ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
732/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 18 tháng 4 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC LĨNH
VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về Quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi
phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 307/TTr-SLĐTBXH ngày 3/4/2012
và Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này một số thủ tục hành chính bổ sung thuộc lĩnh vực Lao
động - Thương binh và Xã hội áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình
Phước (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các
ông/bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|
Phần I. DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Phần II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG,
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định 732/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
1. Thủ tục
thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người cao tuổi hoặc
gia đình, người thân, người giám hộ người cao tuổi điền đầy đủ thông tin vào Tờ
khai thông tin (Mẫu số 01) gửi
UBND xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;
+ Bước 2: UBND cấp xã kiểm tra,
thẩm định hồ sơ xin trợ cấp hàng tháng của đối tượng;
+ Bước 3: UBND cấp xã gửi Phòng
Lao động, TB&XH cấp huyện xem xét giải quyết. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ
thì thông báo cho đối tượng biết, có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng).
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời;
+ Bước 4: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện, thị xã có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người
cao tuổi trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của
cấp xã;
+ Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng đối với
người cao tuổi trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình;
+ Bước 6: Phòng Lao động
TB&XH tiếp nhận Quyết định từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và gửi đến
Ủy ban nhân dân cấp xã để tiến hành thực hiện chi trả chế độ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai thông tin của người
cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu số 01);
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc bản sao Sổ hộ khẩu;
+ Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp
xã hội cấp xã (Mẫu số 4);
+ Bản sao Quyết định của cơ sở bảo
trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với
trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về địa
phương.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Cấp xã: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp huyện: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện,
thị
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Lao động –
TB&XH huyện, thị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 1 và 4.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 19 tháng 05 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về quy định hồ
sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp
nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
2. Thủ tục
Điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi người cao tuổi có thay đổi về hoàn cảnh dẫn đến
thay đổi mức trợ cấp hằng tháng, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có
trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ký văn bản đề nghị thay đổi mức trợ cấp
hàng tháng đối với người cao tuổi;
+
Bước 2: UBND cấp xã gửi Phòng Lao động TB&XH cấp huyện xem xét giải
quyết. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thông báo cho đối tượng biết, có văn
bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng). Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời;
+ Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định điều chỉnh mức
trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của cấp xã;
+ Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký
Quyết định điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội trình;
+
Bước 5: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận quyết định từ Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã để tiến hành thực
hiện chi trả chế độ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: Văn bản đề nghị thay đổi mức trợ cấp hàng tháng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Cấp xã: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp huyện: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện,
thị
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Lao động –
TB&XH huyện, thị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 19 tháng 05 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về quy định hồ
sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp
nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Định kỳ hàng tháng Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp
xã có trách nhiệm rà soát danh sách người cao tuổi đang nhận trợ cấp và nếu có
trường hợp không còn đủ điều kiện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng thì xác minh,
thẩm tra, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản đề nghị
thôi hưởng trợ cấp hàng tháng;
+
Bước 2: UBND cấp xã gửi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị
xã để xem xét, giải quyết. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thông báo
cho đối tượng biết, có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng). Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ
sơ làm lại cho kịp thời;
+ Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã
có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định
thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của cấp xã;
+ Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký
Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội trình;
+ Bước 5: Phòng Lao động TB&XH gửi Quyết định thôi hưởng trợ
cấp xã hội hàng tháng về UBND cấp xã đề nghị và gửi cho người được hưởng trợ cấp.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: Văn bản đề nghị thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Cấp xã: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp huyện: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện,
thị
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Lao động –
TB&XH huyện, thị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 19 tháng 05 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về quy định hồ
sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp
nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi người cao tuổi đang nhận trợ cấp xã hội hàng tháng
thay đổi nơi cư trú, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi văn bản đề nghị đến Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội huyện, thị xã;
+ Bước 2: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã
xem xét, giải quyết. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thông báo cho đối
tượng biết, có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng). Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho kịp thời;
+ Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã
có trách nhiệm:
-
Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định chi trả trợ cấp xã hội hằng
tháng từ nơi ở cũ sang nơi ở mới trong trường hợp người cao tuổi đang nhận trợ
cấp xã hội hàng tháng chuyển từ xã, phường, thị trấn này sang xã, phường, thị
trấn khác trong cùng cấp huyện;
-
Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người cao tuổi đang hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng Quyết định thôi hưởng trợ cấp và có giấy giới thiệu, kèm theo
hồ sơ để người cao tuổi đến làm thủ tục nhận trợ cấp xã hội hằng tháng tại nơi ở
mới;
+ Bước 4: Chuyển kết quả về UBND cấp xã đề nghị để trả cho người
đề nghị.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: Văn bản đề nghị hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng khi
người cao tuổi thay đổi nơi cư trú.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Cấp xã: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp huyện: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện,
thị
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Lao động –
TB&XH huyện, thị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 19 tháng 05 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về quy định hồ
sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp
nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người cao tuổi hoặc
gia đình, người thân, người giám hộ người cao tuổi điền đầy đủ thông tin vào Tờ
khai thông tin (Mẫu số 01) gửi
UBND xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;
+ Bước 2: UBND cấp xã kiểm tra,
thẩm định hồ sơ xin trợ cấp hàng tháng của đối tượng;
+ Bước 3: UBND cấp xã gửi Phòng
Lao động TB&XH cấp huyện xem xét giải quyết. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ
thì thông báo cho đối tượng biết, có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng).
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời;
+ Bước 4: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện, thị xã có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người
cao tuổi trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của
cấp xã;
+ Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng đối với
người cao tuổi trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình;
+ Bước 6: Phòng Lao động
TB&XH tiếp nhận quyết định từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và gửi đến
Ủy ban nhân dân cấp xã để tiến hành thực hiện chi trả chế độ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ
khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu số 01);
+
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc bản sao Sổ hộ khẩu;
+
Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ
cấp xã hội cấp xã (Mẫu 4);
+
Bản sao Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về
gia đình hoặc nhà xã hội đối với trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo
trợ xã hội được chuyển về địa phương (nếu có);
+
Đơn của người nhận chăm sóc người cao tuổi có ý kiến đồng ý của người cao tuổi
hoặc người giám hộ người cao tuổi (Mẫu
số 02);
+
Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Cấp xã: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp huyện: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện,
thị
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Lao động –
TB&XH huyện, thị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 1, 2 và 4.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
- Có phẩm chất đạo đức tốt,
không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự
hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
- Có sức khoẻ và kỹ năng để chăm
sóc người cao tuổi;
- Có chổ ở ổn định;
- Không thuộc diện hộ nghèo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày
14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người cao tuổi;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 19 tháng 05 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về quy định hồ
sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp
nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Gia đình, cá nhân, người
thân, người giám hộ người cao tuổi làm đơn xin vào cơ sở Bảo trợ xã hội gửi
UBND xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;
+ Bước 2: UBND cấp xã, kiểm tra,
thẩm định hồ sơ xin tiếp nhận người cao tuổi vào trong cơ sở bảo trợ xã hội;
+ Bước 3: UBND cấp xã gửi hồ sơ
kèm văn bản đề nghị tiếp nhận người cao tuổi vào trong cơ sở bảo trợ xã hội tới
phòng Lao động – Thương binh cấp huyện xem xét, giải quyết. Trường hợp hồ sơ đầy
đủ hợp lệ thì thông báo cho đối tượng biết, có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng).
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời;
+ Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định tiếp nhận người
cao tuổi vào trong cơ sở bảo trợ xã hội đối
với trường hợp cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp huyện quản lý, hoặc có văn bản đề
nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ
xã hội do cấp tỉnh quản lý trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ do cấp xã gửi;
Trường
hợp không đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thì Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản về lý do không tiếp nhận vào cơ
sở bảo trợ xã hội;
+
Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định tiếp nhận
người cao tuổi vào trong cơ sở bảo trợ xã hội hội thuộc cấp huyện quản lý, hoặc ký văn bản đề nghị Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội do cấp tỉnh quản lý
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội trình;
+
Bước 6: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quyết định hoặc đến các cơ
quan liên quan, UBND cấp xã để trao cho cá nhân và tổ chức đưa người cao tuổi
vào cơ sở bảo trợ xã hội.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề
nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu 3);
+ Sơ
yếu lý lịch của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Biên bản
họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu 4);
+
Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
+
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp tiếp nhận
vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp huyện quản lý;
+
Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội đối với trường hợp đề nghị tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội
thuộc cấp tỉnh quản lý;
+
Quyết định tiếp nhận của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với
trường hợp tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý.
