Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
34/2012/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Long An
Người ký:
Đỗ Hữu Lâm
Ngày ban hành:
24/07/2012
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số:
34/2012/QĐ-UBND
Long
An, ngày 24 tháng 7 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2012-2013 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ
THÔNG VÀ CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ qui định về miễn giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010- 2011 đến năm học 2014- 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Tài chính và Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số
55/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII kỳ họp thứ
5 về mức thu học phí năm học 2012-2013 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và
các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu
học phí năm học 2012- 2013 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường
trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
1. Đối với giáo dục mầm non và
phổ thông công lập
Đơn
vị tính: 1.000đồng/học sinh/tháng
Trường
học, cơ sở giáo dục
Vùng
thành thị (phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện)
Vùng
nông thôn
Vùng
bình thường (ngoài xã khó khăn, biên giới)
Vùng
khó khăn, biên giới
1. Nhà trẻ:
100
60
20
2. Mẫu giáo buổi:
40
20
20
3. Mẫu giáo bán trú:
- Lớp mầm
130
75
25
- Lớp chồi
110
65
25
- Lớp lá
90
55
25
4. Tiểu học bán trú:
80
50
30
5. Tiểu học 2 buổi/ngày:
- 6-7 buổi/tuần:
40
30
20
- 8-10 buổi/tuần
50
40
30
6. Trung học cơ sở:
40
20
20
- Trung học cơ sở bán trú:
100
7. Trung học phổ thông:
60
30
20
8. Giáo dục thường xuyên:
- Hệ THCS
40
20
20
- Hệ THPT
60
30
20
9. Phí tiêu hao vật tư thực
hành nghề:
- Hệ THCS
15
10
10
- Hệ THPT
20
15
10
10. Vừa học giáo dục thường
xuyên vừa học nghề:
- Hệ THCS
90
40
30
(Học
văn hóa: 40;
(Học
văn hóa: 20;
(Học
văn hóa: 10;
Học
nghề: 50)
Học
nghề: 20)
Học
nghề: 20)
- Hệ THPT
110
50
40
(Học
văn hóa: 60
(Học
văn hóa: 30
(Học
văn hóa:20
Học
nghề: 50)
Học
nghề: 20)
Học
nghề: 20)
2. Đối với trường trung cấp, cao
đẳng chuyên nghiệp
Đơn
vị tính: 1.000đồng/học sinh/tháng
Nhóm
ngành
TCCN
CĐCN
1. Khoa học xã hội, kinh tế,
luật; nông, lâm, thủy sản
180
200
2. Khoa học tự nhiên; kỹ
thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
190
210
3. Y dược
220
3. Đối với trường trung cấp
nghề, cao đẳng nghề
Đơn
vị tính: 1.000đồng/học sinh/tháng
Nhóm
ngành
TCN
CĐN
1. Báo chí và thông tin; pháp
luật
140
150
2. Toán và thống kê
140
160
3. Nhân văn: khoa học xã hội
và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội
150
170
4. Nông, lâm nghiệp và thủy
sản
170
200
5. Khách sạn, du lịch, thể
thao và dịch vụ cá nhân
190
210
6. Nghệ thuật
210
230
7. Sức khỏe
220
240
8. Thú y
230
260
9. Khoa học sự sống; sản xuất
và chế biến
240
260
10. An ninh, quốc phòng
260
280
11. Máy tính và công nghệ
thông tin; công nghệ kỹ thuật
280
310
12. Khoa học giáo dục và đào
tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường
280
310
13. Khoa học tự nhiên
290
320
14. Khác
300
320
15. Dịch vụ vận tải
330
370
4. Trung tâm giáo dục thường
xuyên tỉnh được thu học phí theo vùng thành thị với mức thu như Điều 1.
5. Về chế độ miễn, giảm học phí:
thực hiện theo quy định Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ
qui định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng
học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học
2010-2011 đến năm học 2014-2015.
Thời gian thực hiện: Từ ngày
01/8/2012.
Điều 2. Sở Giáo dục và
Đào tạo thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc thực hiện; xử lý kịp thời các
trường hợp vi phạm về việc thu và sử dụng học phí.
Quyết định này được triển khai
trong toàn ngành giáo dục; phổ biến công khai, rộng rãi trên các phương tiện
thông tin đại chúng, thông báo ở các trường học để nhân dân biết thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: Tài chính, GDĐT,
LĐ-TBXH;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Đại biểu QH tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VIII;
- Như Điều 3;
- Phòng NCVX;
- Lưu: VT, MT.
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về mức thu học phí năm học 2012- 2013 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 34/2012/QĐ-UBND ngày 24/07/2012 về mức thu học phí năm học 2012- 2013 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An
7.534
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng