BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4404/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
ĐIỆN LỰC TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2011-2015 CÓ XÉT ĐẾN 2020”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007
của Chính phủ và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30 tháng 12 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ
tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi tại Tờ trình
số 3507/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2011 về việc thẩm định và phê duyệt đề án
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm
2020; Văn bản góp ý cho đề án số 3608/EVN-KH ngày 28 tháng 09 năm 2011 của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam; Văn bản số 444/SCT-NL ngày 28 tháng 3 năm 2012 của Sở
Công Thương Quảng Ngãi và hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh đề án do Viện Năng lượng lập
tháng 3 năm 2012;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển
điện lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020” do Viện Năng
lượng lập với các nội dung chính như sau:
1. Định hướng phát triển
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng,
đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa
vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của hệ thống
điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy
hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương
trong vùng.
- Phát triển lưới điện 220kV và 110kV, hoàn thiện mạng lưới điện
khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất
điện năng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cải tạo lưới điện trung áp sang cấp
điện áp 22kV và điện khí hoá nông thôn.
- Phát triển đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển
lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung
trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung
tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn;
thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố,
thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
- Từng bước hiện đại hóa lưới điện, cải tạo, nâng cấp các thiết
bị đóng cắt, bảo vệ và tự động hoá của lưới điện; nghiên cứu sử dụng các thiết
bị FACTS, SVC để nâng cao giới hạn truyền tải; từng bước hiện đại hóa hệ thống
điều khiển lưới điện.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện
220-110kV
- Cấu trúc lưới điện: Lưới điện 220-110kV được thiết kế đảm bảo
độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường
và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220-110kV phải đảm bảo
độ dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220-110kV: Ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để
giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220-110kV: Được thiết kế với cấu hình quy mô hai
máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220kV: Sử dụng dây dẫn tiết diện
≥ 400mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện ≥ 600mm2,
có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp;
+ Các đường dây 110kV: Sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 185mm2
đối với khu vực nông thôn miền núi; sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 240mm2
đối với khu đô thị hoặc khu công nghiệp.
- Gam máy biến áp: Sử dụng gam máy biến áp công suất 63, 125,
250MVA cho cấp điện áp 220kV; 25, 40, 63MVA cho cấp điện áp 110kV; đối với các
trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tuỳ theo quy mô công suất sử dụng. Công
suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ
vận hành bình thường mang tải 75% công suất định mức.
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110kV được thực hiện bằng các
đường dây mạch vòng trung thế 22kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung
thế
- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện: Cấp điện áp 22kV
được chuẩn hoá cho phát triển lưới điện trung thế trên địa bàn tỉnh. Lưới 22kV được
phát triển tại các khu vực đã có và chuẩn bị có nguồn 22kV. Thực hiện cải tạo,
nâng cấp lưới 35kV sang 22kV theo lộ trình.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Khu vực thành phố, khu đô thị mới, thị xã, thị trấn và các
hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông
thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường
mang tải từ 60-70% so với công suất mang tải cực đại cho phép của đường dây.
+ Sử dụng đường dây trên không 22kV cho đường trục và các nhánh
rẽ. Tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh
rẽ cấp điện cho trạm biến áp chuyên dùng có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc
cách điện, cáp vặn xoắn trên không nhằm tiết kiệm vốn đầu tư để bảo đảm an toàn
và mỹ quan đô thị.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị mới, khu du lịch, khu
công nghiệp:
• Đường trục: Sử dụng cáp ngầm XPLE tiết diện ≥ 240mm2
hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 150mm2;
• Các nhánh rẽ: Sử dụng cáp ngầm XPLE hoặc dây nhôm lõi thép
bọc cách điện với tiết diện ≥ 95mm2.
+ Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn:
• Đường trục: Sử dụng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 120mm2;
• Đường nhánh chính: cấp điện 3 pha và một pha cho xã, thôn,
xóm dùng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 50mm2.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, thị xã, đô thị mới, thị trấn sử dụng các
máy biến áp ba pha có gam công suất từ 250kVA÷630kVA;
+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công
suất từ 75kVA÷250kVA hoặc máy biến áp 1 pha công suất 25kVA÷75kVA;
+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù
hợp với quy mô phụ tải.
d) Tiêu chí phát triển lưới điện hạ thế
- Khu vực thành phố, thị xã, khu đô thị mới và các hộ phụ tải
quan trọng:
Sử dụng cáp vặn xoắn ruột nhôm (ABC), loại 4 ruột chịu lực, tiết
diện đường trục ≥ 95mm2, tiết diện đường nhánh ≥ 70 mm2, bán kính cấp điện
200÷300m.
- Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn: Sử dụng đường
dây trên không, có tiết diện đường trục ≥ 70mm2, tiết diện đường nhánh ≥ 50 mm2,
bán kính cấp điện 400÷1200m.
2. Mục tiêu
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên
địa bàn tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ
tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2011- 2015 là 14-15%/năm và giai đoạn 2016-2020
là 12-13%/năm. Cụ thể như sau:
- Năm 2015:
Công suất cực đại Pmax = 340MW, điện thương phẩm 1.574
triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn
2011-2015 là 13,9%/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 14,8%/năm; Nông –
Lâm – Thủy sản tăng 8,2%/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 21,8%/năm; Quản lý –
Tiêu dùng dân cư tăng 12,3%/năm; Họat động khác tăng 18,5%/năm. Điện năng thương
phẩm bình quân đầu người là 1.138 kWh/người/năm.
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 560 MW, điện thương phẩm
2.946 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn
2016-2020 là 13,4%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.977 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày
chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đảm báo phát triển
kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của các nhà máy thủy điện trong
tỉnh vào hệ thống điện quốc gia đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng
và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát triển lưới điện
Phê duyệt quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường
dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Khối lượng lưới điện 220kV:
- Giai đoạn 2011-2015:
+ Thực hiện các công trình đang triển khai đầu tư xây dựng theo
quy hoạch giai đoạn 2006-2010, có xét đến 2015 được duyệt tại Phụ lục 2 của
Quyết định này.
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 trạm 220/22kV với tổng công suất
250MVA;
+ Đường dây: Xây dựng mới 04 đường dây 220kV với tổng chiều
dài 274km.
- Giai đoạn 2016-2020.
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 trạm biến áp 220/110kV với tổng
công suất 300MVA;Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 2 trạm biến áp 220/110kV
với tổng công suất tăng thêm 187MVA;
+ Đường dây: Cải tạo 02 đường dây 220kV với tổng chiều dài
213km.
b) Khối lượng lưới điện 110kV:
- Giai đoạn 2011-2015:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 08 trạm biến áp 110kV với tổng công
suất 203MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 04 TBA 110kV với tổng công
suất tăng thêm 153MVA;
+ Đường dây: Xây dựng mới 07 đường dây 110kV với tổng chiều
dài 125km;
- Giai đoạn 2016-2020.
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 12 trạm biến áp 110kV với tổng công
suất 435 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 07 trạm biến áp 110kV với
tổng công suất tăng thêm 203MVA;
+ Đường dây: Xây dựng mới 12 đường dây 110kV với tổng chiều dài
135km; cải tạo, nâng tiết diện 01 đường dây 110kV với tổng chiều dài 22km.
Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220, 110kV được
đưa vào giai đoạn 2011-2015 chi tiết trong Phụ lục 3; giai đoạn 2016-2020 chi
tiết trong Phụ lục 4; sơ đồ đấu nối chi tiết trong hồ sơ đề án quy hoạch.
c) Khối lượng lưới điện trung thế giai
đoạn 2011-2015:
- Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới 828 trạm biến áp 22/0,4kV với tổng dung lượng
170.379kVA;
+ Cải tạo, nâng công suất 291 trạm biến áp 22/0,4kV với tổng
dung lượng 38.213kVA.
- Đường dây:
+ Xây dựng mới 0,4km đường dây trung thế 35kV;
+ Xây dựng mới 622,6km đường dây trung thế 22kV;
+ Cải tạo, nâng tiết diện 782,4km đường dây trung thế 22kV.
Danh mục sơ đồ và bản đồ chi tiết lưới điện trung thế chi tiết
trong Phụ lục 6 và hồ sơ đề án quy hoạch.
d) Khối lượng lưới điện hạ thế giai đoạn
2011-2015:
- Xây dựng mới và cải tạo 1.350km đường dây hạ thế;
- Công tơ: lắp đặt mới và thay thế 29.710 công tơ hạ thế.