+
Giấy tờ liên quan khác (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Cấp xã: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp huyện: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Cấp tỉnh: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện,
thị
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Lao động –
TB&XH huyện, thị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 3 và 4.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người cao tuổi thuộc hộ
gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều
kiện sống ở cộng đồng, có nguyện vọng và được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật số 39/2009/QH12 của Quốc
hội về luật Người cao tuổi;
+ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày
14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người cao tuổi;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 19 tháng 05 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về quy định hồ
sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp
nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
7. Xác nhận
hồ sơ đề nghị tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng, chăm sóc trong cơ sở bảo
trợ xã hội
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Gia đình, cá nhân, người
thân, người giám hộ người cao tuổi làm đơn xin vào cơ sở Bảo trợ xã hội gửi
UBND xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;
+ Bước 2: UBND cấp xã, kiểm tra,
thẩm định hồ sơ xin tiếp nhận người cao tuổi vào trong cơ sở bảo trợ xã hội.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thông báo cho đối tượng biết, có văn bản
(kèm theo hồ sơ của đối tượng). Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời;
+ Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn và
sơ yếu lý lịch của người cao tuổi, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ
chức họp, xét duyệt hồ sơ của người cao tuổi và niêm yết công khai kết quả xét
duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, đồng thời thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng trong địa bàn xã;
+ Bước 4: Trong thời hạn niêm yết là 03 ngày làm việc nếu không
có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản đề
nghị;
+
Bước 5: UBND cấp xã gửi kèm hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để
xem xét, giải quyết;
Trường
hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét
duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể
và công khai trước nhân dân;
+
Bước 6: UBND cấp xã tiếp nhận Quyết định từ Phòng Lao động, Thương binh
& Xã hội chuyển về để tiến hành thực hiện chi trả chế độ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề
nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu 3);
+ Sơ
yếu lý lịch của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+
Giấy tờ liên quan khác (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Cấp xã: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Nếu có khiếu nại,
tố cáo thì thời gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc tiếp theo).
- Cấp huyện: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện,
thị
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Lao động –
TB&XH huyện, thị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 3
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 19 tháng 05 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về quy định hồ
sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp
nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
a)
Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người cao tuổi hoặc
gia đình, người thân, người giám hộ người cao tuổi điền đầy đủ thông tin vào Tờ
khai thông tin (Mẫu số 01) gửi
UBND xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;
+ Bước 2: UBND cấp xã kiểm tra,
thẩm định hồ sơ xin trợ cấp hàng tháng của đối tượng. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp
lệ thì thông báo cho đối tượng biết, có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng).
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời;
+ Bước 3: Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm
tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ của người cao tuổi và niêm yết công khai kết quả
xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, đồng thời thông báo trên các
phương tiện thông tin đại chúng trong địa bàn xã trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận tờ khai thông tin của người cao tuổi;
+
Bước 4: Trong thời hạn niêm yết là 03 ngày làm việc nếu không có ý kiến thắc mắc,
khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản đề nghị;
Trường
hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét
duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể
và công khai trước nhân dân;
+
Bước 5: UBND cấp xã gửi hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem
xét, giải quyết;
+
Bước 6: UBND cấp xã tiếp nhận Quyết định từ Phòng Lao động, Thương binh &
Xã hội chuyển về để tiến hành thực hiện chi trả chế độ cho người cao tuổi.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai thông tin của người
cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu số 01).
