ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2012/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ ĐẤT,
THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
45/2011/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2011 CỦA UBND TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30
tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29
tháng 6 năm 2011 của bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số
120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung quy định đơn giá
cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo
Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh, như sau:
1. Sửa đổi nội dung Điều
6 về đơn giá cho thuê đất như sau:
“Điều 6: Đơn giá cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm:
Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được
tính bằng tỷ lệ % trên giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất
và khung giá các loại đất và được qui định cụ thể như sau:
1. Tỉ lệ % để xác định đơn giá thuê đất khu vực
đô thị:
a) Đối với thành phố Huế
Đường phố loại 1: 2,0%; loại 2: 1,9%; loại 3:
1,8%;
Đường phố còn lại: 1,7%
b) Đối với các phường thuộc thị xã Hương Thủy và
thị trấn Lăng Cô
Đường phố loại 1: 1,8%; loại 2: 1,7%; loại 3:
1,6%;
Đường phố còn lại: 1,5%
c) Đối với các thị trấn: Phong
Điền, Sịa, Thuận An, Phú Lộc và các phường thuộc thị xã Hương Trà.
Đường phố loại 1: 1,7%; loại 2: 1,6%; loại 3:
1,55%;
Đường phố còn lại: 1,5%
d) Đối với các thị trấn: Nam Đông, A Lưới:
Đường phố loại 1: 1,6%; loại 2: 1,55%;
Đường phố còn lại: 1,5%
e) Đối với các lô đất có 2 mặt tiền đường phố trở
lên đơn giá thuê đất được tính theo tỷ phần trăm của đường phố có tỷ lệ cao nhất.
2. Tỉ lệ % để xác định đơn giá thuê đất khu vực nông
thôn
a) Các xã: Thủy Bằng, Thủy Vân, Thủy Thanh thuộc
thị xã Hương Thủy; Phú Thượng thuộc huyện Phú Vang; Hương Toàn, Hương Vinh thuộc
thị xã Hương Trà, là: 1,65%;
b) Các xã còn lại thuộc thị xã Hương Thủy là:
1,5%;
c) Các xã còn lại thuộc các huyện Phong Điền, Quảng
Điền, Phú Vang, Phú Lộc và thị xã Hương Trà, là: 0,9%;
d) Các xã thuộc huyện Nam Đông, A Lưới, là:
0,75%.
3. Tỉ lệ % để xác định đơn giá thuê đất đối với
khu công nghiệp
a) Đối với đất chưa được đầu tư hạ tầng đơn giá
cho thuê đất được tính theo tỷ lệ % trên mức giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp do UBND tỉnh quy định cho từng khu vực đất; tỉ lệ % để xác định đơn
giá thuê đất đối với các dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp là 0,75%.
b) Đối với đất đã được đầu tư hạ tầng hoàn chỉnh
tùy thuộc vào nguồn vốn đầu tư được quy định như sau:
- Nguồn vốn đầu
tư thuộc ngân sách nhà nước: Giao trách nhiệm cho cơ quan quản lý nhà nước các
khu kinh tế, thương mại, du lịch, dịch vụ và các khu công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp căn cứ vào giá cho thuê đất chưa có cơ sở hạ tầng, suất đầu tư, điều kiện
thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh xây dựng phương án đơn giá cho thuê
đất gửi cơ quan Tài chính thẩm định để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nguồn vốn đầu tư không thuộc ngân sách nhà nước:
Các đơn vị kinh doanh hạ tầng có trách nhiệm căn cứ vào giá cho thuê đất chưa
có cơ sở hạ tầng, suất đầu tư, điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh
doanh xây dựng đơn giá cho thuê đất cụ thể cho từng khu vực thống nhất với cơ
quan quản lý nhà nước các khu kinh tế, thương mại, du lịch, dịch vụ và các khu
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp để thực hiện theo quy chế hoạt động của các
khu vực này.