Khối lượng xây dựng lưới điện hạ thế sẽ được chuẩn xác trong
quy hoạch phát triển điện lực cấp huyện.
e) Thủy điện nhỏ và năng lượng tái tạo:
Trong giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh dự kiến xây dựng
20 nhà máy thủy điện vừa và nhỏ với tổng công suất đặt là 408,1MW. Danh mục các
công trình thủy điện nhỏ được đưa vào giai đoạn 2011-2020 chi tiết trong Phụ lục
5.
Xem xét ứng dụng năng lượng gió, năng lượng mặt trời để cung
cấp điện cho các vùng chưa có khả năng cấp điện lưới và không có nguồn nước để lắp
đặt thủy điện.
f) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2011 - 2015 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công
trình lưới điện có cấp điện áp từ 220kV trở xuống ước tính là 2.418 tỷ đồng.
Trong đó:
|
+ Lưới 220kV và 110kV:
|
1.283 tỷ đồng;
|
|
+ Lưới trung thế:
|
780 tỷ đồng;
|
|
+ Lưới hạ thế:
|
355 tỷ đồng.
|
Vốn đã có trong kế hoạch là 1.404 tỷ đồng và vốn cần bổ sung
là 1.014 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi tổ chức công bố quy hoạch,
chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê
duyệt, giao Sở Công Thương Quảng Ngãi tổ chức triển khai lập quy hoạch phát
triển điện lực các huyện, thị xã để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng thôn,
xã, xác định rõ quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung thế nhằm tiết kiệm vốn đầu
tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện
quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung và các nhà đầu tư phối hợp với Uỷ
ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi để thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây
dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực cần
tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân
thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối đã
được Bộ Công Thương ban hành.
3. Sở Công Thương Quảng Ngãi chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án
hoàn thiện đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định
này và gửi đề án đã hoàn thiện cho Tổng cục Năng lượng – Bộ Công Thương, Uỷ ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, Sở Công Thương Quảng Ngãi, Tập đoàn Điện lực Việt
Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung,
Công ty điện lực Quảng Ngãi để quản lý và thực hiện quy hoạch. Sở Công Thương
Quảng Ngãi có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã
được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng
Tổng cục Năng lượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, Tổng giám đốc Tập
đoàn điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia,
Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Trung và các cơ quan liên quan có trách
nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KHĐT;
- UBND tỉnh Quảng Ngãi;
- Sở Công Thương Quảng Ngãi;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
- Tổng công ty Điện lực miền Trung;
- Công ty Điện lực Quảng Ngãi;
- Viện Năng lượng;
- Lưu: VP, TCNL (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|
PHỤ LỤC 1:
NHU
CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN ĐẾN 2011-2015-2020
(Ban hành kèm theo
quyết định số: 4404/QĐ-BCT ngày 03 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TT
|
Hạng mục
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Tăng trưởng b.quân/năm
(%)
|
P(MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
P(MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
P(MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
2011-2015
|
2016-2020
|
1
|
Công nghiệp, xây dựng
