ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
39/2012/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 31
tháng 07 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều các Luật
có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định
số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình; Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 28/4/2008 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng; Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BXD ngày 06/7/2009
của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng;
Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 06/4/2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn hoạt
động kiểm định, giám định và kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện an toàn chịu lực
và chứng nhận sự phù hợp với chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số
35/2009/TT-BXD ngày 05/10/2009, của Bộ Xây dựng về hướng dẫn giám định tư pháp
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 11/2008/QĐ-BXD ngày
01/7/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế công nhận và quản lý hoạt động
phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số
513/SXD-QLHĐXD ngày 17 tháng 7 năm 2012, ý kiến của các sở, ban, ngành liên
quan và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 643/BC-STP ngày
19/6/2012;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
một số nội dung về điều kiện năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau
10 ngày kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên
địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2.
- Bộ Xây dựng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để B/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Hà Tĩnh, Đài PTTH Hà Tĩnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Chi cục Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ NỘI DUNG VỀ ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND tỉnh)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng của
tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên các lĩnh vực: quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình; khảo sát xây dựng công trình; lập dự án đầu tư xây dựng
công trình; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm tra xây dựng công
trình; giám sát thi công xây dựng công trình; thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
thi công xây dựng công trình; kiểm định chất lượng công trình xây dựng; chứng
nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực công trình xây dựng và chứng nhận sự
phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.
2. Đối tượng áp dụng: Quy
định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
1. Hoạt động xây dựng:
Là các hoạt động của các tổ chức, cá nhân lập quy hoạch xây dựng; lập dự án đầu
tư xây dựng công trình; khảo sát xây dựng; thiết kế, thẩm tra công trình xây dựng;
thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng công trình; quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình; lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và
các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình.
2. Chứng chỉ hành nghề:
Chứng chỉ hành nghề là giấy xác nhận năng lực hành nghề cấp cho kỹ sư, kiến
trúc sư có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực thiết kế quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công
trình, giám sát thi công xây dựng công trình.
Điều
3. Quy định chung về điều kiện năng lực của
tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng
1. Các tổ chức khi tham
gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại,
cấp công trình và công việc do tổ chức đảm nhận thực hiện.
2. Năng lực của tổ chức
khi trực tiếp tham gia hoạt động xây dựng được phân thành hạng 1 và hạng 2 dựa
trên các tiêu chí sau:
a) Năng lực hành nghề của
cá nhân trong tổ chức;
b) Kinh nghiệm hoạt động
xây dựng thể hiện qua năng lực quản lý và kết quả các công việc đã thực hiện của
tổ chức;
c) Khả năng tài chính, lực
lượng lao động, thiết bị thi công thực có của tổ chức hoặc do tổ chức thuê để
thực hiện theo yêu cầu của công việc hoặc gói thầu.
Việc phân hạng tổ chức
khi tham gia hoạt động xây dựng là để tổ chức đó tự xác định năng lực phù hợp với
yêu cầu của gói thầu hoặc loại công việc khi tham gia thực hiện; là căn cứ để
các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra sự tuân thủ các điều kiện về năng lực hoạt động
xây dựng của các chủ thể có liên quan mà không phải là căn cứ để xếp hạng doanh
nghiệp hoạt động xây dựng.
3. Chủ đầu tư căn cứ vào
quy mô, tính chất gói thầu hoặc loại công việc cụ thể để lựa chọn tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện với gói thầu hoặc công việc đó.
