|
Trạm 220 kV Quận 8
|
|
2 x 250 MVA
|
|
21
|
Trạm 220 kV Tây Ninh
|
|
2 x 250 MVA
|
|
22
|
Trạm 220 kV Uyên Hưng
|
|
2 x 250 MVA
|
|
23
|
Trạm 220 kV Đức Hòa 1
|
|
2 x 250 MVA
|
|
24
|
Trạm 220 kV Rạch Giá
|
|
125 => 250 MVA
|
Thay máy
|
25
|
Trạm 220 kV Thốt Nốt
|
|
125 => 250 MVA
|
Thay máy
|
26
|
Trạm 220 kV Sóc Trăng
|
|
1 x 125 MVA
|
Máy 2
|
27
|
Trạm 220 kV Cà Mau
|
|
1 x 250 MVA
|
Máy 2
|
28
|
Trạm 220 kV Nhơn Trạch
|
|
1 x 250 MVA
|
|
29
|
Đường dây 220 kV Chèm - Tây Hồ
|
2 x 7 km
|
|
|
30
|
Đường dây 220 kV Huế - Hòa Khánh
|
1 x 110 km
|
|
Treo mạch 2
|
31
|
Đường dây 220 kV đấu nối thuỷ điện Sông Bung 2,
Sông Bung 4
|
2 x 20 km
|
|
|
32
|
Đường dây 220 kV Sơn Hà - Dốc Sỏi
|
2 x 57 km
|
|
|
33
|
Đường dây 220 kV Hòa Khánh - Huế
|
1 x 90 km
|
|
Mạch 2
|
34
|
Đấu nối thuỷ điện Serepok 4A
|
1 x 11 km
|
|
|
35
|
Đường dây 220 kV Pleyku - Kon Tum
|
2 x 38,4km
|
|
|
36
|
Đường dây 220 kV Tháp Chàm - Vĩnh Tân
|
2 x 44 km
|
|
|
37
|
Đường
dây 220 kV Di Linh - Đa Nhim
|
1 x 80 km
|
|
mạch 2
|
38
|
Đường dây 220 kV rẽ Song Mây - Tri An - Long Bình
|
2 x 5 km
|
|
|
39
|
Đường dây 220 kV Nam Sài Gòn - Quận 8
|
2 x 14 km
|
|
|
40
|
Đường dây 220 kV Cầu Bông - Đức Hòa
|
2 x 7,5 km
|
|
|
41
|
Đường dây 220 kV Trảng Bàng - Tây Ninh
|
2 x 43 km
|
|
|
42
|
Đường dây 220 kV Nhiệt điện Duyên
Hải - Trà Vinh
|
2 x 40 km
|
|
|
43
|
Đường dây 220 kV Uyên Hưng - Sông Mây
|
2 x 22 km
|
|
|
44
|
Đường dây 220 kV Vĩnh Long - Trà Vinh
|
2 x 63 km
|
|
|
45
|
Đường dây 220 kV Hà Đông - Thành Công
|
2 x 6,5 + 2 x 4,7 + 2,4 km
|
|
|
46
|
Đường dây 220 kV Vân Trì - Chèm
|
2 x 17,1 km
|
|
|
47
|
Cải tạo đường dây 220 kV Nho Quan - Ninh Bình
|
1 x 30,8 km
|
|
Thay dây siêu nhiệt
|
48
|
Đường dây 220 kV Thường Tín - Kim Động
|
2 x 27 km
|
|
|
49
|
Đường dây 220 kV Bỉm Sơn - rẽ Ninh Bình - Thanh Hóa
|
2 x 3 km
|
|
|
50
|
Đường dây 220 kV Thanh Hóa - Vinh
|
2 x 147,9 km
|
|
Mạch 2
|
51
|
Đường dây 220 kV Thái Bình - Nam Định
|
1 x 23 km
|
|
Mạch 2
|
52
|
Đấu nối Nhà máy điện Formosa Hà Tĩnh vào hệ thống điện