|
83
|
432
|
52,7
|
182
|
860
|
54,6
|
320
|
1.720
|
58,4
|
14,8
|
14,9
|
2
|
Nông - lâm - thủy sản
|
2,6
|
4,2
|
0,5
|
3,6
|
6,2
|
0,4
|
6,7
|
12
|
0,4
|
8,2
|
14
|
3
|
Thương mại, dịch vụ
|
7,2
|
14,9
|
1,8
|
17
|
40
|
2,5
|
26
|
64
|
2,2
|
21,8
|
9,9
|
4
|
Quản lý và TDDC
|
115
|
350,1
|
42,7
|
196
|
624
|
39,6
|
334
|
1.089
|
37
|
12,3
|
11,8
|
5
|
Các nhu cầu khác
|
8
|
18,9
|
2,3
|
17
|
44
|
2,8
|
22
|
60
|
2
|
18,5
|
6,4
|
|
Tổng thương phẩm
|
|
820
|
100
|
|
1.574
|
100
|
|
2.946
|
100
|
13,9
|
13,4
|
6
|
Tổn thất
|
|
|
6,9
|
|
|
5,5
|
|
|
5,2
|
|
|
|
Tổng điện nhận
|
|
876
|
|
|
1.666
|
|
|
3.107
|
|
|
|
|
Pmax toàn tỉnh (MW)
|
176
|
340
|
560
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH
MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN TRONG QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2006-2010, CÓ XÉT ĐẾN NĂM
2015 ĐANG ĐƯỢC TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯA VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo
quyết định số: 4404/QĐ-BCT ngày 03 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Bảng 2.1. Danh mục các công trình đường
dây 220-110kV của tỉnh Quảng Ngãi
TT
|
Danh mục
|
Tiết diện (mm2)
|
Quy mô
|
Thời điểm vận hành
|
Ghi chú
|
Hiện có
|
XDM hoặc sau cải tạo
|
Số mạch
|
Chiều dài (km)
|
I
|
ĐƯỜNG DÂY 220kV
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dốc Sỏi – Quảng Ngãi
|
|
ACSR-500
|
2
|
70
|
2011
|
Đã treo dây mạch 1 và đóng điện không
tải năm 2011
|
2
|
Dốc Sỏi –Dung Quất
|
|
ACSR-400
|
2
|
9
|
2011
|
Đã đóng điện không tải năm 2011
|
3
|
Dốc Sỏi – Tam Kỳ – Đà Nẵng
|
|
ACSR-500
|
2
|
41
|
2012
|
Treo dây mạch 2
|
Bảng 2.2. Danh mục các công trình trạm
biến áp 220-110kV của tỉnh Quảng Ngãi
TT
|
Danh mục
|
Quy mô
|
Thời điểm vận hành
|
Ghi chú
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp
(kV)
|
I
|
TRẠM BIẾN ÁP 220kV
|
|
|
|
|
1
|
Quảng Ngãi
|
1x125
|
220/110
|
2011
|
Đã đóng điện không tải năm 2011
|
2
|
Dung Quất
|
1x125
|
220/110
|
2011
|
Đã đóng điện không tải năm 2011
|
PHỤ LỤC 3:
DANH
MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo
quyết định số: 4404/QĐ-BCT ngày 03 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Bảng 3.1 Khối lượng và thời điểm đưa
vào vận hành các đường dây 220-110kV tỉnh Quảng Ngãi
TT
|
Danh mục
|
Tiết diện
|
Quy mô
|
Thời điểm vận hành
|
Ghi chú
|
Hiện có
|
XDM hoặc sau cải tạo
|
Số mạch
|
Chiều dài (km)
|
|
ĐƯỜNG DÂY 220kV
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
274
|
|
|
1
|
Quảng Ngãi – Thượng Kon Tum
|
|
ACSR-400
|
2
|
76
|
2014
|
Đồng bộ với TĐ Thượng Kon Tum
|
2
|
Dung Quất – Dung Quất 2 (Thép)
|
|
ACSR-400*
|
2
|
5
|
2015
|
Cấp điện cho nhà máy thép (tiến độ
theo thỏa thuận giữa EVN và chủ đầu tư)
|
3
|
Sơn Hà – Dốc Sỏi
|
|
ACSR-400*
|
2
|
50
|
2013
|
Giai đoạn 2013-2015 vận hành tạm
110kV
|
4
|
Quảng Ngãi – Quy Nhơn
|
|
ACSR-400*
|
2
|
143
|
2014
|
Treo dây mạch 1, trên đất Quảng
Ngãi dài 50km
|
|
ĐƯỜNG DÂY 110kV
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
125
|
|
|
1
|
Nhánh rẽ vào trạm Quảng Phú
|
|
AC-240
|
2
|
8
|
2014
|
Đấu chuyển tiếp trên đường dây Tư nghĩa
– Núi Bút. Giai đoạn sau chuyển sang đấu chuyển tiếp trên đường dây Quảng
Ngãi – Núi Bút
|
2
|
Nhánh rẽ vào trạm Nghĩa Hành
|
|
AC-240
|
2
|
14
|
2014
|
Đấu chuyển tiếp trên đường dây Quảng
Ngãi – Ba Vì
|
3
|
Dốc Sỏi – Giấy Tân Mai
|
|
AC-240
|
2
|
8
|
2015
|
Đồng bộ với trạm 110kV Giấy Tân Mai
|
4
|
Dốc Sỏi – Trà Bồng
|
|
AC-185
|
1
|
30
|
2014
|
Đồng bộ với trạm 110kV Trà Bồng
|
5
|
Trạm 220/110kV Dung Quất – Dung Quất 1
