ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2012/QĐ-UBND
|
Đà Lạt, ngày 31 tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT CÔNG NHẬN DANH HIỆU CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP
ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Thi đua - Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng; Nghị định
số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số
129/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TT-BVHTTDL ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục
xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”; “Đơn
vị đạt chuẩn văn hóa”; “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa";
Theo đề nghị của Chủ tịch Liên
đoàn Lao động tỉnh và Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét
công nhận danh hiệu Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 89/2004/QĐ-UB ngày 18 tháng 5 năm
2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy chế xét công nhận
danh hiệu cơ quan, đơn vị văn hóa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Chỉ đạo
phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp; Chủ tịch Liên
đoàn Lao động tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ VHTT&DL;
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh LĐ;
- Sở Tư Pháp; TT Công báo tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- Trung tâm lưu trữ tỉnh;
- Như điều 3;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, VX2
TKCT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
QUY CHẾ
XÉT CÔNG NHẬN DANH HIỆU CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 31/8/2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này, quy định chi tiết tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị
đạt chuẩn văn hóa”,“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” (dưới đây viết tắt là cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa) trong Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
qui định tại khoản 1 điều này bao gồm: các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp,
các cơ quan Đảng, đoàn thể, hội, các doanh nghiệp, các trường học, các cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các đơn vị lực lượng vũ
trang gọi chung là các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp;
b) Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân áp dụng thực hiện
Quy chế này và theo quy định cụ thể của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an;
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến trình tự, thủ tục xét và công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa.
Điều 2. Nguyên
tắc thực hiện
1. Công nhận cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hóa chỉ áp dụng với những trường hợp có đăng ký thi đua; nếu
đăng ký mà không được công nhận phải đăng ký lại trong năm
tiếp theo. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chia tách được bảo lưu kết quả của cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp trước đó.
2. Công nhận cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hóa gắn với khen thưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
có thành tích xuất sắc thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa”.
3. Việc công nhận cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa phải đảm bảo chính xác, công khai, công bằng và đúng quy định tại Quy chế này.
Điều 3. Thẩm
quyền và thời hạn công nhận
1. Danh hiệu Cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hóa do Chủ tịch Liên đoàn lao động tỉnh công nhận:
- Một (01) năm đối với công nhận lần đầu;
- Năm (05) năm đối với công nhận lại
kể từ ngày công nhận trước.
2. Thống nhất thực hiện mẫu Giấy công
nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa theo hướng dẫn tại Thông
tư số: 01/2012/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Tiêu chuẩn
công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Hoàn thành tốt
nhiệm vụ chính trị, kế hoạch công tác hàng năm;
b) 70% trở lên cán bộ, công chức,
viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo,
bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức
của cán bộ, công chức, viên chức theo qui định của pháp luật;
d) Thường xuyên tổ chức các phong
trào thi đua, thiết thực, hiệu quả; góp phần nâng cao chất lượng các hoạt động
dịch vụ công theo quy định của pháp luật;
đ) Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật
trong quản lý, triển khai thực hiện nhiệm vụ; tổng kết kinh nghiệm được áp dụng
vào thực tiễn công tác hoặc hoạt động của cơ quan, đơn vị.
2. Xây dựng nếp sống văn minh, môi
trường văn hóa công sở:
a) 100% cán bộ, công chức, viên chức
không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm
trong việc cưới, việc tang và lễ hội; từ 90% trở lên số hộ
gia đình cán bộ công chức, viên chức trong cơ quan đạt danh hiệu gia đình văn
hóa;
b) Không có người mắc các tệ nạn xã hội;
không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm Nhà nước cấm; không tuyên truyền
và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan;
c) Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc, quy chế dân chủ ở cơ sở,
quy chế văn hóa trong giao tiếp ứng xử; nội bộ đoàn kết, có, mọi người giúp
nhau cùng tiến bộ;
d) Không hút thuốc lá trong phòng làm
việc, phòng họp; không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục gọn gàng,
lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; có niêm yết nội quy, sơ đồ chỉ dẫn
các phòng làm việc rõ ràng, thuận tiện cho các tổ chức, cá nhân đến liên hệ
công tác;
đ) Thường xuyên duy trì và tổ chức
các hoạt động văn hóa, thể thao trong cơ quan;
e) Tích cực tham gia các hoạt động xã
hội do các cấp, các ngành phát động.
3. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Hằng năm, tổ chức đảng, chính quyền
và các đoàn thể đạt “trong sạch vững mạnh”, “trong sạch vững mạnh xuất sắc”, “vững
mạnh”, “vững mạnh tiêu biểu”;
b) 100% cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
c) Không có người vi phạm pháp luật
phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn, an ninh trật tự;
không có khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật;
đ) Thực hiện tốt cải cách hành chính;
quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản, ngân sách nhà nước và các nguồn kinh
phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng,
chống tham nhũng.
Điều 5. Tiêu chuẩn
công nhận “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
1. Sản xuất, kinh doanh ổn định và từng
bước phát triển:
a) Hàng năm hoàn thành chỉ tiêu phát
triển sản xuất, kinh doanh đề ra;
b) Cải tiến quản lý, đổi mới công nghệ,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao động
hợp lý;
c) Từng bước đầu tư nâng cao chất lượng
sản phẩm của doanh nghiệp tạo uy tín trên thị trường;
d) 70% trở lên Cán bộ, công nhân và
người lao động thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề; lao động có kỷ luật,
năng suất, chất lượng và hiệu quả.
2. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp:
a) Thực hiện tốt qui chế dân chủ cơ sở;
có quan hệ lao động hài hòa, tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động;
không xảy ra tình trạng đình công, bãi công trái pháp luật;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nội quy
lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
c) Thực hiện tốt các quy định về nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
d) Không có người mắc các tệ nạn xã hội;
không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa Nhà nước cấm; đảm bảo
trật tự, an ninh, an toàn xã hội;
đ) Thực hiện tốt quy định về bảo vệ
môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định
pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp;
e) Không hút thuốc lá ở nơi làm việc,
hội họp; không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự,
trang bị và sử dụng phương tiện bảo hộ lao động đúng quy định;
3. Nâng cao đời sống vật chất, văn
hóa tinh thần của người lao động:
a) 70% trở lên công nhân có việc làm
thường xuyên, thu nhập ổn định; Doanh nghiệp có kế hoạch nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần của công nhân;
b) Từng bước quan tâm, đầu tư tạo điều
kiện thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể, học tập nâng cao tay nghề; kịp thời
giúp đỡ, hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn;
c) Xây dựng và tham gia xây dựng cơ sở
vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; định kỳ tổ chức các hoạt động
văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi
giải trí cho công nhân lao động.
4. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Tổ chức đảng
(nếu có) đạt “trong sạch vững mạnh”; các đoàn thể hoạt động có hiệu quả và được
công nhận vững mạnh trở lên.
b) 100% người sử dụng lao động và
công nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên
quan;
c) Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh
lành mạnh; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Tích cực tham gia cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, “Nhân đạo, từ thiện” và các hoạt động xã hội khác;
đ) Thực hiện đúng, đủ các chế độ,
chính sách, quyền lợi hợp pháp của công nhân theo các quy định của pháp luật.
Điều 6. Trình tự,
thủ tục xét công nhận và công nhận lại Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa
1. Công nhận danh hiệu lần đầu Cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa thực hiện theo khoản 1 quy định về
thủ tục hành chính cấp tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định số 958/QĐ-BVHTTDL
ngày 14/3/2012 của Bộ VHTTDL về việc Công bố thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực văn hóa cơ sở).
2. Công nhận lại danh hiệu Cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa thực hiện theo khoản 2 quy định về thủ tục
hành chính cấp tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định số
958/QĐ-BVHTTDL ngày 14/3/2012 của Bộ VHTTDL về việc Công bố thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực văn hóa cơ sở).
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Khen thưởng
1. Khuyến khích
các địa phương, các ngành, đoàn thể căn cứ vào khả năng
ngân sách và các nguồn lực xã hội hóa; có hình thức động viên bằng lợi ích vật
chất cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa; hỗ trợ kinh phí,
trang thiết bị hoạt động văn hóa, thể thao cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
đạt chuẩn văn hóa.
2. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa tiêu biểu xuất sắc, được Ban Chỉ đạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp tỉnh, cấp Trung ương
khen thưởng và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng.
Điều 8. Xử lý vi
phạm
1. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa không giữ vững được tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hóa sẽ bị kéo dài thời gian công nhận
lại tùy theo số năm không giữ được danh hiệu theo báo cáo của Ban Chỉ đạo cấp
huyện và kiểm tra, thẩm định của Ban Chỉ đạo tỉnh.
2. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng
thì sẽ bị xóa danh hiệu văn hóa của các năm đạt trước đó và chỉ được xem xét lại
bắt đầu từ năm sau. Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh ban hành quyết định xóa
tên trong danh sách theo đề nghị của Ban Chỉ đạo cấp huyện.
3. Các cá nhân, tập thể cố tình làm
sai lệch thành tích trong quá trình xét, đề nghị, công nhận cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa thì tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm
thực hiện
1. Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh tổ chức triển khai và thường xuyên đôn
đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể, các huyện, thành phố thực hiện Quy chế này.
2. Liên đoàn Lao động tỉnh ban hành
văn bản hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong tỉnh thực hiện; định
kỳ, tổ chức các đoàn kiểm tra, đánh giá cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo Trung ương (thông
qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
3. Hằng năm, Liên đoàn Lao động tỉnh
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập dự toán
kinh phí để thực hiện việc xét, công nhận và trao giấy chứng nhận cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa gửi Sở Tài chính thẩm định và trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
4. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chủ
trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh tổ chức tập huấn nghiệp vụ, hướng dẫn
tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, hội thi, hội diễn
trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp; phối hợp tổ chức
đánh giá kết quả triển khai phong trào trên toàn địa bàn tỉnh.
5. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp có trách nhiệm phổ biến, quán triệt Quy chế này đến cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động biết và thực hiện.
Điều 10. Điều
khoản thi hành
Quy chế này sẽ được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế khi có văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên
điều chỉnh về lĩnh vực này.
Quá trình tổ chức thực hiện, nếu có
vướng mắc, phát sinh, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Liên đoàn Lao động
tỉnh và Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp./.