4. Ngoài các quy định tại
khoản 1, 2 điều này, các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải
thực hiện theo các quy định sau đây:
a) Tại thời điểm doanh
nghiệp tự xếp hạng, công bố năng lực, danh sách các kỹ sư, kiến trúc sư không
được trùng lặp với các doanh nghiệp khác.
b) Hình thức công bố:
Trên các phương tiện thông tin đại chúng và trang thông tin điện tử UBND tỉnh,
Sở Xây dựng.
c) Khi có sự thay đổi
nhân sự, thay đổi hạng doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải báo cáo về Sở Xây dựng
(mẫu báo cáo theo phụ lục 3 quy định này).
d) Các tổ chức có trụ sở
đóng ở ngoài tỉnh khi tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh phải
nộp hồ sơ tự xếp hạng năng lực doanh nghiệp về Sở Xây dựng theo quy định tại
khoản 1, 2 Điều này.
Điều
4. Quy định chung về điều kiện năng lực của
cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng
1. Cá nhân khi tham gia
hoạt động xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm
nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
2. Cá nhân khi đảm nhận
các chức danh quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
10/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (sau đây viết
tắt là Nghị định số 12/2009/NĐ-CP) phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại
chương IV của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP. Đối với cá nhân đảm nhận các chức
danh chủ nhiệm thiết kế đồ án quy hoạch, chủ trì thiết kế chuyên ngành đồ án
quy hoạch xây dựng phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại điều 48, 49 của
Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005, của Chính phủ về quy hoạch xây dựng
(sau đây viết tắt là Nghị định số 08/2005/NĐ-CP).
Các chức danh chủ nhiệm,
chủ trì đồ án quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng; chủ nhiệm
khảo sát xây dựng do người đứng đầu tổ chức tư vấn bổ nhiệm căn cứ vào các điều
kiện và tiêu chuẩn được quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, Nghị định số
08/2005/NĐ-CP năng lực quản lý của cá nhân đó và quy mô, tính chất của công việc.
3. Những cá nhân tham gia
quản lý dự án phải có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình theo quy định, trừ những người làm công tác hành chính và công tác
phục vụ.
Điều
5. Các hành vi bị cấm
1. Các tổ chức và cá nhân
tham gia hoạt động xây dựng vượt quá điều kiện năng lực hoạt động xây dựng,
năng lực hành nghề xây dựng theo quy định.
2. Các tổ chức, cá nhân
hoạt động xây dựng cho thuê, mượn tư cách pháp nhân, con dấu, chứng chỉ hành
nghề dưới bất kỳ hình thức nào.
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Điều
6. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề của
cá nhân trong hoạt động xây dựng.
Thực hiện theo quy định tại
Điều 38, 39, 40, của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
Điều
7. Điều kiện năng lực của cá nhân trong hoạt
động xây dựng
1. Thực hiện theo quy định
tại Điều 41, 43, 45, 47, 48, 50, 52 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; Điều 48, 49
của Nghị định số 08/2005/NĐ-CP; Mục 3 Điều 7, mục 3 Điều 10 của Thông tư số
03/2011/TT-BXD hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều
kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình
xây dựng của Bộ Xây dựng.
2. Quyền và nghĩa vụ của
cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề;
Thực hiện theo quy định tại
Điều 55 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
Điều
8. Điều kiện năng lực của tổ chức trong hoạt
động xây dựng
1. Điều kiện năng lực của
tổ chức tư vấn khi lập dự án: Thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP.
2. Điều kiện năng lực của
tổ chức tư vấn khi tham gia tư vấn quản lý dự án: Thực hiện theo quy định tại
Điều 44 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
3. Điều kiện năng lực của
tổ chức tư vấn khi khảo sát xây dựng: Thực hiện theo quy định tại Điều 46 của
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
4. Điều kiện năng lực của
tổ chức tư vấn khi thiết kế xây dựng công trình: Thực hiện theo quy định tại Điều
49 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
5. Điều kiện năng lực hoạt
động của tổ chức thiết kế quy hoạch xây dựng: Thực hiện theo quy định tại Điều 52
của Nghị định số 08/2005/NĐ-CP.
6. Điều kiện năng lực của
tổ chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình: Thực hiện theo quy định
tại Điều 51 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
7. Điều kiện năng lực của
tổ chức khi thực hiện kiểm định chất lượng công trình xây dựng: Thực hiện theo
Điều 5 của Thông tư số 22/2009/TT-BXD.