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc bản sao Sổ hộ khẩu;
+ Bản sao Quyết định của cơ sở bảo
trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với
trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về địa
phương;
+ Đơn của người nhận chăm sóc
người cao tuổi có ý kiến đồng ý của người cao tuổi hoặc người giám hộ người cao
tuổi có xác nhận của UBND xã (Mẫu số
02);
+ Sơ yếu lý lịch của người nhận
chăm sóc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Cấp xã : 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nếu
có khiếu nại tố cáo thì thời gian giải quyết không quá 10 ngày tiếp theo)
-
Cấp huyện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện,
thị
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Lao động –
TB&XH huyện, thị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 01 và Mẫu số 02
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
- Có phẩm chất đạo đức tốt,
không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự
hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
- Có sức khoẻ và kỹ năng để chăm
sóc người cao tuổi;
- Có chổ ở ổn định;
- Không thuộc diện hộ nghèo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 19 tháng 05 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về quy định hồ
sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp
nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
a)
Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Gia đình, người thân,
người giám hộ người cao tuổi làm đơn đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng gửi UBND xã, phường, thị trấn
nơi đối tượng cư trú;
+ Bước 2: UBND cấp xã, kiểm tra,
thẩm định hồ sơ xin hỗ trợ chi phí
mai táng của đối tượng;
+ Bước 3: UBND cấp xã gửi Phòng
Lao động TB&XH cấp huyện xem xét giải quyết. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ
thì thông báo cho đối tượng biết, có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng).
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời;
+ Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định thôi hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng và hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do cấp xã gửi;
+ Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký
Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng và hỗ trợ chi phí mai táng đối
với người cao tuổi trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình;
+ Bước 6: Phòng Lao động TB&XH tiếp nhận quyết định từ Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã để tiến hành thực
hiện chi trả chế độ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn của gia đình, cá nhân hoặc
văn bản đề nghị của tổ chức thực hiện mai táng người cao tuổi bị chết;
+ Bản sao Giấy chứng tử.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Cấp xã : 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Cấp huyện: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện,
thị
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Lao động –
TB&XH huyện, thị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 05 năm
2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện
trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi
vào cơ sở bảo trợ xã hội.
MẪU
SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI
Phần
I
CÁ
NHÂN NGƯỜI CAO TUỔI VÀ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên
(Viết chữ in hoa): ..............................................................................
2. Sinh ngày:
……..tháng … …..năm………….…3. Giới tính:...................................
4. Nơi đăng
ký thường trú hiện
nay:......................................................................
5. Nơi
sinh:.........................................................................................................
6. Dân tộc:..........................................................................................................
7. Đang hưởng
chế độ nào sau đây:
Loại hình
|
Mức/tháng
(1000đ)
|
7.1. Đang
hưởng lương hưu hằng tháng
|
|
7.2. Trợ cấp
bảo hiểm xã hội hằng tháng
|
|
7.3. Trợ cấp
ưu đãi người có công hằng tháng
|
|
7.4. Trợ cấp
bảo trợ xã hội hằng tháng
|
|
7.5. Các
khoản trợ cấp, phụ cấp hằng tháng khác
|
|
8. Thuộc hộ gia
đình nghèo hay không
nghèo:........................................................
9. Quá trình
hoạt động của bản thân:
Từ
tháng/năm đến tháng/năm
|
Làm gì
|
Ở đâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Họ và tên
vợ hoặc chồng và người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Ghi rõ họ và tên, tuổi,
chỗ ở, nghề nghiệp, sức khoẻ, điều kiện kinh tế của từng người):
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
11. Các loại
giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày
… tháng … năm 20………
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần
II
KẾT
LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét
duyệt trợ cấp xã hội xã/phường thị trấn:.......................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
............................................................... và họp
ngày … ….tháng …… năm …….. thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai
như sau:
1. Về kê khai
thông tin của người cao tuổi: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung):
..........................................................................................................................
2. Kết luận
ông (bà) …………………………………….. thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với
người cao tuổi là người:................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Xác
nhận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
|
Ngày
…… tháng ………năm 20
Xác
nhận của
Chủ tịch UBND xã, phường
|
MẪU
SỐ 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
NHẬN CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn) ……………………
- Ủy ban nhân dân huyện (quận,
thị xã, thành phố) ………..
|
Tên tôi là:
………………………..............…sinh năm..........................đang cư trú tại (ghi
rõ địa chỉ)..........................................................................................................................
Bản thân và gia đình có đủ điều kiện nhận chăm sóc người cao tuổi theo quy định
tại Điều 7 Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng
tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã
hội và các quy định của pháp luật có liên quan khác. Đồng thời ông (bà)
…………………………..…. là người cao tuổi thuộc diện được nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ
xã hội, nhưng có nguyện vọng được sống tại cộng đồng do tôi chăm sóc.
