ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
37/2012/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 22 tháng 6 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2010/QĐ-UBND NGÀY 24/02/2010
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 20/5/1998;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP
ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Nghị định số 38/2011/NĐ-CP
ngày 26/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số
149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT
ngày 24/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số
17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT
ngày 04/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về
việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;
Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT
ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định Bảo
vệ tài nguyên nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2011/TT-BTNMT
ngày 15/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung quy
định việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định
số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 247/TTr-STNMT, ngày 10/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành
kèm theo Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 24/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 9
như sau:
“1. UBND xã, phường, thị trấn phát
phiếu đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
theo Phụ lục 1 đến các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến việc khai
thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước để điền vào phiếu
đăng ký và phô tô làm 04 bản, nộp lại cho UBND xã, phường, thị trấn. Trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận phiếu đăng ký, UBND xã, phường, thị trấn
có trách nhiệm xác nhận vào phiếu đăng ký của các tổ chức và cá nhân và chuyển
cho UBND cấp huyện để chứng nhận.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận phiếu đăng ký, UBND cấp huyện có trách nhiệm chứng nhận
vào phiếu đăng ký việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước cho các tổ chức và cá nhân. Sau khi chứng nhận vào phiếu đăng ký của
tổ chức, cá nhân phải lưu lại 01 bản; gửi Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bản
(để tổng hợp, quản lý); gửi UBND cấp xã 02 bản, UBND cấp xã có nghĩa vụ lưu 01
bản (để theo dõi) và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân đã đăng ký.
3. Căn cứ điều kiện cụ thể về nhu
cầu đăng ký việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
của các tổ chức, cá nhân và tình hình cung cấp nước máy trong khu vực, UBND cấp
huyện quy định thời hạn hiệu lực từ 03 đến 05 năm đối với thủ tục đăng ký khai
thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước”.
2. Sửa đổi Khoản 7, Điều 10
như sau:
“7. Đối với các trường hợp cấp, gia
hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy
phép trong các trường hợp thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước
thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất vượt quá quy mô quy định tại
Khoản 1 đến Khoản 6 Điều 10 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
07/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi
trường”.
3. Bổ sung Điều 11 như sau:
“Thời hạn, gia hạn, thay đổi thời
hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, trả lại, chấm dứt hiệu lực
giấy phép hoạt động tài nguyên nước được thực hiện theo Nghị định số 149/2004/NĐ-CP
ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; Khoản 1 Điều 2 Nghị định số
38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy
định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004,
Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005; Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP; Quyết
định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất; Thông tư số
36/2011/TT-BTNMT ngày 15/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa
đổi, bổ sung quy định việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm
theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường và các quy định khác có liên quan”.
4. Sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Điều
12 như sau:
“1. Về hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp
02 (hai) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại Khoản 2,
Điều 14, Khoản 1, Điều 19, Khoản 1, Điều 20, Khoản 1, Điều 21, Khoản 1, Điều 22,
Khoản 1, Điều 23 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ
và Khoản 2 Điều 2, Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của
Chính phủ.
2. Về trình tự, thủ tục: Trình tự,
thủ tục cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thực hiện theo
quy định tại Khoản 2 Điều 19, Khoản 2 Điều 20, Khoản 2 Điều 21, Khoản 2 Điều
22, Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ.
Các mẫu hồ sơ liên quan thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục của Thông tư số
02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 13
như sau:
“1. Về hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
nộp 02 (hai) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường
Đồng Nai theo quy định tại Khoản 2, Điều 12 của Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT
ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về
việc cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất và Khoản 2, Khoản 3, Điều 1,
Điều 2 của Thông tư số 36/2011/TT-BTNMT ngày 15/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung quy định việc cấp phép hành nghề khoan
nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Về trình tự, thủ tục: Trình tự,
thủ tục cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 13, Khoản 2,
Điều 14, Khoản 2 Điều 15 của Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc cấp giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất và Khoản 4, Điều 1 của Thông tư số 36/2011/TT-BTNMT
ngày 15/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung quy
định việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định
số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường”.
6. Sửa đổi Khoản 1, Điều 15
như sau:
“Việc giữ lại giếng làm dự phòng
và niêm phong giếng thực hiện theo Quyết định số 69/2011/QĐ-UBND ngày 06/12/2011
của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về trình tự, thủ tục niêm phong và mở
niêm phong giếng dự phòng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”.
7. Bãi bỏ Khoản 2, Điều 15.
8. Sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 và
Khoản 3 Điều 19 như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử
dụng tài nguyên nước dưới đất thuộc trường hợp phải xin phép có nghĩa vụ lắp đặt
thiết bị, thực hiện quan trắc lưu lượng, mực nước, chất lượng nước và mở sổ ghi
chép theo đúng quy định...
2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử
dụng tài nguyên nước mặt thuộc trường hợp phải phải xin phép có nghĩa vụ lắp đặt
thiết bị, thực hiện quan trắc lưu lượng, chất lượng nước và mở sổ ghi chép theo
đúng quy định...
3. Tổ chức, cá nhân xả nước thải
vào nguồn nước thuộc trường hợp phải xin phép có nghĩa vụ:...”.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, các nội dung khác của Quyết định số
07/2010/QĐ-UBND ngày 24/02/2010 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố
Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công Báo;
- Lưu VT, TH, các phòng.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|