8. Điều kiện năng lực của
tổ chức khi thực hiện chứng nhận an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng công trình xây dựng: Thực hiện theo Điều 6 của Thông tư số 22/2009/TT-BXD.
9. Điều kiện năng lực của
tổ chức thi công xây dựng công trình: Thực hiện theo quy định tại Điều 53 của
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
10. Điều kiện của cá nhân
hành nghề độc lập thiết kế, khảo sát, giám sát thi công xây dựng công trình: Thực
hiện theo quy định tại Điều 54 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
11. Điều kiện năng lực của
tổ chức khi thực hiện các công việc thi công hạng mục công trình, công trình
xây dựng có yêu cầu đặc biệt.
a) Công việc, hạng mục công
trình hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt: Được quy định tại Điều 7 của Thông
tư số 22/2009/TT-BXD.
b) Các tổ chức khi thực
hiện các công việc thi công hạng mục công trình, công trình xây dựng có yêu cầu
đặc biệt: Phải đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 của
Thông tư số 22/2009/TT-BXD.
Điều
9. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động trong lĩnh vực quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thực
hiện theo quy định tại các điều: Điều 18, Điều 20, Điều 21, Điều 22 của Nghị định
số 112/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều
10. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thực hiện theo quy định tại Quy
chế công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng ban
hành theo Quyết định số 11/2008/QĐ-BXD ngày 01/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Điều
11. Các tổ chức tham gia thực hiện giám định
tư pháp xây dựng thực hiện theo Thông tư số 35/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn giám định tư pháp xây dựng.
Điều
12. Điều kiện năng lực của cá nhân, tổ chức
nước ngoài hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức, cá nhân nước
ngoài khi hành nghề lập dự án, quản lý dự án, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng,
thẩm tra thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng trên
địa bàn tỉnh phải đủ điều kiện năng lực theo quy định của Luật xây dựng, các
Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành và quy định tại Quyết định này.
Chương 3.
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU
TƯ, CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN
Điều
13. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Lựa chọn tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện năng lực theo Quy định này và phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc lựa chọn tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện năng lực để thực
hiện các công việc trong hoạt động xây dựng.
2. Thường xuyên giám sát
các nội dung theo hợp đồng với các chủ thể tham gia thực hiện dự án đầu tư xây
dựng, khi phát hiện sai phạm phải tạm dừng hoặc đình chỉ đối với tổ chức, cá
nhân không đáp ứng đủ điều kiện năng lực theo hợp đồng đã ký kết.
3. Đối với các dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước, chủ đầu tư căn cứ danh sách các tổ chức, cá nhân được
đăng tải trên trang thông tin điện tử của UBND tỉnh để lựa chọn, Trong hồ sơ mời
thầu, chỉ được chấp nhận cá nhân có chức danh chủ trì chịu trách nhiệm suốt quá
trình thực hiện dự án.
4. Thực hiện các trách
nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Điều
14. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi
tham gia hoạt động xây dựng
1. Chịu trách nhiệm trước
chủ đầu tư và trước pháp luật về việc thực hiện các công việc được quy định tại
Khoản 1, 2, 4 Điều 3 Quy định này khi không có đủ đỉều kiện năng lực theo quy định.
2. Chỉ được nhận thực hiện
các công tác tư vấn lập đồ án quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng,
thiết kế, thẩm tra, giám sát và thi công xây dựng, kiểm định hạng mục công
trình hoặc công trình xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại
Quyết định này.
3. Tuân thủ quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế được duyệt; Tổ chức tự giám sát đảm bảo chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu theo quy định hiện hành.
4. Chỉ được sử dụng các
cá nhân có chức danh chủ trì có đủ năng lực theo Quy định này và có thời gian
công tác tại đơn vị trong suốt quá trình thực hiện công việc đảm nhận khi tham
gia dự thầu.