|
|
AC-240
|
2
|
5
|
2013-2014
|
Đồng bộ với trạm 110kV Dung Quất 1
|
6
|
Trạm 220/110kV Quảng Ngãi – Ba Vì
|
|
AC-240
|
1
|
50
|
2015
|
Đồng bộ với trạm 110kV Ba Vì
|
7
|
TĐ. Đăk Đrinh – Sơn Hà
|
|
ACSR-2x240
|
2
|
10
|
2013
|
Đồng bộ với TĐ. Đăk Đrinh
|
* Tiết diện dây dẫn có thể được chuẩn xác trong giai đoạn lập
báo cáo đầu tư
Bảng 3.2. Khối lượng trạm biến áp 220,
110kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Quảng Ngãi
TT
|
Danh mục trạm
|
Máy
|
Hiện trạng
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp
(kV)
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp
(kV)
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp
(kV)
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp
(kV)
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp
(kV)
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp
(kV)
|
I
|
Trạm 220kV
|
|
Xây dựng mới
|
1.
|
Dung Quất 2
(Thép)
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
125
|
220/22
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
125
|
220/22
|
II
|
Trạm 110kV
|
|
Xây dựng mới
|
1.
|
Quảng Phú
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Giấy Tân Mai
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Nghĩa Hành
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Ba Vì
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/35/22
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Sơn Hà
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/35/22
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Trà Bồng
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/35/22
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
Dung Quất 1
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
TĐ. Đăk Đrinh
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
75
|
13,8/110
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
75
|
13,8/110
|
|
|
|
|
|
Mở rộng, nâng quy mô công suất
|
1.
|
Mộ Đức
|
T1
|
25
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
2.
|
Núi Bút
|
T1
|
25
|
110/35/22
|
|
|
|
|
63
|
110/35/22
|
|
|
|
|
T2
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tư Nghĩa
|
T1
|
25
|
110/22/15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
4.
|
Tịnh Phong
|
T1
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
Bảng 3.3. Khối lượng xây dựng mới và
cải tạo lưới điện trung, hạ thế tỉnh Quảng Ngãi
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Giai đoạn 2011-2015
|
A
|
Đường dây trung thế
|
|
|
I
|
Xây dựng mới
|
km
|
622,6
|
1
|
Đường dây 35kV
|
km
|
0,4
|
2
|
Đường dây 22kV
|
km
|
622,2
|
II
|
Cải tạo nâng tiết diện
|
km
|
782,4
|
1
|
Nâng điện áp lên 22kV
|
km
|
336,4
|
2
|
Nâng tiết diện đường dây 22kV
|
km
|
446
|
B
|
Đường dây hạ thế
|
km
|
1.350
|
C
|
Công tơ
|
cái
|
29.710
|
D
|
Trạm biến áp phân phối
|
|
|
I
|
Xây dựng mới
|
Trạm/kVA
|
828/170.379
|
1
|
Trạm 22/0,4kV
|
Trạm/kVA
|
828/170.379
|
II
|
Cải tạo
|
Trạm/kVA
|
291/38.213
|
2
|
Trạm 15/0,4kV lên 22/0,4kV
|
Trạm/kVA
|
170/26.483
|
3
|
Nâng công suất trạm 22/0,4kV
|
Trạm/kVA
|
121/11.731
|
PHỤ LỤC 4:
DANH
MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo
quyết định số: 4404/QĐ-BCT ngày 03 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Bảng 4.1 Khối lượng dự kiến xây dựng
đường dây 220 -110kV tỉnh Quảng Ngãi
TT
|
Danh mục
|
Loại dây – tiết diện
|
Qui mô
|
Địa điểm/Ghi chú
|
Hiện có
|
XDM hoặc sau cải tạo
|
Số mạch
|
Chiềudài (km)
|
A
|
Đường dây 220kV
|
|
|
|
|
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cải tạo, nâng tiết diện
|
|
|
|
213
|
|
1.