|
3 x 6
|
|
Giai đoạn 1 thực hiện 2 mạch
|
53
|
Đường dây 220 kV Song Mây - rẽ Bảo Lộc - Long Bình
|
4 x 10 km
|
|
Cột 4 mạch
|
54
|
Đường dây 220 kV rẽ Song Mây - Long Bình
|
2 x 15 km
|
|
Cải tạo 2 mạch
|
55
|
Đường dây 220 kV rẽ Phú Mỹ - Bà Rịa - Khu công nghiệp
Phú Mỹ 2
|
4 x 2 km
|
|
Cột 4 mạch
|
56
|
Đường dây 220 kV Bến Cát - rẽ Mỹ
Phước - Bình Long
|
2 x 11 km
|
|
|
57
|
Củ Chi - rẽ Tân Định - Trảng Bàng
|
4 x 3 km
|
|
Cột 4 mạch
|
58
|
Đường dây 220 kV Cầu Bông - Củ Chi
|
4 x 22 km
|
|
|
|
NĂM 2014
|
|
|
|
I
|
Lưới điện 500 kV
|
81,8 km
|
4050 MVA
|
|
1
|
Trạm 500 kV Hà Tĩnh
|
|
1 x 450 MVA
|
Máy 2
|
2
|
Thay máy trạm 500 kV Phố Nối
|
|
2 x 450 =>2 x 900 MVA
|
|
3
|
Trạm 500 kV Thạnh Mỹ
|
|
2 x 450 MVA
|
|
4
|
Trạm 500
kV Đức Hòa
|
|
1 x 900 MVA
|
|
5
|
Trạm 500 kV Cầu Bông
|
|
1 x 900 MVA
|
Máy 2
|
6
|
Đường dây 500 kV Quảng Ninh - Mông Dương
|
2 x 25 km
|
|
|
7
|
Đường dây 500 - 220 kV Bắc Ninh 2 - Phố Nối
|
1 x 31 km+ 2 x 31 km
|
|
|
8
|
Đường
dây 500 kV Phú Mỹ 4 - Phú Mỹ
|
1 x 0,777 km
|
|
Cải tạo nâng tiết diện
|
II
|
Lưới điện 220 kV
|
1340 km
|
6687 MVA
|
|
1
|
Trạm 220
kV Vật Cách
|
|
125 => 250 MVA
|
Thay máy 1
|
2
|
Trạm 220
kV Thái Bình
|
|
125 => 250 MVA
|
Thay máy 2
|
3
|
Trạm 220
kV Thanh Hóa
|
|
125 => 250MVA
|
Thay máy 2
|
4
|
Trạm 220 kV Than Uyên
|
|
1 x 125 MVA
|
|
5
|
Trạm 220
kV Bắc Kạn
|
|
1 x 125 MVA
|
|
6
|
Trạm 220 kV Tiên Sơn (Bắc Ninh 2)
|
|
1 x 250 MVA
|
|
7
|
Trạm 220 kV Bảo Thắng
|
|
1 x 250 MVA
|
|
8
|
Trạm 220
kV Đình Vũ
|
|
1 x 250 MVA
|
Máy 2
|
9
|
Trạm 220 kV Quốc Oai (Tây Hà Nội)
|
|
1 x 250 MVA
|
|
10
|
Trạm 220 kV Sơn Tây
|
|
1 x 250 MVA
|
|
11
|
Trạm 220 kV Thường Tín
|
|
1 x 250 MVA
|
|
12
|
Trạm 220 kV Tuy Hòa
|
|
1 x 125 MVA
|
Lắp máy 2
|
13
|
Trạm 220 kV Đồng Hới
|
|
125 => 250 MVA
|
Thay máy 1
|
14
|
Trạm 220
kV Huế
|
|
125 => 250 MVA
|
Thay máy 1
|
15
|
Trạm 220
kV Hòa Khánh
|
|
125 => 250 MVA
|
Thay máy 1
|
16
|
Trạm 220 kV Sông Tranh 2
|
|
1 x 125 MVA
|
|
17
|
Trạm 220 kV Quy Nhon