5. Sau 15 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, các tổ chức, cá nhân có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh
phải gửi bản đăng ký xếp hạng năng lực doanh nghiệp
6. Định kỳ hàng năm các tổ
chức tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh phải báo cáo tình hình hoạt
động của doanh nghiệp về Sở Xây dựng trước ngày 05 tháng 12 để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh (mẫu báo cáo theo phụ lục 2 Quy định này).
7. Thực hiện các trách
nhiệm khác theo quy định của pháp luật
Điều
15. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Tổ chức kiểm tra năng
lực các doanh nghiệp hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh theo Điều 3, 4 Quy định
này và báo cáo của các Sở xây dựng chuyên ngành, UBND cấp huyện, các Ban Quản
lý khu kinh tế để tổng hợp đăng tải trên trang thông tin điện tử của ngành, của
tỉnh.
2. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh
về năng lực các doanh nghiệp hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh trước ngày 15
tháng 12 hàng năm.
3. Thường xuyên tổ chức
hướng dẫn, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh xử
lý đối với các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng vi phạm các quy
định tại Quyết định này.
4. Đăng tải thông tin về
các tổ chức, cá nhân vi phạm trong hoạt động xây dựng lên trên trang thông tin
điện tử của ngành xây dựng.
5. Thực hiện các trách
nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Điều
16. Trách nhiệm Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hàng tháng cung cấp thông
tin về việc đăng ký mới và danh sách các đơn vị bị rút giấy phép đăng ký kinh
doanh hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cho Sở Xây dựng để tổng hợp, theo dõi
kiểm tra.
Điều
17. Các Sở có quản lý xây dựng chuyên
ngành
Tăng cường kiểm tra, kiểm
soát công tác đầu tư xây dựng thuộc ngành để phản ảnh về Sở Xây dựng các thông
tin các vi phạm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng thuộc ngành mình.
Điều
18. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành
phố, thị xã, và các cơ quan có liên quan.
Tăng cường phối hợp với Sở
Xây dựng thông qua kiểm tra, kiểm soát và cung cấp thông tin nhằm mục tiêu thực
hiện việc quản lý về điều kiện năng lực của các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng
trên địa bàn tỉnh.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
19. Xử lý vi phạm
1. Những tổ chức, cá nhân
vi phạm các quy định tại Quyết đình này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt
hành chính theo quy định tại Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của
Chính phủ. Nếu hành vi vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng thì ngoài việc bị xử phạt
hành chính theo quy định còn phải chịu thêm các hình thức xử phạt bổ sung như
sau:
a) Tạm đình chỉ hoạt động
xây dựng 01 năm đối với tổ chức và cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng bị xử
phạt vi phạm hành chính 02 lần trong năm;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền sẽ thu hồi chứng chỉ hành nghề, tạm đình chỉ hoạt động xây dựng 02 đến 03
năm hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng
khi hành vi vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng.
c) Sở Xây dựng cung cấp
thông tin cho Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh để công bố danh sách những tổ
chức, cá nhân vi phạm theo quy định trên trang thông tin điện tử của UBND tỉnh;
Điều 20. Điều khoản thi hành
Giám đốc các Sở, ban,
ngành đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức
cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thực hiện các quy định của Quyết định này.
Quyết định này thay thế
Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 16/1/2006 của UBND tỉnh. Trong quá trình thực hiện
nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung thì các cơ
quan, đơn vị, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Quyết định
số 39/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/….-….
V/v xếp hạng doanh nghiệp
|
Hà Tĩnh,
ngày tháng năm 201…
|
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Tĩnh
Thực hiện Quyết định số
/2012/QĐ-UBND, ngày tháng năm 2012 của UBND
tỉnh Hà Tĩnh về việc quy định một số nội dung về điều kiện năng lực của các tổ
chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh. Doanh nghiệp báo cáo
Sở Xây dựng tình hình hoạt động như sau:
Tên doanh nghiệp:...................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Số điện thoại:....................................................
số fax:...........................................