Vậy tôi làm
đơn này đề nghị cho tôi được nhận nuôi dưỡng, chăm sóc ông (bà) ………………….. và đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố ……………………………. xem xét trợ cấp
xã hội hằng tháng cho ông (bà) ………………………….. theo quy định.
Tôi xin cam kết
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng người cao tuổi theo quy định hiện
hành của Nhà nước.
|
Ngày
… tháng … năm 20…
Người
viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày
… tháng … năm 20…
Ý
kiến của người cao tuổi
(Ghi
rõ ý kiến đồng ý, ký và ghi họ tên)
|
Ngày
… tháng … năm 20………
Xác
nhận của UBND cấp xã
Ủy ban nhân
dân ………… xác nhận đơn trên là đúng và ông/bà ……………. có đầy đủ điều kiện để nhận
nuôi dưỡng, chăm sóc người cao tuổi theo quy định, đề nghị Chủ tịch UBND huyện
xem xét đơn để trợ cấp xã hội cho đối tượng theo quy định.
TM.
UBND xã
(ký
tên, đóng dấu)
|
MẨU SỐ 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
..........., Ngày...... tháng.......năm 20......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã ( phường, thị trấn)...................................
- Ủy ban nhân
dân huyện ( quận, thị xã, thành phố ).................
- Giám đốc Sở
Lao động – TB&XH tỉnh, Thành phố..................
|
Tên tôi là:....................................................Sinh
ngày........tháng ....... năm ..............
Nơi
sinh:.............................................................................................................
Quê quán:...........................................................................................................
Hiện có hộ khẩu thường trú tại:.............................................................................
Xã ( phường, thị trấn):..........................................................................................
Huyện (quận, thị xã, thành phố):............................................................................
Tỉnh:...................................................................................................................
Hiện nay
tôi:........................................................................................................
Tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét cho tôi được sống tại:.......................................
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng nội quy, quy định của cơ sở bảo trợ xã
hội và Luật pháp của Nhà nước
Xác nhận của Trưởng thôn:....................
Xác nhận trường hợp ông (bà)................
nêu trên là đúng đề nghị UBND xã, huyện xem xét cho ................................................
( Ký, ghi rõ họ tên )
|
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Đề nghị của UBND cấp xã
UBND xã ..................................................
đề nghị Ủy ban nhân dân huyện xem xét, giải quyết
Chủ tịch UBND xã
|
|
MẪU
SỐ 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI
Hôm nay, vào hồi...........giờ........ngày..........tháng..........năm
20..........
Chúng tôi, gồm:
1. Ông (bà)...........................................: Chủ
tịch Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội;
2. Ông (bà)..............................................: Cán bộ
LĐTBXH, thường trực hội đồng;
3. Ông (bà)..............................................: Chủ tịch Mặt
trận Tổ quốc xã, Thành viên;
4. Ông (bà)...............................................: Đại diện.................................
Thành viên;
5. Ông (bà)...............................................: Đại diện.................................
Thành viên;
6. Ông (bà)...............................................: Đại diện.................................
Thành viên;
Đã hợp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (thường xuyên, đột xuất hoặc
đưa vào Nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội ) để xem xét những nội dung sau:
1.
..................................................................................................................................
2. ..................................................................................................................................
3.
..................................................................................................................................
Hội nghị đã thống nhất một số kết luận sau:
a) Các trường hợp đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp thường xuyên, đột
xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội)
1.
...................................................................................................................................
2.
...................................................................................................................................
b) Các trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp ( thường xuyên, đột xuất
hoặc đưa vào Nhà xã hội. Cơ sở bảo trợ xã hội ):
1.
..................................................................................................................................
Lý do: ............................................................................................................................
2.
..................................................................................................................................
Lý do: ...........................................................................................................................
Hội nghị nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, đề nghị
cấp có thẩm quyền quyết định.
Hội nghị kết thúc hồi.................giờ...............ngày....................tháng.............năm
20..................
Biên bản này được làm thành 04 bản, gửi UBND huyện 02 bản (qua Phòng Nội
vụ - Lao động – Thương binh và Xã hội) và lưu tại xã 02 bản.
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|