4. Tỷ lệ % để xác định đơn giá
thuê đất đối với các dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu
tư:
a) Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư đầu
tư vào địa bàn các huyện Nam Đông, A Lưới, được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
theo qui định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
b) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đầu
tư vào địa bàn các huyện Nam Đông, A Lưới; Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi
đầu tư, đầu tư vào địa bàn các xã thuộc các huyện (trừ Thị Trấn): Phong Điền,
Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc và các xã thuộc thị xã Hương Trà; là: 0,75%;
c) Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đầu tư
vào địa bàn các xã thuộc các huyện (trừ Thị Trấn): Phong Điền, Quảng Điền, Phú
Vang, Phú Lộc và các xã thuộc thị xã Hương Trà, là: 0,80%;
d) Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư,
đầu tư vào địa bàn các xã thuộc Thị Xã Hương Thủy, là: 0,80%;
đ) Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đầu tư
vào địa bàn các xã thuộc Thị xã Hương Thủy, là: 0,85%;
e) Dự án thuộc
lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, đầu tư vào địa bàn các Thị Trấn: Phong Điền
(huyện Phong điền), Sịa (huyện Quảng Điền), Thuận An (huyện Phú Vang),
Phú Lộc (huyện Phú Lộc) và các phường thuộc thị xã Hương Trà là: 0,9%;
g) Dự án thuộc
lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đầu tư vào địa bàn các Thị trấn: Phong Điền (huyện
Phong điền), Sịa (huyện Quảng Điền), Thuận An (huyện Phú Vang), Phú Lộc (huyện
Phú Lộc) và các phường thuộc thị xã Hương Trà là: 1,0%;
h) Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư,
đầu tư vào địa bàn các phường thuộc Thị xã Hương Thủy và Thị trấn Lăng Cô, là:
1,1%;
i) Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đầu tư
vào địa bàn các phường thuộc Thị xã Hương Thủy và Thị trấn Lăng Cô, là: 1,2%;
k) Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư đầu
tư vào địa bàn thành phố Huế, là: 1,3%;
l) Dự án thuộc
lĩnh vực ưu đãi đầu tư đầu tư vào địa bàn thành phố Huế, là: 1,4%”.
2. Sửa đổi nội dung Điều
13, như sau:
“Điều 13. Thời gian ổn định đơn giá thuê đất,
thuê mặt nước:
1. Đơn giá thuê đất của mỗi dự án được ổn định
05 năm. Hết thời hạn ổn định, nếu giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và
công bố có sự biến động không quá 20% so với giá đất để tính tiền thuê đất tại
thời điểm xác định đơn giá thuê đất lần trước đó thì Sở Tài chính (đối với trường
hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuê đất), Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với trường hợp hộ gia đình, cá
nhân thuê đất) quyết định đơn giá thuê đất cho thời hạn tiếp theo.
Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
và công bố có sự biến động từ 20% trở lên so với giá đất để tính tiền thuê đất
tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất lần trước đó thì Sở Tài chính chủ trì
xác định lại và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp
làm cơ sở để Sở Tài chính (đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất), Ủy ban nhân dân cấp huyện
(đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuê đất) quyết định điều chỉnh đơn
giá thuê của thời hạn (05 năm) tiếp theo".
2. Đơn giá thuê mặt nước của mỗi dự án được ổn định
05 năm. Hết thời hạn ổn định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh đơn giá
thuê mặt nước áp dụng cho thời hạn tiếp theo. Đơn giá thuê mặt nước áp dụng cho
thời hạn tiếp theo được điều chỉnh theo Điều 11 Quy định kèm theo Quyết định số
45/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh.
3. Thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt
nước trong các trường hợp sau đây:
a) Dự án đã thực hiện thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước hết thời hạn ổn định theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
b) Dự án thay
đổi mục đích sử dụng đất thuê thì thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê theo mục
đích sử dụng mới tại thời điểm thay đổi mục đích sử dụng đất.
4. Việc điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
không áp dụng cho các trường hợp:
a) Dự án thuê
đất, thuê mặt nước, nhưng chưa hết thời gian ổn định đơn giá thuê.
b) Dự án trả tiền thuê đất, thuê mặt nước 01 lần
cho cả thời hạn thuê mà tại thời điểm điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
đã xác định xong đơn giá thuê đất, thuê mặt nước, đã nộp tiền thuê đất, thuê mặt
nước”.
Điều 2. Việc áp dụng hệ số
đơn giá cho thuê đất theo quy định tại Điều 1 Quyết định này thực hiện theo Điều
14 Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Điều 6, Điều
13 Quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành kèm theo Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của
UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho
bạc nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá
nhân được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM . ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|