|
|
125 =>250 MVA
|
Thay máy biến áp
|
18
|
Trạm 220 kV Đức Trọng
|
|
1 x 125 MVA
|
|
19
|
Trạm 220 kV Bảo Lộc
|
|
63 => 125 MVA
|
Thay máy biến áp
|
20
|
Trạm 220 kV Tân Cảng
|
|
2 x 250 MVA
|
|
21
|
Trạm 220
kV Bến Cát
|
|
2 x 250 MVA
|
|
22
|
Trạm 220 kV Vũng Tàu
|
|
1 x
250MVA
|
|
23
|
Trạm 220 kV Mỹ Xuân
|
|
1 x 250 MVA
|
|
24
|
Trạm 220
kV Bến Lức
|
|
1 x 250 MVA
|
|
25
|
Trạm 220 kV Cao Lãnh
|
|
2 x 125 => 2 x 250 MVA
|
Thay 2 máy biến áp
|
26
|
Trạm 220 kV Châu Đốc
|
|
2 x 125 => 2 x 250 MVA
|
Thay 2 máy biến áp
|
27
|
Trạm 220 kV Mỹ Tho
|
|
2 x 125 => 2 x 250 MVA
|
Thay 2 máy biến áp
|
28
|
Trạm 220 kV Cai Lậy
|
|
125 => 250 MVA
|
Thay máy biến áp
|
29
|
Trạm 220 kV Bến Tre
|
|
125 => 250 MVA
|
Thay máy biến áp
|
30
|
Trạm 220 kV Mỏ Cày
|
|
1 x 125 MVA
|
|
31
|
Trạm 220 kV Mỹ Phước
|
|
1 x 250 MVA
|
Máy 2
|
32
|
Trạm 220 kV Sông Mây
|
|
1 x 250 MVA
|
Máy 2
|
33
|
Trạm 220 kV Long An
|
|
125 => 250 MVA
|
Thay máy biến áp 2
|
34
|
Trạm 220 kV Vĩnh Long
|
|
125 => 250 MVÀ
|
Thay máy biến áp 1
|
35
|
Đường dây 220 kV Than Uyên - Bản Chát
|
2 x 20 km
|
|
|
36
|
Đường dây 220 kV Quốc Oai - Hòa Bình
|
2 x 65 km
|
|
|
37
|
Đường dây 220 kV Quốc Oai - rẽ Hà Đông - Chèm
|
2 x 7 km
|
|
|
38
|
Đường dây 220 kV Bắc Kạn - Cao Bằng
|
1 x 65 km
|
|
|
39
|
Đường dây 220 kV Ninh Bình - Nam Định
|
1 x 30km
|
|
Mạch 2
|
40
|
Đường dây 220 kV Thái Bình – Nhiệt điện Thái Bình
|
2 x 30 km
|
|
|
41
|
Đường dây 220 kV Thái Bình - Kim Động
|
2 x 40 km
|
|
|
42
|
Đường dây 220 kV Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi
|
2 x 76,4 km
|
|
Đồng bộ nhà máy
|
43
|
Đường dây 220 kV Nhiệt điện Long Phú - Sóc Trăng
|
4 x 25 km
|
|
|
44
|
Đường dây 220 kV Nhà Bè - Phú Lâm
|
2 x 15 km
|
|
Cải tạo nâng tiết diện
|
45
|
Đường dây 220 kV Cầu Bông - rẽ Hóc Môn - Bình Tân
|
4 x 15 km
|
|
Cột 4 mạch
|
46
|
Đường dây 220 kV Bà Rịa - Vũng Tàu
|
2 x 14 km
|
|
|
47
|
Đường dây 220 kV Đồng Nai 2 - Di Linh
|
2 x 15 km
|
|
|
48
|
Đường dây 220 kV Đức Trọng - rẽ Đa Nhím - Di Linh
|
2 x 2 km