Địa chỉ
email:...........................................................................................................
Giấy phép kinh
doanh:.............................................................................................
Ngành nghề Kinh
doanh:.........................................................................................
Xếp Hạng doanh nghiệp:.........................................................................................
(Ghi rõ Hạng I, Hạng II,
“Nếu chưa đủ điều kiện xếp hạng” thì ghi chưa đủ điều kiện xếp hạng).
Bảng tóm tắt về tình hình hoạt động của doanh nghiệp
TT
|
Nội dung
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
1
|
Tổng số vốn kinh doanh
- Vốn cố định
- Vốn lưu động
|
|
|
|
2
|
Doanh thu
|
|
|
|
3
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
4
|
- Thuế phải nộp
- Đã nộp
|
|
|
|
5
|
- Tổng số lao động không thời hạn
- Tổng số lao động có thời hạn
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VP công ty.
|
Thủ trưởng đơn
vị
Ký tên (đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Quyết định
số 39/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Tĩnh
Thực hiện Quyết định số
/2012/QĐ-UBND, ngày tháng năm 2012 của UBND
tỉnh Hà Tĩnh về việc quy định một số nội dung về điều kiện năng lực của các tổ
chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh. Doanh nghiệp báo cáo
Sở Xây dựng tình hình hoạt động như sau:
Tên doanh nghiệp:.....................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Số điện thoại:....................................................
số fax:..............................................
Địa chỉ
email:..............................................................................................................
Giấy phép kinh
doanh:...............................................................................................
Ngành nghề Kinh
doanh:............................................................................................
Xếp Hạng doanh nghiệp:............................................................................................
Bảng tóm tắt về tình hình hoạt động của doanh nghiệp
TT
|
Nội dung
|
Năm 201... (năm
báo cáo)
|
1
|
Tổng số vốn kinh doanh
- Vốn cố định
- Vốn lưu động
|
|
2
|
Doanh thu
|
|
3
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
4
|
- Thuế phải nộp
- Đã nộp
|
|
5
|
- Tổng số lao động không thời hạn
- Tổng số lao động có thời hạn
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VP công ty.
|
Thủ trưởng đơn
vị
Ký tên (đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Quyết định
số 39/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/….-….
V/v thay đổi xếp hạng doanh nghiệp
|
Hà Tĩnh,
ngày tháng năm 201…
|
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Tĩnh
Thực hiện Quyết định số
/2012/QĐ-UBND, ngày tháng năm 2012 của UBND
tỉnh Hà Tĩnh về việc quy định một số nội dung về điều kiện năng lực của các tổ
chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh. Doanh nghiệp báo cáo
Sở Xây dựng tình hình hoạt động như sau:
Tên doanh nghiệp:......................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Số điện thoại:....................................................
số fax:...............................................
Địa chỉ
email:...............................................................................................................
Giấy phép kinh
doanh:................................................................................................
Ngành nghề Kinh
doanh:.............................................................................................
Xếp Hạng doanh nghiệp tại
thời điểm công bố:..........................................................
Xếp Hạng doanh nghiệp tại
thời điểm thay đổi:..........................................................
Bảng tóm tắt về tình hình hoạt động của doanh nghiệp
TT
|
Nội dung
|
Năm 201...
|
Năm 201...
|
Năm 201...
|
1
|
Tổng số vốn kinh doanh
- Vốn cố định
- Vốn lưu động
|
|
|
|
2
|
Doanh thu
|
|
|
|
3
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
4
|
- Thuế phải nộp
- Đã nộp
|
|
|
|
5
|
- Tổng số lao động không thời hạn
- Tổng số lao động có thời hạn
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VP công ty.
|
Thủ trưởng đơn
vị
Ký tên (đóng dấu)
|