|
Dốc Sỏi – Quảng Ngãi
|
|
ACSR-400*
|
2
|
70
|
Treo dây mạch 2
|
2.
|
Quảng Ngãi – Quy Nhơn (Phước An)
|
|
ACSR-400*
|
2
|
143
|
Treo dây mạch 2
|
B
|
Đường dây 110kV
|
|
|
|
|
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
135
|
|
1.
|
Tịnh Phong – Mỹ Khê
|
|
ACSR-240
|
1
|
12
|
Đồng bộ với trạm 110kV Mỹ Khê
|
2.
|
Nhánh rẽ trạm Bình Nguyên
|
|
ACSR-240
|
2
|
0,5
|
Đồng bộ với trạm 110kV Bình Nguyên
|
3.
|
Trạm 220kV Dung Quất – Dung Quất 2
|
|
ACSR-240
|
2
|
4,5
|
Đồng bộ với trạm 110kV Dung Quất 2
|
4.
|
Nhánh rẽ trạm TP. Vạn Tường
|
|
ACSR-240
|
2
|
0,5
|
Đồng bộ với trạm 110kV TP.Vạn Tường
|
5.
|
TĐ. Sông Tang 1 – TĐ Đăk Ba
|
|
ACSR-185
|
1
|
16
|
Đồng bộ với TĐ Sông Tang 1
|
6.
|
TĐ Đăk Ba – Đăk Ba
|
|
ACSR-185
|
1
|
10
|
Đồng bộ với TĐ. Đăk Ba, TĐ Sông
Tang 1
|
7.
|
Đăk Ba – Trạm 220kV Sơn Hà
|
|
ACSR-185
|
1
|
22
|
Đồng bộ với TĐ. Đăk Ba, TĐ Sông
Tang 1
|
8.
|
Sơn Trà 1 – Đăk Đring
|
|
AC-185
|
1
|
11
|
Đồng bộ với TĐ. Sơn Trà 1
|
9.
|
Sơn Trà 2 – Trà Khúc 1
|
|
AC-185
|
1
|
6
|
Đồng bộ với TĐ. Sơn Trà 2
|
10.
|
Trà Khúc 1 – Sơn Hà
|
|
AC-185
|
1
|
15
|
Đồng bộ với TĐ. Sơn Trà 2, TĐ Trà
Khúc 1
|
11.
|
Đăk Re – Ba Vì
|
|
AC-185
|
2
|
25
|
Đồng bộ với TĐ. Đăk Re
|
12.
|
Sơn Tây – Đăk Đrinh
|
|
AC-185
|
1
|
0,5
|
Đồng bộ với TĐ. Sơn Tây
|
13.
|
TĐ Đăk Sê Lô – TĐ Sơn Trà 1
|
|
AC-185
|
1
|
12
|
Đồng bộ với TĐ. Đăk Sê Lô
|
II
|
Cải tạo, nâng tiết diện
|
|
|
|
22
|
|
1.
|
Trạm 220kV Quảng Ngãi – Núi Bút
|
|
ACSR-240
|
1
|
22
|
Treo dây mạch 2
|
* Tiết diện dây dẫn có thể được chuẩn xác trong giai đoạn lập
báo cáo đầu tư
Bảng 4.2. Khối lượng trạm biến áp 220,
110kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Quảng Ngãi
TT
|
Danh mục trạm
|
Máy
|
2011-2015
|
2016-2020
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp
(kV)
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp
(kV)
|
A
|
Trạm 220kV
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
300
|
|
1.
|
Sơn Hà
|
T1, T2
|
|
|
2x150
|
220/110
|
II
|
Cải tạo, mở rộng
|
|
|
|
312
|
|
1.
|
Dốc Sỏi
|
T1, T2
|
63+125
|
220/110
|
2x125
|
220/110
|
2.
|
Dung Quất
|
T1,T2
|
125
|
220/110
|
2x125
|
220/110
|
3.
|
Quảng Ngãi
|
T1,T2
|
125
|
220/110
|
2x125
|
220/110
|
B
|
Trạm 110kV
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
435
|
|
1.