|
|
|
49
|
Đường dây 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết
|
2 x 100 km
|
|
|
50
|
Đường dây 220 kV rẽ Phú Mỹ - Long Thành - Mỹ Xuân
|
4 x 2 km
|
|
Cột 4 mạch
|
51
|
Đường dây 220 kV Uyên Hưng - Tân Định
|
2 x 16 km
|
|
|
52
|
Đường dây 220 kV Cát Lái - Tân Cảng
|
2 x 22 km
|
|
|
53
|
Đường dây 220 kV 500 kV Đức Hòa - rẽ Phú Lâm - Long
An
|
2 x 20 km
|
|
|
54
|
Đường dây 220 kV Bến Lức - rẽ Phú Lâm - Long An
|
2 x 5 km
|
|
|
55
|
Đường dây 220 kV trạm 500 kV Đức Hòa - trạm 220kV Đức Hòa
|
2 x 22 km
|
|
Cột 4 mạch, treo 2 mạch
|
56
|
Đường dây 220 kV Sóc Trăng - Ô Môn
|
1 x 80 km
|
|
Treo dây mạch 2
|
57
|
Đường dây 220 kV Mỏ Cày – Bến Tre
|
2 x 16 km
|
|
|
|
NĂM 2015
|
|
|
|
I
|
Lưới điện 500 kV
|
642 km
|
3750 MVA
|
|
1
|
Trạm 500 kV Tây Hà Nội
|
|
1 x 900 MVA
|
|
2
|
Trạm 500 kV Đông Anh
|
|
1 x 450 MVA
|
|
3
|
Trạm 500
kV Lai Châu
|
|
1 x 450 MVA
|
|
4
|
Trạm 500
kV Thốt Nốt
|
|
1 x 600 MVA
|
|
5
|
Trạm 500 kV Duyên Hải
|
|
1 x 450 MVA
|
|
6
|
Trạm 500 kV Mỹ Tho
|
|
1 x 900 MVA
|
|
7
|
Đường dây 500 kV Lai Châu - Sơn La
|
2 x 156 km
|
|
|
8
|
Đường dây 500 - 220 kV Hiệp Hòa - Bắc Ninh 2
|
1 x 40 km + 2 x 40 km
|
|
|
9
|
Đường dây 500 kV Ô Môn - Thốt Nốt
|
2 x 30 km
|
|
|
10
|
Đường dây 500 kV rẽ Mỹ Tho
|
4 x 1 km
|
|
|
11
|
Đường dây 500 kV Trung tâm điện lực Duyên Hải - Mỹ
Tho
|
2 x 113 km
|
|
|
II
|
Lưới điện 220kV
|
3214,3 km
|
7750 MVA
|
|
1
|
Trạm 220 kV Đông Anh
|
|
1 x 250 MVA
|
|
2
|
Trạm 220 kV Long Biên
|
|
1 x 250 MVA
|
|
3
|
Trạm 220 kV Yên Phong (Bắc Ninh 3)
|
|
1 x 250 MVA
|
|
4
|
Trạm 220 kV Lạng Sơn
|
|
1 x 125 MVA
|
|
5
|
Trạm 220
kV Trực Ninh
|
|
1 x 250 MVA
|
|
6
|
Trạm 220 kV Lào Cai
|
|
1 x 125 MVA
|
Máy 2
|
7
|
Trạm 220 kV Yên Bái
|
|
1 x 125 MVA
|
Máy 2
|
8
|
Trạm 220 kV Tràng Bạch
|
|
1 x 250 MVA
|
Thay máy biến áp 1
|
9
|
Trạm 220 kV Hoành Bồ
|
|
1 x 250 MVA
|
Thay máy 1
|
10
|
Trạm 220 kV Sơn La
|
|
1 x 125 MVA
|
Máy 2
|
11
|
Trạm 220 kV Nghi Sơn
|
|
1 x 250 MVA
|
Thay máy 1
|
12
|
Trạm 220 kV Đô Lương
|
|