|
Mỹ Khê
|
T1
|
|
|
25
|
110/22
|
2.
|
Dung Quất 2
|
T1
|
|
|
25
|
110/22
|
3.
|
Bình Nguyên
|
T1
|
|
|
25
|
110/22
|
4.
|
TP.Vạn Tường
|
T1
|
|
|
25
|
110/22
|
5.
|
TĐ. Sơn Tây
|
T1
|
|
|
25
|
22/110
|
6.
|
TĐ. Sơn Trà 1
|
T1,T2
|
|
|
2x40
|
22/110
|
7.
|
TĐ. Sơn Trà 2
|
T1
|
|
|
25
|
22/110
|
8.
|
TĐ. Trà Khúc 1
|
T1,T2
|
|
|
2x25
|
22/110
|
9.
|
TĐ. Đăk Re
|
T1,T2
|
|
|
2x40
|
22/110
|
10.
|
TĐ. Sông Tang 1
|
T1
|
|
|
25
|
22/110
|
11.
|
TĐ. Đăk Ba
|
T1
|
|
|
25
|
22/110
|
12.
|
Đăk Ba
|
T1
|
|
|
25
|
110/22
|
II
|
Cải tạo, mở rộng
|
|
|
|
203
|
|
1.
|
Tư Nghĩa
|
T1,T2
|
2x25
|
110/22/15
|
40+25
|
110/22
|
2.
|
Quảng Phú
|
T1,T2
|
25
|
110/22
|
2x25
|
110/22
|
3.
|
Giấy Tân Mai
|
T1,T2
|
63
|
110/22
|
2x63
|
110/22
|
4.
|
Đức Phổ
|
T1, T2
|
25
|
110/22
|
2x25
|
110/22
|
5.
|
Nghĩa Hành
|
T1, T2
|
25
|
110/22
|
2x25
|
110/22
|
6.
|
Bình Chánh
|
T1, T2
|
25
|
110/22
|
2x25
|
110/22
|
7.
|
Dung Quất 1
|
T1,T2
|
25
|
110/22
|
2x25
|
110/22
|
PHỤ LỤC 5:
DANH
MỤC CÁC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ DỰ KIẾN XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo
quyết định số: 4404/QĐ-BCT ngày 03 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TT
|
Tên NM thủy điện
|
Địa điểm
|
Công suất (MW)
|
Năm VH
|
Cấp điện áp đấu nối
|
Trạm đấu nối
|
Mùa mưa
|
Mùa khô
|
|
Vùng I
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thạch Nham
|
Tư Nghĩa
|
4
|
1,3
|
2016-2020
|
35kV
|
110kV Tư Nghĩa
|
2
|
Trà Bói
|
Bình Sơn
|
10
|
3,3
|
2016-2020
|
35kV
|
110kV Bình Chánh
|
|
Vùng II
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nước Trong
|
Sơn Hà
|
16,5
|
5,5
|
2012
|
35kV
|
Trạm 35kV Sơn Hà
|
2
|
Sông Riềng
|
Tây Trà
|
2,5
|
1,2
|
2012
|
22kV
|
22kV Trà Bồng – Trà Phong
|
3
|
Đak Đrinh
|
Sơn Tây
|
125
|
62,5
|
2013
|
110kV
|
220kV Sơn Hà
|
4
|
Huy Măng
|
Sơn Tây
|
1,8
|
0,6
|
2014
|
22kV
|
|
5
|
Sơn Tây
|
Sơn Tây
|
18
|
6
|
2016-2020
|
110kV
|
TC 110kV TĐ. ĐăkRinh
|
6
|
Tam Rao
|
Sơn Hà
|
5
|
1,7
|
2016-2020
|
22kV
|
110kV TĐ. Trà Khúc 1
|
7
|
Tầm Linh
|
Sơn Hà
|
4,5
|
1,5
|
2016-2020
|
22kV
|
110kV TĐ. Trà Khúc 1
|
8
|
Sơn Trà 1
|
Sơn Hà
|
48
|
16,3
|
2016-2020
|
110kV
|
110kV TĐ. ĐăkDrinh
|
9
|
Sơn Trà 2
|
Sơn Hà
|
12,6
|
4,2
|
2016-2020
|
110kV
|
110kV TĐ. Trà Khúc 1
|
10
|
Đak Đrinh 2
|
Sơn Hà
|
13
|
4,3
|
2015
|
22kV
|
110kV TĐ. Sơn Trà 2
|
11
|
Hà Doi
|
Trà Bồng
|
5,2
|
1,7
|
2016-2020
|
22kV
|
110kV Trà Bồng
|
12
|
Đak Ba
|
Sơn Tây
|
19,5
|
6,5
|
2016-2020
|
110kV
|
110kV Đăk Ba
|
13
|
Nước Lác
|
Sơn Hà
|
3,5
|
1,2
|
2016-2020
|
22kV
|
110kV TĐ. Sơn Trà 2
|
14
|
Sông Tang 1
|
Tây Trà
|
7
|
2,8
|
2016-2020
|
110kV
|
110kV TĐ. Đăk Ba
|
15
|
Sông Tang 2
|
Tây Trà
|
4
|
2
|
2016-2020
|
22kV
|
110kV TĐ. Sông Tang 1
|
16
|
Trà Khúc 1
|
Sơn Hà
|
36
|
12
|
2016-2020
|
110kV
|
220kV Sơn Hà
|
|
Vùng III
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đak Re
|
Ba Tơ
|
60
|
18
|
2016-2020
|
110kV
|
110kV Ba Vì
|
2
|
Pờ Ê
|
Ba Tơ
|
12
|
4.0
|
2015
|
22kV
|
110kV Ba Vì
|
PHỤ LỤC 6:
DANH
MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH QUẢNG NGÃI
ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4404/QĐ-BCT ngày 03 tháng 8 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
TÊN BẢN VẼ
|
KÍ HIỆU
|
1
|
Bản đồ địa lý lưới điện 500-220-110kV tỉnh Quảng Ngãi đến
năm 2020
|
D466-00-01
|
2
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện 500-220-110kV tỉnh Quảng Ngãi đến
năm 2020
|
D466-00-02
|
3
|
Bản đồ lưới điện trung thế thành phố Quảng Ngãi đến năm
2015
|
D466-QN-01-01
|
4
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế huyện Sơn Hà đến năm
2015
|
D466-SH-01-02
|
5
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Sơn Tây đến năm 2015
|
D466-ST-01-03
|
6
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Mộ Đức đến năm 2015
|
D466-MĐ-01-04
|
7
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Tư Nghĩa đến năm 2015
|
D466-TN-01-05
|
8
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Trà Bồng đến năm 2015
|
D466-TB-01-06
|
9
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Tây Trà đến năm 2015
|
D466-TT-01-07
|
10
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Bình Sơn đến năm 2015
|
D466-BS-01-08
|
11
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Ba Tơ đến năm 2015
|
D466-BT-01-09
|
12
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Đức Phổ đến năm 2015
|
D466-ĐP-01-10
|
13
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Sơn Tịnh đến năm 2015
|
D466-STH-01-11
|
14
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện đảo Lý Sơn đến năm 2015
|
D466-LS-11-02
|
15
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Nghĩa Hành đến năm 2015
|
D466-NH-01-13
|
16
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Minh Long đến năm 2015
|
D466-ML-01-14
|
17
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế sau các trạm 110kV Núi
Bút, Tư Nghĩa, Quảng Phú đến năm 2015
|
D466-QNTN-02-01
|
18
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế sau trạm 110kV Trà Bồng
đến năm 2015
|
D466-TBTT-02-02
|
19
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế sau trạm 110kV Sơn Hà đến
năm 2015
|
D466-SHST-02-03
|
20
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế sau trạm 110kV Nghĩa Hành
đến năm 2015
|
D466-NHML-02-04
|
21
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế sau trạm 110kV Tịnh Phong
đến năm 2015
|
D466-ST-02-05
|
22
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế sau trạm cắt Bình Sơn đến
năm 2015
|
D466-BS-02-06
|
23
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế sau các trạm 110kV Mộ Đức,
Đức Phổ, Ba Vì đến năm 2015
|
D466-MĐĐP-02-07
|
24
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế sau trạm Diezel Lý Sơn
đến năm 2015
|
D466-LS-02-07
|