1 x 125 MVA
|
Máy 2
|
13
|
Trạm 220 kV Hà Tĩnh
|
|
1 x 125 MVA
|
Máy 2
|
14
|
Trạm 220 kV Thủy Nguyên
|
|
1 x 250 MVA
|
|
15
|
Trạm 220 kV Kiến Thụy
|
|
2 x 125 MVA
|
|
16
|
Trạm 220 kV Thanh Nghị
|
|
1 x 250 MVA
|
|
17
|
Trạm 220 kV Nho Quan
|
|
1 x 125 MVA
|
Trong trạm biến áp 500 kV
|
18
|
Trạm 220 kV Lưu Xá
|
|
1 x 250 MVA
|
|
19
|
Trạm 220 kV Quang Châu
|
|
1 x 125 MVA
|
|
20
|
Trạm 220 kV Thanh Nông
|
|
1 x 125 MVA
|
|
21
|
Trạm 220
kV Quận Ba (Ngũ Hành Sơn)
|
|
1 x 125 MVA
|
|
22
|
Trạm 220 kV Hải Châu
|
|
1 x 125 MVA
|
|
23
|
Trạm 220 kV Kon Tum
|
|
1 x 125 MVA
|
|
24
|
Trạm 220 kV Tam Kỳ
|
|
1 x 125 MVA
|
Máy 2
|
25
|
Trạm 220 kV Tam Hiệp
|
|
1 x 125 MVA
|
|
26
|
Trạm 220 kV Dốc Sỏi
|
|
1 x 125 MVA
|
Thay máy 63MVA
|
27
|
Trạm 220 kV Dung Quất
|
|
1 x 125 MVA
|
Máy 2
|
28
|
Trạm 220 kV Nhơn Tân
|
|
1 x 250 MVA
|
|
29
|
Trạm 220 kV Hàm Tân
|
|
1 x 250 MVA
|
|
30
|
Trạm 220 kV Tân Cảng
|
|
2 x 250 MVA
|
|
31
|
Trạm 220 kV Châu Đức
|
|
1 x 250 MVA
|
|
32
|
Trạm 220 kV Cần Đước
|
|
1 x 250 MVA
|
|
33
|
Trạm 220 kV KCN Sa Đéc
|
|
2 x 250 MVA
|
|
34
|
Trạm 220 kV Long Xuyên 2
|
|
1 x 250 MVA
|
|
35
|
Trạm 220 kV Vĩnh Long
|
|
1 x 250 MVA
|
Thay máy biến áp 2
|
36
|
Trạm 220 kV Phụng Hiệp
|
|
2 x 125 MVA
|
|
37
|
Trạm 220
kV Vị Thanh
|
|
1 x 125 MVA
|
|
38
|
Trạm 220 kV Cần Thơ
|
|
1 x 250 MVA
|
|
39
|
Đường dây 220 kV Bảo Thắng - Yên Bái
|
2 x 125 km
|
|
|
40
|
Đường dây 220 kV Thanh Nông - rẽ Hòa Bình - Nho Quan
|
2 x 10 km
|
|
|
41
|
Đường dây 220 kV Trực Ninh - rẽ Nam Định - Ninh Bình
|
2 x 18 km
|
|
|
42
|
Đường dây 220 kV Trực Ninh – Nhiệt điện Thái Bình
|
2 x 45 km
|
|
|
43
|
Đường dây 220 kV Nho Quan - Phủ Lý
|
2 x 38,5 km
|
|
|
44
|
Đường dây 220 kV Lạng Sơn - Bắc Giang
|
2 x 95 km
|
|
|
45
|
Đường
dây 220 kV Long Biên - Tiên Sơn (Bắc
Ninh 2)
|
4 x 7 km
|
|
|
46
|
Đường dây 220 kV Vũng Áng - Ba Đồn - Đồng Hới
|
2 x 97,2 km
|
|
|
47
|
Đường dây 220 kV Hòa Khánh - Hải Châu
|
1 x 15 km
|
|
|
48
|
Đường dây 220 kV Quảng Ngãi - Quy Nhơn
|
2 x 143 km
|
|
|
49
|
Đường dây 220 kV Ngũ Hành Sơn - Hội An
|
2 x 25 km
|
|
|
50
|
Đường dây 220 kV Pleiku - Krôngbuk
|
1 x 150 km
|
|
Cải tạo nâng cấp
|
51
|
Đường dây 220 kV An Khê - Quy Nhơn
|
1 x 146 km
|
|
Cải tạo nâng cấp
|
52
|
Đường dây 220 kV Tam Hiệp - 500kV Dốc Sỏi
|
2 x 20 km
|
|
|
53
|
Đường dây 220 kV rẽ trạm cắt Ninh Hòa – trạm cắt
Ninh Hòa
|
4 x 6 km
|
|
Cột 4 mạch
|
54
|
Đường dây 220 kV rẽ vào trạm 220 kV Nhơn Tân
|
2 x 6 km
|
|
|
55
|
Đường
dây 220 kV Tuy Hòa - Nha Trang
|
1 x 147,2 km
|
|
Treo mạch 2
|
56
|
Đường dây 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm
|
2 x 100 km
|
|
|
57
|
Đường dây 220 kV KrôngBuk - Nha Trang
|
1 x 147 km
|
|
Mạch 2
|
58
|
Đường dây 220 kV nhánh rẽ vào Vân Phong
|
2 x 2 km
|
|
|
59
|
Đường dây 220 kV Phan Thiết - Hàm Tân - Khu công
nghiệp Phú Mỹ 2
|
2 x 146 km
|
|
|
60
|
Đường dây 220 kV Tháp Chàm - Đa Nhim
|
1 x 40 km
|
|
|
61
|
Đường dây 220 kV Sông Mây - Bảo Lộc
|
1 x 124 km
|
|
Mạch 2
|
62
|
Đường dây 220 kV Di Linh - Bảo Lộc
|
1 x 37 km
|
|
Mạch 2
|
63
|
Đường dây 220 kV Hàm Thuận - Bảo Lộc
|
1 x 39km
|
|
Mạch 2
|
64
|
Đường dây 220 kV Hàm Thuận - Phan Thiết
|
1 x 54,7 km
|
|
Treo dây mạch 2
|
65
|
Đường dây 220 kV Thủy điện Đồng Nai 5 - Đắk Nông
|
1 x 30 km
|
|
|
66
|
Đường dây 220 kV Cát Lái - Thủ Đức
|
2 x 9 km
|
|
Cải tạo nâng toàn diện
|
67
|
Đường dây 220 kV Cần Đước - rẽ Phú Mỹ - Mỹ Tho
|
4 x 7 km
|
|
|
68
|
Đường dây 220 kV Nhiệt điện Duyên Hải - Mỏ Cày
|
2 x 70 km
|
|
|
69
|
Đường dây 220 kV khu công nghiệp Sa Đéc - rẽ Vĩnh Long 2 - Ô Môn
|
2 x 5 km
|
|
|
70
|
Đường dây 220 kV Phụng Hiệp - rẽ Ô Môn - Sóc Trăng
|
4 x 6 km
|
|
|
71
|
Đường dây 220 kV Long Xuyên 2 - rẽ Châu Đốc - Thốt
Nốt
|
4 x 5 km
|
|
|
72
|
Đường dây 220 kV Nhiệt điện Nhơn Trạch 2 - Long
Bình
|
2 x 40 km
|
|
|
73
|
Đường dây 220 kV Nhiệt điện Long Phú - Cần Thơ -
Trà Nóc
|
1 x 75km
|
|
|
74
|
Đường dây 220 kV 500 kV Mỹ Tho - rẽ Long An - Cai Lậy
|
4 x 2 km
|
|
|
75
|
Đường dây 220kV 500 kV Mỹ Tho - rẽ Mỹ Tho - Cai Lậy
|
4 x 2 km
|
|
|